Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình 545

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.95 KB, 79 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT CHỮ VIẾT DIỄN GIẢI
TẮT
1 Bảng cân đối kế toán
2 BCĐKT Cổ phần xây dựng
3 CPXD Hoạt động kinh doanh
4 HĐKD Hàng tồn kho
5 HTK Nợ dài hạn
6 NDH Nợ ngắn hạn
7 NNH Nợ phải trả
8 NPT Nguồn vốn thường xuyên
9 NVTX Nguồn vốn tạm thời
10 NVTT Ngân quỹ ròng
11 NQR Nhu cầu vốn lưu động ròng
12 NCVLĐR Sản xuất kinh doanh
13 SXKD Vốn chủ sở hữu
14 VCSH Vốn lưu động ròng
15 VLĐR Tài sản ngắn hạn
16 TSNH Tài sản dài hạn
17 TSDH Vốn lưu động ròng
18 VLĐR Xây dựng cơng trình
XDCT

SVTH: Lê Thùy Dung

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU



SỐ HIỆU TÊN BẢNG TRANG
BẢNG 2.1: 37
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI SẢN CÔNG TY CP
BẢNG 2.2: XD 545 40

BẢNG 2.3: PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỦA 43
BẢNG 2.4 : CÔNG TY CP XD 545 45
BẢNG 2.5: 48
PHÂN TÍCH CHI TIẾT CÁC KHOẢN PHẢI THU
BẢNG 2.6: 50
PHÂN TÍCH CHI TIẾT HÀNG TỒN KHO
BẢNG 2.7: 53
PHÂN TÍCH TÍNH TỰ CHỦ VỀ TÀI CHÍNH CỦA
BẢNG 2.8 : CƠNG TY 55

BẢNG 2.9: PHÂN TÍCH TÍNH ỔN ĐỊNH VỀ NGUỒN TÀI TRỢ 57
BẢNG 3.1: CỦA CÔNG TY XDCT 545 63

PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU VỀ CÂN BẰNG TÀI
CHÍNH CƠNG TY

PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP

PHÂN TÍCH NGÂN QUỸ RỊNG

BẢNG THEO DÕI TÌNH HÌNH CÔNG NỢ THEO
ĐỐI TƯỢNG


SVTH: Lê Thùy Dung

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

SỐ HIỆU TÊN BIỂU ĐỒ TRANG
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng các khoản mục trong tài sản 38
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng các khoản mục phải thu 43
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng các khoản mục hàng tồn kho 45
Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn 48
Biểu đồ: 2.5. Tỷ trọng các nguồn tài trợ 51

SVTH: Lê Thùy Dung

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TẠI DOANH
NGHIỆP................................................................................................................... 1

I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP................................................................................................1

1. Khái niệm về cấu trúc tài chính...................................................................1
1.1 Khái niệm về cấu trúc tài chính.................................................................1
1.2 Khái niệm về phân tích cấu trúc tài chính.................................................1


2. Mục đích của việc phân tích cấu trúc tài chính của Doanh nghiệp.............2
3. Ý nghĩa của việc phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp................2
II. THƠNG TIN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG PHÂN
TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP................................3
1. Thơng tin sử dụng trong phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp..........3

1.1 Bảng cân đối kế toán.................................................................................3
1.1.1 Khái niệm............................................................................................3
1.1.2 Nội dung của Bảng cân đối kế toán.....................................................4
1.1.3 Ý nghĩa của Bảng cân đối kế toán.......................................................4

1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.....................................................4
1.2.1 Khái niệm............................................................................................4
1.2.2 Nội dung..............................................................................................4

1.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ........................................................................5
1.3.1 Khái niệm............................................................................................5
1.3.2 Nội dung Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...................................................5
1.3.3 Ý nghĩa Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.....................................................5

1.4 Thuyết minh Báo cáo tài chính..................................................................6
1.4.1 Khái niệm............................................................................................6
1.4.2 Nội dung của Thuyết minh báo cáo tài chính......................................6
1.4.3 Ý nghĩa của Thuyết minh báo cáo tài chính........................................7

1.5 Nguồn thông tin khác................................................................................7
2. Các phương pháp phân tích trong doanh nghiệp.........................................7

SVTH: Lê Thùy Dung


Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

2.1 Phương pháp so sánh................................................................................7
2.2 Phương pháp loại trừ...............................................................................8

2.2.1 Phương pháp thay thế liên hoàn..........................................................9
2.2.2 Phương pháp số chênh lệch...............................................................10
2.3 Phương pháp phân tích tương quan........................................................10
2.4 Phương pháp khác...................................................................................11
2.4.1 Phương pháp liên hệ cân đối..............................................................11
2.4.2 Phương pháp chi tiết..........................................................................11
III. Phân tích cấu trúc tài sản tại doanh nghiệp...............................................11
1. Khái quát chung về cấu trúc tài sản tại doanh nghiệp...............................11
1.1 Khái niệm................................................................................................11
1.2 Ý nghĩa....................................................................................................12
2. Các chỉ tiêu phân tích cấu trúc tài sản.......................................................12
2.1 Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền (H1)..................................12
2.2. Tỷ trọng các khoản đầu tư tài chính (H2)...............................................13
2.3 Tỷ trọng các khoản phải thu (H3)............................................................14
2.4 Tỷ trọng các hàng tồn kho (H4)...............................................................15
2.5 Tỷ trọng tài sản cố định (H5)...................................................................15
2.6 Tỷ trọng bất động sản đầu tư (H6)...........................................................16
2.7 Tỷ trọng tài sản dở dang dài hạn (H7).....................................................16
2.8 Tỷ trọng Tài sản khác (H8)......................................................................17
IV. Phân tích cấu trúc nguồn vốn tại doanh nghiệp........................................17
1. Khái quát chung về cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp.......................17
2. Phân tích tính tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp..........................18
2.1 Hệ số nợ (Tỷ suất nợ)..............................................................................18
2.2 Hệ số tự tài trợ ( Tỷ suất tự tài trợ).........................................................18
2.3 Tỷ suất nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu..................................................19

3. Phân tích tính ổn định về mặt tự chủ của doanh nghiệp............................19
3.1 Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên.............................................................20
3.2 Tỷ suất nguồn vốn tạm thời.....................................................................20
3.3 Tỷ suất giữa nguồn vốn chủ sở hữu với nguồn vốn thường xuyên...........20

SVTH: Lê Thùy Dung

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

V. Phân tích cân bằng tài chính của doanh nghiệp..........................................21
1. Khái quát chung về phân tích cân bằng tài chính doanh nghiệp...............21
2. Phân tích cân bằng tài chính.......................................................................21
2.1 Vốn lưu động rịng và phân tích cân bằng tài chính................................21
2.2 Nhu cầu vốn lưu động rịng và phân tích cân bằng tài chính..................23

PHẦN II: PHÂN TÍCH BÁO CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH 545..............................................................26
A. Khái qt chung về cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình 545......................26

I. Q trình hình thành và phát triển cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình
545....................................................................................................................... 26

1. Q trình hình thành cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình 545...............26
2. Q trình phát triển cơng ty........................................................................27
II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.................................27
1. Lĩnh vực hoạt động......................................................................................27
2. Sản phẩm của công ty..................................................................................28
3. Quy trình cơng nghệ....................................................................................28

3.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất.................................................................28

3.2. Tổ chức sản xuất....................................................................................29
III. Tổ chức quản lý của công ty........................................................................30
1. Sơ đồ tổ chức quản lý tại công ty.................................................................30
2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận........................................................30
IV. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty...........................................................32
1. Tổ chức bộ máy kế toán:..............................................................................32
2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ phận kế toán...............32
3. Hình thức sổ kế tốn và trình tự ghi sổ.......................................................34
V. Một số chính sách áp dụng tại công ty cổ phần xây dựng công trình 545. 35
B. Phân tích cấu trúc tài chính tại Cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình 545..36
I. Phân tích cấu trúc tài sản tại cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình 545...36
II. Phân tích cấu trúc nguồn vốn tại cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình 545
............................................................................................................................. 47
1. Phân tích tính tự chủ về tài chính của cơng ty cổ phần XDCT 545...........48

SVTH: Lê Thùy Dung

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

2. Phân tích tính ổn định nguồn tại trợ tại công ty cổ phần xây dựng cơng
trình 545...........................................................................................................50
III. Phân tích cân bằng tài chính tại cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình 545
............................................................................................................................. 52
1. Vốn lưu động ròng và phân tích cân bằng tài chính trong dài hạn...........53
2. Nhu cầu vốn lưu động ròng và phân tích cân bằng tài chính trong ngắn
hạn.................................................................................................................... 55
3. Phân tích mối quan hệ giữa ngân quỹ rịng và cân bằng tài chính...........57
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 545..........59
I.Nhận xét chung về cấu trúc tài chính của cơng ty cổ phần xây dựng cơng

trình 545..............................................................................................................59
1. Ưu điểm........................................................................................................59
2. Nhược điểm..................................................................................................60
II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại cơng ty cổ phần
XDCT 545...........................................................................................................61
1. Quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền...................................................................62
2. Quản lý các khoản phải thu.........................................................................62
3. Quản lý khoản đầu tư tài chính...................................................................64
4. Quản lý hàng tồn kho..................................................................................65
5. Quản lý Tài sản cố định..............................................................................67
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Lê Thùy Dung

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
LỜI MỞ ĐẦU

Trong sự phát triển kinh tế của đất nước ta, nhất là thời kỳ cơng nghiệp hóa –
hiện đại hóa đất nước, ngành xây dựng ngày càng chiếm một vị trí quan trọng và
phát triển với tốc độ nhanh chóng, quy mơ lớn. Cùng với sự phát triển của ngành thì
sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng ngày càng gay gắt hơn.Mỗi doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển thì cần tìm cho mình một điểm mạnh riêng. Để làm được
điều này thì mỗi doanh nghiệp cần phải tự đánh giá tình hình chung của mình như:
tình hình tài chính, hiệu quả hoạt đông, khả năng tiêu thụ sản phẩm… Trong đó cấu
trúc tài chính có tầm quan trọng rất lớn trong sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Mỗi cấu trúc sẽ tác động đến tình hình hoạt động và khả năng sản xuất của
doanh nghiệp. Vì vậy mỗi doanh nghiệp cần phải nghiên cứu cho mình cấu trúc tài
chính phù hợp với tình hình tài chính của doanh nghiệp từ đó đưa ra được những ý

kiến đúng đắn trong việc nên đầu tư loại tài sản nào, nguồn huy động là nguồn vốn
chủ hay nguồn vốn vay ….

Ngoài ra, cơng tác phân tích tài chính của doanh nghiệp đang được chú trọng
hơn trước kia bởi nó đem lại cho nhà quản trị có cái nhìn chính xác hơn về tình hình
sử dụng tài sản và nguồn vốn tại doanh nghiệp. Đồng thời phân tích tài chính cịn
đóng vai trị dự báo tình hình trong tương lai, thơng qua nhiều chỉ tiêu khác nhau.
Hơn nữa đối với các cổ đông và các nhà đầu tư thì việc phân tích tài chính của
doanh nghiệp có vai trị quan trọng trong việc có thu hút sự ra quyết định đầu tư.

Xuất phát từ ý nghĩa cơ bản về lý luận cũng như tình hình thực tế của cơng ty, em
cảm nhận được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính của cơng ty.
Với mong muốn vận dụng những kiến thức đã học từ học tập cùng với sự hướng
dẫn tận tình của cơ giáo Th.s Lê Thị Huyền Trâm và sự giúp đỡ của các anh chị
phịng kế tốn công ty nên đã lựa chọn đề tài: “ Phân tích cấu trúc tài chính tại
cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình 545”. Nội dung gồm 3 phần chính sau:

 Phần I: Cơ sở lý luận về phân tích cấu trúc tài chính tại doanh nghiệp
 Phần II: Phân tích cấu trúc tài chính tại cơng ty cổ phần xây dựng 545

SVTH: Lê Thùy Dung

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

 Phần III: Nhận xét và một số kiến nghị nhằm hồn thiện cấu trúc tài chính
tại công ty cổ phần xây dựng 545.

Đà Nẵng, ngày 23 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Lê Thùy Dung


SVTH: Lê Thùy Dung

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TẠI DOANH NGHIỆP

I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm về cấu trúc tài chính
1.1 Khái niệm về cấu trúc tài chính

Cấu trúc tài chính của doanh nghiệp là một khái niệm đề cập đến các bộ phận
cấu thành nên hệ thống tài chính của Doanh nghiệp, trong đó phản ánh cơ cấu của
Tài sản, cơ cấu nguồn vốn và cả mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của doanh
nghiệp. Cấu trúc tài chính liên quan đến chính sách tài trợ của Doanh nghiệp.

Cấu trúc tài sản thể hiện quan hệ tỷ lệ giữa các loại tài sản, cơ cấu này phản
ánh tình hình phân bổ vốn cho sản xuất kinh doanh.

Cấu trúc nguồn vốn thể hiện quan hệ tỷ lệ giữa các loại nguồn vốn, thơng
qua cơ cấu có thể đánh giá được tình hình huy động các nguồn vốn khác nhau cho
hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời có sự kết hợp tốt nhất giữa các loại
nguồn vốn mang lại hiệu quả cho Doanh nghiệp.
1.2 Khái niệm về phân tích cấu trúc tài chính

Phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp là phân tích khái qt tình hình
đầu tư và huy động vốn của doanh nghiệp, chỉ ra các phương thức tài trợ tài sản để
làm rõ những dấu hiệu về cân bằng tài chính. Một cấu trúc tài chính nào đó sẽ tác

động đến hiệu quả hoạt động và rủi ro của doanh nghiệp. Thơng qua phân tích cấu
trúc tài chính, nhà quản lý có thể tìm ra phương cách tốt nhất trong việc kết hợp
giữa tài sản và nguồn vốn nhằm đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp bao gồm những vấn đề sau:
 Phân tích cấu trúc tài sản nhằm đánh giá sự biến động của các bộ phận cấu

thành tổng tài sản của doanh nghiệp. Từ đó có thể đánh giá được tình hình sử
dụng vốn, tính hợp lý trong phân bổ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Phân tích cấu trúc nguồn vốn nhằm đánh giá tình hình huy động vốn của doanh
nghiệp, một mặt là để đáp ứng được nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, mặt
khác là đảm bảo tính an tồn trong tài chính Doanh nghiệp.

SVTH: Lê Thùy Dung Trang 0

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

 Phân tích cân bằng tài chính là nghiên cứu mối quan hệ giữa tài sản và nguồn
vốn về sự an tồn, tính bền vững và cân đối trong tài trợ và sử dụng vốn của
doanh nghiệp nhằm phát hiện ra những nhân tố gây mất sự cân bằng tài chính.
Từ đó có những giải pháp kịp thời để cải thiện tình trạng cân bằng tài chính của
doanh nghiệp được tốt hơn. Một tình trạng cân bằng tài chính tốt sẽ cho phép
doanh nghiệp lựa chọn một chính sách tài trợ thích hợp.

2. Mục đích của việc phân tích cấu trúc tài chính của Doanh nghiệp.
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm đánh giá cơ cấu tài sản cũng như sự biến

động của từng khoản mục tài sản để nắm rõ được tình hình tài sản của doanh
nghiệp, những loại tài sản nào đang chiếm tỷ trọng cao nhất hoặc nhỏ nhất trong
tổng tài sản của doanh nghiệp để có thể giảm hoặc tăng giá trị của khoản mục đó
một cách hợp lý để phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp.


Phân tích cấu trúc tài chính cịn cho biết được tỷ trọng nợ hay vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp đang ở mức hợp lý hay chưa để tìm cách điều chỉnh nhằm
đem lại cấu trúc nguồn vốn tốt để các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra thuận lợi.
Ngoài ra, việc phân tích cịn có thể giúp doanh nghiệp đánh giá được tình trạng cân
bằng tài chính trong ngắn hạn hay trong dài hạn như thế nào để điều tiết các hoạt
động của doanh nghiệp.
3. Ý nghĩa của việc phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp

Hoạt động tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc hoạt động sản xuất
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Điều này thể hiện ngay khi thành lập doanh
nghiệp, trong việc thành lập các dự án đầu tư ban đầu, bởi vì một dự án muốn đưa
vào thực tế thì trước hết phải cần đến vốn để thực hiện dự án đó. Doanh nghiệp nào
cũng vậy, muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì cần phải có một lượng
vốn nhất định: vốn cố định, vốn lưu động….

Vậy để duy trì được tình hình tài chính doanh nghiệp ln ổn định thì ln
địi hỏi cơng tác tổ chức huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp phải được tiến
hành như thế nào có hiệu quả nhất. Và khi đã có đủ vốn kinh doanh, doanh nghiệp
sẽ chủ động và thuận lợi hơn trong việc vận hành bộ máy hoạt động của mình được
mục tiêu đề ra. Như vậy tình hình tài chính tốt hay xấu sẽ có ý nghĩa quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì thế cần phải thường xuyên tiến hành

SVTH: Lê Thùy Dung Trang 1

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp để các nhà quản lý có những đánh giá
kịp thời về tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định đầy đủ và đúng đắn
nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tình hình tài chính của

doanh nghiệp. Từ đó có những giải pháp tối ưu nhất nhằm ổn định và tăng cường
tình hình tài chính của doanh nghiệp.

 Đối với doanh nghiệp
Qua phân tích cấu trúc tài chính mới có thể đánh giá đầy đủ, chính xác tình

hình huy động, phân phối và sử dụng các loại vốn, nguồn vốn của doanh nghiệp,
phát hiện những nhân tố hiện tại hay tiềm tàng của sự mất cân bằng tài chính. Trên
cơ sở đó đề ra những giải pháp khắc phục và hồn thiện, góp phần năng cao hiệu
quả sử dụng vốn.

 Đối với bên ngoài doanh nghiệp
Nguồn thông tin được cung cấp từ việc phân tich cấu trúc tài chính sẽ là cơng

cụ khơng thể thiếu phục vụ cho công tác quản lý của các cơ quan nhà nước về việc
tình hình thực hiện các chế độ, chính sách tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời
cũng là cơ sở để các nhà đầu tư xem xét, quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp
hay không, đầu tư như thế nào để hợp lý….

Có thể nói việc phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp có ý nghĩa
quyết định đến việc duy trì hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy việc thường xuyên
tiến hành phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp là hết sức cần thiết.
II. THÔNG TIN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH
CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Thơng tin sử dụng trong phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
1.1 Bảng cân đối kế tốn
1.1.1 Khái niệm

Bảng cân đối kế tốn là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tồn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một

thời điểm nhất định. Số liệu trên Bảng cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá trị tài sản
hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành
các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế tốn có thể nhận xét, đánh giá khái qt
tình hình tài chính của doanh nghiệp.

SVTH: Lê Thùy Dung Trang 2

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

1.1.2 Nội dung của Bảng cân đối kế toán
 Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có đến thời điểm lập báo
cáo thuộc quyền sử dụng và quản lý của doanh nghiệp. Căn cứ vào số liệu này
có thể đánh giá một cách tổng quát qui mô tài sản và kết cấu các loại vốn của
doanh nghiệp hiện đang có tồn tại dưới hình thái vật chất.
 Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và đang sử
dụng thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi xem xét nguồn vốn các nhà
quản lý có thể thấy được thực trạng tài chính của doanh nghiệp đang quản lý
và sử dụng. Về mặt pháp lý, thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp về
tổng số vốn được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau.

1.1.3 Ý nghĩa của Bảng cân đối kế toán
 Về mặt kinh tế: Số liệu phần tài sản cho phép đánh giá một cách tổng quát
qui mô và kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Số liệu phần nguồn vốn phản
ánh các nguồn tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp.
 Về mặt pháp lý: Số liệu phần tài sản thể hiện giá trị các loại tài sản hiện có
mà doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lời.
Phần nguồn vốn thể hiện phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp
về tổng số vốn kinh doanh với chủ nợ và chủ sở hữu .
Với ý nghĩa trên, Bảng cân đối kế tốn khơng chỉ cung cấp thơng tin cho các


nhà quản lý mà còn cung cấp cho các đối tượng bên ngồi quan tâm đến lợi ích của
doanh nghiệp.
1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.1 Khái niệm

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh chính
và kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.
1.2.2 Nội dung
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các hoạt động :

 Hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
 Hoạt động tài chính
 Hoạt động khác

SVTH: Lê Thùy Dung Trang 3

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

Giữa doanh thu, chi phí, lợi nhuận có mối quan hệ ràng buộc với nhau. Khi tốc độ
tăng doanh thu lớn thì tốc độ tăng chi phí dẫn đến lợi nhuận tăng và ngược lại.
1.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1.3.1 Khái niệm

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính,
nó cung cấp thơng tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần,
cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán
và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt
động. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh

nghiệp vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp kế toán
khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng.
1.3.2 Nội dung Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
theo ba loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính theo quy định của chuẩn mực "Báo cáo lưu chuyển tiền tệ":

 Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động
tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải
là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính.

 Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua
sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư
khác không được phân loại là các khoản tương đương tiền.

 Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo
ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh
nghiệp.

1.3.3 Ý nghĩa Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp cho nhà quản trị một số thông tin quan

trọng như là:
 Lượng tiền mặt có được hiện tại là do đâu.
 Tiền được sử dụng chủ yếu cho những hoạt động nào.
 Sự khác biệt giữa lợi nhuận và lượng tiền mặt hiện có.

SVTH: Lê Thùy Dung Trang 4


Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

Căn cứ vào Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, kết hợp với các thơng tin trên các
Báo cáo tài chính khác, nhà quản trị có thể nắm được tình hình sử dụng tiền, dự báo
lượng tiền cần thiết để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có các phương
án phù hợp như vay vốn hoặc cho vay để tăng hiệu quả sử dụng tiền.
1.4 Thuyết minh Báo cáo tài chính
1.4.1 Khái niệm

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách
rời của Báo cáo tài chính doanh nghiệp dùng để mơ tả mang tính tường thuật hoặc
phân tích chi tiết các thơng tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế
tốn, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như
các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể.

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thông tin
khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý Báo
cáo tài chính.
1.4.2 Nội dung của Thuyết minh báo cáo tài chính

- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp: Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông
thường, tuyên bố về khả năng so sánh thơng tin trên Báo cáo tài chính.

- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
- Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng.
- Các chính sách kế tốn áp dụng.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố: Hướng dẫn rõ tài khoản để lấy chi
phí bao gồm cả Cân đối kế toán và Kết quả kinh doanh
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán.
- Thơng tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả

HĐKD
- Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Trong bối cảnh nền kinh tế sụt giảm, lạm phát gia tăng, thông qua thuyết
minh BCTC, nhiều nhà đầu tư đã bắt đầu tìm hiểu sâu hơn về các khoản đầu tư tài
chính (ngắn hạn và dài hạn), tình trạng hàng tồn kho… của các cơng ty. Bởi nếu chỉ
nhìn vào bảng cân đối kế tốn, có thể chúng ta hồn tồn khơng biết hoặc hiểu sai
lệch về các thông tin này.

SVTH: Lê Thùy Dung Trang 5

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

1.4.3 Ý nghĩa của Thuyết minh báo cáo tài chính
Cung cấp thông tin chi tiết hơn so với các báo cáo tài chính khác, giúp cho

người đọc dễ dàng nhận biết và hiểu được các số liệu từ đâu có.
Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong báo cáo tài chính khác

nhưng lại cần thiết trong việc trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
1.5 Nguồn thông tin khác

Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều
nhân tố thuộc môi trường vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh
chung của nền kinh tế trong nước và nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những
thông tin này đánh giá đầy đủ hơn tình hình tài chính và những dự báo nguy cơ, cơ
hội đối với hoạt động của doanh nghiệp.

Ngồi những thơng tin về môi trường vĩ mô, những thông tin liên quan đến
ngành, liên quan dên lĩnh vực kinh doanh cũng được chú trọng. Đó là:


+ Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành
+ Mức độ cạnh tranh và qui mô của thị trường
+ Nhịp độ và xu hướng của ngành
+ …v…v

Những thông tin trên sẽ làm rõ nội dung của các chỉ tiêu tài chính trong từng
ngành, lĩnh vực kinh doanh, đánh giá rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Các phương pháp phân tích trong doanh nghiệp
2.1 Phương pháp so sánh

Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính.
Phương pháp so sánh đánh giá sự biến động của từng chỉ tiêu, phản ánh tính ổn định
của nguồn tài trợ qua các năm. Sau khi xử lý số liệu và tính tốn các chỉ tiêu về cấu
trúc tài chính, ta tiến hành so sánh các chỉ tiêu của năm nay so với năm trước hoặc
so sánh giữa kế hoạch với thực hiện.
 Nội dung so sánh
- So sánh giữa số thực hiện kì này với số thực hiện kì trước để thấy được xu

hướng thay đổi của tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thấy được tình hình
tài chính được cải thiện hay xấu đi, đánh giá được tốc độ tăng trưởng hay giảm

SVTH: Lê Thùy Dung Trang 6

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

đi của các hoạt động tài chính doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục trong
thời gian sắp tới.
- Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra thì gốc so sánh là trị
số kế hoạch của chi tiêu phân tích. Khi đó tiến hành so sánh giữa thực tế với kế

hoạch của chỉ tiêu nhằm xác định mức phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch
của hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Khi xác định vị trí của danh nghiệp thì gốc so sánh là giá trị trung bình ngành
hay chỉ tiêu phân tích của đối thủ cạnh tranh nhằm đánh giá tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xấu hay tốt, khách quan hay không
khách quan.
 Điều kiện áp dụng
- Phải đảm bảo sự thống nhất về mặt nội dung kinh tế của các chỉ tiêu
- Phải đảm bảo về sự thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu.
- Phải đảm bảo về sự thống nhất trong đơn vị tính các chỉ tiêu
- Ngồi ra cần phải đảm bảo các điều kiện khác như cùng phương hướng kinh
doanh, điều kiện kinh doanh phải tương tự.
 Kỹ thuật so sánh
- So sánh theo chiều ngang: So sánh ngang trên báo cáo tài chính của doanh
nghiệp là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số
tương đối trên từng chỉ tiêu, trên từng báo cáo tài chính. Qua đó xác định được
xu hướng của các chỉ tiêu.
- So sánh dọc trên các báo cáo tài chính: (Phân tích báo cáo tài chính theo quy
mô chung) của doanh nghiệp là việc sử dụng tỷ lệ % giữa chỉ tiêu phân tích với
quy mô chung. Nhằm đánh giá cấu trúc cảu các chỉ tiêu ở doanh nghiệp.
Phương pháp so sánh là một trong những phương pháp rất quan trọng. Nó được sử
dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong bất kỳ hoạt động phân tích của doanh nghiệp.
2.2 Phương pháp loại trừ

Phương pháp loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức ảnh hưởng
lần lượt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách : Khi xác
định sự ảnh hưởng của nhân tố này thì loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác.

Vai trò của phương pháp này là giúp cho nhà phân tích đánh giá, xem xét,


SVTH: Lê Thùy Dung Trang 7

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

nhận thức được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Qua đó
có thể thấy được nhân tố nào có ảnh hưởng tích cực và ngược lại. Có 2 phương
pháp loại trừ : phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch.
2.2.1 Phương pháp thay thế liên hoàn

Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt
thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của
cac nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
Trình tự thay thế của các nhân tố ảnh hưởng
- Xác định các nhân tố tác động đối với các chỉ tiêu và sắp xếp chúng thành một

cơng thức tốn học theo ngun tắc là nhân tố số lượng trước rồi mới đến nhân
tố số lượng.
- Lần lượt thay thế từng nhân tố từ kỳ gốc sang kỳ phân tích theo trình tự từ nhân
tố số lượng, đến nhân tố kết cấu và cuối cùng là nhân tố chất lượng. Trường hợp
có nhiều nhân tố số lượng và chất lượng ảnh hưởng thì nhân tố chủ yếu thay thế
trước, nhân tố thứ yếu thay thế sau. Sau mỗi lần thay thế thì tính lại chỉ tiêu
phân tích rồi so sánh với lần so sánh trước để tính mức độ ảnh hưởng.
- Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố đối với chỉ tiêu phân tích.

Giả sử có phương trình kinh tế : P = a x b x c
Trong đó :

P : chỉ tiêu phân tích
a, b, c : các nhân tố ảnh hưởng
Bước 1: Xây dựng chỉ tiêu phân tích

- Ở kỳ gốc: P0 = ao x bo x c0
- Ở kỳ phân tích: P1 = a1 x b1 x c1
Bước 2: Xác định đối tượng phân tích
P = P1 – P2
Bước 3: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
- Nhân tố a: P(a) = a1 x b0 x c0 – P0
- Nhân tố b: P (b) = a1 x b1 x c0 – a1 x b0 x c0
- Nhân tố c: P ( c) = P1 – a1 x b1 x c0
Bước 4: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

SVTH: Lê Thùy Dung Trang 8

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

P = P (a) + P (b) +P (c)
2.2.2 Phương pháp số chênh lệch

Phương pháp số chênh lệch là phương pháp dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp
của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Có thể nói phương pháp số chênh lệch là
phương pháp rút gọn của phương pháp thay thế liên hoàn. Chỉ khác ở chỗ sử dụng
chênh lệch giữa kì phân tích so với kỳ gốc của từng nhân tố để xác định mức ảnh
hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích.
Ta có phương trình kinh tế như sau : P = a x b x c
Trong đó : P : Chỉ tiêu cần phân tích

a, b, c : các nhân tố ảnh hưởng
Bước 1: Xây dựng chỉ tiêu phân tích

- Ở kỳ gốc: P0 = a0 x b0 x c0
- Ở kỳ phân tích : P1 = a1 x b1 x c1

Bước 2: Xác định đối tượng phân tích : P = P1 – P2
Bước 3: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
- Nhân tố a: P (a) = ( a1 – a0) x b0 xc0
- Nhân tố b: P(b) = a1 x (b1-b0) x c0
- Nhân tố c : P ( c ) = a1 x b1 x (c1 – c0)
Bước 4: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

P = P(a) + P(b) + P(c)
2.3 Phương pháp phân tích tương quan

Giữa các số liệu tài chính trên báo cáo tài chính thường có mối tương quan
với nhau. Chẳng hạn mối tương quan giữa doanh thu (trên Báo cáo Kết quả hoạt
động kinh doanh) với các khoản nợ phải thu khách hàng, với hàng tồn kho (trên
Bảng cân đối kế tốn). Thơng thường, khi doanh thu của đơn vị càng tăng thì số dư
các khoản nợ phải thu cũng gia tăng, hoặc doanh thu tăng dẫn đến yêu cầu về dự trữ
hàng cho kinh doanh gia tăng.

2.4 Phương pháp khác Trang 9
2.4.1 Phương pháp liên hệ cân đối

SVTH: Lê Thùy Dung

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

Phương pháp liên hệ cân đối là phương pháp sử dụng các mối liên hệ giữa
các sự kiện đồng thời xem xét tính cân đối của các chỉ tiêu kinh tế trong q trình
thực hiện các hoạt động của đơn vị. Có thể là sử dụng một số cân đối tiến hành phân
tích báo cáo tài chính như sau:

 Tài sản =  Nguồn vốn

Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Dựa vào các mối quan hệ trên, người ta sử dụng phương pháp liên hệ cân đối
xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động của chỉ tiêu phân tích và dựa vào
sự biến động của từng bộ phận mà chỉ tiêu phân tích sẽ được đánh giá đầy đủ hơn.
2.4.2 Phương pháp chi tiết
 Chi tiết theo các bộ phận cấu thành các chỉ tiêu: 1 chỉ tiêu kinh tế thường được
cấu thành bởi nhiều chi tiết. Khi nghiên cứu chi tiết nhân tố cấu thành nên chỉ
tiêu kinh tế sẽ giúp đánh giá chính xác ảnh hưởng của từng nhân tố đến chi tiết.
 Chi tiết theo thời gian : một quá trình kinh doanh có thể xảy ra trong một
khoảng thời gian hay nhiều khoản thời gian gộp lại. Mỗi khoảng thời gian khác
nhau bao gồm nhiều nhân tố cấu thành không giống nhau, giúp đưa ra được
những giải pháp khác nhau trong từng khoản thời gian .
 Chi tiết theo địa điểm: Đối với những doanh nghiệp có nhiều bộ phận hoạt động
theo phạm vi hay địa điểm thì kết quả hoạt động kinh doanh không giống nhau.
Việc phân tích theo từng địa điểm nhằm khai thác được những điểm mạnh và
khắc phục được những điểm yếu kém.
III. Phân tích cấu trúc tài sản tại doanh nghiệp
1. Khái quát chung về cấu trúc tài sản tại doanh nghiệp
1.1 Khái niệm
Cấu trúc tài sản là khái niệm chỉ cơ cấu mỗi loại tài sản trong doanh nghiệp.
Đó là thành phần, là tỷ trọng của mỗi loại tài sản trong tổng tài sản. Mục đích của
phân tích cấu trúc tài sản nhằm đánh giá những đặc trưng trong cơ cấu tài sản của
doanh nghiệp, tính hợp lý khi đầu tư vốn cho hoạt động kinh doanh.
1.2 Ý nghĩa
Với việc lập các chỉ tiêu phân tích giúp ta biết được tỷ trọng từng loại tài sản
trong tổng tài sản của doanh nghiệp và việc phân bổ như vậy đã hợp lý hay chưa

SVTH: Lê Thùy Dung Trang 10



×