Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giáo trình các vấn đề về dân số sức khỏe bà mẹ trẻ em và sức khỏe sinh sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 114 trang )

TR£âNG Đ¾I HÌC VÕ TR£âNG TỒN
KHOA Y

BÞ MƠN DA LIÄU-YHCT-YTCC

GIÁO TRÌNH

CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ - SỨC KHỎE BÀ MẸ TREÛ EM
VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN

Đ¡N VÊ BIÊN SO¾N: KHOA Y
NgÔói biờn so¿n : BS.CKI. TrÅn Minh Hoàng

\

Hậu Giang, 2017

MĀC LĀC
CÁC VÂN DN Sé - SC KHẻE B M TRắ EM

VÀ SĄC KHỴE SINH SÀN

SĐ Nßi dung Trang

TT

1 Bài 1: NHÀP MÔN DÂN Sâ VÀ PHÁT TRIÄN 3

2 Bài 2: QUY MÔ, C¡ CÂU VÀ CHÂT L£ĀNG DÂN Sâ 7

3 Bài 3 : MĂC SINH VÀ CÁC YÀU Tâ ÀNH H£àNG 38



4 Bài 4: MĂC CHÀT VÀ CÁC YÀU Tâ ÀNH H£àNG 42

5 Bài 5: DI DÂN VÀ ĐƠ THà HĨA 45

6 Bài 6: HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 53

7 Bài 7: DÂN Sâ VÀ NGUäN LAO ĐàNG, VIàC LÀM 55

8 Bài 8: DÂN Sâ VÀ KINH TÀ 60

9 Bài 9: DÂN Sâ VÀ VÂN ĐÂ XÃ HàI 63

10 Bài 10: LäNG GHÉP BIÀN DÂN Sâ VÀ KÀ HO¾CH HĨA PHÁT 68

TRIÄN KINH TÀ XÃ HàI
11 Bài 11: BIÀN ĐàNG DÂN Sâ 71

12 Bài 12: SĂC KHàE SINH SÀN 89

13 Bài 13: CHIÀN L£ĀC DÂN Sâ VÀ SĂC KHàE SINH SÀN VIàT 95

NAM GIAI ĐO¾N 2011-2020

14 Bài 14: NàI DUNG C¡ BÀN CĀA CHÍNH SÁCH DÂN Sâ HIàN 100

HÀNH à VIàT NAM 112-

TÀI LIàU THAM KHÀO


113

2

Bài 1
NHÀP MÔN DÂN SÐ VÀ PHÁT TRIÂN
MĀC TIÊU

1. Nêu đ°ợc khái niệm, mÿc đích đối t°ợng,phạm vi và ph°¡ng pháp cāa môn
dân số và phát triển

2. Trình bày đ°ợc những nét khái quát cāa tình hình dân số thế gii v dõn s
Vit Nam.

NịI DUNG

I. CC KHI NIặM V DÂN SÐ VÀ PHÁT TRIÂN
1. Dõn cÔ v dõn sẹ
1.1 Dân c°:

c° cāa vùng đó.=
Vớ d: Dõn cÔ Chõu c, Dõn cÔ Viỏt Nam, Dõn cÔ H Nỏi, dõn cÔ min nỳi,

dõn cÔ ồng bng&
1.2 Dân số:

- Theo nghĩa thông th°ờng:
Là sã lÔng dõn só trờn mỏt vựng lónh th, mỏt ỏa phÔÂng nht ỏnh. Bỏi vỡ


dõn só cú th coi l só lÔng dõn só ca c trỏi t hay mát phần nào đó, cāa mát quãc
gia hay mát vùng nào đó.

- Theo nghĩa rộng:
L mỏt tp hp ngÔòi. Tp hp ny khụng chò l só lÔng m c c cu, cht

lÔng. Tp hāp này bao gåm nhiÃu cá nhân hāp l¿i, nó khụng có ỏnh m thÔòng
xuyờn bin ỏng.

1.3 Mối quan hệ giữa dân c° và dân số:
Dân sã là dân cÔ Ôc xem xột, nghiờn cu ỏ gúc ỏ: quy mơ và c¢ cÃu.
Nái hàm cāa khái niám tuổi và giới tính mà nó cịn bao gåm cÁ các vÃn đà kinh tÁ, văn hóa, săc kháe, ngơn
ngữ..
Quy mơ, c¢ cÃu dân sã trên mát lãnh thổ không ngừng biÁn đáng.
NhÔ vy, núi n dõn só l nói đÁn quy mơ, c¢ cÃu và những thành tã gõy nờn
s bin ỏng ca chỳng nhÔ: sinh, cht, di cÔ. Vỡ vy, dõn só thÔòng Ôc nghiờn cu
á cÁ tr¿ng thái tĩnh và tr¿ng thái đáng.

3

2. Phát triÃn
Các q trình dân sã ( sinh, chÁt, kÁt hơn, li hụn, di cÔ&) bao giò cng diòn ra

trong mỏt khung cÁnh kinh tÁ- xã hái nhÃt đánh. ĐiÃu này biÁn đổi m¿nh m¿ theo thßi
gian (giữa các thßi kỡ), khụng gian ( gia cỏc nÔc, vựng, chõu lc&). Ngy nay,
quan niỏm phỏt trin Ôc cho l:

vững về môi tr°ờng.=


- S tng trÔỏng kinh t:
Tng trÔỏng kinh t l sự gia tăng cāa GDP hoặc GNP hoặc thu nhÁp bỡnh quõn
u ngÔòi trong mỏt thòi gian nht ỏnh. Tng trÔỏng kinh t th hiỏn s thay i v
lÔng ca nÃn kinh tÁ. Tuy vÁy á mát sã quãc gia, mc ỏ bt bỡnh ng kinh t tÔÂng
ói cao nờn mc dự thu nhp bỡnh quõn u ngÔòi cao nhÔng nhiu ngÔòi dõn vn sóng
trong tỡnh trng nghốo kh.
- Sự tiÁn bá và xã hái:
Là quá trình mát xã hái đ¿t đÁn măc tháa mãn các nhu cầu mà xã hái Ãy coi là
thiÁt yu. Chò tiờu v dinh dÔng

Chß tiêu và giáo dÿc
Chß tiêu và săc kháe
Chß tiêu vá sinh
Chò tiờu nÔc sch
- S bn vng v mụi trÔòng:
Theo báo cáo Brundtland (còn gßi là Báo cáo Our Common Future) cāa Āy ban
Mơi trÔòng v Phỏt trin Th gii - WCED (nay l Āy ban Brundtland) năm 1987 phát triển có thể đáp ứng đ°ợc những nhu cầu hián tại mà không ảnh h°ởng, tổn hại
đến những khả năng đáp ứng nhu cầu cāa các thế hệ t°¡ng lai..."
II. MÐI QUAN HỈ GIĂA DÂN SÐ V PHT TRIN - éI TÊỵNG
NGHIấN CU CA MễN HèC

1. Vai trị căa dân sĐ
Dân sã vừa là lc lÔng sn xut va l lc lÔng tiờu dựng. Vì vÁy quy mơ, c¢

cÃu, tãc đá tăng và chÃt lÔng dõn só cú nh hÔỏng rt ln n vn đà kinh tÁ xã hái.
Q trình dân sã có liên quan chặt ch, chỏu nh hÔỏng, tỏc ỏng n quỏ trỡnh

phỏt trin kinh tÁ xã hái trong ph¿m vi quãc gia và quãc tÁ.


4

2. MÑi quan hÇ giăa dân sĐ và phát triÃn
- Về mặt lí thuyết, sÁn xuÃt ra vÁt chÃt là ho¿t đáng bao trùm, quyÁt đánh sự tån t¿i
và phỏt trin ca xó hỏi loi ngÔòi. Hot ỏng ny bao gồm: sn xut ra tÔ liỏu ồ vt (
tÔ liỏu sn xut, tÔ liỏu tiờu dựng) v sn xut con ngÔòi.

Sn xut Phân phối, trao đổi Tiêu dùng
cāa cải vật chất
cāa cải vật chất

Cho sản xuất

Phân phối, trao đổi Cho cá nhân

Tiêu dùng sức lđ ( SX con ng°ời)

- Về mặt ph°¡ng diện thực tế: Lách sử chăng minh c v mt khụng gian v thòi

gian rng cỏc nÔc á những bÁc thang phát triÅn khác nhau thì tình tr¿ng dân sã cũng

khác hẳn nhau.

Quy mô dân só ỏ cỏc nÔc ang phỏt trin ln hÂn v tng nhanh hÂn nhiu
so vi cỏc nÔc ó phỏt trin.

T lỏ tr em dÔi 14 tui trong tng dõn só ỏ cỏc nÔc ang phỏt trin cng
cao hÂn nhiu so vi cỏc nÔc ó phỏt trin.


NgÔc li, t lỏ ngÔòi gi (65 tui trỏ lờn) trong tng dõn só ỏ cỏc nÔc ang
phỏt trin li thp hÂn nhiu so vi cỏc nÔc ó phỏt trin.

Tỡnh hỡnh sinh sn v t vong ỏ hai nhúm nÔc ny cũng có sự khác biát rÃt

lớn.

NhÔ vy, ỏ cỏc trỡnh ỏ phát triÅn khác nhau thì tình tr¿ng dân sã cũng hÁt săc
khác nhau. ĐiÃu này cho thÃy tác đáng m¿nh m¿ cāa các yÁu tã kinh tÁ - xã hái đÁn các
q trình dân sã.

3. ĐĐi tÔng nghiờn cu ca mụn hc:

Từ các phân tích trên, chúng ta thÃy tån t¿i mối quan hệ hai chiều giữa một bên
là dân số và bên kia là sự phát triển. ú cng chớnh l ói tÔng nghiờn cu ca mụn

hòc.
Môn Dân sã-KHHGĐ và SKSS nghiên cău mãi quan há giữa dân sã và kinh tÁ,

trÁ lßi câu hái: Khi quy mơ và c cu dõn só thay i s nh hÔỏng nhÔ thÁ nào đÁn sự

phát triÅn kinh tÁ? S¿ phÁi sÁn xut thờm/gim bao nhiờu? Sn xut thờm cỏi gỡ v

ngÔc l¿i?

5

4. PhÔÂng phỏp nghiờn cu
Chā nghĩa duy vÁt biỏn chng l c sỏ phÔÂng phỏp lun ca mụn hßc dân sã và


phát triÅn.
Dựa trên há thãng sã liáu thãng kê, các mơ hình tốn hßc và các biÅu đå tốn

hßc và các bÁng dân sã.
TĨM TÂT NHÀP MƠN DÂN SÐ

TÁp hāp những con ngÔòi cựng cÔ trỳ trờn mỏt lónh th nht ỏnh (xã, hun,
tßnh, qc gia, châu lÿc hay tồn bá trái t) gòi l dõn cÔ ca vựng ú. Dõn só l
dõn cÔ Ôc xem xột, nghiờn cu ỏ gúc ỏ: quy mụ, c cu v cht lÔng dõn só.
Cỏc yu tã trên cāa dân sã bá thay đổi bái các hiỏn tÔng sinh, cht, di cÔ. Núi cỏch
khỏc õy l những yÁu tã gây nên biÁn đáng dân sã.

Dõn só hòc Ôc đánh nghĩa theo nghĩa hẹp là khoa hßc nghiên cău quy mụ,
phõn bó, c cu dõn só v cht lÔng dân sã. Tuy nhiên, nghiên cău và dân sã khơng
chß giới h¿n á những u tã nói trên mà cịn nói đÁn nghiên cău mãi quan há giữa
q trình dân sã với các yÁu tã kinh tÁ xã hái, văn húa v mụi trÔòng.

ói tÔng nghiờn cu ca Dõn só hòc l quá trình tái sÁn xuÃt dân sã. Tái sÁn
xuÃt dân sã theo nghĩa hẹp là q trình thay thÁ khơng ngừng các thÁ há dân sã kÁ
tiÁp nhau thông qua các sự kián sinh và chÁt. Tái sÁn xuÃt dân sã theo nghĩa ráng là
q trình thay thÁ khơng ngừng các thÁ há dân sã kÁ tiÁp nhau thông qua cỏc s kiỏn
sinh, cht v di cÔ. Dõn só hòc cũn nghiờn cu v cht lÔng dõn só.

Dân sã hßc sử dÿng nhiu phÔÂng phỏp trong nghiờn cu nhÔ: PhÔÂng phỏp
biỏn chng, phÔÂng phỏp lỏch s, phÔÂng phỏp toỏn hòc, thóng kờ hßc, xã hái hßc&

Nghiên cău dân sã có ý nghĩa to lớn khơng chß trong cơng tác dân sã mà nó
cịn có ý nghĩa thực tiÁn đãi với quÁn lý kinh tÁ-xã hái á cÁ tầm vĩ mơ và vi mơ
CÂU HỴI V THO LUN
1. Phõn biỏt khỏi niỏm Dõn cÔ v Dõn só?

2. Trỡnh by v phõn tớch ói tÔng nghiờn cău cāa Dân sã hßc?
3. Phân tích mÿc đích và ý nghĩa thực tißn viác hßc và nghiên cău dân sã?

6

Bài 2
QUY Mễ, CĂ CU V CHT LÊỵNG DN SÐ

MĀC TIÊU

1. Trình bày đ°ợc khái niệm và các chỉ tiêu về quy mô dân số.
2. Phân tích đ°ợc thực trạng phân bố dân số và ảnh h°ởng cāa nó đến phát triển
kinh tế - xã hội ở n°ớc ta.
3. Mô tả đ°ợc khái niệm và các chỉ tiêu c¡ cấu dân số.

NÞI DUNG

I. CÁC NGN SÐ LIỈU DÂN SÐ
Các nguån sã liáu chā yÁu phÿc vÿ cho công tác nghiên cău dân sã bao gåm:
1. Tổng điÃu tra dân sã
2. Thãng kê há tách
3. ĐiÃu tra m¿u và dân sã
Trong đó, Tổng điÃu tra dân sã là nguån sã liáu đầy đā nhÃt và quan trßng nhÃt

và quy mơ v c cu dõn só ti mỏt thòi im xỏc đánh.
1. TÕng điÁu tra dân sÑ:
Là tồn bá q trình thu thÁp, xử lý, phân tích, đánh giá và xuÃt bÁn các sã liáu

dân sã, sã liáu và các c trÔng kinh t- xó hỏi cn thit cú liờn quan đÁn dân sã, theo
mát thßi điÅm xác đánh v ói vi ton bỏ dõn só ca mỏt nÔc hay ton bỏ mỏt vựng

c th trong nÔc ú.

2. ThĐng kê hß tËch
Dân sã luôn luôn biÁn đáng trong khi só liỏu TTDS chò Ôc thu thp theo
chu kỡ thụng thÔòng 10 nm mỏt ln nguyờn nhõn do tớnh cht phc tp cng nhÔ do lớ
do ti chớnh. Do ú ngÔòi ta quan tõm n s kiỏn há tách, chā yÁu bao gåm: sinh,
chÁt, kÁt hôn, ly hơn và ghi nhÁn tính chÃt pháp lí cāa sự kián này.
3. ĐiÁu tra m¿u vÁ dân sÑ
Nhằm bổ sung nguån sã liáu và hai nguån sã liáu trên, v vi mc ớch chuyờn
biỏt khỏc, ngÔòi ta tin hnh iu tra mu v dõn só. Cỏc bÔc tin hành điÃu tra m¿u
và dân sã:
1. Xác đánh mÿc tiêu và ph¿m vi.
2. ThiÁt kÁ phiÁu điÃu tra
3. ThiÁt kÁ m¿u.
4. Chuẩn bá tài liáu
5. Tổ chăc điÃu tra á các c¢ sá.

7

II. QUY MÔ VÀ SĄ PHÂN BÐ DÂN SÐ

1. Quy mơ dân sĐ th¿ giái

Đầu cơng ngun, dân sã thÁ giới chß khong 270 n 300 triỏu ngÔòi. Mói
n nm 1830 dõn só th gii mi trũn mỏt t ngÔòi. Ta thy thßi gian đÅ thÁ giới
tăng từ 300 triáu lên 1 t ngÔòi u tiờn phi mt 1.831 nm. Nm 1930, dõn só th
gii tng lờn t mc 2 t ngÔòi. NhÔ vy, thòi gian dõn só th gii tng thờm 1
t ngÔòi vo thòi k ny l 110 nm. ĐÁn năm 1960, dân sã thÁ giới đ¿t tới 3 t
ngÔòi. n thòi k ny, thòi gian dõn só thÁ giới tăng thêm 1 tỷ nữa rút l¿i chß
cịn 30 năm. Sau đó, thßi gian này chß cịn là 15 nm (nm 1975, th gii cú 4 t

ngÔòi) v 12 nm (nm 1999, th gii trũn 6 t ngÔòi). Dõn só th gii t 7 t
ngÔòi vo thỏng 10 năm 2011.

BÁng 2.1: Bi¿n đßng quy mơ dân sĐ th¿ giái (1830-2011)

Đ¡n vị tính: Tỷ ng°ời

Nm ĐÅu Công 1830 1930 1960 1975 1987 1999 2011
nguyên

Sã dân 0,285 1 2 3 4 5 6 7

Nguồn: Tình trạng dân số thế giới năm 2008.

Năm 2009: />
Tuy dân sã thÁ gii cú quy mụ ln, nhÔng phõn bó khụng u gia cỏc nÔc
v gia cỏc vựng. Nhỡn trờn bn ồ dân sã thÁ giới, ta thÃy dân sã thÁ giới tp trung
ụng vo cỏc nÔc ang phỏt trin, c biỏt á châu Á và châu Phi. Đây là khu vực
có hu ht cỏc nÔc ang phỏt trin v l nÂi tÁp trung nhiÃu qc gia có quy mơ
dân sã lớn nhÔ n ỏ v Trung Quóc. Sau chõu , thỡ châu Phi là châu lÿc đông
dân thă hai trên thÁ giới và thă ba là châu Mỹ - La tinh.

BÁng 2.2: Quy mơ dân sĐ th¿ giái phân theo các châu lāc

Đ¡n vị: triệu ng°ời

Nm 1960 1999 2009 Dą báo 2025

ThÁ giới 1,650 5978 6810 8.039,2


Châu Phi 133 767 999 1.453,9

Châu Á 947 3634 4117 4.784,8

Châu Âu 408 729 738 701,1

Châu Mỹ La tinh 74 511 580 689,6

Bắc Mỹ 82 307 341 369,0

Chõu i DÔÂng 6 30 36 40,7

Nguồn: Dân số 1960, 1999: />
Dân số 2009: world population data sheet 2009.

Dân số 2025: Population Data Sheet 2000, 2009; Dân số=- Dự án VIE/97/P17, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, trang 6.

8

2. Quy mơ dân sĐ ViÇt Nam
Nm 1921, dõn só nÔc ta mi chò t 15 triỏu rÔi ngÔòi. Ti thòi im

Tng điÃu tra Dân sã và Nhà á 1 tháng 4 nm 2009, dõn só nÔc ta ó t 85,7 triỏu
ngÔòi. Trong vòng nửa cuãi cāa thÁ kỷ thă 20, từ 1945 đÁn 1999, dân sã đã tăng từ
23 triáu lên 76,5 triáu (tăng h¢n 3 lần) (BÁng 2.3).

NÁu đầu kỷ nguyên dân sã Viát Nam chß bằng 0,6% dân sã thÁ giới thỡ nay ó
gn bng 1,4%. NhÔ vy, t lỏ tng dõn só Viỏt Nam vÔt xa t lỏ tng bỡnh quân
dân sã thÁ giới. Mặc dù những năm qua, Viát Nam đã phÃn đÃu giÁm tãc đá tăng tự

nhiên dân só (t 3,4% nm 1955 xuóng 2,2% nm 1990), nhÔng v¿n cịn cao h¢n tãc
đá tăng bình qn dân sã thÁ giới. Năm 1990, tỷ lá tăng dân sã Viát Nam cịn lớn
h¢n cÁ tỷ lá tăng dân sã cāa cỏc nÔc chm phỏt trin (tóc ỏ tng bỡnh quõn ca cỏc
nÔc ny thòi k 1985-1990 l 2,1%).
T sau khi thc hiỏn Nghỏ quyt Trung ÔÂng 4 thỏng 1/1993, t lá tăng dân sã cāa
Viát Nam đã giÁm m¿nh. Năm 2004, tỷ lá tăng dân sã chß cịn là 1,4%, và đÁn năm
2006, tỷ lá tăng dân sã cāa Viát Nam chß cịn là 1,26%. Hián nay, theo sã liáu Tổng
điÃu tra dân sã 2009, tỷ lá tăng dân sã bình quân trong 10 năm qua (1999-2009) cāa
Viát Nam là 1,2%.

III. CÁC KHÁI NIỈM

1. Quy mô và są bi¿n đÕi qui mơ dân sĐ

Quy mụ dõn só trÔc ht Ôc hiu l tng só dõn sinh sóng (cÔ trỳ) trong những
vùng lãnh thổ nhÃt đánh vào những thßi điÅm xác đánh.

Quy mụ dõn só l chò tiờu dõn só hòc c bÁn.
Qui mô dân số trung bình thời kì ( th°ờng là một nm) : l só lÔng dõn cÔ Ôc
tớnh bỡnh quõn trong mát thßi kì nào đó.
Thông tin và qui mô dân sã trung bỡnh thòi kỡ Ôc s dng trong viỏc tớnh tốn
các chß tiêu nhân khẩu hßc, dự báo dân sã, tính tốn, phân tích, so sánh các chß tiêu kinh
tÁ xó hỏi, l bin u vo ca cỏc chin lÔc phát triÅn quãc gia và từng vùng.
2. Phân bÑ dân sÑ:

2.1 Khái niệm
< Phân bố dân số là sự sắp xếp số dân trên một vùng lãnh thổ phù hợp với
điều kiện sống cāa ng°ời dân và với các yêu cầu nhất định cāa xã hội.=

BÁn chất của phân bố dân số:

- L hiỏn tÔng xó hỏi cú tớnh qui lut.
- Phân bã dân sã theo quy ho¿ch thãng nhÃt, đång đÃu.

- Phân bã dân sã mát cách ng¿u nhiên
2.2 . Phân lo¿i
Có 4 lo¿i phân bã dân sã chính:

- Phân bã dân sã theo vùng đáa lí: vùng núi và trung du, đång bằng và ven biÅn.
- Phân bã dân sã theo vùng kinh tÁ xã hái: Viát Nam có 6 vùng kinh tÁ xã hái.

9

Đó là Đång bằng Sơng Hång, Trung du MiÃn núi Phía Bắc, Bắc Trung Bá và Duyên
HÁi MiÃn Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bá, Đång bằng Sông Cửu Long.

- Phân bã dân sã theo khu vực hành chính: Tßnh/ thành phã, Qn/ Hun..
- Phân bã dân sã theo vùng nông thơn thành thá. Đây là tiêu thăc đánh giá trình
đá phát triÅn kinh tÁ xã hái cāa mát vùng, mát quãc gia.
2.3 . Các th°ớc đo
Mật độ dân số: là chß sã xác đánh măc đá tÁp trung cāa sã dân sinh sóng trờn
mỏt lónh th Ôc tớnh bng tÔÂng quan giữa sã dân trên mát đ¢n vá dián tích ăng với
sã dân đó.
Tỷ trọng phân bố dân số: là tỷ lá phần trăm dân sã á mát vùng so với toàn bá
dân sã cāa mát vùng lãnh thổ.
ThÔc o ny dựng s dng đÅ đánh giá măc đá phân bã á các vùng khác
nhau.
Áp dÿng phân tích mật độ dân số Việt Nam, đánh giá tác động mật độ dân số và
phát triển kinh tế, xã hội.
IV. C¡ CÂU DÂN SÐ
1. Khỏi niầm c cu dõn sẹ

C¢ cÃu dân sã là sự phân chia tổng sã dân cāa mát vùng thành các nhóm theo
mát hay nhiÃu tiêu thăc (mßi mát tiêu thăc là mỏt c trÔng nhõn khu hòc no ú).
Có rÃt nhiÃu lo¿i c¢ cu dõn só nhÔ: CÂ cu dõn só theo tui, giới tính, tình
tr¿ng hơn nhân, trình đá hßc vÃn, trình đá chuyên môn, nghà nghiáp, măc sãng,
thành thá nông thôn&Viác nghiên cău c¢ cÃu dân sã cho phép chúng ta nghiờn cu
mỏt cỏch t mò v k lÔng hÂn dõn só ca mỏt ỏa phÔÂng. Trong cỏc loi c cu
dõn só thỡ hai c cu quan tròng nht l c cÃu tuổi và c¢ cÃu giới tính. Bái vì c¢ cÃu
theo tuổi và giới tính là các đặc tính quan tròng ca bt k nhúm dõn só no, nú nh
hÔỏng n mc sinh, mc cht, di dõn trong nÔc v quóc t, tỡnh trng hụn nhõn,
lc lÔng lao ỏng, thu nhÁp quãc dân thuần túy, kÁ ho¿ch phát triÅn giáo dÿc và an
sinh xã hái.
CÂ cu dõn só theo tui Ôc th hián thông qua sự phân chia dân sã theo từng
đá tuổi, nhóm 5 đá tuổi hoặc 10 đá tuổi hoặc các nhóm tuổi trẻ em (0-14 tuổi), nhóm
tuổi lao đáng (15-59 tuổi), nhóm tuổi già (trên 60 tuổi). C¢ cÃu giới tính là sự phân
chia dân sã thành hai nhóm nam và nữ.

10

Bng 2.3: Dõn sẹ Viầt Nam v tẹc ò tng trung bình hàng nm
giai đo¿n 1921-2010

Nm TÕng sÑ TĐc đß tng tng dân sĐ
1921* (1.000 ngÔói) trung bỡnh hng nm (%)

15.548 -

1926 17.100 1,86

1931 17.702 0,69


1936 18.972 1,39

1939 19.600 1,09

1943 22.150 3,06

1951 23.061 0,50

1954 23.835 1,10

1960 30.172 3,93

1965 34.929 2,93

1970 41.036 3,24

1976 49.160 3,00

1979 52.742 2,16

1989 64.412 2,10

1995*** 71.509 1,65

1999 76.596 1,51

2002 79.727 1,32

2004 82.032 1,40


2005 83.106 1,31

2006 84.155 1,26

2009**** 85.790 1,20

2010***** 86.747 1,05

Nguồn: * Phân tích kết quả điều tra mẫu, TCTK. Hà Nội. 1991, tr 2
** Báo cáo phân tích. NXB Thống kê. Hà Nội. 1996, tr 9
*** Niên giám thống kê 2004. Tr 41. Niên Giám thống kê 2006, tr 39.

**** Năm 2009: Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam 2009, Hà Nội 8.2009, tr 25.

***** Năm 2010: Điều tra Biến động dân số và kế hoạch hố gia đình ngày 1.4.2010. NXB Thống kê. Hà Nội
2.2011, tr 16.

2. C¢ cÃu ti căa dân sĐ
Tui l khong thòi gian Ôc tớnh t lỳc mỏt ngÔòi Ôc sinh ra n thòi

im thóng kê. Có thÅ phân thành 3 lo¿i tuổi:

11

Tui ỳng l ỏ tui Ôc tớnh chớnh xỏc theo ngày, tháng, năm sinh, ví dÿ 3 tuổi 2
tháng và 26 ngày.
Tuổi trịn là đá tuổi tính theo sã lần sinh nhÁt đã qua, că mßi lần sinh nhÁt qua i thỡ
ngÔòi ú li Ôc tớnh thờm mỏt tui.
Tui lỏch l ỏ tui Ôc tớnh bng cỏch ly nm thóng kờ tr nm sinh. Trong dõn
só hòc, thụng thÔòng ngÔòi ta tính theo tuổi trịn.


2.1. Tỷ trọng dân số ba nhóm tuổi c¡ bÁn
T tròng dõn só dÔi 15 tui trong tng sã dân (t1)
Tỷ trßng dân sã từ 15-64 tuổi trong tổng sã dân (t2)
Tỷ tròng ngÔòi gi trờn 65 tui trong tng só dõn (t3)
TÔÂng t, ta tớnh Ôc t tròng (t1) ca nhúm 15-64 tui là 67,0% và tỷ trßng

nhóm tuổi trên 65 là 7,3%.

2.2. Tỷ số phụ thuộc của dân số
Tỷ sã phÿ thuác cāa dân sã biÅu hián quan hỏ so sỏnh gia dõn só dÔi 15 v

trờn 65 tui vi tng só ngÔòi trong khong 15-64. Cụng thc tớnh t só ph
thuỏc ca dõn só nhÔ sau:

Tỷ sã phÿ thuác chung cāa dân só cho bit c 100 ngÔòi trong ỏ tui t 15 64
(dõn só lao ỏng) cú bao nhiờu ngÔòi dÔi 15 tui v trờn 65 tui (dõn só ph thuác)

Tỷ sã phÿ thuác chung cāa dân sã có thÅ chia ra thành tỷ sã phÿ thuác trẻ và tỷ sã
phÿ thuác già:

Tỷ sã phÿ thuác trẻ cho bit c 100 ngÔòi trong ỏ tui t 15-64 (dõn sã lao
Tỷ só ph thuỏc gi cho bit c 100 ngÔòi trong đá tuổi từ 15-64 (dân sã lao
đáng) có bao nhiêu ngÔòi t 65 tui trỏ lờn.

Bng 2.4: T sẹ ph thuòc ca dõn sẹ Viầt Nam giai on 1989-2010

Đ¡n vị: %

Nm 1979 1989 1999 2009


Tỷ sã phÿ thuác trẻ (0-14) 81,3 69,8 54,2 36,6

Tỷ sã phÿ thuác già (65+) 13,6 8,4 9,4 9,7

Tỷ sã phÿ thuác chung 95,0 78,2 63,6 46,3

Nguồn: Tổng điều tra Dân số và Nhà ở ngày 1.4.2009. Tổng cÿc Thống kê.
Tháng 6.2010. Hà Nội, Việt Nam: trang 42.

12

2.3. Tuổi trung vị của dân số

Tuổi trung vá cāa mát dân sã là đá tuổi chia dân sã đó thành hai nửa bằng
nhau. Mát nửa trẻ h¢n và mát nửa già hÂn tui trung vỏ. Cụng thc tớnh tui trung vỏ
nhÔ sau:

M d  Lmd  n* ( 2 P   Pn )

Pmd

Trong đó: Md: Tuổi trung vá cāa dân só

Lmd: Gii hn dÔi ca nhóm tuổi có chăa tuổi trung vá

n: KhoÁng cách tuổi cāa nhóm tuổi có chăa tuổi trung vá

∑Pn: Sã cáng dån dân sã t nhúm tui nhỏ nht cho n nhúm
tui sỏt trÔc nhóm tuổi có chăa tuổi trung vá


Pmd: Dân sã cāa nhóm tuổi có chăa tuổi trung vá

Ví dÿ: Tính tuổi trung vá cāa dân sã tònh A nm 2009 vi só liỏu v c cu dõn só
theo tui nhÔ sau:

Nhúm tuổi Dân sã trung bình  Pn

(1000 ngÔòi)

0-4 513 513

5-9 520 1033

10-14 465 1499

15-19 404 1902

20-24 380 2282

25-29 338 2620

30-34 256 2870

35-39 171 3024

40-44 148 3150

45-49 126 3235


50-54 45 3587

55-59 40

60 trá lên 352

Áp dÿng công thăc M d  Lmd  n* ( 2P   Pn )

Pmd

TrÔc ht xỏc ỏnh P/2 (mỏt na só dõn) = 3.758/2 = 1.879 nghỡn ngÔòi

Xỏc ỏnh Pn 1499, bỏi vì ta có 1.499< 1.879 < 1.902

Nhóm 15 đÁn 19 tui l nhúm cú chÔa trung vỏ. Do ú Lmd = 15

13

N = 5 (khong cỏch t ca nhúm cú chÔa trung vá)

Pmd = 404

Md = 15 + 5 (1.879-1.499)/405 = 19,7

Tuổi trung vá cāa dân sã tßnh A là 19,7. ĐiÃu này có nghĩa là có mát nửa sã dân
cāa tßnh A có tuổi thÃp h¢n 19,7 tuổi và mát nửa dân sã tònh A cú tui cao hÂn tui
trung vỏ 19,7.

2.4. Khỏi niệm dân số trẻ, dân số già


Mỏt dõn só Ôc gòi l dân sã trẻ hoặc dân sã già nÁu có c¢ cÃu dân sã theo
tuổi đÁm bÁo tiêu chuẩn trong bÁng 2.5 dÔi õy:

Bng 2.5: Tiờu chun cho phộp xỏc ậnh c¢ cÃu dân sĐ là tr¿ hay già

Đ¡n vị: %

ChÉ báo Dân sÑ tr¿ Dân sÑ già Dân sÑ trung gian
giăa tr v gi

T tròng tr em dÔi 15 tui >= 40 < 30 30-40

Tỷ trßng ngußi trên 64 tuổi < 5 >= 10 5-10

Tuổi trung vá cāa dân sã (tuổi) < 20 >= 30 20-29

Tỷ sã ông - bà/ cháu < 15 > 30 15-30

Nguồn: The methods and materials of demography, Henry S.Shryock, Jacob S. Siegel and Associates, Condensed
Edition by Edward G.Stockwell. Bowling Green University, Bowling Green, Ohio.

Dân sã Viát Nam hián nay đang trong thßi kỳ chuyÅn từ dân sã trung gian giữa trẻ
và già sang dân sã già. Sã liáu bÁng 2.6 sau đây cho thÃy điÃu đó:

BÁng 2.6: C¢ cÃu tuÕi căa dân sĐ ViÇt Nam tÿ 1979 đ¿n 2009

Đ¡n vị: %

Nhóm tuÕi 1979 1989 1999 2009


0-14 42,5 39,2 33,1 24,5

15-64 53,1 56,1 61,1 69,1

65+ 4,4 4,7 5,8 6,4

TÕng sÑ 100 100 100 100

Nguồn: Điều tra biến động Dân số và KHHGĐ ngày 1.4.2010. Tổng cÿc Thống kê. Tháng 2.2011. Hà Nội,
Việt Nam: trang 20.

Năm 1979, dõn só nÔc ta thuỏc loi rt tr. Theo só liáu Tổng điÃu tra dân sã
1/10/1979, nhóm 0-14 tuổi chiÁm tới 42,5% tổng dân sã. Tổng ĐiÃu tra Dân sã và
Nhà á ngày 1/4/2009, tỷ trßng nhóm dân sã này giÁm đi cịn 24,5% và tỷ trßng
nhóm dân sã trên 65 tui ó tng lờn 6,4%. NhÔ vy, dõn só Viỏt Nam ó bÔc vo
ngÔng ca dõn só gi.
Theo Lut NgÔòi cao tui ca Viỏt Nam nm 2009, ngÔòi cao tui Ôc ỏnh ngha
l nhng ngÔòi t 60 tui trỏ lên. Hián nay dân sã Viát Nam đang già đi vi t lỏ
ngÔòi trờn 60 tui chim gn 10% tng dân sã. Theo dự báo, đÁn năm 2035, tỷ trßng

14

ngÔòi trờn 60 tui trong dõn só Viỏt Nam s lên đÁn 20%. Lúc này dân sã Viát Nam
trá thành dân sã già.

2.5. D° lợi dân số hay còn gọi là c¡ cấu dân số vàng1
DÔ li dõn só l thut ng dựng phn ỏnh mỏt dõn só cú t lỏ ngÔòi trong
ỏ tui 15-64 t tói a v t lỏ ngÔòi ph thuỏc t ỏ mc thp nht (ngÔòi t 0-14
v trờn 65 tuổi). Tỷ sã phÿ thuác cāa dân sã đ¿t giỏ trỏ tói thiu, qua ngÔng ú thỡ
t só ph thuỏc li tng lờn. Trong giai on dÔ li dõn sã, qc gia đó có c¢ hái

tui lao ỏng (cú th tham gia lao đáng) là cao nhÃt. NÁu quãc gia đó có kÁ ho¿ch sử
dÿng hiáu quÁ nguån lao đáng s tn dng Ôc c hỏi phỏt trin. Nu quóc gia
ú khụng tn dng Ôc c hỏi ny, khi tỷ sã phÿ thuác tăng trá l¿i, dân sã s¿ già đi
và gánh nặng và an sinh xã hái tăng thờm. Hiỏn nay, cỏc nh khoa hòc thÔòng dựng
thut ng Trong c cu dõn só vng, mòi ngÔòi lao ỏng iu kiỏn tót cho kinh tÁ gia đình và nÃn kinh tÁ quãc dân phát triÅn.
Các nh khoa hòc cho rng mỏt dõn só t Ôc c¢ cÃu dân sã vàng nÁu tỷ sã
phÿ thuác chung cāa dân sã á măc xÃp xß 50. ĐiÃu này cú ngha l c 100 ngÔòi
trong ỏ tui 15-64 chò cú tng só khong 50 ngÔòi, gồm nhng ngÔòi dÔi 15 tuổi
hoặc trên 65 tuổi. Hay nói mát cách khác, c 2 ngÔòi trong ỏ tui 15-64 thỡ cú cú 1
ngÔòi dÔi 15 tui hoc trờn 65 tui. Nu t sã phÿ thuác chung cāa dân sã tăng trá
l¿i thì dân sã đó đã hÁt c¢ cÃu dân sã vàng. Theo cỏc nh khoa hòc, giai on c cu
dõn só vàng có thÅ kéo dài từ 30 năm đÁn 40 nm. Hiỏn nay, Viỏt Nam ó bÔc vo
giai on c cÃu dân sã vàng (dự báo từ 2005 đÁn 2042) (Ngun Đình Cử, 2010).
Cửa sổ dân số là thuÁt ngữ chß giai on m mỏt dõn só no ú sp bÔc vo
giai đo¿n có c¢ cÃu dân sã vàng.
Những năm có c¢ cÃu dân só vng l thòi c quý bỏu quóc gia và gia đình
có c¢ hái phát triÅn. Tuy nhiên, nÁu khơng có những chính sách phù hāp thì khơng
thÅ phát huy Ôc li th ca dÔ li dõn só cho mÿc tiêu phát triÅn thÁm chí cịn phÁi
đãi mặt với vn viỏc lm cho só ngÔòi lao ỏng tng thêm. Trong giai đo¿n c¢
cÃu dân sã vàng bên c¿nh viác cần có chính sách đào t¿o, phát triÅn và sử dÿng
nguån nhân lực thì cần tuyên truyÃn đÅ gia ỡnh, cỏng ồng, xó hỏi quan tõm n
ngÔòi gi v các vÃn đÃ: viác làm, đßi sãng, săc khoẻ... Bên c¿nh đó, cần nhân ráng
mơ hình tãt và chăm sóc, to viỏc lm v to cuỏc sóng vui tÔÂi lnh mnh cho
ngÔòi gi.

2.6. Già hóa dân số và đặc tr°ng của già hóa dân số
Già hóa dân sã là q trình tăng tỷ trßng ngÔòi gi trờn 65 tui (trờn 60 tui

ói vi Viỏt Nam) trong tổng sã dân.
c trÔng ca gi húa dõn só trờn th gii th hiỏn rừ nht l ngÔòi cao tui
trờn thÁ giới ngày càng tăng cÁ và sã tuyát đãi và tỷ trßng trong tổng sã dân
Sã liáu bÁng 2.7 cho thÃy đÁn giữa thÁ kỷ 21 cÁ thÁ giới có tới 21% ngÔòi gi.
Trong ú, t tròng ngÔòi gi ỏ cỏc nÔc ang phỏt trin l 19% v ti cỏc nÔc phỏt
trin c ba ngÔòi dõn thỡ cú mỏt ngÔòi gi (t tròng ngÔòi gi chim 33,5%).

1 PGS.TS. Nguyòn ỡnh C (2007), bÁn Nông nghiáp, Hà Nái.

15

Bng 2.7: Sẹ lÔng ngÔói gi v t trng dõn sÑ già trong tÕng sÑ dân trên th¿ giái

Nm Th¿ giái Cỏc nÔỏc Các nÔỏc
Số NCT (triệu) Tỷ lệ (%) phát triÃn đang phát triÃn
Số NCT (triệu) Tỷ lệ (%)
Số NCT Tỷ lệ (%)
(triệu)

1950 205 8,2 95 11,7 110 6,4

Dą báo 2020 606 10,0 232 19,4 374 7,73

Dą báo 2050 1.964 21,1 395 33,5 1.569 19,3

Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Đình Cử, Những xu h°ớng biến đổi dân số ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp.
Hà Nội-2007

Theo sã liáu Tổng điÃu tra Dân sã và Nhà á ngày 1/4/2009, trong tổng sã 63

tònh/thnh phó ca Viỏt Nam, 20 tònh/thnh phó cú ngÔòi từ 60 tuổi trá lên chiÁm
trên 10%, trong đó cao nhÃt là tßnh Thái Bình (14,1%), tiÁp đÁn là Hà Tnh (13,3%).
Cú 6 tònh/thnh phó cú t tròng ngÔòi t 60 tui trỏ lờn trờn 9% tng só dõn. Só
lÔng cỏc tònh/thnh phó cú t lỏ ngÔòi gi dÔi 6% là 7 tßnh, trong đó tỷ trßng này
thÃp nhÃt là á tßnh Đăk Nơng (4,0%) và Lai Châu (4,8%) (bÁng 2.8).

Bng 2.8:
T trng ngÔói gi trong tếng sẹ dõn ồ mòt sẹ tẫnh/thnh phẹ
ca Viầt Nam theo sĐ liÇu TÕng điÁu tra dân sĐ và nhà å 1/4/2009

STT Tên tÉnh/thành phÑ SÑ dân T trng ngÔói 60+
1 Thỏi Bỡnh (nghỡn ngÔói) (%)
14,1
1.780,9

2 Hà Tĩnh 1.227,5 13,3

3 Hi DÔÂng 1.703,4 12,0

4 HÔng Yờn 1.128,7 11,8

5 QuÁng Nam 1.419,5 11,3

6 HÁi Phòng 1.837,3 10,6

7 Hà Nái 6.448,8 10,4

8 Thành phã Hå Chí Minh 7.123,3 7,3

9 Lai Châu 370,1 4,8


10 Đăk Nông 489,4 4,0
C nÔỏc
85.789,5 9,0

Nguồn: 53 chỉ tiêu công bố ngày 31 tháng 12 năm 2009, Tổng điều tra Dân số và Nhà ở 1/4/2009.

2.7. Tỷ số già hố dân số (Tỷ số ơng-bà/cháu)

16

Khi so sánh tỷ trßng dân sã nhóm tuổi từ 65 trá lên với tỷ trßng dân sã nhóm
tuổi từ 0-14 tuổi, ta thy rt rừ xu hÔng gi hoỏ dõn só. Chò bỏo ny Ôc gòi l t
só gi hoỏ dõn só. Nú Ôc tớnh theo cụng thc sau:

AR = P65 *100

P014

Trong đó: AR: Tỷ sã già hoá dân sã
P65+ : Dân sã 65 tuổi trá lên

P0-14 : Dân sã từ 0-14 tuổi
Tỷ sã này cho biÁt că 100 trẻ em t 0-14 tui cú bao nhiờu ngÔòi trờn 65 tui.

BÁng 2.9: Bi¿n đßng tỷ sĐ già hố dân sĐ å ViÇt Nam 1979 - 2010

Nm 1979 1989 1999 2009 2010

Tỷ sã già hoá 16,0 18,2 24,3 35,5 37,9


Nguồn: Điều tra biến động Dân số và KHHGĐ ngày 1.4.2010. Tổng cÿc Thống kê. Tháng 2.2011. Hà Nội,
Việt Nam: trang 20.

Nhìn vào sã liáu trên, ta thÃy tãc đá già hoá cāa dân sã Viát Nam rÃt lớn. Đây
là vÃn đà cần chú ý trong ho¿ch đánh các chính sách dân sã, chính sỏch kinh t-xó
hỏi thòi gian ti.

3. CÂ cu dõn sẹ theo giái tính

C¢ cÃu dân sã theo giới tính là sự phân chia tổng sã dân cāa mát vùng thành
hai nhóm nam v n. o lÔòng c cu dõn só theo gii tớnh, ngÔòi ta dựng cỏc
thÔc o sau:

3.1. T s giới tính

Tỷ sã giới tính biÅu thá quan há so sánh giữa bá phÁn dân sã nam với bá phÁn
dân sã nữ. Cụng thc tớnh nhÔ sau:

SR=Pm* 100
Pf

Trong đó: SR: Tỷ só gii tớnh

Pm : Dõn só nam ca ỏa phÔÂng

Pf : Dõn só n ca ỏa phÔÂng

T só giới tính cho biÁt că 100 nữ trong dân sã tÔÂng ng cú bao nhiờu nam.


Cụng thc ny cú th áp dÿng đÅ tính tỷ sã giới tính chung cho ton bỏ dõn só cng
nhÔ tớnh t só gii tớnh riêng cho từng nhóm tuổi. Tỷ sã giới tính do ba yÁu tã sau

17

quyÁt đánh: Tỷ sã giới tính khi sinh, sự khác biát và măc chÁt theo giới tính, sự khác
biát và di cÔ theo gii tớnh.
Vớ d, theo só liỏu Tng iu tra Dõn só v Nh ỏ 2009, nÔc ta cú 85.789.573
ngÔòi trong ú cú 42.483.378 nam v 43.306.195 n. NhÔ vy, c 100 n ỏ nÔc
ta cú 98,1 nam.
ói với nhóm trẻ em mới sinh, ta cũng có thÅ áp dÿng cơng thăc này đÅ tính tỷ sã
giới tính khi sinh.

SRo =Bm* 100
Bf

Trong đó: SRo: Tỷ sã giới tính khi sinh
Bm : Só bộ trai sinh sóng ỏ ỏa phÔÂng trong năm

Bf : Sã bé gái sinh sóng ỏ ỏa phÔÂng trong nm
Cụng thc trờn cho ta thy c 100 bộ gỏi Ôc sinh ra s cú bao nhiờu bộ trai Ôc
sinh ra. Thụng thÔòng c 100 bộ gỏi Ôc sinh ra s cú tÔÂng ng khong 105-107 bộ
trai. Nu con só ny vÔt quỏ 107 (tớnh trờn ớt nht 10.000 ca sinh sóng) thỡ Ôc coi
là tỷ sã giới tính khi sinh cao (mÃt cân bằng c¢ cÃu giới tính).

Tuy nhiờn, cn lÔu ý khi tớnh t sã giới tính khi sinh, đÅ đÁm bÁo đá tin cy v
tớnh chớnh xỏc ca kt qu thu Ôc, só lÔng thóng kờ ớt nht cn t 10.000 ca sinh.
Vỡ vÁy, khơng nên tính tốn chß báo này á cÃp huyỏn v xó (vỡ só ca sinh thÔòng ớt
hÂn 10.000 ca trong mát năm).


Theo sã liáu cāa các Tổng điÃu tra Dân sã và Nhà á các năm 1979, 1989,
1999, 2009, tỷ só gii tớnh ca tr em khi sinh nhÔ sau:

Hình 2.1 : Tỷ sĐ giái tính khi sinh căa tr¿ em ViÇt Nam
qua các TĐT 1979 - 2009

Nguồn: Tổng Điều tra Dân số và Nhà ở 2009 : Tỷ số giới tính khi sinh ở Việt Nam – Các bằng chứng mới về thực
trạng, xu h°ớng và sự khác biệt. Tổng cÿc Thống kê. Tháng 5.2011. Hà Nội, Việt Nam : trang 17.

Theo sã liáu ĐiÃu tra m¿u và biÁn đáng DS-KHHGĐ 1/4/2008 (thãng kê trên
1,4 triáu ca sinh), tỷ sã giới tính khi sinh cāa Viát Nam là 112,0. Chß sã này á măc

18

cao. So với thÁ giới, Viát Nam xÁp h¿ng thă tÔ (Armenia 117, Georgia 116, Trung
Quóc 112, Viỏt Nam 112, Albania và Đài Loan 110)2.

Nguyên nhân làm cho tỷ sã giới tính khi sinh cao là do lựa chßn giới tính cāa
thai nhi cāa các cặp vā chång muãn đ¿t sã con và giới tính mong muãn khi thực
hián chính sách kÁ ho¿ch hố gia đình. Trên thực tÁ, sự mÃt cân ói ca t só gii
tớnh khi sinh thÔòng xy ra ỏ mỏt só nÔc ụng Nam , nÂi cú mc sinh thp, tõm
lý Ôa thớch con trai cũn mnh m, phÔÂng tiỏn y t phc v cho viỏc la chòn giới
tính sẵn có. Măc đá phổ biÁn cāa các kỹ thuÁt giúp phát hián sớm giới tính cāa thai
nhi đã góp phần đặc biát quan trßng làm cho tỷ sã giới tính khi sinh cao.

Viác phá thai lựa chßn giới tính cāa con khi Ôc sinh ra thÔòng khỏc biỏt
theo th t sinh. ói vi nhng a tr Ôc sinh ra ln đầu thì lựa chßn giới tính ít
xÁy ra. Đãi với những đăa trẻ sinh ra lần thă hai, viác lựa chòn gii tớnh ca thai nhi
ó Ôc chỳ tròng. Nhng đăa trẻ sinh lần thă ba và trên thă ba thì viác lựa chßn
giới tính thai nhi đặc biát nghiêm trßng. Ví dÿ: á Đài Loan, tỷ sã giới tính khi sinh là

134 đãi với những đăa trẻ á lần sinh thă ba và 159 đãi với những đăa con ỏ ln sinh
th tÔ. T só ny ỏ Trung Quóc là 120,9 đãi với đăa con thă hai và t¿i Hàn Quãc tỷ
sã này là 185 đãi với đăa con thă ba3.
3.2. Tỷ trọng nam (nữ) trong tổng số dân

Tỷ trßng nam hoặc nữ trong tổng sã dân là quan há so sánh giữa bá phÁn dân sã
nam hoặc nữ với tổng dân sã cāa mát vựng, mỏt nÔc thÔòng biu thỏ bng %. Cụng
thc tớnh nhÔ sau:

pm/ pf =Pm /Pf* 100 (%)
P

Trong đó: pm/ pf: Tỷ trßng dân sã nam / nữ
Pm : Dõn só nam ca ỏa phÔÂng
Pf : Dân sã nữ cāa ỏa phÔÂng
P : Tng só dõn ca ỏa phÔÂng
Nu t tròng dõn sã nam và nữ bằng 50% thì trong tổng thÅ dân sã đó, sã nam và sã
nữ bằng nhau, hay nói khác đi là có cân bằng nam nữ.
Ví dÿ, theo sã liáu Tổng điÃu tra Dân sã và Nhà ỏ 2009, nÔc ta cú 85.789.573
ngÔòi trong ú cú 42.483.378 nam v 43.306.195 n. NhÔ vy, nam chim t tròng
l 49,5% và nữ chiÁm tỷ trong là 51,5%.
4. Tháp dân sÑ
Tháp dân sã là mát cụng c thụng dng Ôc dựng biu thỏ s kÁt hāp c¢
cÃu tuổi và c¢ cÃu giới tính cāa dõn só dÔi dng hỡnh hòc (hỡnh thỏp l c trÔng).
Thỏp dõn só Ôc chia thnh hai phn bỏi Ôòng cao từ đáy tháp, trong đó phần phía

2 PGS.TS. Ngun Đình Cử (2007), Nghißp, Hà Nội, trang 33.

3 Đồn Minh Lác, Ngun Thá ThiÃng (2005).

trong 5 năm 1999 – 2004 ở một số địa ph°¡ng - thực trạng và giải pháp=. Uỷ ban Dân sã - Gia đình
- Trẻ em Viát Nam.

19

bên phÁi biÅu thá dân sã nữ và phía bên trỏi biu thỏ dõn só nam. T góc to ỏ
Ôòng thẳng đăng cho biÁt đá tuổi hoặc nhóm tuổi, thơng thÔòng l nhúm tui 5
nm v phớa trờn ònh thỏp là nhóm tuổi má biÅu thá sã dân từ đá tuổi nào đó trá lên,
cịn gßi là khng tuổi má. Lý do là vì trong các nhóm tuổi cao này, dân sã cịn l¿i
khơng nhiÃu. Đáy tháp biÅu dißn quy mụ dõn só ca ỏ tui hoc nhúm tui tÔÂng
ng, dõn só nam Ôc t ỏ góc to ỏ bờn trỏi v dõn só n Ôc t ỏ góc to đá
bên phÁi. Đ¢n vá đo có thÅ là sã tut ói, nghỡn hoc triỏu ngÔòi hoc só tÔÂng ói
l t lá phần trăm cāa mßi đá tuổi hay nhóm tuổi cāa từng giới tính so với tổng dân
sã nói chung. Hình d¿ng cÿ thÅ cāa tháp dân sã phÿ thuác vào sã liáu cÿ thÅ cāa dân
sã vào thßi điÅm xác đánh.

Hình d¿ng cāa tháp dân sã khơng chß cung cÃp các thơng tin khái qt và c¢
cÃu tuổi và giới tính cāa dân sã vào thßi điÅm xác đánh. Ví dÿ, có thÅ quan sát xem á
từng nhóm tuổi nam hay nữ chiÁm tỷ trßng cao. Mặt khác, tháp tuổi dân sã cịn có
thÅ cho phép phân tích các u tã tác đáng làm thay đổi quy mơ và c¢ cÃu dõn só
trong nhng thòi gian trÔc ú, c biỏt cỏc yu tó nhÔ chin tranh, di dõn hng lot,
nn úi, bỏnh dỏch lm cht nhiu ngÔòi... Cỏc bin ỏng ln, bt bỡnh thÔòng luụn
li nhng hu qu lõu di đÁn phát triÅn dân sã. Bà ráng cāa nhóm tuổi trẻ nhÃt
(đáy tháp) phÁn ánh sự tăng hay giÁm cāa mc sinh so vi nhng nm trÔc. Vớ d,
ỏy thỏp má ráng chăng tá măc sinh cāa năm lÃy sã liỏu v thỏp tui cao hÂn nhng
nm trÔc v ngÔc l¿i, nÁu đáy tháp thu hẹp, có nghĩa là măc sinh cāa năm nghiên
cău thÃp h¢n măc sinh cāa các nm trÔc.

Ba dng tếng quỏt ca thỏp dân sÑ


Dân só ỏ cỏc nÔc khỏc nhau cú th cú cỏc kiu sinh, cht v di cÔ khỏc nhau.
Tuy nhiờn, cú thÅ tổng kÁt thành ba d¿ng c¢ bÁn sau:

- Mỏ rỏng: tng trÔỏng dõn só nhanh, t tròng dõn só tr (dÔi 14 tui, c

biỏt l nhúm 0-4 tui) lớn.

do tỷ suÃt sinh á năm sau cao h¢n năm trÔc. Thỏp dõn só ca Viỏt Nam theo d
bỏo dõn sã năm 2024 là tháp dân sã co hẹp, do õy l phÔÂng ỏn d bỏo vi mc
sinh gim, só sinh cāa năm sau giÁm h¢n sã sinh cāa năm trÔc, nờn t tròng ca nú
cng nhỏ hÂn, iu ny làm cho tháp dân sã cāa Viát Nam thay đổi từ má ráng
(1979) sang thu hẹp (dự báo 2024). Dân só an Mch cú só lÔng ngÔòi ỏ mòi
nhúm tui gần xÃp xß nhau, vì vÁy tháp dân sã cāa hß là tháp dân sã dừng.

- Co hẹp: tăng trÔỏng dõn só thp, t tròng dõn só tr, (dÔi 14 tuổi, đặc

biát là nhóm 0-4 tuổi) nhá.

- Dừng: tng trÔỏng dõn só bng 0, t tròng dõn só á tÃt cÁ các nhóm tuổi

gần bằng nhau và nhá dn ỏ nhng ỏ tui cao.

NhÔ hỡnh 1 dÔi õy cho thy, thỏp tui (thỏp dõn só) cāa Viát Nam năm 1979 là
tháp dân sã má ráng. Mßi đồn há sau đÃu đơng hÂn on hỏ trÔc. õy l

20


×