Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Tài liệu tập huấn thông khí nhân tạo không xâm nhập hồi sức cấp cứu cơ bản và nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 22 trang )

BỘ Y TẾ

BỆNH VIỆN 71 TRUNG ƯƠNG

TÀI LIỆU TẬP HUẤN

THƠNG KHÍ NHÂN TẠO KHƠNG XÂM NHẬP
HỒI SỨC CẤP CỨUCƠ BẢN VÀ NÂNG CAO

(Lưu hành nội bộ)

Khánh Hòa tháng 9 năm 2023


08/09/2023

THƠNG KHÍ KHÔNG XÂM NHẬP
VỚI HAI MỨC ÁP LỰC DƯƠNG (BiPAP)

1

1

ĐỊNH NGHĨA

BiPAP (Bi-level Positive Airway Pressure ventilaton - BiPAP) là
phương thức thơng khí hỗ trợ 2 mức áp lực dương. Có thể thơng khí
xâm nhập hoặc không xâm nhập.

2


2

1

08/09/2023

CHỈ ĐỊNH

- Sau phẫu thuật tim phổi
- Sau gây mê phẫu thuật
- Mức độ nhẹ của đợt cấp COPD, tổn thương phổi cấp, phù phổi cấp
- Suy hô hấp cấp tiến triển mức độ nhẹ và trung bình
- Suy tim
- Hội chứng ngừng thở khi ngủ
- Sau rút nội khí quản có phù nề và hẹp nhẹ thanh quản

3

3

CHỐNG CHỈ ĐỊNH 4

- Người bệnh ngừng thở, ngừng tim 2
- Hôn mê < 10 điểm, chảy máu tiêu hóa trên nặng
- huyết áp không ổn định và rối loạn nhịp tim
- Biến dạng, phẫu thuật hoặc chấn thương đầu, hàm mặt.
- Tắc nghẽn đường thở: dị vật, đờm
- Người bệnh không hợp tác với thở không xâm nhập
- Khơng có khả năng bảo vệ đường thở, ho khạc kém.


4

08/09/2023

Ưu điểm và hạn chế của thở máy không xâm nhập

Ưu điểm
• Tiện lợi và dễ sử dụng, giá thành rẻ.
• Người bệnh cảm thấy thoải mái, dễ chịu.
• Người bệnh vẫn: nói, ăn uống bình thường, duy trì khả năng khạc
chất tiết đường hô hấp (đối với mặt nạ mũi)
• Tránh được nguy cơ và biến chứng của đặt NKQ: chấn thương hạ
họng, thanh quản và đường thở, loạn nhịp tim, tụt HA, viêm phổi
bệnh viện.
• Giảm nguy cơ phải dùng an thần.
• Có thể sử dụng tại nhà.

5

5

Hạn chế

• Khả năng cải thiện oxy hóa máu chậm.
• Giảm khả năng bảo vệ và chăm sóc đường thở: nguy cơ hít dịch trào ngược.
• Khơng đảm bảo chắc chắn trong cấp cứu hồi sinh nhất là NB suy hô hấp nặng.
• Mask: rị, thốt khí, kích thích vùng mặt, lt hoại tử vùng da mặt.
• Thơng khí trong điều kiện đường thở bị hở, NB tự thở.

Khó đồng nhịp với máy thở lúc bắt đầu và kết thúc thì thở vào.

Khó kiểm sốt FiO2 và các thơng số cơ học hơ hấp.
• Có thể khó được chấp nhận sử dụng vì:
Nhân viên y tế tốn nhiều công sức, cần kiên nhẫn giải thích, hợp tác.
Người bệnh tỉnh táo thường khó chịu lúc bắt đầu thở.
• Phải theo dõi sát và liên tục vì diễn biến khó lường trước được (TD trong 30 phút
đầu nếu tiến triển tốt thì tiếp tục, 1-2 h sau xấu đi phải chuyển phương thức khác).

6

6

3

08/09/2023

CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện: 01 Bác sỹ và 01 điều dưỡng chuyên khoa Hồi sức cấp
cứu hoặc đã được đào tạo về thở máy.

2. Phương tiện
2.1.Vật tư tiêu hao:

- Oxy thở máy
- Filter lọc khuẩn ở dây máy thở: 01 cái
- Bộ dây máy thở: 01 bộ
- Bộ làm ẩm nhiệt: 01 chiếc
- Filter lọc bụi máy thở: 01 chiếc
- Mặt nạ mũi miệng hoặc mặt nạ mũi…
2.2. Dụng cụ cấp cứu: 01 bộ mở màng phổi dẫn lưu khí và máy hút áp lực

âm

7

7

CHUẨN BỊ

3. Người bệnh
3.1. Giải thích cho Người bệnh (nếu người bệnh còn tỉnh táo) và gia
đình/người đại diện hợp pháp của người bệnh về sự cần thiết và các
nguy cơ của thở máy. Người bệnh/đại diện của người bệnh ký cam kết
thực hiện kỹ thuật.
3.2. Tư thế Người bệnh: người bệnh nằm đầu cao 30 độ (nếu khơng có
tụt huyết áp), nằm đầu bằng nếu tụt huyết áp
3.3. Thở máy tại giường bệnh

8

8

4

08/09/2023

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ: kiểm tra lại chỉ định, chống chỉ định và giấy cam kết
đồng ý tham gia kỹ thuật
2. Kiểm tra người bệnh: các chức năng sống, xem có thể tiến hành thủ

thuật được không.
3. Thực hiện kỹ thuật

9

9

Đặt các thông số máy thở ban đầu

- FiO2 100% sau đó giảm dần để duy trì FiO2 ≥ 92%
- IPAP 8-12 cmH2O
- EPAP 0-5 cmH2O
- Áp lực hỗ trợ (PS) = IPAP-EPAP
- Áp lực chênh lệch giữa IPAP và EPAP nên duy trì khoảng 5cmH2O,
BiPAP thường bắt đầu IPAP/EPAP là 8/3 hoặc 10/5 cmH2O.
Đặt các giới hạn báo động, mức đặt tùy theo tình trạng bệnh lý cụ thể của
mỗi người bệnh.

10

10

5

08/09/2023

Tiến hành cho Người bệnh thở máy

Giải thích cho người bệnh hiểu và hợp tác, sau đó úp mặt nạ mũi hoặc
miệng-mũi cho người bệnh, tay người thực hiện giữ mặt nạ sao cho vừa

khít, kiểm tra hướng dẫn người bệnh thở theo máy, khi người bệnh thở
theo máy, hợp tác tốt thì mới dùng dây cố định

11

11

Điều chỉnh thông số máy thở

PaO2 giảm

- Tăng FiO2 mỗi 10% để đạt SpO2 > 92%.
- Tăng IPAP và EPAP mỗi lần 2cmH2O, có thể tăng IPAP đến 20cmH2O và EPAP

tăng đến 10-12cmH2O.

PaO2 tăng: Giảm FiO2 mỗi 10% để đạt SpO2 > 92%
PaCO2 tăng (pH <7,3): Tăng IPAP và EPAP mỗi lần 2cmH2O, có thể tăng

IPAP đến 20cmH2O và EPAP tăng đến 10-12cmH2O.
PaCO2 giảm (pH>7,45): Giảm IPAP và EPAP mỗi lần 2cmH2O.

12

12

6

08/09/2023


THEO DÕI

- Mạch, huyết áp, điện tim (trên máy theo dõi), SpO2: thường xuyên.
- Xét nghiệm khí trong máu: làm định kỳ (12 - 24 giờ/lần) tùy theo tình
trạng Người bệnh, làm cấp cứu khi có diễn biến bất thường.
- Hoạt động của máy thở, các áp lực đường thở, báo động.
- X quang phổi: chụp 1- 2 ngày/lần, chụp cấp cứu khi có diễn biến bất
thường.

13

13

XỬ TRÍ TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG

1.Tụt huyết áp
Xử trí: truyền dịch, dùng vận mạch nếu cần.
2.Chấn thương áp lực (tràn khí màng phổi):
Xử trí: đặt dẫn lưu màng phổi cấp cứu, hút dẫn lưu liên tục.
3.Tổn thương phổi do thở máy: cai thở máy sớm
4. Nhiễm khuẩn liên quan thở máy: tuân thủ các nguyên tắc vô khuẩn bệnh viện.
Điều trị kháng sinh sớm và theo nguyên tắc xuống thang khi xuất có nhiễm
khuẩn.

14

14

7



08/09/2023

CẤP CỨU NGỪNG TUẦN HOÀN VÀ THEO DÕI,
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU CẤP CỨU NGỪNG

TUẦN HOÀN

Bs CKI. Phạm Thành Trung

1

Giải thích từ ngữ, khái niệm

 CPR (Cardiopulmonary resuscitation): Hồi sinh tim
phổi/Ngừng tuần hoàn

 C (Circulasion/Compression): Ấn tim
 A (Airway): Khai thông đường thở
 B (Breathing): Thổi ngạt
 AED: Máy sốc điện lưu động
 ROSC: Tuần hoàn tự nhiên

2

1

08/09/2023

Ngừng tuần hoàn?


 Là hiện tượng đột ngột mất chức năng tim, hô
hấp và ý thức xảy ra do rối loạn hoạt động điện
của tim.

 Xảy ra ở cả trong viện và ngoại viện.
 Tiên lượng nặng nề, nguy cở tử vong cao.

3

4

2

08/09/2023

5

6

3

08/09/2023

7

8

4


08/09/2023

9

Ép tim

Ép tim chất lượng cao:
 Ép trên mặt phẳng cứng
 Bộc lộ lồng ngực
 Tay đặt giữa lồng ngực, đặt ở ½ dưới xương ức
 Tay thẳng, vai vng góc
 Tần số ép 100 – 120 ck/phút
 Độ sâu 5 – 6 cm
 Để lồng ngực giãn tối đa
 Giảm tối thiểu thời gian ngừng ép tim

10

5

08/09/2023

11

Lưu ý khi thơng khí

 Khai thông đường thở: ngửa đầu nâng cằm
khi thơng khí

 Mỗi lần thơng khí 1s

 Quan sát di động lồng ngực
 Ngừng giữa các lần thơng khí để lấy hơi sâu
 Giảm khoảng ngừng ép dưới 10 s

12

6

08/09/2023

Lưu ý đặc biệt

Nếu không thấy lồng ngực nở:
 Khai thơng đường thở lại và thử thơng khí lại
Nếu vẫn không thấy lồng ngực nở, bắt đầu
ép tim
 Sau mỗi chu kỳ ép tim, kiểm tra dị vật trong
miệng trước khi tiến hành thơng khí 2 lần

13

Hồi sinh tim phổi nâng cao

 Lắp monitor theo dõi càng sớm càng tốt
 Đặt ống nội khí quản
 Đặt ngay đường truyền tĩnh mạch lớn: Đặt

catheter tĩnh mạch trung tâm
 Thuốc vận mạch, chống loạn nhịp
 Sốc điện phá rung, chuyển nhịp

 Đặt máy tạo nhịp tim ngoài cơ thể

14

7

08/09/2023

15

16

8

08/09/2023

Bệnh nhân có ROSC

 Có nhịp tự thở: Theo dõi, chăm sóc sau ngừng tuần
hoàn

 Khơng có nhịp tự thở: tiếp tục bóp bóng, kiểm tra
mạch trung tâm mỗi 2 phút

17

18

9


08/09/2023

19

Chăm sóc và theo dõi bệnh nhân
sau hồi sinh tim phổi

 Kiểm tra thơng khí phổi, phát hiện dấu hiệu gãy
xương sườn trong khi ép tim.

 Kiểm tra lại vị trí ống NKQ, áp lực cuff.
 Nghe tim để phát hiện tiếng tim bất thường, tiếng

thổi ở tim, khám và kiểm tra dấu hiệu tĩnh mạch
cổ nổi.

20

10


×