Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Báo cáo thực tập (Sử dụng gee vào giám sát chất lượng không khí)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÁM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TIN HỌC MÔI TRƯỜNG

ỨNG DỤNG GOOGLE EARTH ENGINE GIÁM SÁT
MỨC ĐỘ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ KHU VỰC TP HCM

NĂM 2020

Giảng viên hướng dẫn : TS. Dương Thị Thúy Nga

Sinh viên thực hiện : Hà Quốc Bảo

Lớp : 09_ĐH_THMT

Khóa : 2020-2024

TP. Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2024

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÁM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TIN HỌC MÔI TRƯỜNG

ỨNG DỤNG GOOGLE EARTH ENGINE GIÁM SÁT
MỨC ĐỘ Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ KHU VỰC TP HCM


NĂM 2020

Giảng viên hướng dẫn : TS. Dương Thị Thúy Nga

Sinh viên thực hiện : Hà Quốc Bảo

Lớp : 09_ĐH_THMT

Khóa : 2020-2024

TP. Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2024

MỞ ĐẦU

Trong thời đại ngày nay, vấn đề ơ nhiễm khơng khí đã trở thành một trong những
thách thức lớn nhất mà nhân loại đang phải đối mặt. Mỗi ngày, hàng triệu người trên
khắp thế giới phải đối diện với khơng khí ơ nhiễm, với những tác động tiêu cực đến sức
khỏe con người và hệ sinh thái.

Đề tài tiểu luận này sẽ tập trung nghiên cứu về ô nhiễm khơng khí và những hệ lụy
của nó, khơng chỉ đơn thuần là vấn đề mơi trường, mà cịn là vấn đề sức khỏe, xã hội
và kinh tế. Nhiều hệ luỵ tác nhân, từ các khí thải cơng nghiệp đến khí thải giao thông,
đã tạo nên một môi trường sống mà trong đó, con người và tự nhiên khơng thể tránh
khỏi ảnh hưởng đặc biệt nghiêm trọng.

Chúng ta sẽ đàm phán về các chất gây ô nhiễm, như NO2 và SO2, và những ảnh
hưởng không lường trước được của chúng đối với chất lượng khơng khí và cuộc sống
hàng ngày. Đồng thời, chúng ta cũng sẽ khám phá cách mà việc quản lý ơ nhiễm khơng
khí khơng chỉ là trách nhiệm của các chính trị gia và chính phủ, mà cịn là của tồn bộ
cộng đồng.


Với sự phát triển không ngừng của công nghệ và sự gia tăng nhanh chóng của đơ thị
hóa, việc tìm kiếm giải pháp bền vững và thơng minh trở nên cấp thiết. Hy vọng rằng
thông qua nghiên cứu này, chúng ta có thể hiểu rõ hơn về tình hình ơ nhiễm khơng khí,
cũng như tìm ra những giải pháp thiết thực để giảm thiểu ảnh hưởng của nó và bảo vệ
sức khỏe cộng đồng.

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời chào trân trọng và lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô khoa Hệ Thống
Thông Tin và Viễn Thám trường Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường TPHCM. Nhờ sự
quan tâm, dạy dỗ và chỉ bảo tận tình của quý thầy cơ, em đã hồn thành thành cơng q
trình thực tập tốt nghiệp.

Em cũng muốn bày tỏ lịng biết ơn chân thành nhất đến cơ giáo – TS. Dương Thị
Thúy Nga, giảng viên khoa Hệ thống Thông tin và Viễn Thám tại Đại học Tài Nguyên
và Mơi Trường Thành phố Hồ Chí Minh. Cơ đã hướng dẫn và góp ý cho em, giúp em
hồn thành bài báo cáo thực tập trong thời gian qua.

Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Th.S Nguyễn An Bình, người đã cho phép
và tạo điều kiện thuận lợi để em hồn thành q trình thực tập tốt nghiệp tại Trung tâm
Nghiên cứu ứng dụng và Triển khai khoa học công nghệ của Viện Địa lý Tài Nguyên
TPHCM. Em chúc cho mọi thành viên trong Viện Địa lý Tài Nguyên TPHCM luôn dồi
dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc.

Để báo cáo thực tập này đạt kết quả tốt đẹp, em đã nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ
đặc biệt từ nhiều thầy cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc, em muốn tỏ lịng tri ân
đến tất cả các thầy cơ và bạn bè đã tạo điều kiện và hỗ trợ trong quá trình học tập và
nghiên cứu đề tài.


Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, báo cáo này có thể khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Em mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cơ để
có cơ hội bổ sung và nâng cao ý thức, phục vụ tốt hơn trong thực tế sau này.

Em xin chân thành cảm ơn!

NHẬN XÉT

(Của Cán bộ hướng dẫn tại đơn vị thực tập)

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................


......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ………….., ngày….tháng….năm……

HƯỚNG DẪN THỦ TRƯỞNG CÁN BỘ
(ký tên, đóng dấu) (ký tên)

NHẬN XÉT

(Của giảng viên hướng dẫn tại khoa)

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Kết luận: Đồng ý hoặc Không đồng ý cho sinh viên nộp báo cáo thực tập.

………….., ngày….tháng….năm……
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(ký tên)

NHẬN XÉT

(Của giảng viên phản biện)

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................


………….., ngày….tháng….năm……
NGƯỜI NHẬN XÉT
(ký tên)

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Dương Thị Thúy Nga

LỊCH LÀM VIỆC
Họ và tên sinh viên: Hà Quốc Bảo
Đơn vị thực tập: Viện Địa lý tài nguyên Thành phố Hồ Chí Minh
Họ và tên người hướng dẫn (đơn vị thực tập): ThS.NCV. Nguyễn An Bình
Thời gian thực tập từ ngày 27 tháng 11 năm 2023 đến ngày 19 tháng 01 năm 2024

Tuần Nội dung công việc được Tự nhận xét Nhận xét Chữ ký của
CB hướng
giao về mức độ của CB
dẫn
hoàn thành hướng dẫn

1 - Tìm hiểu về cơ quan

Từ ngày 27/11 thực tập Hoàn thành
đến ngày 3/12 - Học hỏi tìm hiểu

thêm cách sử dựng Google

Earth Engine.

2 - Tìm hiểu các loại ảnh

Từ ngày 4/12 khác nhau để phục vụ cho Hoàn thành

đến ngày 10/12 chủ đề nghiên cứu

- Học cách sử dụng

Code Editor trong GEE

3 - Nghiên cứu và chọn

Từ ngày 11/12 ra đề tài cần tập trung vào Hoàn thành
đến ngày 17/12 chủ yếu

- Tìm dữ liệu và sưu

tập các bộ dữ liệu để làm

nghiên cứu

SVTH: Hà Quốc Bảo k

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Dương Thị Thúy Nga

4 Bắt đầu thực hành sử dụng

Code Editor: Hoàn thành
Từ ngày 18/12

+ Thêm các thư viện và dữ
đến ngày 24/12

liệu


+ Cắt ảnh, chọn lọc khu vực

+ Tính tốn số liệu, chỉ số,..

5 - Tiếp tục thực hành sử Hoàn thành
dụng và nghiên cứu đề tài
Từ ngày 25/12
đến ngày 31/12

6 - Tổng hợp các kết quả Hoàn thành
Từ ngày 01/01 và viết báo cáo.
đến ngày 07/01
- Tìm thêm các tài liệu
7 liên quan để bổ xung khuyết
thiếu và củng cố kết quả của
đề tài

- Báo cáo và trình bày

Từ ngày 08/01 cho lãnh đạo cơ quan, có Hoàn thành
đến ngày 14/01 chỉnh sửa và thay đổi theo
sự hướng dẫn.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 1 năm 2024

SVTH: Hà Quốc Bảo Hà Quốc Bảo
l

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Dương Thị Thúy Nga


Mục lục

Chương 1: TỔNG QUAN..............................................................................................1

1.1 Giới thiệu về cơ quan thực tập.............................................................................1

1.2 Sơ lược về nơi thực tập ........................................................................................2

1.2.4. Nhiệm vụ: ....................................................................................................2

1.2.5. Hoạt Động Nghiên Cứu: ..............................................................................3

1.2.6 Tổ chức của cơ quan nơi thực tập................................................................3

1.2.5 Các hoạt động chuyên ngành.......................................................................4

1.3 Trong quá trình thực tập tại đơn vị ......................................................................4

1.4 Phạm vi của đề tài ................................................................................................5

Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................6

2.1 Tổng quan về viễn thám.......................................................................................6

2.1.1 Viễn thám là gì? ............................................................................................6

2.1.2 Nguyên lý hoạt động của viễn thám .............................................................6

2.1.3 Thành phần của viễn thám ............................................................................8


2.1.4 Phân loại viễn thám ......................................................................................9

2.1.5 Ứng dụng hiện nay......................................................................................10

2.2 Tổng quan về cơng cụ sử dụng trong q trình làm việc...................................10

2.2.1 GEE ( Google earth engine) .......................................................................10

2.2.2 Cách sử dụng ..............................................................................................11

2.2.3 Ưu và nhược điểm của công cụ ..................................................................12

2.3 Tổng quan về đề tài............................................................................................13

2.3.1 Ý tưởng và lý do chọn đề tài.......................................................................13

2.3.2 Mục tiêu đề tài ............................................................................................14

2.3.3 Khu vưc nghiên cứu....................................................................................15

2.4 Tổng quan về Sentinel-5P..................................................................................15

SVTH: Hà Quốc Bảo m

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Dương Thị Thúy Nga

2.4.1 Ảnh Sentinel-5P-TROPOMI ......................................................................17
2.4.2 Đặc Điểm Của Ảnh Sentinel-5P TROPOMI: .............................................18
2.4.3 Ứng Dụng và Sử Dụng Trong Các Đề Tài: ................................................18

Chương 3. ỨNG DỤNG VÀ THỬ NGHIỆM.............................................................20
3.1 Tìm hiểu chung về cơng cụ..............................................................................20
3.1.1 Thanh công cụ và chức năng ..........................................................................20
3.1.2 Phương pháp giải đoán ảnh viễn thám dựa trên nền tảng GEE ................22
3.2 Dữ liệu ...............................................................................................................23
3.2.1 Ranh giới.....................................................................................................23
3.2.2 Bộ dữ liệu ảnh để tính tốn thơng số ..........................................................24
3.2.3 Thêm dữ liệu ...............................................................................................29
3.2 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................29
3.4 Tiến hành thực nghiệm ......................................................................................31
3.5 Kết quả ...............................................................................................................38
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................45
4.1 Thảo luận và đánh giá ........................................................................................45
4.2 Kết luận..............................................................................................................45
4.3 Hướng phát triển đề tài ......................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO. ..........................................................................................47

SVTH: Hà Quốc Bảo n

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Dương Thị Thúy Nga

Danh Mục các Bảng, Hình

Hình 1. Nguyên lý hoạt động.........................................................................................7

Hình 2. Giao diện GEE ................................................................................................11

Hình 2. Giao diện Code Editor ....................................................................................12

Hình 3. Chi tiết Copernicus Sentine-5P.......................................................................16


Hình 4. Sơ đồ các thành phần của Earth Engine Code Editor.....................................20

Hình 5. Ranh giới.........................................................................................................23

Hình 6. Code xác định biến .........................................................................................24

Hình 7. Bộ dữ liệu Sentinel-5P TROPOMI .................................................................24

Hình 8. Dữ liệu No2 ....................................................................................................25

Hình 9. Dữ liệu So2 .....................................................................................................26

Hình 10. Dữ liệu Co.....................................................................................................27

Hình 11. Dữ liệu HCHO ..............................................................................................28

Hình 12. Code xác định dữ liệu ...................................................................................29

Hình 13. Sơ đồ nghiên cứu ..........................................................................................30

Hình 14. Khai báo tham số ..........................................................................................31

Hình 15. Ảnh Sentinel-5P............................................................................................31

Hình 16. Ảnh Sentinel 2023 ........................................................................................32

Hình 17. Hiệu ứng đồng thời và phương sai ...............................................................33

Hình 18. Code tính NDVI khu vực..............................................................................34


Hình 18. Code tính tương quan No2 và NDVI............................................................34

Hình 19. Phương sai của No2 và So2 ..........................................................................35

Hình 19. Code hiển thị biểu đồ chuỗi thời gian cho No2, So2, Co và HCHO ............35

Hình 20. Code biểu đồ chuỗi thời gian cho NDVI ......................................................36

Hình 21. Code tính biểu đồ phân theo mùa của No2...................................................36

Hình 22. Code xuất biểu đồ về Drive (1).....................................................................37

Hình 23. Code xuất biểu đồ về Drive (2).....................................................................37

SVTH: Hà Quốc Bảo o

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Dương Thị Thúy Nga

Hình 23. Thơng số tương quan No2 – So2 ..................................................................38
Hình 24. Thơng số tương quan No2- NDVI ................................................................38
Hình 24. Thơng số phương sai No2 và So2.................................................................38
Hình 25. Biểu đồ chuỗi thời gian cho NDVI...............................................................39
Hình 26. Biểu đồ chuỗi thời gian cho NO2 .................................................................39
Hình 27. Biểu dồ chuỗi thời gian cho SO2..................................................................39
Hình 28. Biểu đồ chuỗi thời gian cho CO ...................................................................40
Hình 29. Biểu đồ chuỗi thời gian cho HCHO .............................................................40
Hình 30. Biểu đồ phân tích theo mua cho NO2...........................................................40
Hình 31. Giao diện khi đã hồn thành và chạy code ...................................................41
Hình 32. Tích vào ơ hiển thị No2 ................................................................................41

Hình 33. Tích vào ơ hiển thị So2 .................................................................................42
Hình 34. Tích vào ơ hiển thị Co...................................................................................42
Hình 35. Tích vào ơ hiển thị HCHO............................................................................43
Hình 36. Hiển thị NDVI của khu vực..........................................................................43
Hình 37. Giao diện người dùng ...................................................................................44
Hình 38. Chú thích.......................................................................................................44

SVTH: Hà Quốc Bảo p

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Dương Thị Thúy Nga

Chương 1: TỔNG QUAN

Việc thực tập là một phần quan trọng trong hành trình học tập của sinh viên, mang
lại những trải nghiệm thực tế và cơ hội phát triển kỹ năng chuyên môn. Thực tập giúp
sinh viên áp dụng những kiến thức đã học trong mơi trường cơng việc thực tế, từ đó
củng cố và mở rộng hiểu biết của họ về lĩnh vực nghề nghiệp mong muốn.

Vai trò của thực tập không chỉ là cơ hội để sinh viên học hỏi và phát triển kỹ năng
chun mơn, mà cịn là bước đầu tiên để xây dựng mạng lưới quan hệ nghề nghiệp. Qua
thực tập, sinh viên có cơ hội tìm hiểu về môi trường làm việc, nắm bắt các quy trình
cơng việc, và tạo ra cơ hội gặp gỡ với các chuyên gia trong ngành.

Ngoài ra, thực tập còn giúp sinh viên phát triển kỹ năng mềm như giao tiếp, làm
việc nhóm, và quản lý thời gian. Những kinh nghiệm này không chỉ hỗ trợ sinh viên
trong sự nghiệp hiện tại mà còn làm nền tảng cho sự phát triển dài hạn trong tương lai.
Tóm lại, việc thực tập không chỉ là một phần quan trọng của q trình học tập, mà cịn
là bước quan trọng để chuẩn bị cho sự thành công trong sự nghiệp sau này.

Nắm được trọng tâm của việc thực tập quan trọng như thế nào phía nhà trường đã

tạo điều kiện giúp sinh viên có thể đảm bảo đủ chất lượng khi tốt nghiệp, tổ chức nhiều
ngày hội việc làm để sinh viên có thể học hỏi và nhiều cơ hội tiếp cận đến doanh nghiệp
hơn. Là một sinh viên học tại trường em cũng đã và tiếp cận nhiều doanh nghiệp khác
nhau, hơn hết nữa hiện tại em cũng đang học việc và thực tập tại Viện Địa Lý Tp.HCM.

1.1 Giới thiệu về cơ quan thực tập
Viện Địa lý tài nguyên TP.HCM là Viện nghiên cứu chuyên ngành về Khoa học Trái

đất, Viện có lịch sử ra đời và phát triển hơn 40 năm qua các thời kỳ sau:

• 1976 – 1980: Tổ Địa học thuộc Viện Khoa học Kỹ thuật Miền Nam, đây là tổ
chức sơ khai của Viện Địa lý tài nguyên TP.HCM ngày nay

• 1980 – 1986: Phịng Địa học thuộc Phân Viện Khoa học Việt Nam tại TP.HCM

• 1986 – 1993: Trung tâm Địa học thuộc Phân Viện Khoa học Việt Nam tại
TP.HCM

SVTH: Hà Quốc Bảo 1

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Dương Thị Thúy Nga

• 06/1993 – 09/2007: Phân Viện Địa lý tại TP.HCM, thành lập trên cơ sở Trung
tâm Địa học theo Quyết định số 25/KHCNQG-QĐ của Trung tâm Khoa học Tự nhiên
và Công nghệ Quốc gia

• 2007 – nay: Viện Địa lý tài nguyên TP.HCM, thành lập trên cơ sở phát triển của
Phân Viện Địa lý tại TP.HCM theo Quyết định số 1898/QĐ-KHCNVN ngày 20/09/2007
của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (nay là Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam). [1]


1.2 Sơ lược về nơi thực tập
Tên Cơ Quan: Viện Địa lý TP.Hồ Chí Minh.

Vị Trí: Số 1 - Mạc Đĩnh Chi - Quận 1 - Thành phố Hồ Chí Minh

Chức năng chính:

o Nghiên cứu và giảng dạy trong lĩnh vực địa lý.
o Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ Viễn thám, GIS, GPS,

Internet… phục vụ quy hoạch, sử dụng
o Thực hiện các dự án nghiên cứu về địa lý và các vấn đề liên quan.

1.2.4. Nhiệm vụ:
Thu nhận, phân tích và xử lý ảnh từ vệ tinh phục vụ điều tra, quy hoạch, khai thác,
sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường vùng lãnh thổ;

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ viễn thám, GIS, GPS, Internet,…
trong phân tích dữ liệu khơng gian, mơ hình hóa, phục vụ cơng tác dự báo, đánh giá tài
nguyên;

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ thơng tin
trong điều tra tài ngun, kiểm sốt và xử lý ô nhiễm môi trường, bảo vệ đa dạng sinh
học; trong sử dụng và khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, phòng tránh giảm
nhẹ tác hại tai biến và thiên tai;

Nghiên cứu, xây dựng và phát triển các phương pháp bảo mật cơ sở dữ liệu, các
phần mềm tính tốn tự động hóa;


SVTH: Hà Quốc Bảo 2

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Dương Thị Thúy Nga

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các giải thuật tính tốn để giải các bài toán lý
thuyết và thực nghiệm trong điều tra cơ bản;

Xây dựng các phần mềm tự động hóa;

Thực hiện một số nhiệm vụ quan sát vũ trụ, vệ tinh thuộc chương trình vũ trụ theo
sự phân công của Chủ tịch Viện.

Đào tạo nguồn nhân lực khoa học và công nghệ có trình độ cao trong lĩnh vực địa
lý, tài ngun, mơi trường và các lĩnh vực khác có liên quan. [2]

1.2.5. Hoạt Động Nghiên Cứu:
Hoạt động trong nước: Gắn kết giữa nghiên cứu điều tra cơ bản tổng hợp và nghiên
cứu triển khai ứng dụng, tập trung và các vấn đề như: nghiên cứu đánh giá tổng hợp
phục vụ quy hoạch vùng lãnh thổ; đánh giá tiềm năng đất đai, chuyển đổi cơ cấu cây
trồng; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; tiêu thoát lũ, tác động của lũ, tiềm năng lũ; lũ
quét; sạt lở, sụp lún đất; động đất; cấu trúc địa chất- địa chất cơng trình, địa chất thủy
văn; cấu trúc trầm tích, bồi lắng phù sa; thăm dò khai thác cát; sinh thái đất, đất ngập
nước; sử dụng đất líp; thủy địa hóa, thủy sinh học; môi trường nuôi tôm; đa dạnh sinh
học; xâm nhập mặn; dông-sét; ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm; công nghệ địa vật
lý; công nghệ polymer vô cơ, thành lập các bản đồ chuyên đề trên cơ sở viễn thám và
GIS, xây dựng cơ sở dữ liệu...

Hợp tác quốc tế: Thường xuyên trao đổi và hợp tác nghiên cứu với các Viện, Trương
đại học của Nhật, Pháp,Đức,Mỹ, Anh,Ba Lan, Bỉ, Đài Loan,.. về các lĩnh vực mà viện
đang thực hiện.


1.2.6 Tổ chức của cơ quan nơi thực tập
Viện Địa lý[1] là một đơn vị sự nghiệp trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam (theo Nghị định số 24/CP ngày 22/05/1993 của Chính phủ) được thành
lập theo Quyết định số 19/QĐ-KHCNQG ngày 19/06/1993 của Trung tâm Khoa học tự
nhiên và Công nghệ Quốc gia nay là Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Là một viện chuyên ngành về địa lý học. [3]

Các phịng chun mơn

SVTH: Hà Quốc Bảo 3

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Dương Thị Thúy Nga

- Phòng Địa lý tổng hợp
- Phòng Tài nguyên nước
- Phịng Địa lý mơi trường và Kinh tế xã hội
- Phòng Địa vật lý
- Phòng Địa chất – Địa mạo
- Phòng Tài nguyên đất
- Trung tâm Viễn thám và Hệ thông tin địa lý
- Trung tâm Phân tích – Thí nghiệm và Cơng nghệ khống
- Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và Triển khai khoa học

1.2.5 Các hoạt động chuyên ngành
Cung cấp dịch vụ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực địa lý và các lĩnh vực khác có
liên quan: Điều tra, khảo sát, đo đạc (địa hình, khí tượng, thủy – hải văn, bùn cát vùng
cửa sông ven biển, vùng biển và hải đảo), giám sát, đánh giá các dạng tài nguyên tự
nhiên và nhân văn; quan trắc, phân tích, giám sát và đánh giá tác động mơi trường; phân
tích, thử nghiệm trong lĩnh vực lý, hóa, sinh ở các dạng vật chất rắn, lỏng, khí..


1.3 Trong q trình thực tập tại đơn vị
Đối với một sinh viên vẫn còn đang học tại trường và được nhận vào thực tập tại

nơi này thì bản thân em vẫn chưa có kinh nghiệm nào trong nghành nên chỉ được nhận
một số công việc đơn giản tại tơi thực tập.

Một số công việc đã làm tại đơn vị :

- Tìm hiểu và học tập cách sử dụng phần mền đang được đơn vị tin dùng
(Google Earth Engine)

- Được giới thiệu và tham khảo các dự án mà đơn vị đang nghiên cứu
- Thực hiện một vài chức năng cơ bản trong tầm khả năng
- Được train tận tâm từ các đồng nghiệp nhiều kinh nghiêm

Song trong quá trình thực tập tại đơn vị và nhận được nhiều kinh nghiệm từ các
“tiền bối” em cũng đã học hỏi và đúc kết ra kinh nghiệm của riêng bản thân mình và đã
thực hiện một đề tài cá nhân của mình dựa trên những kinh nghiệm đã học hỏi được.

SVTH: Hà Quốc Bảo 4

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Dương Thị Thúy Nga

1.4 Phạm vi của đề tài
Thời gian : Nghiên cứu sẽ bắt đầu vào đầu năm 2020 và kết thực tại cuối năm tức
31/12/2020

Đối tượng : Ảnh Sentinel 5P năm 2020, Các loại khí gây ô nhiễm phổ biến ( No2,
No2, Co, HCHO)


Địa điểm nghiên cứu : Khu vực thành phố Hồ Chí Minh

Phương pháp nghiên cứu

- Thu thập dữ liệu : Sử dụng ảnh Sentinel-5P từ bộ sư tập ảnh
- Phân tích dữ liệu : Tính tốn số liệu và đưa ra đánh giá tổng quan
- Vẽ biểu đồ trực quan hoá dữ liệu

SVTH: Hà Quốc Bảo 5

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Dương Thị Thúy Nga

Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1 Tổng quan về viễn thám
2.1.1 Viễn thám là gì?

Viễn thám là một ngành khoa học thu thu thập, đo lường và phân tích thơng tin của
vật thể trên bề mặt Trái Đất hoặc gần bề mặt Trái Đất bằng cách sử dụng các bộ cảm
biến được gắn trên máy bay, tàu vũ trụ… mà không cần tiếp xúc trực tiếp với chúng.
[4]

Thuật ngữ "viễn thám" thường được hiểu là "viễn thám hình ảnh" hoặc "viễn thám
vệ tinh". Đây là một lĩnh vực trong khoa học và công nghệ liên quan đến việc sử dụng
hình ảnh chụp từ vệ tinh, máy bay khơng người lái (drone), hoặc các nguồn hình ảnh từ
xa khác để thu thập thơng tin và phân tích dữ liệu địa lý.

Các ứng dụng của viễn thám bao gồm đo lường, giám sát, quản lý tài nguyên, quản
lý môi trường, quản lý rủi ro, định vị địa lý, và nhiều lĩnh vực khác. Công nghệ viễn

thám hình ảnh giúp chúng ta có cái nhìn tổng thể về môi trường, đô thị, và các vùng
khác trên trái đất thông qua việc thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu hình ảnh từ các
nguồn xa.

Viễn thám hình ảnh cung cấp thơng tin chi tiết và không gian, giúp quyết định trong
nhiều lĩnh vực, từ quản lý nguồn nước đến quản lý đô thị, phân loại đất, dự báo thảm
họa tự nhiên, và nhiều ứng dụng khác. Công nghệ này đang phát triển và trở nên ngày
càng quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

2.1.2 Nguyên lý hoạt động của viễn thám
Viễn thám là một công nghệ thu thập thông tin từ xa về một vùng đất hoặc đối tượng
mà không cần tiếp xúc trực tiếp. Nguyên lý hoạt động của viễn thám bao gồm sự sử
dụng các thiết bị cảm biến để thu thập dữ liệu từ một khoảng cách, chẳng hạn như từ vệ
tinh, máy bay không người lái (drone), hoặc các thiết bị khác. Dữ liệu thu thập được
bao gồm thơng tin về hình ảnh, nhiệt độ, sóng nhấn, phổ màu, và nhiều thông tin khác
tùy thuộc vào loại cảm biến được sử dụng.

Dưới đây là mô tả nguyên lý hoạt động cơ bản của viễn thám:

SVTH: Hà Quốc Bảo 6

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Dương Thị Thúy Nga

Phát sóng và Thu sóng:

Các thiết bị viễn thám tạo và phát sóng các tia phát ra vùng quan tâm. Các
tia này có thể là ánh sáng nhìn thấy hoặc các dạng sóng khơng nhìn thấy bằng
mắt người, như tia tử ngoại, hồng ngoại, radar, hay sóng vơ tuyến.

Tương tác với Môi trường:


Sóng được phát ra sẽ tương tác với môi trường, được phản xạ, hấp thụ,
hoặc truyền qua. Mỗi loại môi trường và vật thể trong vùng thu thập sẽ ảnh
hưởng đến cách sóng phản ánh hoặc được hấp thụ.

Hình 1. Nguyên lý hoạt động
Ghi nhận Dữ liệu:

Các cảm biến trên thiết bị viễn thám ghi lại dữ liệu về sóng phản ánh hay
hấp thụ. Các dạng dữ liệu này có thể là hình ảnh, dữ liệu nhiệt độ, dữ liệu phổ
màu, và các thơng tin khác phản ánh tính chất của vùng đất hoặc đối tượng.

Truyền Dữ liệu:

Dữ liệu được truyền về trạm đọc (ground station) hoặc trạm kiểm sốt
thơng qua các phương tiện truyền thơng, chẳng hạn như sóng radio hoặc kết nối
cáp.

Xử lý và Phân tích:

SVTH: Hà Quốc Bảo 7


×