Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh vận tải và du lịch hải vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.78 MB, 52 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền

LỜI MỞ ĐẦU

Những năm vừa qua là một cột mốc đánh dấu sự chuyển mình đổi mới vơ

cùng mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam. Cùng với việc mở rộng nền kinh tế, Đảng

và Nhà Nước ta đã đưa ra nhiều chủ trương, chính sách phát triển nền kinh tế hàng

hóa nhiều thành phần mở rộng giao lưu, hợp tác trên thị trường kinh tế rộng lớn.

Đặc biệt sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới, đã mở ra rất nhiều

cơ hội phát triển cho các DN xong cũng tiềm ẩn ko ít những khó khăn thử thách

nhất là tại thời điểm hiện tại, nền kinh tế đang ở trong tình trạng khủng hoảng.

Trước tình hình đó địi hỏi doanh nghiệp phải nổ lực hết mình để tồn tại và phát

triển.

Cũng như các DN khác, khi tiến hành hoạt động kinh doanh không những chịu tác

động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật

cạnh tranh, khi sản phẩm của DN được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của

sản phẩm được thực hiện, lúc này DN sẽ thu về được 1 khoản tiền, khoản này được


gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được thì có thể bù đắp tồn bộ chi phí bất biến

và khả biến bỏ ra, thì phần cịn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ DN

nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận

thì DN phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các DN sản xuất kinh doanh

thì doanh thu được chủ yếu là do q trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm. Do đó việc

thự hiện hệ thống kế tốn về xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng

trong việc xác định hiệu quả hoạt động của DN.

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên nên trong thời gian thực tập và tìm

hiểu thực tế em đã chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

tại Công ty TNHH Vận Tải và Du Lịch Hải Vân”

Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu

thụ của DN, đánh giá được hiệu quả kinh doanh của DN, xem xét việc thực hiện hệ

thống kế tốn nói chung, kế tốn xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở DN như

thế nào, việc hạch tốn đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học

hay khơng? Qua đó có thể rút ra được ưu khuyết điểmcủa hệ thống kế tốn đó, đồng


thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện hệ thống kế tốn về xác

định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả.

Nội dung đề tài này gồm ba phần chính:

Phần I: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong

doanh nghiệp.

Phần II: Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại

công ty TNHH Vận Tải và Du Lịch Hải Vân.

SVTH : Châu Thị Ngọc Chi Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền

Phần III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác định

kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vận Tải và Du Lịch Hải Vân.

Do thời gian và tầm hiểu biết có hạn nên bài báo cáo này khơng tránh khỏi

những thiếu sót. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy cơ giáo, và

đơn vị thực tập để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!


Đà Nẵng, ngày…..tháng…..năm 2014

Sinh viên thực hiện

Châu Thị Ngọc Chi

SVTH : Châu Thị Ngọc Chi Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền

PHẦN I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1 Khái niệm

1.1.1 khái niệm tiêu thụ

Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hố, dịch

vụ, hay nói cách khác đó là hình thức chuyển vốn hố của doanh nghiệp từ hình thái

hiện vật sang hình thái tiền tệ.

1.1.2 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh


Hoạt động sản xuất kinh doanh là một hoạt động sản xuất, tiêu thị sản phẩm

hàng hóa, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh trong DN.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu đạt được

với tổng chi phí bỏ ra trong q trình hoạt động kinh doanh.

1.2 Vai trị và ý nghĩa của các công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

1.2.1 Vai trò và ý nghĩa của các cơng tác tiêu thụ

1.2.1.1 Vai trị của tiêu thụ

Tiêu thụ là lĩnh vực hoạt động trong lưu thông, quá trình sản xuất xã hội gồm 3

khâu: Sản xuất lưu thông và tiêu dùng. Đặc trưng lớn nhất của sản suất hàng hóa là

sản phẩm được sản xuất ra để bán nhằm thực hiện nững mục tiêu đã quy định trong

chương trình hoạt động của người sản xuất, của mỗi DN. Do đó, tiêu thụ thành

phẩm là một trong những khâu quan trọng của tái sản xuất xã hội, quá trình tiêu thụ

chỉ kết thúc khi quá trình thanh toán giữa người bán và người mua đã diễn ra, và

quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa đã thay đổi, nó là giai đoạn cuối cùng của q

trình kinh doanh và yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một DN.


1.2.1.2 Ý nghĩa của tiêu thụ

Thơng qua q trình tiêu thụ doanh nghiệp mới thực việc quay vịng vốn đã bỏ ra

trong q trình sản xuất nhằm mục đích sinh lợi. Nhờ vậy DN mới có khả năng tái

sản xuất và tái sản xuất mở rộng.

Qúa trình tiêu thụ là cơ sở để đảm bảo cho sự tồn tại và tiếp tục hoạt động của DN.

Chỉ qua tiêu thụ tính chất hữu ích của sản phẩm hàng hóa mới được xác định rõ. DN

tiêu thụ càng nhanh thì tốc độ quay vịng vốn càng lớn, lợi nhuận DN thu được càng

cao.

Mặc khác, tiêu thụ là quá trình đưa sản phẩm của DN đến tay người tiêu dùng, góp

phần thỏa mãn nhu cầu xã hội.

SVTH : Châu Thị Ngọc Chi Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền

1.2.2 Vai trò và ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh

1.2.2.1 Vai trò của việc xác định kết quả kinh doanh

Mỗi DN khi thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thì mục tiêu hàng


đầu là lợi nhuận. Lợi nhuận chính là điều kiện cần thiết để đảm bảo sự tồn tại và

phát triển tại DN và là chỉ tiêu để phản ánh hiệu quả cuối cùng của các hoạt động

sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của DN. Vì vậy việc xác định kết

quả kinh doanh có vai trị rất quang trong đối với bất kỳ một DN nào.

Xác định kết quả kinh doanh có vai trị theo giỏi chung việc thực hiện kế hoạch

doanh thu và các khoản chi phí hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và hoạt

động khác.

Xác định kết quả kinh doanh giúp thúc đẩy nguồn nhân lực và phân bổ các nguồn

lực có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và đối với mỗi DN

nói riêng.

1.2.2.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh là nguồn bổ sung vốn lưu động tự có và là nguồn hình thành các

quỷ của DN dùng để kích thích vật chất cho tập thể lao động trong một DN nhằm

động viên họ luôn quan tâm đến lợi ích của DN cũng như lợi ích của cá nhân họ.

Kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để nhà nước đánh giá khả năng hoạt động


kinh doanh của DN, qua đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối

với nhà nước của DN.

1.3 Các phương thức tiêu thụ và thủ tục chứng từ

1.3.1 Các phương thức tiêu thụ

1.3.1.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp

Là phương thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng từ kho của doanh nghiệp. Theo

phương thức này, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của doanh

nghiệp. Sau khi bàn giao hàng xong được xem là tiêu thụ khi người mua thanh toán

hoặc chấp nhận thanh tốn. Mọi tổn thất trong q trình vận chuyển hàng về đơn vị

do người mua chịu.

1.3.1.2 Phương thức chuyển hàng

Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo

Hợp đồng đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của

doanh nghiệp. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến người mua do doanh

nghiệp chịu. Khi hàng được giao xong và người mua thanh tốn hoặc chấp nhận


thanh tốn thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ.

1.3.2.3 Phương thức bán hàng trả góp

SVTH : Châu Thị Ngọc Chi Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền

Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển

giao được coi là tiêu thu và doanh nghiệp mất quyền sở hữu lượng hàng đó. Khi đó,

người mua sẽ trả tiền nhiều lần theo hợp đồng ban đầu và giá bán bao giờ cũng cao

hơn giá bán theo phương thức thơng thường. Phần chênh lệch này chính là tiền lãi

phát sinh so khách hàng trả chậm, trả nhiều lần, số tiền lãi này được hoạch toán vào

tài khoản thu nhập của hoạt động tài chính. Doanh nghiệp sẽ phản ánh ngay tại thời

điểm giao hàng cho khách hàng theo giá bán lẻ bình thường. Người mua sẽ thanh

tốn lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận thanh toán dần

ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thơng thường số tiền

thanh tốn ở các kỳ bằng nhau, trong đó một phần là doanh thu gốc, một phần là lãi


suất trả chậm.

1.3.2.4 Phương thức bán hàng qua địa lý(ký gửi)

Hàng hóa gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa

được coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ được hạch toán vào doanh thu khi bên đại lý

thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn. Khi bán được hàng thì doanh nghiệp phải trả

cho người nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng. Khoản tiền này được coi như

một phần chi phí bán hàng và được hạch toán vào tài khoản chi phí bán hàng.

1.3.2 Thủ tục và chứng từ sử dụng

Nguyên tắc kế toán ban đầu là mỗi nghiệp vụ phát sinh ở bất cứ bộ phận trong

doanh nghiệp đều phải lập chứng từ gốc theo mẫu của bộ tài chính qui định .Quá

trình tiêu thụ thường sử dụng các mẫu sau :

- Hóa đơn GTGT : Dùng cho việc bán hàng tại cửa hàng hoặc kho của doanh

nghiệp . Hóa đơn này do người bán lập thành 3 liên

+ Một liên lưu lại cuốn

+ Một liên dùng cho khách hàng


+ Một liên dùng để thanh tốn

- Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho: Dùng cho việc bán hàng tại kho của

doanh nghiệp và do thủ kho lập

- Hóa đơn dùng để xuất kho nội bộ

1.4 . Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.4.1.1. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 chỉ phản ánh số doanh thu của khối lượng sản phẩm , hàng hóa

đã bán , dịch vụ đã cung cấp mà không phân biệt là đã thu tiền hay chưa .

Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế , là số tiền ghi trên hóa đơn

SVTH : Châu Thị Ngọc Chi Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền

Trường hợp chiết khấu thương mại , hàng bán bị trả lại , giảm giá hàng bán ,

thì theo dõi riêng trên các tài khoản 521 , 531 và 532

1.4.1.2. Nội dung kế toán


*Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”

Nợ TK 511 Có

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, - Doanh thu bán hàng và cung cấp
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
tiếp tính trên doanh thu bán hàng và cung - Số thu trợ cấp, trợ giá của Nhà
cấp dịch vụ thực tế trong kỳ. nước.
- Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng - Doanh thu kinh doanh bất động sản
bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết đầu tư phát sinh trong kỳ.
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911

TK 511 có 5 tài khoản cấp 2

+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm

+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

+ TK 5117: Doanh thu trợ cấp, trợ giá

+ TK 5118: Doanh thu khác

1.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.4.2.1. Tài khoản sử dụng


Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”

Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu cho

khách hàng do đã mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận về giảm trừ đã ghi

trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.

1.4.2.2. Nội dung kế toán

Nợ TK 521 Có

Số chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu Kết chuyển toàn bộ số chi tiết các khoản

đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng giảm trừ doanh thu để xác định doanh

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ thu thuần

Tài khoản 521 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2.

+TK 5211: Chiết khấu thương mại

+TK 5212: Hàng bán bị trả lại

+TK 5213 : Giảm hàng bán

1.4.3 Kế toán Giá vốn hàng bán

SVTH : Châu Thị Ngọc Chi Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền

1.4.3.1. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch

vụ, GĐS đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩn xây lắp(Đối với doanh nghiệp xây

lắp) bán trong kỳ.

1.4.3.2. Nội dung kế toán

Kết cấu tài khoản 632

TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Tập hợp giá vốn hàng bán, dịch vụ tiêu Kết chuyển giá vốn hàng hóa tiêu thụ

thụ trong kỳ và cac khoản ghi trong kỳ vào TK 911 để xác đinh kết

tăng giá vốn quả kinh doan

1.4.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh

1.4.4.1. Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng để phản ánh chi phí quản lý kinh doanh kế tốn sử dụng
TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”


Kết cấu và nội dung phản ánh

Nợ TK 642 Có

- Tập hợp chi phí quản lý kinh doanh - Các khoản giảm trừ chi phí quản lý
thực tế phát sinh trong kỳ. kinh doanh trong kỳ.

- K/C chi phí quản lý kinh doanh sang
TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”

TK642: “chi phí quản lý kinh doanh”, có 2 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 6421- chi phí bán hàng.
 Tài khoản 6422- chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn tiền điện, tiền nước,bảng

tính khấu hao, bảng thanh toán lương
1.4.4.2. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh

Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.

Chi phí bán hàng là các chi phí liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa
phát sinh trong kỳ như: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi phí bảo
hành sản phẩm hàng hóa…

SVTH : Châu Thị Ngọc Chi Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền


Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí có tính chất chung cho toàn
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ như: Chi phí nhân viên quản lý, Chi phí đồ
dùng văn phịng, chi phí về thuế, phí, lệ phí…

1.4.4.3. Phương pháp hạch toán

TK 334,338 TK 642 TK 111,112
Các khoản thu giảm
Chi phí NV quản lý kinh doanh
và khoản trích theo lương chi phí

TK 152,153 TK 352

Giá trị NVL, CCDC, dùng
cho bộ phận QLKD

TK 142,242 Hồn nhập dự phịng phải
trả
Xuất NVL, Phân bổ cho bộ
CCDC phận QLKD TK911

TK 214

Chi phí khấu hao

TK 111,112,131 Kết chuyển chi phí QLKD
Chi phí dịch vụ mua

ngoài


TK 133 Trang 8
ThuếGTGT

TK352 Dự phịng phải trả

1.4.5. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính
1.4.5.1. Kế tốn doanh thu tài chính
1.4.5.1.1. Tài khoản sử dụng

SVTH : Châu Thị Ngọc Chi

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản này dùng để phản ánh Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi

nhuận được chia, và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Doanh thu hoạt động tài chính gồm :

- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi Tiền Gửi Ngân Hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,

lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua

hàng hóa, dịch vụ,…

- Cổ tức, lợi nhuận được chia;


- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;

- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào

công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;

- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;

- Lãi tỷ giá hối đoái;

- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;

- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

1.4.5.1.2. Nội dung kế toán

Kết cấu và nội dung phản ánh:

Kết cấu và nội dung phản ánh:

Nợ TK 515 Có
Trang 9
SVTH : Châu Thị Ngọc Chi

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền
SPS: - Số thuế GTGT phải nộp SPS: - Tiền lãi cổ tức và lợi nhuận được

tính theo phương pháp trực tiếp chia
nếu có - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào
- Kết chuyển doanh thu hoạt động công ty con, công ty liên kết, cơng ty liên
tài chính thuần sang TK 911 : “ doanh
Xác định kết quả kinh doanh” - Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Lãi tỷ giá hối đoái: phát sinh trong kỳ của
Phương pháp kế toán: hoạt động kinh doanh; khi bán ngoại tệ; do
đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
kinh doanh
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối
đoái của hoạt động đầu tư XDCB đã hoàn
thành đầu tư vào hoạt đọng doanh thu hoạt
động tài chính
- Doanh thu từ hoạt động tài chính khác
phát sinh trong kỳ

TK 911 TK 515 TK 111,112,138

Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu

Cổ tức được chia

Cuối kỳ kết chuyển doanh Dùng cổ tức, lợi nhuận được TK121,221
thu hoạt động tài chính bổ sung vốn góp

TK 413

Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do
giá lại số dư cuối kỳ của hoạt động SXKD


đánh

1.4.5.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
1.4.5.2.1 Tài khoản sử dụng:
TK 635 “Chi phí từ hoạt động tài chính”
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ

liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay, chi phí góp vốn
liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán

SVTH : Châu Thị Ngọc Chi Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền

chứng khoán,…khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán,

đầu tư khác….

1.4.5.2.2 Nội dung kế toán:

Kết cấu và nội dung phản ánh:

Nợ TK 635 Có

SPS: - Các chi phí của hoạt động tài SPS: - Hoàn nhập dự phịng giảm giá
chính. đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản - Cuối kỳ kế tốn năm kết chuyển tồn
đầu tư ngắn hạn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ

- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá để xác định kết quả hoạt động kinh
ngoại tệ phát sinh thực tế. doanh.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Dự phịng giảm giá đầu tư chứng
khốn.
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê
cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ

Phương pháp kế toán:

TK 111,112,331 TK 635 TK 1591,229

Chi phí tài chính phát sinh Hồn nhập dự phịng

TK 133 giảm giá đầu tư CK

TK 121,221
Nhượng bán các khoản đầu tư

TK 111,112

TK 142,242 Gía bán TK 911
Cuối kỳ kết chuyển
Định kỳ phân bổ lãi vay chi phí tài chính phát sinh

TK 335 ( nếu lãi trả trước) toán doanh thu khác và chi
Định kỳ phân bổ lãi vay

(nếu lãi trả sau)


TK 111,112,131
Chiết khấu thanh toán chấp

thuận cho khách hàng

TK 1591,229

1.4.6. Kế Lập dự phịng giảm giá đầu tư
phí khác chứng khoán

1.4.6.1. Kế toán doanh thu khác

SVTH : Châu Thị Ngọc Chi Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền

1.4.6.1.1. Tài khoản sử dụng:

TK 711 “ Thu nhập khác”

Thu nhập khác là các khoản thu từ hoạt động xáy ra khơng thường xun, ngồi các

hoạt động tạo ra doanh thu gồm:

- Thu về thanh lý TSCĐ

- Thu các khoản nợ khó địi

- Các khoản thuế được ngân sách Nhà Nước hoàn lại


1.4.6.1.2. Nội dung kế toán

SPS: - Cuối kỳ kết chuyển các khoản SPS: - Các khoản thu nhập khác phát

thu nhập khác sang tài khoản 91 sinh trong kỳ

+Nội dung và kết cấu tài khoản:

+Phương pháp hạch toán :

TK 911 TK 711 TK 111,112

Thu thanh lý TSCĐ, thu phạt khách hàng vi

Cuối kỳ kết chuyển doanh Phạm hợp đồng, nợ khó địi thu đươc…
thu hoạt động tài chính TK338,344,334

Tiền phạt khách hàng khấu trừ vào ký quỹ,

lương

1.4.6.2. Kế tốn chi phí khác
1.4.6.2.1. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác”
Chi phí khác là chi phí của hoạt động xảy ra khơng thường xuyên ngoài các
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCD và giá trị còn lại của TSCD
thanh lý, nhượng bán( Nếu có)
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế

- Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí khác
1.4.6.2.2. Nội dung kế toán:
+Kết cấu và nội dung phản ánh

Nợ TK 811 Có

SVTH : Châu Thị Ngọc Chi Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền
SPS: - Kết chuyển chi phí khác sang tài
SPS: - Các khoản chi phí khác phát sinh khoản 911
trong kỳ

+ Phương pháp hạch toán:

TK 111,112,141 TK 811 TK 911

Khắc phục tổn thất do gặp rủi

ro trong kinh doanh

TK 211,213 Cuối kỳ kết chuyển
Giá trị còn lại TSCĐ thanh lý chi phí khác phát sinh

nhượng bán

TK 333,338
Nộp vi phạm hợp đồng, bị truy


thuế

1.5.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.5.7.1. Tài khoản sử dụng:

Tài khoản sử dụng : 911 – xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản sử dụng: Để phản ánh kết quả tiêu thụ kế toán sử dụng TK 911

“Xác định kết quả kinh doanh”.

Công dụng: Dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và

các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

1.5.7.2. Nội dung kế toán:

Kết cấu và nội dung phản ánh:

Nợ TK 911 Có

- Trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ -Doanh thu thuần về hàng hóa đã bán

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí trong kỳ.

khác. - Doanh thu hoạt động tài chính, các

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý khoản thu nhập khác.


doanh nghiệp. - K/C số lỗ về hoạt động kinh doanh.
TK632 TK911 TK521 TK511
- K/C số lãi thực hiện trong kỳ.
+ Phương Kph/Cápghiáạcvhốntoháànn: g bán K/C các khoản
giảm trừ DT

TK642 K/C CP QLKD K/C DT thuần TK515

TK635 K/C DT về thu nhập tài chính
K/C CP hoạt động TC

SVTTHK:4C2h1âu Thị Ngọc Chi TK 421
Trang 13

Xác định kết quả kinh
doanh (lãi)

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền

Xác định kết quả kinh doanh (lỗ)

SVTH : Châu Thị Ngọc Chi Trang 14

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền

PHẦN II:


THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU

THỤ TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ DU LỊCH HẢI VÂN

2.1 Khái quát về công cy TNHH Vận Tải và Du Lịch Hải Vân

2.1.1. Qúa trình phát triển và hình thành và phát triển của công ty TNHH Vận

Tải và Du Lịch Hải Vân

Công ty TNHH Vận Tải và Du Lịch Hải Vân được thành lập vào ngày

04/10/1992 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP Đà Nẵng cấp giấy phép kinh doanh.

+Tên kinh doanh: Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải và dịch vụ du lịch Hải Vân

+Tên viết tắt: công cy TNHH Vận Tải và Du Lịch Hải Vân

+Trụ sở chính: 201 Bế Văn Đàn, Quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

+Số điện thoại: 05113 649 375

+MST: 0400128974

Trong suốt 11 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty TNHH Vận Tải và Du Lịch

Hải Vân tự hào là một trong những đơn vị tiên phong trong lĩnh vực vận tải tại Đà

Nẵng với các cột mốc phát triển quan trọng.


2.1.2. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh

Công ty TNHH Vận Tải và Du Lịch Hải Vân mang đến cho khách hàng dịch vụ đa

dạng như: Dịch vụ vận tải hàng hóa, dịch vụ du lịch, kinh doanh vận tải khách theo

hợp đồng,dịch vụ lữ hành nội địa…..

Bằng sức mạnh trí tuệ của nhà điều hành, nguồn vốn khá lớn và tinh thần đồn kết

của cán bộ cơng nhân viên,cơng ty Hải Vân luôn phấn đấu và nổ lực không ngừng

để hoàn thiện sản phẩm,dịch vụ. Với sự nổ lực hết mình,cơng ty đã đem đến nhiều

thành cơng trong việc xây dựng vị thế vững mạnh về quy mô,cơ sở phủ rộng,cùng

với đó là sự đa dạng hóa nhiều ngành,nghề kết hợp. Tấc cả những yếu tố đó mang

lại cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất,theo đó đưa thương hiệu của công ty lên

tầm cao mới.

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý

Quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh có hiệu quả theo đúng chế độ chính sách

pháp luật cua nhà nước.

Hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng ký.


Đảm bảo việc làm và thu nhập ổn định cho nhân viên.

SVTH : Châu Thị Ngọc Chi Trang 15

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền

2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty

2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
* Ban giám đốc: 1 giám đốc và 1 phó giám đốc

Giám đốc công ty là người đứng đầu, lãnh đạo tồn cơng ty và có trách nhiệm lớn
nhất đối với các hoạt động kinh doanh, do đó có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn
hệ thống, chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên và các cơ quan pháp luật về hiệu
quả sản xuất kinh doanh, quản lý tổ chức chức chung tất cả các hoạt động sản xuất
kinh doanh của cơng ty.
Phó giám đốc kinh doanh, kỹ thuật có trách nhiệm chia sẽ nhiệm vụ với giám đốc.
*Phòng điều phối
Chức năng: Là phịng tham mưu cho lãnh đạo cơng ty và tổ chức triển khai thực
hiện các công tác về tổ chức sản xuất, nhân sự, hành chính và thực hiện chính sách
đối với người lao động.
Nhiệm vụ: + Tham mưu cho lãnh đạo công ty về bộ máy, công tác cán bộ.

+ Tổ chức thực hiện chế độ BHXH, BHYT,BHLĐ và các chế độ liên
quan khác.

+Làm cơng tác hành chính quản trị, văn thư lưu trữ, kiến thiết cơ bản
nhỏ cho cơng ty.


*Phịng kinh doanh
Chức năng: Là phịng tham mưu cho giám đốc cơng ty về các vấn đề liên quan đến
cơng tác kinh doanh có sử dụng nguồn vốn của công ty.

SVTH : Châu Thị Ngọc Chi Trang 16

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền

Nhiệm vụ: + Thực hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của giám đốc

công ty.

+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch khai thác để thu hồn vốn nhằm đảm

bảo nguồn vốn để triển khai kế hoạch đầu tư hàng năm đã được phê duyệt của công

ty.

+ Các nhiệm vụ khác theo sự phâm cơng của giám đốc cơng ty.

*Phịng kế tốn

Chức năng: Là phịng tham mưu giúp lãnh đạo cơng ty trong cơng tác quản lý tài

chính, tổ chức và chỉ đạo thực hiện thống kê kế tốn, thơng tin kinh tế và hoạch tốn

sản xuất trong cơng ty trên ngun tắc bảo toàn và phát triển các nguồn vốn được

giao.


Nhiệm vụ: + Lập và đôn đốc thực hiện các kế hoạch, cuối kỳ có quyết tốn.

+ Tổ chức và hướng dẫn các nhiệm vụ liên quan đến các quy định tài

chính.

+ Ghi chép các chứng từ,sổ sách theo quy định hiện hành

+ Luôn phản ánh đầy đủ,kịp thời hoạt động sản xuất kinh doanh

+ Kiểm tra thực hiện các chi phí sản xuất,chi phí lưu thơng,xử lí các

thiếu hụt mất mát và các khoản nợ khó địi

+ Tổ chức hệ thống thông tin,tin học trong cơng tác kế tốn,thống kê và

quản trị kinh doanh

*Đại lý bán vé

Cơng ty có đặt phịng vé tại Đà Nẵng,phục vụ khách 24/24,các nhân viên bán vé

nhiệt tình hướng dẫn khách mua vé, ngồi đúng số ghế đã mua. Cơng ty cịn có các

đại lý bán vé trến các địa bàng thành phố Đà Nẵng.

2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn

Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, chế độ công ty vận tải


có các đặc điểm sau :

- Công ty áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ

Tài Chính.

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

thường xuyên

- Phương pháp tính thuế GTGTtheo phương pháp khấu trừ

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N. Kỳ kế

toán áp dụng là từng quý.

- Xác định giá vốn hàng bán là giá trị thực tế dựa trên những chi phí bỏ

ra trong q trình sản xuất tính vào giá thành sản phẩm.

SVTH : Châu Thị Ngọc Chi Trang 17

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền

- Đơn vị tiền tệ cho phép sử dụng là VNĐ. Đối với những nghiệp vụ

phát sinh liên quan đến ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá hoạch tốn.


- Tổ chức cơng tác kế tốn theo hình thức tập chung tại phịng kế tốn

hành chính của cơng ty từ việc lập, xử lí, vận chuyển, lưu trữ chứng từ

cho đến tổng hợp lập báo cáo, phân tích, kiểm tra, thông báo số liệu

cho các đối tượng liên quan.

2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Thủ quỹ
TGNH Tiền Mặt Thuế Công nợ

2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
*KTếGtNoáHn trưởng: Là người lãnh đạo, tổ chức thực hiên cơng tác kế tốn trong

đơn vị, có trách nhiệm đơn đốc, nhắc nhở, mọi người trong phịng hồn thành nhiệm
vụ được gia, đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về tình
hình đơn vị cho giám đốc, được ký giấy tờ, chứng từ cần thiết theo quy định của chế
độ kế toán thống kê hiện hành, là người chịu trách nhiệm chính trước ban giám đốc
và nhà nước tình hình tài chính của cơng ty. Kế tốn trưởng cịn là người hướng
dẫn, chỉ đạo các nhân viên kế toán làm theo đúng quy trình hạch tốn của đơn vị, từ
việc thiết lập luân chuyển chứng từ lên báo cáo theo quy định và thực hiện các công
việc cụ thể sau:

- Theo dõi chi phí QLDN, chi phí bán hàng.
- Theo dõi TSCĐ, khấu hao TSCĐ
- Theo dõi cơng trình dở dang, đang quyết tốn các hạng mục cơ bản.

* Kế toán TGNH: Kiểm tra, đối chiếu chứng từ của ngân hàng gửi đến với chứng
từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán với số
liệu chứng từ gốc thì kế tốn đơn vị phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối
chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.

SVTH : Châu Thị Ngọc Chi Trang 18

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền

*Kế tốn tiền mặt: có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền mặt. Lưu giữ Phiếu

tạm ứng có đầy đủ chữ ký của phụ trách cơ sở, người nhận tạm ứng và kế tốn thu

chi. Các cơng việc khác theo sự phân cơng

* Kế tốn thuế: Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh. Hàng tháng

lập báo các tổng hợp thuế GTGT đầu ra của tồn cơng ty, phân loại theo thuế suất.

Theo dõi tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hồn thuế của cơng ty. Lặp

hồ sơ hồn thuế khi có phát sinh.

* Kế tốn cơng nợ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình cơng nợ của người mua, các

khoản phải thu, phải trả đối với khách hàng.

*Thủ quỹ: Là người theo dõi và bảo quản quỹ tiền mặt.


2.1.4.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty

Dựa vào đặc điểm kinh doanh của cơng ty, khối lượng cơng tác kế tốn kết hợp

với yêu cầu quản lý mà hình thức kế tốn được lựa chọn áp dụng là hình thức

“chứng từ ghi sổ”

*Sơ đồ hình thức ghi sổ kế tốn

Chứng từ gốc Sổ, thẻ KT chi tiết tiết

Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ đăng ký Chứng gốc cùng loại
từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ

C.từ gốc cùng loại

Sổ cái

Bảng cân đối tài
khoản

Báo cáo tài chính

Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu


SVTH : Châu Thị Ngọc Chi Trang 19

Chuyên đề tốt nghiệp GVH: ThS Dương Thị Thanh
Hiền

 Trình tự ghi chép kế tốn

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng

từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập

Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ

ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm

căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết có liên

quan.

Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,

tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số

phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái.

Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.

Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp


chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế tốn chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài

chính.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng

số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải

bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.

Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát

sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh

phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

tại công ty TNHH Vận Tải và Du Lịch Hải Vân.

2.2.1. Phương thứ tiêu thụ hàng chủ yếu tại công ty TNHH Vận Tải và Du

Lịch Hải Vân

Phương thức tiêu thụ hiện nay của công ty TNHH Vận Tải và Du Lịch Hải

Vân là: Phát hành vé xe, dịch vụ vận tải hàng hóa, dịch vụ du lịch, kinh doanh vận

tải khách theo hợp đồng,dịch vụ lữ hành nội địa…..


2.2.2. Kế tốn tiêu thụ tại cơng ty TNHH Vận Tải và Du Lịch Hải Vân

2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng

a. Tài khoản và sổ sách sử dụng

TK 511: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 3331: Thuế GTGT đầu ra

TK 133: Thuế GTGT đầu vào

TK111: Tiền mặt

TK 112: Tiền gửi ngân hàng

TK 131: Phải thu khách hàng

SVTH : Châu Thị Ngọc Chi Trang 20


×