Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Ngu van 9 1708315561

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 18 trang )


NỘI DUNG CHÍNH

I. THƠNG TIN CHUNG
II. CẤU TRÚC SÁCH VÀ CẤU TRÚC BÀI HỌC
III. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA SÁCH
IV. NHỮNG ĐIỂM MỚI SO VỚI NGỮ VĂN 8

Thông tin chung

1. Nơi sản xuất: NXB Đại học Sư phạm TP
Hồ Chí Minh phối hợp với Cơng ty CP Đầu
tư Xuất bản – Thiết bị Giáo dục Việt Nam
(VEPIC). Sách in nhiều màu, gồm hai tập,
khổ 19x26,5 cm. Tập một dày 152 trang,
tập hai dày 164 trang.

2. Bìa sách:
• Tập một: hình ảnh ơng hoạ sĩ Bơ-men

trong truyện Chiếc lá cuối cùng (O. Hen-
ri).
• Tập hai: hình ảnh người bà và cháu trong
bài thơ Bếp lửa (Bằng Việt).

Tổng Chủ biên, Chủ biên và tác giả

GS.TS Nguyễn Minh Thuyết (TCB) PGS.TS Đỗ Ngọc Thống (CB) PGS.TS Bùi Minh Đức TS Đỗ Thu Hà

PGS. TS Phạm Thị Thu Hiền PGS.TS Phạm Thị Thu Hương PGS.TS Nguyễn Văn Lộc PGS.TS Vũ Thanh


CẤU TRÚC CHUNG CỦA SÁCH

 Bài Mở đầu.
 10 bài học chính: Truyện: 3 bài; Thơ: 2 bài; Kịch: 1 bài;

Văn bản nghị luận: 2 bài; Văn bản thông tin: 2 bài.
 2 bài Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I và cuối học kì II.
 Phần cuối sách: Tổng kết về văn học và tiếng Việt; Sổ tay

hướng dẫn đọc, viết, nói và nghe; Bảng tra cứu từ ngữ;
Bảng tra cứu tên riêng nước ngoài; Bảng tra cứu yếu tố Hán
Việt thơng dụng.
 Thời lượng: mỗi bài học chính 12 tiết.

Ngữ văn 9 - Tập một

Bài Thể loại / Kiểu văn bản Tiểu loại Văn bản

1 Thơ Thơ và thơ Sông núi nước Nam, Khóc Dương Kh (Nguyễn Khuyến), Phị
song thất giá về kinh (Trần Quang Khải), Tình cảnh lẻ loi của người chinh
2 Truyện phụ (trích Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn), Cảnh vui của nhà
lục bát nghèo (Tản Đà).
3 Văn bản thông tin Cảnh ngày xuân và Kiều ở lầu Ngưng Bích (trích Truyện Kiều –
Truyện thơ Nguyễn Du), Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga và Lục Vân
Nơm Tiên gặp nạn (trích Truyện Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình
Chiểu).
Giới thiệu Vịnh Hạ Long: một kì quan thiên nhiên độc đáo, Khám phá kì
danh lam quan thế giới: thác I-goa-zu, Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam
thắng cảnh Nông, Cao nguyên đá Đồng Văn.


Ngữ văn 9 - Tập một

Bài Thể loại / Kiểu văn bản Tiểu loại Văn bản

4 Truyện Truyện Làng (Kim Lân), Ông lão bên chiếc cầu (Hê-minh-uê),
ngắn Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng), Chiếc lá cuối cùng
(O. Hen-ri); Những con cá cờ (Trần Đức Tiến).

5 Văn bản nghị luận Nghị luận Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm), Khoa học muôn năm!
xã hội (Go-rơ-ki), Mục đích của việc học (Nguyễn Cảnh Toàn),
Phải đọc sách cách nào? (Nguyễn Duy Cần).

Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I

Phụ lục: các bảng tra cứu

Ngữ văn 9 - Tập hai

Bài Thể loại / Kiểu văn bản Tiểu loại Văn bản

Truyện truyền Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ), Vụ cải

6 Truyện kì và truyện trang bất thành (trích Sơ-lốc Hơm – Đoi-lơ), Dế chọi

trinh thám (Bồ Tùng Linh), Gói thuốc lá (Thế Lữ).

7 Thơ Thơ tám chữ Quê hương (Tế Hanh), Bếp lửa (Bằng Việt), Nhật kí đơ thị hố (Mai Văn Phấn), Chiều xuân (Anh Thơ), Nói với
và thơ tự do con (Y Phương).

8 Văn bản thông tin Giới thiệu Quần thể di tích Cố đơ Huế, Cùng nhà văn Tơ Hồi

di tích ngắm phố phường Hà Nội (Trần Đăng Khoa), Đền tháp
lịch sử vẫn ngủ yên, Di tích lịch sử Địa đạo Củ Chi.

Ngữ văn 9 - Tập hai

Bài Thể loại / Kiểu văn bản Tiểu loại Văn bản

9 Kịch và Bi kịch và Sống, hay khơng sống? (trích Ham-lét – Sếch-xpia), Đình cơng và nổi dậy (trích Kim tiền – Vi Huyền Đắc), Người thứ
truyện truyện ngắn bảy (Mu-ra-ka-mi), Chị tôi (Nguyễn Thị Thu Huệ).

Nói thêm về “Chuyện người con gái Nam Xương” (Nguyễn

10 Văn bản nghị luận Nghị luận Đình Chú), Về truyện “Làng” của Kim Lân (Nguyễn Văn
văn học Long), Phân tích bài “Khóc Dương Kh” (Hoàng Hữu
Yên), Hình ảnh con thuyền, người dân chài trong bài thơ

“Quê hương” (Lê Huy Bắc).

Tổng kết về văn học và tiếng Việt; Ơn tập và tự đánh giá cuối học kì II

Phụ lục: các bảng tra cứu

CẤU TRÚC BÀI HỌC slide

 Yêu cầu cần đạt: là mục tiêu
 Kiến thức ngữ văn: là công cụ
 Đọc hiểu văn bản: 1) Chuẩn bị; 2) Đọc văn bản; 3) Câu hỏi
 Thực hành tiếng Việt: Làm bài tập và rút ra kiến thức
 Thực hành đọc hiểu: Đọc văn bản mới tương tự về thể loại
 Viết: Định hướng + Thực hành. Nội dung gắn với văn bản đọc

 Nói và nghe: Định hướng + Thực hành. Nội dung gắn với văn bản đọc
 Tự đánh giá và Hướng dẫn tự học: thực hiện ở nhà

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT

ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT

1. Bám sát u cầu của Chương trình mơn Ngữ văn 2018, sắp
xếp hệ thống các bài học theo thể loại và kiểu văn bản kết hợp
với đề tài, chủ đề văn bản.
2. Thực hiện tích hợp cao, nhằm phát triển năng lực và giảm
tải; do nội dung các phần của bài học liên quan, tích hợp với
nhau, góp phần củng cố và làm nhẹ cho nhau.
3. Nội dung các bài học được thiết kế phù hợp với yêu cầu
hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực; khơng sa vào lí
thuyết mà chú trọng yêu cầu vận dụng, thực hành.

ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT

4. Nội dung sách vừa kế thừa, vừa đổi mới: Kế thừa một số văn
bản hay, những đơn vị kiến thức văn học, tiếng Việt và đáp ứng
được yêu cầu mới; bổ sung một số văn bản đọc hiểu phù hợp
với tâm lí lứa tuổi.
5. Sách được in màu và có nhiều hình ảnh, bảng biểu, minh họa
đẹp, thực hiện tư tưởng dạy học mới: coi kênh hình là một nội
dung dạy và học.
6. Từ cấu trúc đến nội dung các bài học và hình thức trình bày
của các trang sách đều hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy, học và
đánh giá.
7. Bên cạnh SGK, sách giáo viên và phiên bản điện tử.


Ví dụ về kế thừa và đổi mới ngữ liệu

1) Kế thừa: Truyện: Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ), Chiếc lược ngà
(Nguyễn Quang Sáng); Chiếc lá cuối cùng (O. Hen-ri), Làng (Kim Lân),... Truyện thơ:
Truyện Kiều (Nguyễn Du), Truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu),... Thơ: Quê hương
(Tế Hanh), Bếp lửa (Bằng Việt), Nói với con (Y Phương), Nam quốc sơn hà,... Văn nghị
luận: Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm),...

2) Bổ sung: Các văn bản thông tin (Bài 3 và Bài 10); Truyện trinh thám Vụ cải trang bất
thành (trích Sơ-lốc Hơm – Đoi-lơ), Gói thuốc lá (Thế Lữ), Dế chọi (Bồ Tùng Linh); Các văn
bản nghị luận; Truyện: Ông lão bên chiếc cầu (Hê-minh-uê), Người thứ bảy (Mu-ra-ka-mi),
Những con cá cờ (Trần Đức Tiến), Chị tơi (Nguyễn Thị Thu Huệ); Thơ: Nhật kí đơ thị hố
(Mai Văn Phấn), Chiều xn (Anh Thơ), Khóc Dương Khuê (Nguyễn Khuyến), Kịch: Sống,
hay không sống? (Ham-lét – Sếch-xpia), Kim tiền (Vi Huyền Đắc),...(*)

Những điểm mới so với lớp 8

1. Sách Ngữ văn 9 có thêm một số thể loại mới: Truyện thơ Nôm

(Truyện Kiều, Truyện Lục Vân Tiên), Truyện truyền kì, Truyện trinh
thám; Thơ song thất lục bát, Thơ tám chữ, Bi kịch.
2. Nội dung tiếng Việt cũng có một số nội dung mới như: Điển tích,
điển cố; nghĩa và cách dùng chữ viết tắt các tổ chức quốc tế quan
trọng; câu rút gọn và câu đặc biệt; biện pháp tu từ chơi chữ, điệp
thanh, điệp vần;...
3. VBNL và VBTT với những nội dung và yêu cầu mới:

•Văn NLXH tập trung vào đề tài bàn về vai trò của đọc sách và tự học;
NLVH là các VB gắn với một số tác phẩm đã học trong Ngữ văn 9.

• VB thơng tin về một danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử.

Những điểm mới so với lớp 8

4. Phần Viết tập trung nhiều vào NLXH (bàn về một vấn
đề cần giải quyết) và NLVH (phân tích một tác phẩm văn
học). Ngồi ra cịn có: viết bài kể lại một truyện sáng tạo,
thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, tập làm thơ tám
chữ, viết quảng cáo và tờ rơi
5. Ngữ văn 9 có thêm phần Tổng kết về văn học và Tổng
kết về tiếng Việt nhằm giúp học sinh hệ thống hoá lại
những kiến thức và cách vận dụng chúng vào đọc hiểu,
viết và nói nghe.

KẾT LUẬN

SÁCH GIÁO KHOA NGỮ VĂN 9 (CÁNH DIỀU)

Đội ngũ tác giả mạnh về chuyên môn và kinh nghiệm biên soạn CT, SGK
Bám sát yêu cầu đổi mới của Chương trình GDPT mơn Ngữ văn năm

2018
Kế thừa những điểm tốt của CT, SGK hiện hành, tận dụng kiến thức, kĩ năng

đã có của GV
Giảm tải số lượng, nội dung bài học và những kiến thức lí thuyết, hàn

lâm
Gợi ý GV cách soạn bài, đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá HS


Hướng dẫn HS tự học, tự đánh giá một cách thuận lợi

In màu, trình bày rõ nét, có tính thẩm mĩ, đẹp, hấp dẫn người đọc



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×