Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT : Bảng cân đối kế toán
BCTC : Báo cáo tài chính
BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BH & CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BQ : Bình quân
DTT : Doanh thu thuần
GVHB : Giá vốn hàng bán
HĐSXKD : Hoạt động sản xuất kinh doanh
HSSD : Hiệu suất sử dụng
HTK : Hàng tồn kho
KPT : Khoản phải thu
LN : Lợi nhuận
LNTT : Lợi nhuận trước thuế
LNST : Lợi nhuận sau thuế
NV : Nguồn vốn
TS : Tài sản
TSDH : Tài sản dài hạn
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
VCSH : Vốn chủ sở hữu
VLĐ : Vốn lưu động
SVTH: Trương Thị Bích Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty.....................................................26
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Cơng ty.....................................................29
Sơ đồ 3: Sơ đồ hình thức kế tốn máy.............................................................31
SVTH: Trương Thị Bích Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Số liệu phản ánh doanh thu thuần 3 hoạt động từ năm 2012- 2014.. .32
Bảng 2: Số liệu phản ánh một số giá trị bình quân qua các năm.....................33
Bảng 3: Bảng phân tích hiệu suất sử sụng tài sản các năm 2012 – 2014.........33
Bảng 4: Phân tích hiệu suất sử dụng TSDH qua các năm 2012 – 2014..........36
Bảng 5: Bảng phân tích hiệu suất sử sụng TSCĐ qua các năm 2012 – 2014.. 37
Bảng 6: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng KPT qua 3 năm 2012 – 2014.......39
Bảng 7: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng HTK qua 3 năm 2012 – 2014.......41
Bảng 8: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng VLĐ qua các năm 2012 – 2014.. .43
Bảng 9: Bảng phân tích tỷ suất LN/DTT của cơng ty qua 3 năm 2012 - 2014.
..........................................................................................................................48
Bảng 10: Bảng phân tích tỷ suất LN/DTT HĐSXKD qua 3 năm 2012 - 2014.
..........................................................................................................................50
Bảng 11: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời TS của công ty qua 3 năm 2012 -
2014..................................................................................................................51
Bảng 12: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản...........................55
Bảng 13: Bảng phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE)................57
Bảng 14: Bảng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính........................62
Bảng 15: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu phân tích...............................................64
SVTH: Trương Thị Bích Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Hiệu suất sử dụng tài sản................................................................35
Biểu đồ 2: Hiệu suất sử dụng TSDH...............................................................37
Biểu đồ 3: Hiệu suất sử dụng TSCĐ................................................................39
Biểu đồ 4: Hiệu suất sử dụng KPT..................................................................41
Biểu đồ 5: Hiệu suất sử dụng HTK..................................................................43
Biểu đồ 6: Hiệu suất sử dụng VLĐ..................................................................48
Biểu đồ 7: Tỷ suất LN/DTT.............................................................................50
Biểu đồ 8: Tỷ suất LN/DTT HĐSXKD...........................................................51
Biểu đồ 9: Tỷ suất lời TS (ROA).....................................................................55
Biểu đồ 10: Tỷ suất sinh lời kinh tế của TS.....................................................56
Biểu đồ 11: Tỷ suất sinh lời VCSH (ROE)......................................................61
SVTH: Trương Thị Bích Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP.....................................................................................1
1.1. Khái niệm, ý nghĩa về phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp. . .1
1.1.1.Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động.......................................................1
1.1.1.1.Khái niệm hiệu quả hoạt động....................................................................1
1.1.1.2. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động...................................................1
1.1.2. Ý nghĩa phân tích hiệu quả hoạt động..........................................................2
1.2. Nguồn thơng tin sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh
nghiệp........................................................................................................................ 2
1.2.1. Thông tin từ hệ thống kế toán.......................................................................2
1.2.1.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)......................................................2
1.2.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)........................7
1.2.2. Các nguồn thông tin khác..............................................................................9
1.3Các phương pháp trong phân tích hiệu quả hoạt động....................................9
1.3.1Phương pháp so sánh.......................................................................................9
1.3.2Phương pháp loại trừ.....................................................................................10
1.3.2.1Phương pháp thay thế liên hoàn................................................................11
1.3.2.2Phương pháp số chênh lệch........................................................................12
1.3.4Phương pháp liên hệ cân đối.........................................................................13
1.4Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp............................13
1.4.1Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh....................................................13
1.4.1.1Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh cá biệt.................13
1.4.1.2Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp...............................18
1.4.2Phân tích hiệu quả tài chính của doanh nghiệp...........................................21
SVTH: Trương Thị Bích Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
1.4.2.1Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)...........................................21
1.4.2.2Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính........................................21
1.4.2.3Phương pháp phân tích...............................................................................23
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH 545 QUA 3 NĂM 2012-2014.................................23
2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần
XDCT 545...............................................................................................................23
2.1.1 Thông tin về Công ty Cổ phần XDCT 545...................................................24
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển tại Công ty Cổ phần XDCT 545............24
2.1.3 Ngành, nghề kinh doanh tại Công ty Cổ phần XDCT 545.........................24
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần XDCT 545..........................25
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần XDCT 545..........................28
2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Cơng ty Cổ phần XDCT 545...........................28
2.1.5.2 Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty Cổ phần XDCT 545..................30
2.1.5.3 Chế độ kế tốn áp dụng............................................................................32
2.2.1 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần XDCT 545
................................................................................................................................. 33
2.2.1.1 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh cá biệt..................................33
2.2.1.2 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp..............................48
2.2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động tài chính.......................................................57
2.2.2.1 Phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE)................................57
2.2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính.......................................61
PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GĨP PHẦN HỒN THIỆN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
545........................................................................................................................... 64
3.1 Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động tại công ty trong những năm qua. .64
3.2 Những ưu và nhược điểm trong quá trình hoạt động của Công ty CP
XDCT 545...............................................................................................................64
3.2.1 Ưu điểm..........................................................................................................66
3.2.2 Nhược điểm....................................................................................................67
3.3 Một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Cơng ty....................68
SVTH: Trương Thị Bích Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
3.3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định................................68
3.3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...................................69
3.3.3 Giải pháp quản lý hàng tồn kho...................................................................69
3.3.4 Giải pháp quản lý khoản phải thu...............................................................70
3.3.5 Giải pháp giảm chi phí..................................................................................72
3.3.6 Giải pháp tăng doanh thu.............................................................................72
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
SVTH: Trương Thị Bích Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp hoạt động ln vì
một mục đích cao nhất là tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí, đảm bảo sự
giàu có, sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai.
Muốn đạt được mục đích này thì các chủ doanh nghiệp, các nhà quản trị phải khai
thác và sử dụng triệt để tiềm năng kinh tế của mình. Phân tích hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp là việc xem xét toàn bộ những yếu tố tác động phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc này giúp cho chủ doanh nghiệp ,
các nhà quản trị có được những chỉ tiêu giúp họ nghiên cứu, xem xét, đánh giá và
có những kết luận. Từ đó đưa ra được những phương án kinh doanh tối ưu đạt hiệu
quả cao và tồn tại ít rủi ro. Đồng thời thông qua kết quả đạt được họ sẽ biết được
kết quả nào là do hoạt động sản xuất mang lại, kết quả nào là do hoạt động tài chính
mang lại.
Trong thời gian thực tập tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Cơng trình 545 thì
em thấy tình hình kinh doanh của cơng ty có nhiều chuyển biến tích cực song cũng
mắc phải nhiều khó khăn. Để khắc phục những khó khăn đó thì cần phải phân tích
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đó cũng chính là lí do em chọn đề tài: “Phân
tích hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần Xây dựng Cơng trình 545” làm
khóa luận tốt nghiệp của mình. Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp.
Phần II: Phân tích hiệu quả hoạt động tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Cơng
trình 545.
Phần III: Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện hiệu quả hoạt động tại
Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình 545.
Với kiến thức còn hạn chế, việc nhận thức về vấn đề của Công ty chưa được
thấu đáo, thời gian thực tập tại Cơng ty có hạn vì vậy Khóa luận tốt nghiệp của em
sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót về cơ sở lí luận cũng như thực tiễn. Nhờ sự chỉ
bảo tận tình của giảng viên hướng dẫn cơ Dương Thị Thanh Hiền và các anh chị
trong phòng kế tốn tại Cơng ty nên em đã hồn thành bài khóa luận này. Em mong
nhận được những nhận xét của các thầy cô và các anh chị để bài của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
SVTH: Trương Thị Bích Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
Trương Thị Bích Thảo
SVTH: Trương Thị Bích Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm, ý nghĩa về phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động
1.1.1.1Khái niệm hiệu quả hoạt động
Đứng trên nhiều góc độ khác nhau có những quan niệm khác nhau về hiệu
quả hoạt động .
- Nếu hiểu hiệu quả theo mục đích thì hiệu quả hoạt động là hiệu số giữa kết
quả thu được và chi phí bỏ ra. Cách hiểu này đồng nhất với lợi nhuận của doanh
nghiệp.
- Nếu đứng trên góc độ từng yếu tố để xem xét, hiệu quả thể hiện trình độ và
khả năng sử dụng các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Có thể nói rằng mặc dù có sự thống nhất quan điểm cho rằng phạm trù hiệu
quả hoạt động phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, song lạikhó tìm thấy sự thống nhất trong khái niệm về hiệu quả hoạt động.
Nhiều nhà quản trị học cho rằng, hiệu quả hoạt động là một vấn đề phức tạp
liên quan đến các yếu tố trong quá trình hoạt động kinh doanh. Vì vậy, muốn đạt
hiệu quả cao phải có sự kết hợp giữa 2 yếu tố: chi phí và kết quả, chi phí là tiền đề
để doanh nghiệp thực hiện kết quả đặt ra.Để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động,
ta có cơng thức chung:
Hi ệ u qu ả ho ạ t độ ng= K ế t qu ảđầ u ra
C á c y ế ut ốđầ u v à o
Theo cách hiểu như trên thì hiệu quả hoạt động là đại lượng so sánh giữa chi
phí bỏ ra và kết quả đạt được. Hiệu quả hoạt động được nâng cao trong trường hợp
kết quả tăng,chi phí giảm và cả trong trường hợp chi phí tăng nhưng tốc độ tăng kết
quả nhanh hơn tốc độ tăng chi phí đã chi ra để đạt được kết quả đó.
1.1.1.2Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động
Phân tích hiệu quả của doanh nghiệp là việc đánh giá khả năng đạt được kết
quả, khảnăng sinh lãi của doanh nghiệp. Bởi vì mục đích cuối cùng của người chủ
sở hữu, của nhà quản trị là bảo đảm sự giàu có, sự tăng trưởng tài sản của doanh
nghiệp; để thực hiện tốt nhiệm vụ này, doanh nghiệp phải sử dụng và phát triển tiềm
SVTH: Trương Thị Bích Thảo Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
năng kinh tế của mình. Nếu khơng đảm bảo được khả năng sinh lãi thì lợi nhuận
tương lai sẽ không chắcchắn, giá trị doanh nghiệp sẽ bị giảm, người chủ có nguy cơ
bị mất vốn .
1.1.2 Ý nghĩa phân tích hiệu quả hoạt động
Phân tích hiệu quả hoạt động chiếm một vị trí quan trọng trong q trình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là cơng cụ quản lý có hiệu quả mà các
doanh nghiệp sử dụng từ trước đến nay. Phân tích hiệu quả hoạt động giúp doanh
nghiệp tự đánh giá,xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những
mục tiêu kinh tế được thực hiện đến đâu từ đótìm ra những biện pháp để tận dụng
một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa là phân tích hiệu
quả hoạt động khơng chỉ là điểm kết thúc một chu kỳ kinh doanh mà còn khởi đầu
một chu kỳ kinh doanh tiếp theo. Kết quả phân tích của thời gian kinh doanh đã qua
và những dự đốn trong phân tích điều kiện kinh doanh sắp tới sẽ là những căn cứ
quan trọng để doanh nghiệp hoạch định chiến lược phát triển và phương án kinh
doanh có hiệu quả, nhằm hạn chế rủi ro bất định trong kinh doanh.
Phân tích hiệu quả hoạt động khơng chỉ cóý nghiã quan trọng đối với bản
thân Cơng ty mà cịn có ý nghĩa đối với những ai quan tâm đến Công ty đặc biệt là
nhà đầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp...vì phân tích hiệu quả hoạt động sẽ giúp cho
họ có những thơng tin để có những quyết định chính xác hơn, kịp thời hơn.
1.2 Nguồn thơng tin sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh
nghiệp
1.2.1 Thơng tin từ hệ thống kế tốn
1.2.1.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
a. Bản chất của Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, dùng để phản ánh
tổng quát tồn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định.
b. Kết cấu của Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.
Phần tài sản: Các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanhnghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trongquá
SVTH: Trương Thị Bích Thảo Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân loại như sau:
Loại A: Tài sản ngắn hạn.
Loại B: Tài sản dài hạn.
Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh
nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Nguồn vốn được
phân loại như sau:
Loại C: Nợ phải trả.
Loại D: Vốn chủ sở hữu.
Mỗi bên của bảng cân đối kế toán đều phản ánh một hệ thống chỉ tiêu sắp
xếp thành từng loại, mục theo một trình tự phù hợp với yêu cầu quản lý và đều được
phản ánh theo 3 cột: mã số, số đầu năm, số cuối năm (kỳ, quý).
Mẫu Bảng cân đối kế tốn: (Áp dụng theo thơng tư 200)
Đơn vị báo cáo:……………….... Mẫu số B 01 – DN
Địa chỉ:…………………………. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm ...(1)
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Đơn vị tính:.............
Số Số
TÀI SẢN Mã Thuyết cuối đầu
số minh năm năm
(3) (3)
1 2 3 4 5
a - tài sản ngắn hạn 100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110
1. Tiền 111
2. Các khoản tương đương tiền 112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1. Chứng khoán kinh doanh 121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 122 (…) (…)
(*)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132
SVTH: Trương Thị Bích Thảo Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
133
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 134
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng 135
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn
6. Phải thu ngắn hạn khác 136
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó địi (*)
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 137
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho 139
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 140
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 141
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 149 (…) (…)
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
5. Tài sản ngắn hạn khác 150
151
152
153
154
155
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200
I. Các khoản phải thu dài hạn 210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215
6. Phải thu dài hạn khác 216
7. Dự phịng phải thu dài hạn khó địi (*) 219 (...) (...)
II. Tài sản cố định 220 (…) (…)
(…) (…)
1. Tài sản cố định hữu hình 221 (…) (…)
- Nguyên giá 222
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226
3. Tài sản cố định vô hình 227
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229
III. Bất động sản đầu tư 230
- Nguyên giá 231
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253
SVTH: Trương Thị Bích Thảo Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
254
4. Dự phịng đầu tư tài chính dài hạn (*)
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 (…) (…)
VI. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn 260
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 261
4. Tài sản dài hạn khác
262
263
268
tổng cộng tàI sản (270 = 100 + 200) 270
C - nợ phải trả 300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313
4. Phải trả người lao động 314
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 317
dựng
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318
9. Phải trả ngắn hạn khác 319
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322
13. Quỹ bình ổn giá 323
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 324
II. Nợ dài hạn 330
1. Phải trả người bán dài hạn 331
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332
3. Chi phí phải trả dài hạn 333
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336
7. Phải trả dài hạn khác 337
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338
9. Trái phiếu chuyển đổi 339
10. Cổ phiếu ưu đãi 340
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 400
I. Vốn chủ sở hữu 410
1. Vốn góp của chủ sở hữu 411
- Cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu quyết 411a
SVTH: Trương Thị Bích Thảo Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
411b
- Cổ phiếu ưu đãi
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4. Vốn khác của chủ sở hữu 413
5. Cổ phiếu quỹ (*)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 414
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
8. Quỹ đầu tư phát triển 415 (...) (...)
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 416
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
417
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ
trước 418
- LNST chưa phân phối kỳ này 419
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 420
1. Nguồn kinh phí
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 421
421a
421b
422
430
431
432
Tæng céng nguån vèn (440 = 300 + 440
400)
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu khơng có số liệu được miễn trình bày nhưng khơng được
đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (...).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế tốn năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối
năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.
(4) Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng
chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập
biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
Trên BCĐKT, phần Tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản, phần Nguồn vốn
phản ánh tồn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có ở doanh nghiệp tại thời điểm lập
báo cáo. Các tài sản được sắp xếp theo khả năng hoán chuyển thành tiền theo thứ tự
giảm dần hoặc theo độ dài thời gian để chuyển hóa tài sản thành tiền. Các loại
nguồn vốn được sắp xếp theo trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc sử dụng
nguồn vốn đối với các chủ nợ và chủ sở hữu.
SVTH: Trương Thị Bích Thảo Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
1.2.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
a. Bản chất báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản
ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
b. Nội dung các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
SVTH: Trương Thị Bích Thảo Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Áp dụng theo thông tư 200)
Đơn vị báo cáo: ................. Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ:…………............... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính:............
CHỈ TIÊU
Mã Thuyế Nă Năm
1
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số t minh m trướ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp nay c
dịch vụ (10= 01-02) 2 3 45
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 01
vụ (20=10 - 11) 02
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính 10
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng 11
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 20
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
21
{30 = 20 + (21 - 22) - (25 + 26)} 22
11. Thu nhập khác 23
12. Chi phí khác 25
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 26
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 30
40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 31
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại 32
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 40
(60=50 – 51 - 52) 50
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 51
52
60
70
71
(*) Chỉ áp dụng tại công ty cổ phần Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ
hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá
nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
SVTH: Trương Thị Bích Thảo Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
1.2.2 Các nguồn thông tin khác
Nguồn thông tin từ các báo cáo kế tốn ở doanh nghiệp, phân tích tài chính
doanh nghiệp cịn sử dụng nhiều nguồn thơng tin khác để các kết luận trong phân
tích tài chính có tính thuyết phục. Các nguồn thơng tin khác được chia thành 3
nhóm sau:
- Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế.
- Thông tin theo ngành.
- Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
1.3 Các phương pháp trong phân tích hiệu quả hoạt động
1.3.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở.
Để áp dụng phương pháp so sánh vào phân tích các báo cáo tài chính của
doanh nghiệp, trước hết phải xác định số gốc và số phân tích để so sánh. Số gốc so
sánh là số gốc về mặt thời gian và không gian.
- Số gốc là số kì trước: tiêu chuẩn này có tác dụng đánh giá mức độ biến
động, khuynh hướng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai kỳ hay nhiều kỳ.
- Số gốc là số kế hoạch: nhằm đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đã đặt
ra.
- Số gốc là số trung bình ngành: tiêu chuẩn so sánh này thường sử dụng khi
đánh giá kết quả của doanh nghiệp so với trung bình tiên tiến của doanh nghiệp có
cùng quy mô trong ngành.
Điều kiện áp dụng:
- Phải đảm bảo sự thống nhất về mặt nôi dung kinh tế của các chỉ tiêu
- Phải đảm bảo về sự thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu
- Phải đảm bảo về sự thống nhất trong đơn vị tính các chỉ tiêu (kể cả hiện
vật, giá trị)
- Ngoài ra cần phải đảm bảo các điều kiện khác như cùng phương hướng
kinh doanh, điều kiện kinh doanh phải tương tự nhau.
Kỹ thuật so sánh
SVTH: Trương Thị Bích Thảo Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
- So sánh theo chiều ngang: So sánh ngang trên các báo cáo tài chính (phân
tích BCTC dạng so sánh) của doanh nghiệp chính là việc so sánh, đối chiếu tình
hình biến động cả về số tuyệt đối và tương đối trên từng chỉ tiêu, trên từng BCTC.
Qua đó xác định được xu hướng của các chỉ tiêu.
- Phương pháp tính tốn:
Lựa chọn kỳ gốc là số đầu năm, kỳ phân tích là số cuối năm
Biến động về số tiền = số cuối năm – số đầu năm
Tỷ lệ biến động = (biến động về số tiền/ số đầu năm)*100%
Số liệu phân tích doanh nghiệp có thể thấy được xu hướng phát triển của
cuối năm so với đầu năm về những chỉ tiêu mang tính tuyệt đối.
-So sánh dọc trên các báo cáo tài chính ( Phân tích báo cáo tài chính theo
quy mơ chung) của doanh nghiệp chính là việc sử dụng tỷ lệ % giữa chỉ tiêu phân
tích với quy môchung. Nhằm đánh giá được cấu trúc ( cấu trúc tài sản hay nguồn
vốn ) của các chỉ tiêu ở doanh nghiệp.
- Phương pháp tính tốn:
% quy mơ chung= (chỉ tiêu phân tích/ giá trị gốc)* 100%
Phương pháp so sánh là 1 trong những phương pháp rất quan trọng. Nó được
sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong bất kỳ hoạt động phân tích nào cảu doanh
nghiệp.
1.3.2 Phương pháp loại trừ
Phương pháp loại trừ là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng lần
lượt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách: Khi xác định
được sự ảnh hưởng của nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố
khác.
Để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả hoạt động tài
chính, phương pháp loại trừ có 2 cách:
Phương pháp số chênh lệch.
Phương pháp thay thế liên hồn
SVTH: Trương Thị Bích Thảo Trang 10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Thị Thanh
Hiền
1.3.2.1Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt
thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
a. Đặc điểm và điều kiện áp dụng
- Các nhân tố phải có mối liên hệ với chỉ tiêu phân tích thể hiện dưới dạng
cơng thức toán học.
- Các nhân tố phải được sắp xếp theo thứ tự nhân tố số lượng trước và nhân tố
chất lượng sau.
b. Nội dung của phương pháp thay thế liên hoàn
Phải xác định được số lượng các nhân tố, mối quan hệ giữa các nhân tố với
các chỉ tiêu phân tích. Từ đó, xác định được cơng thức lượng hóa theo trình tự từ
nhân tố sốlượng đến nhân tố chất lượng. Trong trường hợp có nhiều nhân tố số
lượng và nhiều nhân tố chất lượng thì nhân tố chủ yếu sắp xếp trước, nhân tố thứ
yếu xếp sau.
Trình tự các bước trong phương pháp thay thế liên hoàn được thực hiện như
sau:
Bước 1: Xây dựng các chỉ tiêu phân tích
Nếu gọi P là chỉ tiêu cần phân tích. P phụ thuộc vào 3 nhân tố và được sắp
xếp theo thứ tự a, b, c. Khi đó, P1 gọi là chỉ tiêu phân tích, P0 được gọi là chỉ tiêu kỳ
gốc. Mối quan hẹ giữa nhân tố với chỉ tiêu được xác định như sau:
Ta có chỉ tiêu phân tích: P=a ×b × c
Ở kì gốc: P0=a0 ×b0× c0
Ở kì phân tích:P1=a1× b1× c1
Bước 2: Xác định đối tượng phân tích:∆ P=P1−P0
Bước 3: Xác định mức ảnh hưởng của các nhân tố
Nhân tố a: ∆ P(a)=a1× b0 ×c0−a0 ×b0× c0
Nhân tố b: ∆ P(b)=a1× b1 ×c0−a1× b0 ×c0
Nhân tố c: ∆ P(c)=a1× b1× c1−a1 ×b1× c0
Bước 4: Tổng hơp các nhân tố ảnh hưởng
∆ P=∆ P(a)+ ∆ P(b)+ ∆ P(c)
SVTH: Trương Thị Bích Thảo Trang 11