Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật và thương mại abc do công ty tnhh kiểm toán và tư vấn thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 112 trang )

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................3
1.1. Khái niệm, nội dung kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.......................................................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm doanh thu:........................................................................................3
1.1.2. Khái niệm chi phí..............................................................................................4
1.2. Nhiệm vụ kế tốn...............................................................................................6
1.3. Kế tốn doanh thu, chi phí................................................................................6
1.3.1. Kế tốn doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ......................................6
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................9
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................11
1.4. Kế toán chi phí bán hàng.................................................................................14
1.4.1. Khái niệm........................................................................................................14
1.4.2. Chứng từ sử dụng............................................................................................14
1.4.3. Tài khoản sử dụng...........................................................................................15
1.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................17
1.5.1. Khái niệm........................................................................................................17
1.5.2. Chứng từ sử dụng............................................................................................17
1.5.3. Tài khoản sử dụng...........................................................................................17
1.5.4. Phương pháp hạch toán..................................................................................19
1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính......20
1.6.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính...........................................................20
1.6.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính................................................................21
1.7. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác..........................................................23
1.7.1. Kế tốn thu nhập khác.....................................................................................23
1.7.2. Kế tốn chi phí khác.......................................................................................25
1.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp................................................27


1.8.1. Khái niệm........................................................................................................27
1.8.2. Chứng từ sử dụng............................................................................................28

SVTH: Trần Xuân Trung

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương

1.8.3. Tài khoản sử dụng...........................................................................................28
1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................29
1.9.1. Khái niệm kết quả kinh doanh........................................................................29
1.9.2. Chứng từ sử dụng............................................................................................29
1.9.3. Tài khoản sử dụng...........................................................................................29
1.9.4. Phương pháp hạch tốn...................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH
VỤ KỸ THUẬT VÀ THƯƠNG MẠI ABC..........................................................31
2.1. Đặc điểm tình hình chung tại cơng ty.............................................................31
CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ THƯƠNG MẠI ABC..............31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty...............................................32
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh.......................................................................................32
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty..............................................................34
2.1.4. Đặc điểm hoạt động của công ty.....................................................................38
2.1.5.Tổ chức công tác kế tốn ở cơng ty.................................................................39
2.2. Thực trạng cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật và thương mại ABC........................................43
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng............................................................................43
2.2.2. Giá vốn hàng bán............................................................................................56
2.2.3. Kế tốn doanh thu, chi phí tài chính...............................................................62
2.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp............................71
2.2.5. Kế tốn thu nhập, chi phí khác ở cơng ty........................................................83

2.2.6. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh..............................................................91
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH
VỤ KỸ THUẬT VÀ THƯƠNG MẠI ABC..........................................................97
3.1. Nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty
TNHH Dịch vụ kỹ thuật và Thương mại ABC............................................................97
3.2. Một số ý kiến đề xuất.......................................................................................99
KẾT LUẬN............................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Trần Xuân Trung

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương

DANH MỤC VIẾT TẮT

BHXH Bảo hiểm xã hội NVL Nguyên vật liệu
BHYT Bảo hiểm y tế SCT Sổ chi tiết
BTC Bộ tài chính SXC Sản xuất chung
CCDV Cung cấp dịch vụ TCSĐ Tài sản cố định
GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản
HĐ Hóa đơn TL Tiền lương
HTK Hàng tồn kho TMCP Thương mại cổ phần
K/c Kết chuyển TNDN Thu nhập doanh nghiệp
KPCĐ Kinh phí cơng đồn TNHH Trách nhiệm hữu hạn
KQKĐ Kết quả kinh doanh TT Thông tư

SVTH: Trần Xuân Trung

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG

Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.2: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.3: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.4: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.6: Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.7: Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.8: Hạch tốn chi phí tài chính
Sơ đồ 1.9: Hạch tốn thu nhập khác
Sơ đồ 1.10: Hạch tốn chi phí khác
Sơ đồ 1.11: Hạch tốn chi phí thuế TNDN
Sơ đồ 1.12 : Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Bảng 1: Bảng thanh toán tiền lương trên File Excel

Bảng 2: Bảng tính thuế TNCN năm 2021 trên File Excel
Bảng 3: Quy trình kết chuyển xác định kết quả kinh doanh

Bảng 4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021

SVTH: Trần Xuân Trung

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương

DANH MỤC CHỨNG TỪ

Chứng từ 1: Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, thành phẩm – HĐ 0000190
Chứng từ 2: Phiếu giao nhận hàng hóa

Chứng từ 3: Chứng từ bán hàng trên Misa
Chứng từ 4: Chứng từ bán hàng BH051/21
Chứng từ 5: Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, thành phẩm – HĐ số 0000201

Chứng từ 6: Đơn đặt hàng - công ty cơ điện Miền Trung
Chứng từ 7: Phiếu giao nhận hàng hóa - cơng ty cơ điện Miền Trung
Chứng từ 8: Phiếu thu cho hóa đơn số 0000201
Chứng từ 9: Chứng từ kế toán cho HĐ số 0000138
Chứng từ 10: Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, sản phầm – HĐ số 0000183
Chứng từ 11: Biên bản giao nhận hàng hóa – Tuyết Vân
Chứng từ 12: Phiếu xuất kho 058/21 theo HĐ 0000194
Chứng từ 13: Phiếu xuất kho 067/21 theo HĐ 0000203
Chứng từ 14: Giấy báo có ngân hàng về khoản lãi tiền gửi - ngày 25/07/2021
Chứng từ 15: Giấy báo có ngân hàng về khoản lãi vay – ngày 25/08/2021
Chứng từ 16: Giấy báo nợ của ngân hàng về trả chi phí lãi vay - ngày 26/07/2021
Chứng từ 17: Giấy báo nợ của ngân hàng về trả chi phí lãi vay UNC133.21 ngày
06/08/2021
Chứng từ 18: Hóa đơn GTGT số 0002303 - Chi phí bán hàng
Chứng từ 19: Phiếu kế toán theo HĐ số 0002303
Chứng từ 20: Hóa đơn GTGT số 0000368
Chứng từ 21: Phiếu chi cho HĐ số 0000386
Chứng từ 22: Chi phí lương tháng 08/2021
Chứng từ 23: Các khoản trích theo lương tháng 08/2021
Chứng từ 24: HĐ 0195911 - Cước dịch vụ viễn thông

SVTH: Trần Xuân Trung

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương

Chứng từ 25: Phiếu chi cho HĐ số 0195911

Chứng từ 26: Hóa đơn nhượng bán xe - HĐ số 0000237
Chứng từ 27: Chứng từ kế toán NVK 073/21 - TK 711
Chứng từ 28: Thông báo phạt nộp thuế trên Website Thuế
Chứng từ 29: Giấy báo nợ khoản tiền nộp chậm thuế
Chứng từ 30: Chứng từ kế tốn chi phí TSCĐ nhượng bán

SVTH: Trần Xuân Trung

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Bộ máy quản lý cơng ty
Hình 2: Sơ đồ bộ máy kế tốn và chức năng
Hình 3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên phần mềm máy tính
Hình 4: Giao diện phần mềm kế tốn trên Misa
Hình 5: Quy trình phản ánh doanh thu
Hình 6: Trình tự phản ánh giá vốn hàng bán
Hình 7: Quy trình phản ánh doanh thu hoạt động tài chính
Hình 8: Quy trình phản ánh chi phí tài chính
Hình 9: Quy trình phản ánh chi phí bán hàng
Hình 10: Quy trình phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp
Hình 11: Quy trình phản ánh thu nhập khác
Hình 12: Quy trình phản ánh chi phí khác
Hình 13: Quy trình ghi sổ xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Trần Xuân Trung

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương


LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới.
Nền kinh tế nước ta cũng đã có những chuyển biến mạnh mẽ do có sự đổi mới kinh
tế chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có
sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Kinh tế thị trường xuất hiện với những ưu điểm vượt bậc đã tạo cho nền kinh
tế đất nước nói chung và các doanh nghiệp nói riêng có nhiều cơ hội phát triển mới.
Tuy nhiên nền kinh tế nước ta cũng đặt ra nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế do nhiều yếu tố như thiên tai, dịch bệnh .... Do đó địi
hỏi các doanh nghiệp phải hết sức linh hoạt trong quá trình tổ chức quản lý hoạt
động kinh doanh để có hiệu quả cao nhất.

Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh mục đích
tình hình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí
bỏ ra và lợi nhuận sẽ đạt được, do đó nếu xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ
giúp cho lãnh đạo Doanh nghiệp đánh giá theo dõi được hiệu quả sản xuất kinh
doanh từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm giúp cho Doanh nghiệp nâng
cao được lợi nhuận.

Như vậy, Việc hạch tốn kế tốn đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong việc
quản lý điều hành mọi hoạt động kinh tế tài chính phản ánh đầy đủ, rõ ràng, chính
xác các hoạt động thực tế của Doanh nghiệp và qua đó thể hiện được sự thành cơng
hay thất bại trong kinh Doanh của doanh nghiệp. Và công tác hạch tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh là công việc quan trọng trong hạch tốn kế
tốn, nó khơng thể thiếu trong q trình quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh.
Nhờ công việc này mà tất cả các hoạt động mua bán, sản xuất, tính tốn hiệu quả
kinh doanh đều được ghi chép, tổng hợp, phân tích theo những cách thức khoa học
và thống nhất trong toàn bộ nền kinh tế. Trên cơ sở đó giúp cho các đơn vị kinh

doanh có những biện pháp điều chỉnh thích hợp trong hoạt động kinh doanh của
Doanh nghiệp nhằm mang lại lợi nhuận, đồng thời có các biện pháp xử lý kịp thời
nếu Doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, kém hiệu quả để giảm bớt gánh nặng cho ngân
sách Nhà nước.

SVTH: Trần Xuân Trung Trang 1

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương

Nhận thức được tầm quan trọng trên, em quyết định chọn đề tài: “Kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ
Kỹ thuật và Thương mại ABC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn thuế
ATAX thực hiện” làm đề tài cho khóa luận thực tập cuối khóa của mình.

Đề tài bao gồm 3 chương chính:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong Doanh nghiệp.

Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ Kỹ thuật và Thương mại ABC.

Chương 3: Nhận xét về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ Kỹ thuật và Thương mại ABC.

Tuy thời gian thực tập tổng hợp ngắn nhưng em đã hiểu thêm phần nào cơng
tác tổ chức hạch tốn kế tốn. Điều đó giúp ích cho em rất nhiều trong cơng việc
sau này. Mặc dù đã hết sức cố gắng song do trình độ nhận thức cịn hạn chế, thời
gian tìm hiểu và thực tập không dài nên không tránh khỏi những khiếm khuyết và
thiều sót. Em rất mong nhận được sự góp ý q báu của các thầy cơ và Cơng ty

TNHH Kiểm tốn và Tư vấn thuế ATAX để báo cáo thực tập tổng hợp được hoàn
thiện hơn.

Qua đó em cũng xin cảm ơn Ban giám hiệu và Quý Thầy cô Trường Đại Học
Duy Tân Đà Nẵng đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian
học tập tại trường. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cơ Nguyễn Thị Hồng Sương
đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian vừa qua.

Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Dịch vụ Kỹ thuật và
Thương mại ABC, Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn thuế ATAX, cùng các anh,
chị Phịng kế tốn đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian
thực hiện khóa luận.

SVTH: Trần Xuân Trung Trang 2

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Khái niệm, nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh

1.1.1. Khái niệm doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS14- Doanh thu và thu nhập

khác) ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của BTC
qui định: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp đã thu

được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.

Như vậy, có thể hiểu bản chất của doanh thu là tổng giá trị được thực hiện do
việc bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

Theo thơng tư 133/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì doanh thu
được định nghĩa là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đơng. Doanh thu được ghi nhận tại
thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay
sẽ thu được tiền.

Liên quan đến doanh thu cịn có các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

 Nội dung doanh thu
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận

cho doanh thu bán hàng, doanh thu tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia theo quy

SVTH: Trần Xuân Trung Trang 3

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương


định hiện hành, nếu khơng thỏa mãn thì khơng hạch toán vào doanh thu.

Doanh thu thường được theo dõi theo từng hoạt động kinh doanh gồm doanh
thu hoạt động kinh doanh thông thường và doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập
khác.

Doanh thu hoạt động kinh doanh thơng thường: Là tồn bộ số tiền phải thu
phát sinh trong kỳ từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Đối
với doanh nghiệp thực hiện cung cấp dịch vụ cơng ích, doanh thu bao gồm cả các
khoản trợ cấp của nhà nước cho doanh nghiệp khi thực hiện cung cấp dịch vụ theo
nhiệm vụ nhà nước giao mà không thu đủ bù đắp chi.

Doanh thu từ hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản thu phát sinh từ tiền
bản quyền, cho các bên khác sử dụng tài sản của doanh nghiệp, tiền lãi từ việc cho
vay vốn, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho thuê tài chính, chênh
lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyển nhượng
vốn và lợi nhuận được chia từ việc đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.

Thu nhập khác: Bao gồm các khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định, thu tiền bảo hiểm được bồi thường các khoản nợ phải trả nay mất chủ được
ghi tăng thu nhập, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng và các khoản thu
khác.

Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và năm tài chính.

Doanh thu được chi tiết theo từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng,...
theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại) để xác định doanh thu thuần của từng loại doanh thu,
chi tiết từng mặt hàng, từ đó phục vụ cho cung cấp thơng tin kế toán để quản trị

doanh nghiệp và lập báo cáo tài chính.

1.1.2. Khái niệm chi phí
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, ngồi các hao phí về lao

động sống cần thiết và lao động vật hóa để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp còn
phải bỏ ra rất nhiều các khoản chi phí khác, các khoản chi phí có thể là một bộ phận
mới do doanh nghiệp sáng tạo ra và cũng có những khoản chi phí đơi khi rất khó

SVTH: Trần Xuân Trung Trang 4

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương

xác định chính xác là hao phí về lao động sống hay hao phí về lao động vật hóa. Do
vậy hiện nay, chi phí hoạt động của doanh nghiệp được hiểu là tồn bộ các hao phí
về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp
đã chi ra trong quá trình hoạt động kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một
thời kỳ nhất định.

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 01- Chuẩn mực chung: Chi phí là tổng
giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản
tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm
giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở
hữu.

 Nội dung chi phí
Chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại bao gồm:

Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của hàng đã bán được hoặc chưa,
là giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ.


Chi phí bán hàng: là tồn bộ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong q
trình tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
hàng hóa, hoa hồng bán hàng, bảo hành hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận
hành...

Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của tồn bộ doanh
nghiệp.

Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến hoạt động tài chính như chi phí lãi vay, chi phí góp vốn liên doanh,
các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, lỗ chuyển nhượng vốn...

Chi phí khác: Bao gồm các chi phí ngồi các chi phí kinh doanh phát sinh
trong q trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp như chi phí
về thanh lý, nhượng bán tài sản, các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng...

Phân tích các hoạt động sinh ra chi phí là mấu chốt để có thể quản lý chi phí
từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.

SVTH: Trần Xuân Trung Trang 5

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương

Chi phí kỳ hạch toán phải được kế toán theo đúng chuẩn mực kế toán và chế
độ kế toán quy định hiện hành.

Quản lý chi phí kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả,

đúng mục đích, tránh tình trạng sử dụng lãng phí, sai mục đích, đồng thời đảm bảo
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường.

1.2. Nhiệm vụ kế toán
 Phản ánh kịp thời tình hình sản xuất bán hàng hóa, thời điểm ghi nhận doanh

thu của hàng bán ra.
 Xác định đúng giá vốn hàng bán, các khoản giảm trừ doanh thu.
 Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đảm

bảo hiệu quả kinh tế của chi phí.
 Xác định kết quả tiêu thụ của hoạt động bán hàng một cách chính xác theo

đúng quy định quản lý của Nhà nước.

1.3. Kế toán doanh thu, chi phí

1.3.1. Kế tốn doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ

1.3.1.1. Một số khái niệm và nguyên tắc ghi nhận doanh thu
 Theo chuẩn mực số 14 (VAS 14) về doanh thu và thu nhập khác ban hành

ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính:
“Doanh thu là giá trị gộp của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được

trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thương của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”

Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá
 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vớ các khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
 Các loại doanh thu gồm:
Doanh thu bán hàng
Doanh thu cung cấp dich vụ
Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia

1.3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng

SVTH: Trần Xuân Trung Trang 6

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương

- Hóa đơn bán hàng: Dùng trong các doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo
phương pháp trực tiếp hoặc những mặt hàng không chịu thuế GTGT

- Hóa đơn GTGT: Dùng trong các doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo
phương pháp khấu trừ

- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, biên bản giao nhận, bảng kê hàng hóa gửi
bán đã tiêu thụ, phiếu xuất kho hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.

- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Séc, giấy báo có của ngân hàng…
- Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết thanh toán; Sổ nhật ký bán hàng, thu tiền, chi
tiền; Các sổ kế toán chi tiết khác và một số loại sổ liên quan.

1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Theo thông tư số 133/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài


Chính, kế tốn sử dụng :
 TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.

Tài khoản này chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
• TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa;
• TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm;
• TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ;
• TK 5118 – Doanh thu khác.

 Kết cấu tài khoản 511:

Nợ TK 511 Có

- Số thuế phải nộp: thuế TTĐB, thuế XK - Doanh thu bán sản phẩm, hàng
(tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ đã được phát sinh trong kỳ), thuế dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
GTGT (theo PPTT). trong kỳ.

- Các khoản giảm trừ: chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.

- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911

TK 511 khơng có số dư cuối kỳ

1.3.1.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu Trang 7
SVTH: Trần Xuân Trung

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương


 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đã thả mãn tất cả 5 điều kiện

sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lời rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền

sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(2) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở

hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán

hàng;
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của

giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung
cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết
quả phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4)
điều kiện sau:

(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(3) Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối
kế toán;
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.


1.3.1.5. Phương pháp hạch tốn Trang 8
SVTH: Trần Xuân Trung

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương

TK 3332, 3333 TK 511 TK 131, 111, 112
Doanh thu bán hàng và
Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp
TK 3331
cung cấp dịch vụ
đầu ra
TK 131, 111,112

Khi phát sinh các khoản giảm trừ

doanh thu

TK 3331 Thuế GTGT

Thuế GTGT giảm trừ

TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần xác định
kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu


1.3.2.1. Khái niệm
 Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào

tổng doanh thu trong kỳ gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại.

 Theo chuẩn mực số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác” được ban hành và công
bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 của Bộ trưởng Bộ tài chính:

- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

- Hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế như hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại…

1.3.2.2. Chứng từ sử dụng
- Chiết khấu thương mại: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; Phiếu thu tiền

mặt, giấy báo ngân hàng; Một số chứng từ liên quan (nếu có).
- Giảm giá hàng bán: báng kê không đạt chất lượng, qui cách; Hóa đơn GTGT,

hóa đơn bán hàng; Biên bản điều chỉnh giảm giá…

SVTH: Trần Xuân Trung Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương

- Hàng bán bị trả lại: Văn bản đề nghị trả lại hàng của người mua; Hóa đơn
của bên mua xuất trả lại hàng đã mua, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; Phiếu
nhập kho…

1.3.2.3. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại, kế toán sử dụng:

 TK 511 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”
 Kết cấu TK 511 như sau:

Nợ TK 511 Có

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn

thanh tốn cho khách hàng; bộ số CKTM, GGHB, doanh thu của

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho hàng bán bị trả lại trong kỳ trừ vào

người mua; “Doanh thu thực tế trong kỳ

Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả để xác định doanh thu thuần.

tiền lại cho người mua hoặc tính trừ vào

thu khách hàng về số sản phẩm,hàng

hóa đã bán.


TK 511 khơng có số dư cuối kỳ

1.3.2.4. Phương pháp hạch toán

TK 111, 112, 113 TK 511 TK 111,112,131

Các khoản giảm trừ doanh thu

(theo phương pháp trực tiếp Doanh thu bán hàng
Cung cấp dịch vụ
CKTM, GGHB, HB bị trả lại
(Doanh thu khơng có thuế) TK 3331

Thuế GTGT đầu ra

TK 632 Giá nhập kho TK 156, 157
Hàng bán trả lại

Sơ đồ 1.2: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán

SVTH: Trần Xuân Trung Trang 10

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương

1.3.3.1. Khái niệm
 Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã được xuất

bán trong kỳ (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ -

đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành
đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ.

- Theo thơng tư 133 của Bộ Tài Chính có 3 phương pháp xác định trị giá hàng
xuất kho để tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:

 Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO):
Phương pháp này dựa trên giả định hàng hóa nào nhập kho trước thì xuất
trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá mua hàng hóa xuất kho trong
kỳ tính theo đơn giá mua thực tế nhập trước.
 Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền:
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đựơc tính theo
từng kỳ hoặc là sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào đều kiện cụ thể của mỗi
doanh nghiệp.
 Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng): Theo phương pháp này,
đến cuối kỳ mới tính giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của
doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn
kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính đơn giá bình quân:

 Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Phương pháp này, sau
mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế tốn phải xác định lại giá trị thực của
hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình qn được tính như sau:

SVTH: Trần Xuân Trung Trang 11

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương


 Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải
quản lý hàng hóa theo từng lơ hàng. Khi xuất lơ hàng nào thì lấy giá thực tế của lơ
hàng hàng đó. Phương pháp này phản ánh rất chính xác giá của từng lô hàng xuất
bán nhưng công việc rất phức tạp phương pháp đòi hỏi thủ kho phải nắm được chi
tiết từng lô hàng, phương pháp này được áp dụng cho các loại hàng hố có giá trị
cao, được bảo quản riêng theo từng lô của, mỗi lần nhập.

1.3.3.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT…
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất vật tư, phiếu tính giá thành sản phẩm…
- Phiếu nhập kho, bản kiểm kê hàng hóa
- Một số chứng từ khác liên quan (nếu có).

1.3.3.3. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh giá vốn hàng bán thực tế phát sinh, kế toán sử dụng tài khoản:
 TK 632 – “Giá vốn hàng bán”

Kết cấu TK 632 như sau:

Nợ TK 632 Có

- Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa, - Hồn nhập dự phòng giảm giá HTK
dịch vụ đã bán ra trong kỳ; cuối năm tài chính (31/12) (do chênh
- Chi phí NVL, chi phí nhân cơng vượt lệch giữa số dự phòng phải lập năm
lên mức bình thường và chi phí SXC nay nhỏ hơn số đã lập năm trước)
định kỳ không phân bổ; - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
- Các khoản hao hụt mất mát của hàng
kho sau khi trừ phần bồi thường; hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tồn
- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá tài khoản 911 “Xác định kết quả KD”;
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn - Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh doanh

số dự phòng đã lập năm trước chưa sử BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác
dụng hết. định kết quả kinh doanh.

TK 632 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Trần Xn Trung Trang 12

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Sương

1.3.3.4. Phương pháp hạch toán

TH1: Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

TK 154 TK 632

Thành phẩm xuất ra tiêu thụ ngay
không qua nhập kho

TK 157 TK 155, 156

Thành phẩm sx ra gửi đi Khi hàng gửi đi bán được Thành phẩm hàng hóa

bán khơng qua nhập kho xác định là tiêu thụ để bán bị trả lại nhập kho

TK 155, 156 TK 911
Thành phẩm, hàng hóa
xuất kho gửi đi bán Cuối kỳ, k/c GVHB của
thành phẩm, hàng hóa
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán dịch vụ đã tiêu thụ


TK 154 TK 2294
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành Hàng nhập dự phòng
tiêu thụ trong kỳ giảm giá hàng tồn kho

Trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.3: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

SVTH: Trần Xuân Trung Trang 13


×