Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Phân tích cấu trúc tài chính tại chi nhánh công ty tnhh mtv hữu nghị nam lào trung tâm tư vấn ktxd nông lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.46 KB, 83 trang )

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

LỜI MỞ ĐẦU

Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh đầy gay gắt như hiện nay thì việc
đảm bảo sử dụng và quản lý tài sản, vốn như thế nào là hợp lý, đạt hiệu quả tốt nhất
là vấn đề mà tất cả các doanh nghiệp đang quan tâm. Hiện nay Việt Nam đang từng
bước hội nhập với kinh tế thế giới cùng với công cuộc cơng nghiệp hóa - hiện đại
hóa, với nền kinh tế càng ngày càng khó khăn như vậy thì việc khinh doanh cũng
ngày càng gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng
vững và phát triển trong mơi trường khốc liệt này thì cần đảm bảo một cấu trúc tài
chính bền vững và an tồn. Vì vậy mỗi doanh nghiệp cần phải nghiên cứu cho mình
một cấu trúc tài chính phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó đưa
ra những quyết định đúng đắn trong việc quyết định đầu tư. Mỗi quyết định của nhà
quản lý đưa ra có ảnh hưởng rất đáng kể đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
mình. Xuất phát từ những yêu cầu thiết thực trên, em đã quyết định chọn đề tài
“Phân tích cấu trúc tài chính tại chi nhánh cơng ty TNHH MTV Hữu Nghị
Nam Lào/ Trung Tâm Tư vấn KTXD & Nông Lâm” để nghiên cứu trong thời
gian thực tập tại công ty.

Nội dung của khóa luận gồm 3 phần:

Phần 1: Cơ sở lý luận về phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp.

Phần 2: Phân tích cấu trúc tài chính tại chi nhánh cơng ty TNHH MTV

Hữu Nghị Nam Lào/ Trung Tâm Tư vấn KTXD & Nông Lâm.

Phần 3: Một số nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính

tại cơng ty.


Trong q trình xây dựng và hồn thiện đề tài em nhận được sự hướng dẫn tận

tình của giảng viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh cùng với sự giúp đỡ
của các cơ chú, anh chị trong phịng Tài chính - Kế tốn của cơng ty đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em hoàn thành đề tài này. Do thời gian và trình độ kiến thức cịn
hạn chế nên khóa luận này khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự
quan tâm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong cơng ty
để đề tài được hồn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 12 năm 2014.

SVTH: Trần Thị Hồng Vân

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

DANH MỤC VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Từ đầy đủ
Bảng cân đối kế toán
1 BCĐKT Cân bằng tài chính

2 CBTC Cấu trúc tài chính
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
3 CTTC
Đầu tư tài chính
4 TNHH MTV Hàng tồn kho
Mã số
5 ĐTTC
Vốn lưu động ròng

6 HTK Nhu cầu vốn lưu động ròng

7 MS Ngân quỹ ròng
Nguồn vốn tạm thời
8 VLĐR Nguồn vốn thường xuyên

9 NCVLĐR Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn
10 NQR Tài sản dài hạn
Báo cáo tài chính
11 NVTT Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

12 NVTX Doanh nghiệp
Vốn chủ sở hữu
13 TSCĐ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế
Cán bộ công nhân viên
14 TSNH
Nợ phải trả
15 TSDH Giá trị gia tăng
Nợ ngắn hạn
16 BCTC
Nợ dài hạn
17 CPXDCBDD

18 DN

19 VCSH

20 BHXH, BHYT


21 CBCNV

22 NPT

23 GTGT

24 NNH

25 NDH

SVTH: Trần Thị Hồng Vân Trang 0

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Tên Nội dung Trang
Biểu đồ 1 Tỷ trọng các khoản mục trong tổng tài sản 33
Biểu đồ 2 50
Biểu đồ 3 Tính tự chủ về tài chính 53
Tính ổn định của nguồn tài trợ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Tên Nội dung Trang
Bảng 1 Phân tích tỷ trọng tài sản 32
Bảng 2 Phân tích tình hình biến động tài sản 36
Bảng 3 Phân tích sự biến động của nguồn vốn 46
Bảng 4 Phân tích tính tự chủ về mặt tài chính 50
Bảng 5 Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ 53

Bảng 6 Vốn lưu động rồng và cân bằng tài chính 55
Bảng 7 Nhu cầu vốn lưu động ròng và cân bằng tài chính. 56
Bảng 8 Ngân quỹ rịng và cân bằng tài chính 58

SVTH: Trần Thị Hồng Vân

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU

PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP.....................................................................................1

A. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP.................................................................................................................... 1
I. Khái niệm, vai trị, ý nghĩa của phân tích cấu trúc tài chính DN.....................1
1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp.......................................................................1
2. Vai trị phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp............................................1
3. Ý nghĩa phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp...........................................2
II. Nguồn thơng tin sử dụng trong phân tích cấu trúc tài chính DN....................3
1. Bảng Cân đối kế tốn (Mẫu số B01-DN).............................................................3
2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN).....................................................4
3. Thuyết minh báo cáo tài chính.............................................................................5
4. Nguồn thơng tin khác............................................................................................5
III. Các phương pháp trong phân tích cấu trúc tài chính DN..............................7
1. Phương pháp so sánh............................................................................................7
1.1. Tiêu chuẩn so sánh...............................................................................................7
1.2. Điều kiện so sánh.................................................................................................7

1.3. Kỹ thuật so sánh...................................................................................................8
2. Phương pháp loại trừ............................................................................................9
2.1. Phương pháp thay thế liên hoàn:..........................................................................9
2.2. Phương pháp chênh lệch:.....................................................................................9
3. Phương pháp tỷ lệ:..............................................................................................10
B. NỘI DUNG PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH.....................................10
I. Phân tích cấu trúc tài sản...................................................................................10
1. Khái niệm cấu trúc tài sản.................................................................................10
2. Mục đích phân tích cấu trúc tài sản..................................................................10
3. Các chỉ tiêu phân tích cấu trúc tài sản..............................................................10
3.1. Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền....................................................11

SVTH: Trần Thị Hồng Vân

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

3.2. Tỷ trọng các khoản đầu tư tài chính...................................................................11

SVTH: Trần Thị Hồng Vân Trang 1

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

3.3. Tỷ trọng các khoản phải thu...............................................................................12
3.4. Tỷ trọng hàng tồn kho........................................................................................13
3.5. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác..........................................................................13
3.6. Tỷ trọng Tài sản cố định (TSCĐ)......................................................................13
3.7. Tỷ trọng bất động sản đầu tư..............................................................................14
3.8. Tỷ trọng tài sản dài hạn khác.............................................................................14
II.Phân tích cấu trúc nguồn vốn............................................................................15
1. Khái niệm cấu trúc nguồn vốn...........................................................................15

2. Mục đích phân tích cấu trúc nguồn vốn...........................................................16
3. Các nội dung phân tích cấu trúc nguồn vốn.....................................................16
3.1. Phân tích tính tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp...................................16
3.1.1. Tỷ suất nợ........................................................................................................16
3.1.2. Tỷ suất tự tài trợ..............................................................................................17
3.1.3. Tỷ suất Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu.........................................................17
3.2. Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ.......................................................17
3.2.1. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (NVTX).....................................................18
3.2.2. Tỷ suất nguồn vốn tạm thời (NVTT)..............................................................18
3.2.3. Tỷ suất Vốn chủ sở hữu trên nguồn vốn thường xuyên..................................19
III. Phân tích cân bằng tài chính (CBTC)............................................................19
1. Khái niệm cân bằng tài chính...........................................................................19
2. Mục đích cân bằng tài chính..............................................................................19
3. Nội dung cân bằng tài chính...............................................................................19
4. Phân tích CBTC trong doanh nghiệp................................................................20
4.1.Vốn lưu động rồng và phân tích CBTC..........................................................20
4.2. Nhu cầu Vốn lưu động rồng và CBTC...........................................................21
4.3 Ngân quỹ rồng và CBTC..................................................................................22

PHẦN II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH CƠNG

TY TNHH MTV HỮU NGHỊ NAM LÀO/TRUNG TÂM TƯ VẤN KTXD VÀ
NÔNG LÂM............................................................................................................23

A. KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV HỮU NGHỊ NAM
LÀO/TRUNG TÂM TƯ VẤN KTXD VÀ NÔNG LÂM.....................................23

SVTH: Trần Thị Hồng Vân

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh


I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty..............................................23

II . Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam
Lào/ Trung Tâm Tư Vấn KTXD và Nông Lâm...................................................24
1.Chức năng hoạt động của công ty.......................................................................24
2. Nhiệm vụ của công ty..........................................................................................24
III. Đặc điểm tổ chưc quản lí tại cơng ty...............................................................25
1.Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Trung Tâm:...............................................................25
2. Chức năng, nhiệm vụ các đơn vị, bộ phận trong Công ty...............................26
2.1. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận quản lý....................................................26
2.2.Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức quản lý ở các đơn vị phụ thuộc................26
3. Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty.......................................................................27
3.1 Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................27
3.2 Chức năng, nhiệm vụ........................................................................................28
4. Hình thức kê tốn tại cơng ty.............................................................................29
5. Một số nội dung cơ bản của chính sách kế tốn mà cơng ty đang áp dụng...31

B. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH CT TNHH MTV

HỮU NGHỊ NAM LÀO/ TRUNG TÂM TƯ VẤN KTXD& VÀ NƠNG LÂM.
................................................................................................................................... 31
I/ Phân tích cấu trúc tài sản :................................................................................31
1/ Nguồn tài liệu sử dụng để phân tích :...............................................................31
2 .Phân tích các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản..............................................32
2.1 Phân tích tỷ trọng tài sản.................................................................................32
2.2 Phân tích tình hình biến động cấu trúc tài sản...............................................36
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN........................................................................................38
B. TÀI SẢN DÀI HẠN:..........................................................................................43
II.Phân tích sự biến động của nguồn vốn..............................................................45

1.Nguồn tài liệu sử dụng để phân tích...................................................................45
2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc nguồn vốn.......................................46
A. KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ.........................................................................48
B. KHOẢN MỤC VỐN CHỦ SỞ HỮU................................................................49

SVTH: Trần Thị Hồng Vân

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

2.1 Phân tích tính tự chủ về mặt tài chính của Trung Tâm Tư vấn KTXD & Nơng
Lâm........................................................................................................................... 50
2.2 Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ........................................................53

SVTH: Trần Thị Hồng Vân

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

III. Cân bằng tài chính tại cơng ty.........................................................................54
1. Phân tích mối quan hệ giữa vốn lưu động rịng và cân bằng tài chính..........55

2. Phân tích mối quan hệ giữa nhu cầu vốn lưu động ròng và cân bằng tài
chính......................................................................................................................... 56
3. Phân tích mối quan hệ giữa ngân quỹ rịng và cân bằng tài chính................57

PHẦN III. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG

TÁC PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MTV

HỮU NGHỊ NAM LÀO/ TRUNG TÂM TƯ VẤN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
&NƠNG LÂM.........................................................................................................60

I. Một số nhận xét chung về tình hình tài chính của cơng ty..............................60
1. Thuận lợi..............................................................................................................60
2. Khó khăn..............................................................................................................61
3. Nhận xét chung về cấu trúc tài chính tại cơng ty.............................................62
3.1. Ưu điểm về cấu trúc tài chính.........................................................................62
3.1.1. Về cấu trúc tài sản...........................................................................................62
3.1.2 Về cấu trúc nguồn vốn.....................................................................................62
3.2 Nhược điểm về cấu trúc tài chính....................................................................63
3.2.1. Về cấu trúc tài sản...........................................................................................63
3.2.2. Về cấu trúc nguồn vốn....................................................................................63
4. Một số biện pháp nhằm nâng cao cấu trúc tài chính tại cơng ty....................63
4.1. Một số Giải pháp đối với cấu trúc tài sản......................................................64
4.1.1 . Quản lý khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền...............................64
4.1.2. Giải pháp về quản lý khoản phải thu ngắn hạn tại doanh nghiệp...................65
4.1.3. Giải pháp về quản lý khoản mục Tài sản cố định tại doanh nghiệp................68
4.2. Một số giải pháp đối với cơ cấu nguồn vốn....................................................68

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Trần Thị Hồng Vân

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

SVTH: Trần Thị Hồng Vân

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

PHẦN I


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TRONG

DOANH NGHIỆP

A. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH DOANH

NGHIỆP

I. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của phân tích cấu trúc tài chính DN

1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
* Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nhiệp là những quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thức
giá trị (quan hệ tiền tệ) phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng một quỹ tiền
tệ nhất định nhằm mục đích tái sản xuất trong mỗi doanh nghiệp và góp phần tích
lũy vốn cho ngân sách Nhà nước
* Khái niệm về cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Cấu trúc tài chính doanh nghiệp phản ánh cấu trúc tài sản, cấu trúc nguồn vốn
và cả mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
Cấu trúc tài sản thể hiện việc sử dụng vốn của doanh nghiệp, sự phân bổ, cơ
cấu tài sản ở doanh nghiệp qua các kỳ kế toán.
Cấu trúc nguồn vốn thể hiện chính sách tài trợ của doanh nghiệp, liên quan đến
nhiều khía cạnh khác nhau trong cơng tác quản trị tài chính.
* Khái niệm về phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp
Phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp là phân tích khái qt tình hình
đầu tư và huy động vốn của doanh nghiệp. Nó chỉ ra những phương thức tài trợ tài
sản để làm rõ những dấu hiệu về cân bằng tài chính nào đó và nó sẽ tác động đến
hiệu quả hoạt động và rủi ro của doanh nghiệp. Thơng qua việc phân tích cấu trúc tài
chính, nhà quản lý có thể tìm ra phương pháp tốt nhất trong việc kết hợp giữa tài sản

và nguồn vốn nhằm đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.

2. Vai trị phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Phân tích cấu trúc tài chính là phân tích khái quát tình hình đầu tư và huy động
vốn của doanh nghiệp, chỉ ra các phương thức tài trợ để làm rõ những dấu hiệu cân
bằng tài chính, chỉ ra những hiệu quả hoạt động và rủi ro của doanh nghiệp. Như
vậy việc phân tích cấu trúc tài chính là q trình phân tích dữ liệu từ báo cáo tài

SVTH: Trần Thị Hồng Vân Trang 2

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

chính, báo cáo quản trị hình thành các chỉ tiêu phân tích phản ánh cấu trúc tài sản,
cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp. Qua đó tìm ra những phương cách tốt nhất để
kết hợp giữa tài sản và nguồn vốn, đánh giá thực trạng cân bằng tài chính của doanh
nghiệp.

3. Ý nghĩa phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Phân tích cấu trúc tài chính là một bộ phận của phân tích tài chính, được sử
dụng như một cơng cụ khảo sát cơ bản trong việc lựa chọn các quyết định đầu tư.
Nó cịn được sử dụng như cơng cụ dự đốn các điều kiện và kết quả tài chính trong
tương lai và là công cụ đánh giá của nhà quản trị doanh nghiệp. Nó có vai trị quan
trọng đối với cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, cụ thể như sau:
* Đối với nhà quản trị : Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp cung cấp
cho nhà quản trị các thông tin về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp mình:
+ Phân tích cấu trúc tài sản để đánh giá những đặc trưng trong cơ cấu tài sản
của doanh nghiệp. Từ đó có cách phân bổ tài sản hiện tại và tương lai khi đầu tư vào
hoạt động kinh doanh
+ Phân tích cấu trúc nguồn vốn nhà quản lý sẽ nắm bắt được những thơng tin
về chính sách tài trợ của doanh nghiệp, mức độ an tồn, tính ổn định về tài chính và

hiệu quả, rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Từ đó nhà quản trị có thể điều chỉnh cấu
trúc nguồn vốn cho hợp lý hơn.
+ Phân tích cân bằng tài chính cho thấy mối quan hệ giữa tài sản với nguồn tài
trợ tương ứng của nó, từ đó nhà quản trị có thể tìm ra được các biện pháp nhằm
đảm bảo sự cân đối giữa hai yếu tố này.
* Đối với các nhà đầu tư, ngân hàng
Nhà đầu tư quan tâm đến phần lợi nhuận mà họ có được so với khoản vốn bỏ
ra, khả năng sinh lời từ việc sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp. Những phân tích
về cấu trúc tài chính doanh nghiệp sễ giúp họ đưa ra quyết định có nên đầu tư hay
vay một khoản tín dụng nào đó hay khơng và đầu tư bao nhiêu là hợp lý.
Bên cạnh đó cịn có nhiều nhóm người quan tâm đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp như cơ quan thuế, người lao động, khách hàng…vì nó liên quan đến
nghĩa vụ, quyền lợi kinh tế của tổ chức, cá nhân có liên quan đến doanh nghiệp.

SVTH: Trần Thị Hồng Vân Trang 3

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

II. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích cấu trúc tài chính DN

1. Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
Bảng cân đối kế toán là báo cáo kế toán tổng thể, phản ánh tình trạng tài chính
của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó, thời điểm này thường là cuối
tháng, cuối quý hay cuối năm.
Đây là một tài liệu quan trọng để nghiên cứu đánh giá tổng quát tình hình tài
sản, khả năng huy động vốn và sử dụng vốn, từ đó đánh giá được tình hình tài chính
của doanh nghiệp. Với ý nghĩa đó báo cáo này khơng chỉ có giá trị đối với các nhà
quản lý mà còn là sự quan tâm của các đối tượng bên ngoài, những bên gắn liền với
lợi ích của doanh nghiệp.
 Ý nghĩa của Bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán là một tư liệu quan

trọng bậc nhất làm cơ sở cho việc phân tích cấu trúc tài chính của một doanh
nghiệp.
 Về mặt kinh tế: số liệu phần tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài
sản. Số liệu phần nguồn vốn phản ánh cơ cấu tài trợ, cơ cấu vốn cũng như khả năng
độc lập về tài chính của doanh nghiệp, qua đó đánh giá thực trạng tài chính của
doanh nghiệp. Bảng cân đối kế tốn là nguồn thơng tin tài chính hết sức quan trọng
trong công tác quản lý của bản thân doanh nghiệp cũng như nhiều đối tượng khác
như cơ quan chức năng nhà nước…
 Về mặt pháp lý: số liệu phần tài sản thể hiện giá trị các loại tài sản hiện có
mà doanh nghiệp có quyền sở hữu, quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lời. Phần
nguồn vốn thể hiện phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về tổng số
vốn kinh doanh với chủ nợ và chủ sở hữu.
Kết cấu của Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần:
* Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại
thời điểm lập báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm các khoản mục chủ yếu được lấy trên BCĐKT.
- Khoản mục Tài sản ngắn hạn (MS 100) gồm:
+ Tiền và tương đương tiền (MS 110)
+ Đầu tư tài chính ngắn hạn (MS 120)
+ Các khoản phải thu ngắn hạn (MS 130)

SVTH: Trần Thị Hồng Vân Trang 4

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

+ Hàng tồn kho (MS 140)
+ Tài sản ngắn hạn khác (MS 150)
- Khoản mục Tài sản dài hạn (MS 200) gồm:
+ Các khoản phải thu dài hạn (MS 210)
+ Tài sản cố định (MS 220)

+ Bất động sản đầu tư (MS 240)
+ Đầu tư tài chính dài hạn (MS 250)
+ Tài sản dài hạn khác (MS 260)
* Phần nguồn vốn: Phản ánh tồn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các loại nguồn vốn được sắp xếp theo trách
nhiệm trong việc sử dụng nguồn vốn đối với các chủ nợ và chủ sở hữu bao gồm các
khoản mục:
- Khoản mục Nợ phải trả (MS 300) gồm:
+ Nợ ngắn hạn (MS 310)
+ Nợ dài hạn (MS 330)
- Khoản mục Vốn chủ sở hữu (MS 400) gồm:
+ Vốn chủ sở hữu (MS 410)
+ Nguồn kinh phí, quỹ khác (MS 430)

2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo
cáo của doanh nghiệp. Ngoài ra Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là cơ sở để dự đốn các
dịng tiền ra vào trong tương lai, giúp nhà quản trị trong hoạch định và kiểm soát các
hoạt động của doanh nghiệp. Theo chế độ kế toán hiện hành, Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ được chia làm 3 phần:
+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh phản ánh tồn bộ dịng tiền thu
vào hay chi ra liên quan đến hoạt động kinh doanh của DN như hoạt động sản xuất,
thương mại, dịch vụ.
+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư phản ánh tồn bộ dịng tiền thu vào
hay chi ra liên quan đến hoạt động đầu tư của DN như trang bị, thay đổi TSCĐ, đầu
tư chứng khoán, liên doanh, góp vốn, đầu tư kinh doanh bất động sản ....

SVTH: Trần Thị Hồng Vân Trang 5


Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính phản ánh tồn bộ dịng tiền thu
vào hay chi ra liên quan đến hoạt động tài chính của DN đó là những hoạt động làm
thay đổi cơ cấu tài chính cụ thể như thay đổi vốn chủ sở hữu, nợ vay, phát hành trái
phiếu, phát hành và mua lại cổ phiếu....

Tác dụng chủ yếu của phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là:
- Cung cấp thông tin để đánh giá khả năng tạo ra tiền, các khoản tương đương
tiền và nhu cầu của doanh nghiệp trong việc sử dụng các khoản tiền.
- Cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng báo cáo phân tích đánh giá về
thời gian cũng như mức độ chắc chắn của việc tạo ra các khoản tiền trong doanh
nghiệp.
- Cung cấp thơng tin về các nguồn tiền hình thành từ các hoạt động kinh
doanh, hoạt động đầu tư tài chính để đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động đó đối
với tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin đánh giá khả năng thanh toán và xác định nhu cầu tiền
của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động tiếp theo.

3. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính
doanh nghiệp, dùng để mơ tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thơng
tin số liệu đã được trình bày trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo
yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính cũng
có thể trình bày những thơng tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc
trình bày trung thực hợp lý báo cáo tài chính của mình.

4. Nguồn thông tin khác
Ngồi thơng tin từ các báo cáo kế tốn ở doanh nghiệp, phân tích tài chính

doanh nghiệp cịn sử dụng nhiều nguồn thơng tin khác để các kết luận trong phân
tích tài chính có tính thuyết phục. Các nguồn thơng tin khác được chia thành 3 nhóm
sau:
* Thơng tin liên quan đến tình hình kinh tế: Mọi doanh nghiệp đều hoạt động
trong một môi trường kinh doanh được cấu thành bởi nhiều nhân tố khác nhau. Vì
vậy trong q trình hoạt động, doanh nghiệp khơng tránh khỏi quy luật tác động qua

SVTH: Trần Thị Hồng Vân Trang 6

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

lại của tự nhiên giữa doanh nghiệp với mơi trường kinh doanh. Cho nên khi phân
tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp cần đặt trong bối cảnh chung của nền kinh tế
trong nước và các nước trong khu vực. Kết hợp những thông tin này sẽ đánh giá đầy
đủ hơn tình hình tài chính và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với hoạt động của
doanh nghiệp. Những thông tin thường quan tầm bao gồm: thông tin về sự tăng
trưởng hay suy thái kinh tế, tỷ lệ lạm phát, các chính sách thuế, chính sách tiền tệ
của nhà nước, thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ…

* Thông tin theo ngành: Khi phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp cần
dựa vào những thông tin liên quan đến hoạt động chung của toàn ngành như:

+ Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành.
+ Mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trường.
+ Tính chất cạnh tranh của thị trường hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp.
+ Nhịp độ và xu hướng vận động của ngành.
+ Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng.
Những thông tin này sẽ là cơ sở để đánh giá tiềm lực tài chính của từng ngành,
lĩnh vực kinh doanh và đánh giá rủi ro của doanh nghiệp.
* Thông tin của doanh nghiệp: Do mỗi doanh nghiệp đều có đặc điểm riêng

trong tổ chức sản xuất kinh doanh và trong phương hướng hoạt động nên để đánh
giá hợp lý tình hình tài chính, chúng ta cần phải quan tâm đến những vấn đề sau:
+ Mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp, gồm cả chiến lược tài
chính và chiến lược kinh doanh
+ Đặc điểm quá tình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại
hình doanh nghiệp
+ Tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh
+ Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng và
các đối tượng khác

III. Các phương pháp trong phân tích cấu trúc tài chính DN

1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích
cấu trúc tài chính để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân

SVTH: Trần Thị Hồng Vân Trang 7

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

tích. Vì vậy, để tiến hành so sánh, phải giải quyết những vấn đề cơ bản như xác định
tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh, kỹ thuật so sánh.

1.1. Tiêu chuẩn so sánh
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ so sánh. Khi phân
tích tài chính, nhà phân tích thường sử dụng các gốc sau:
- Số gốc là số kỳ trước: Sử dụng số liệu tài chính ở các kỳ trước để đánh giá
mức độ biến động, khuynh hướng hoạt động của các chỉ tiêu tài chính qua 2 hay
nhiều kỳ.
- Số gốc là số trung bình ngành: Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá

sự tiến bộ về hoạt động tài chính của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến
của doanh nghiệp có cùng quy mơ trong ngành. Số liệu trung bình ngành thường
được các tổ chức dịch vụ tài chính, các ngân hàng, các cơ quan thống kê cung cấp
theo nhóm các nhà doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong trường hợp
khơng có số liệu trung bình ngành, nhà phân tích có thể sử dụng số liệu của một
doanh nghiệp điển hình trong cùng ngành để làm căn cứ phân tích.
- Số gốc là số kế hoạch: Sử dụng các tài liệu dự kiến như kế hoạch, định mức
sử dụng làm cơ sở để đánh giá tình hình thực hiện so với mục tiêu dự kiến đã đề ra.
Thông thường, các nhà quản trị doanh nghiệp chọn gốc so sánh này để xây dựng
chiến lược hoạt động cho tổ chức của mình.

1.2. Điều kiện so sánh
- Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế, thông thường nội dung kinh tế của chỉ
tiêu có tính ổn định và thường được quy định thống nhất. Tuy nhiên, nội dung kinh
tế của chỉ tiêu có thể thay đổi trong trường hợp chế độ, chính sách tài chính – kế
tốn của nhà nước thay, do thay đổi phân cấp quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
Trường hợp có sự thay đổi của nội dung kinh tế, để đảm bảo tính so sánh được, trị
số gốc của chỉ tiêu cần so sánh cần phải được tính tốn lại theo nội dung quy định
mới.
- Phải có cùng phương pháp tính tốn: Trong phân tích cấu trúc tài chính các
chỉ tiêu có thể được tính theo các phương pháp khác nhau, điều này là do sự thay đổi
phương pháp hạch toán tại đơn vị, sự thay đổi chế độ tài chính kế tốn của nhà nước
hay sự khác biệt về chuẩn mực kế toán giữa các nước. Do vậy, khi phân tích các chỉ

SVTH: Trần Thị Hồng Vân Trang 8

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

tiêu của cấu trúc tài chính theo thời gian phải loại trừ các tác động do thay đổi về
phương pháp kế tốn, hay khi phân tích một chỉ tiêu giữa các doanh nghiệp với nhau

phải xem đến chỉ tiêu đó được tính tốn trên cơ sở nào.

- Phải đảm bảo về sự thống nhất trong đơn vị tính các chỉ tiêu (kể cả hiện vật,
giá trị)

- Ngoài ra cần phải đảm bảo các điều kiện khác như phương hướng kinh doanh
điều kiện kinh doanh phải tương tự nhau.

1.3. Kỹ thuật so sánh
- So sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ gốc
của các chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này cho thấy sự biến động về quy mô, khối
lượng của các chỉ tiêu phân tích.
- So sánh bằng số tương đối: là thương số giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ
gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ
phát triển… của chỉ tiêu phân tích.
- So sánh bằng số bình quân: phản ánh nội dung chung nhất của hiện tượng bỏ
qua sự phát triển không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện tượng đó, hay nói
khác hơn, số bình qn đã san bằng mọi chênh lệch về trị số của chỉ tiêu. Số bình
qn có thể biểu thị dưới dạng số tuyệt đối hoặc dưới dạng số tương đối. So sánh
bằng số bình quân nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay
một tổng thể chung có một tính chất.

 Kỹ thuật so sánh trong phân tích tài chính thường thể hiện qua các trường
hợp sau:

+ Trình bày BCTC dạng so sánh nhằm xác định mức biến động tuyệt đối và
tương đối của từng chỉ tiêu trong BCTC qua hai hoặc nhiều kỳ, qua đó phát hiện xu
hướng của các chỉ tiêu.

+ Trình bày BCTC theo quy mô chung. Với cách so sánh này, một chỉ tiêu trên

BCTC được chọn làm quy mô chung và các chỉ tiêu có liên quan sẽ tính theo tỉ lệ
phần trăm trên chỉ tiêu quy mô chung đó. BCTC theo quy mơ chung giúp đánh giá
cấu trúc của các chỉ tiêu tài chính ở doanh nghiệp.

+ Thiết kế các chỉ tiêu có dạng tỷ số. Một tỷ số được xây dựng khi các yếu tố
cấu thành nên tỷ số phải có mối liên hệ và mang ý nghĩa kinh tế.

SVTH: Trần Thị Hồng Vân Trang 9

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

2. Phương pháp loại trừ
2.1. Phương pháp thay thế liên hoàn:
- Phương pháp này được sử dụng để xác đinh mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đến chỉ tiêu phân tích khi các nhân tố này có quan hệ tích số, thương số,
hoặc vừa tich số vừa thương số với chỉ tiêu phân tích.
Nội dung và trình tự của phương pháp này như sau:
- Phải biết được số lượng các nhân tố ảnh hưởng và mối quan hệ của các nhân
tố đến chỉ tiêu phân tích, từ đó xác định cơng thức tính chỉ tiêu đó trên cơ sở sắp xếp
thứ thứ tự các nhân tố ảnh hưởng theo một trình tự nhất định. Nhân tố số lượng sắp
xếp trước, nhân tố số lượng sắp xếp sau, nếu co nhiều nhân tố số lượng và chất
lượng thì nhân tố chủ yếu xếp trước, nhân tố thứ yếu xếp sau và khơng được đảo lộn
trình tự này.
- Lần lượt thay từng nhân tố theo trình tự nói trên, nhân tố nào đã thay thế
xong thì lấy giá trị thực tế từ đó, nhân tố nào chưa thay thế thì lấy số liệu kì gốc
hoặc kỳ thực tế.
- Thay xong một nhân tố phải tính ra kết quả, lấy kết quả đó trừ kết quả trước
nó liền kề thì ta được một số chênh lệch. Đó chính là mức độn ảnh hưởng của các
nhân tố vừa được thay thế đến chỉ tiêu phân tích.
- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng phải bằng đúng đối tượng phân tích.

2.2. Phương pháp chênh lệch:
Là đặc trưng của phương pháp thay thế liên hoàn nhằm xác định mức độ ảnh
hưởng đến sự biến động của các tiêu chí kinh tế, là một dạng đặc biệt của phương
pháp thay thế liên hồn nên phương pháp số chênh lệch tơn trọng đầy đủ nội dung
các bước tiến hành của phương pháp thay thế liên hoàn, chỉ khác nhau ở chỗ khi xác
định các nhân tố ảnh hưởng, chỉ việc nhóm các sơ hạng và tính chênh lệch các nhân
tố sẽ cho ta mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.

3. Phương pháp tỷ lệ:
Phương pháp này dựa trên các chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính
trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ, cố nhiên là sự biến đổi của các đại
lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định được các

SVTH: Trần Thị Hồng Vân Trang 10

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh

ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp

trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu.

Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các
nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động
của doanh nghiệp. Đó là nhóm tỷ lệ khả năng thanh tốn, nhóm tỷ lệ về năng lực
hoạt động kinh doanh, và nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ bao gồm
nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính trong mỗi
trường hợp khác nhau, tuỳ theo độ phân tích, người phân tích lựa chọn các chỉ tiêu
khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của doanh nghiệp.

B. NỘI DUNG PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH


I. Phân tích cấu trúc tài sản

1. Khái niệm cấu trúc tài sản
Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp nhằm đánh giá những đặc trưng
trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp, tính hợp lý khi đầu tư vốn cho hoạt động
kinh doanh.

2. Mục đích phân tích cấu trúc tài sản
Cho phép doanh nghiệp đánh giá đặc trưng về cấu trúc tài sản của doanh
nghiệp. Đánh giá được tính hợp lý cho việc đầu tư trong tài sản.

3. Các chỉ tiêu phân tích cấu trúc tài sản

Có nhiều chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản tùy thuộc vào mục tiêu của nhà phân

tích. Nguyên tắc chung khi thiết lập chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản thể hiện qua

công thức sau:

Tỷ trọng tài sản i = Loại tài sản i x 100%
Tổng tài sản

Loại tài sản i: Là những tài sản có cùng một đặc trưng kinh tế nào đó: Khoản phải
thu, hàng tồn kho, TSCĐ…

Tổng tài sản: Là số tổng cộng Tài sản trên BCĐKT (MS 270)
Giá trị của tài sản được đề cập là giá trị ròng, giá trị còn lại của tài sản.

3.1. Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền


Tỷ trọng tiền & TĐT = Giá trị Tiền và tương đương tiền x 100%
Tổng tài sản

SVTH: Trần Thị Hồng Vân Trang 11


×