Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Kế toán phải thu khách hàng và phải trả người bán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 43 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH
HÀNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN....................................................................1
1.1 Những vấn đề chung về kế toán phải thu khách hàng và phải trả người
bán. ........................................................................................................................ 1
1.1.1 Khái Niệm :...................................................................................................1
1.1.2 Nguyên tắc.....................................................................................................1
1.1.3 Nhiệm vụ kế toán..........................................................................................2
1.2 Kế toán phải thu khách hàng.......................................................................2
1.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng...................................................................2
* Chứng từ kế toán sử dụng....................................................................................2
* Tài khoản sử dụng................................................................................................2
1.2.2 Phương pháp hạch toán...............................................................................3
1.2.2.1Hạch toán chi tiết..........................................................................................3
1.2.2.2Hạch toán tổng hợp......................................................................................3
1.3 Kế toán phải trả khách hàng............................................................................5
1.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng.....................................................................5
* Chứng từ kế toán sử dụng....................................................................................5
1.3.2 Phương pháp hạch toán.................................................................................6
1.3.2.1 Hạch toán chi tiết.........................................................................................6
1.3.2.2 Hạch tốn tổng hợp.....................................................................................7
CHƯƠNG II : KẾ TỐN PHẢI THU KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚC HÀO.................................10
2.1 Giới thiệu khái quát về cơng ty..................................................................10
2.1.1 Sự ra đời của cơng ty....................................................................................10
2.1.2 Q trình hình thành và phát triển.............................................................10
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ................................................................................10
2.1.3.1 Chức năng của công ty..............................................................................10


2.1.3.2 Nhiệm vụ của công ty................................................................................11
2.2.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý..............................................................11

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

2.2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy..............................................................................11
2.2.4.2 Chức năng nhiệm vụ...............................................................................12
2.2.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán..............................................................13
2.2.5.1 Tổ chức bộ máy kế tốn..........................................................................13
2.2.5.2 Hình thức kế tốn áp dụng.....................................................................14
2.2 Thực trạng kế toán phải thu khách hàng và phải trả người bán tại công ty
TNHH MTV Phúc Hào.........................................................................................16
2.2.1 Đặc điểm về kế toán phải thu khách hàng và phải trả người bán tại công
ty TNHH MTV Phúc Hào.....................................................................................16
2.2.2 Kế tốn phải thu khách hàng tại cơng ty....................................................16
2.2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng................................................................16
2.2.2.2 Trình tự hạch tốn.....................................................................................16
2.2.3.2 Trình tự hạch tốn.....................................................................................26
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN........................................................................35
3.1 Nhận xét chung về công ty TNHH MTV Phúc Hào......................................35
3.2. Nhận xét về kế toán phải thu khách hàng và phải trả người bán tại công ty
TNHH MTV Phúc Hào.........................................................................................35
3.2.1Ưu điểm..........................................................................................................35
3.2.2Nhược điểm....................................................................................................36
3.3 Giải pháp hồn thiện kế tốn phải thu khách hàng và phải trả người bán
tại công ty TNHH MTV Phúc Hào.......................................................................36
KẾT LUẬN............................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của đất nước là sự xuất hiện ngày càng nhiều các
doanh nghiệp . Nhưng để tồn tại và gặt hái những thành công tốt đẹp trên thị trường
là vấn đề doanh nghiệp cần giải quyết . Chính vì thế mà bất kì doanh nghiệp nào
cũng phải xây dựng cho mình kế hoạch hoạt động tốt và có hiệu quả, trong đó có sự
đóng góp khơng nhỏ của bộ phận kế tốn .
Kế toán được coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa
doanh nghiệp với các đối tượng có quan hệ . Kế tốn ghi chép kịp thời chính xác
những nghiệp vụ phát sinh, từ đó cũng cấp những thơng tin nhằm xây dựng kế
hoach hoạt động chặt chẽ, xác thực .
Với việc chuyển biến của đất nước theo hướng cơng nghiệp hố- hiện đại
hố đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp và sự tồn tại Nợ -Có
trong kinh doanh là điều tất yếu, nhưng doanh nghiệp phải biết sử dụng vốn của
mình như thế nào để phát huy thế mạnh cho cơng ty. Xét trên khả năng thanh tốn
và tình hình cơng nợ của doanh nghiệp sẽ phản ánh rỏ nét về chất lượng cơng tác
quản lý tài chính nói chung, cơng tác hoạt động và sử dụng vốn lưu động nói riêng.
Nhận thức được tầm quan trọng của hạch tốn, cùng với q trình tìm hiểu thực tế
tại công ty TNHH MTV Phúc Hào, em đã chọn viết đề tài : “ Kế toán phải thu
khách hàng và phải trả người bán” đề làm báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình.
Nội dung đề tài gồm 3 chương :
CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN PHẢI THU
KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
- CHƯƠNG II : KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚC HÀO

- CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức hạn chế nên đề tài không tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của thầy cơ và thành
viên cơng ty để đề tài được hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn .

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH

HÀNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

1.1 Những vấn đề chung về kế toán phải thu khách hàng và phải trả

người bán.

1.1.1 Khái Niệm :

- Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu về tiền bán sản phẩm

hàng hóa, cung cấp lao động, dịch vụ mà đơn vị chưa thu.

- Phải trả người bán là là tài khoản phản ánh tình hình thanh tốn về

các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người

cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được


dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả cho người

nhận thầu xây lắp chính và phụ.

1.1.2 Nguyên tắc

- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải

thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu

dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán.

- Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh

nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất

động sản đầu tư.

- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm,

hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc

hoặc đã thu qua Ngân hàng).

- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch

vụ, hoặc

cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng


đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản

ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu

xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây

lắp hồn thành bàn giao.

- Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, dịch

vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua ngân hàng).

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC Trang 1

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

- Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng

vẫn chưa có hố đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về

giá thực tế khi nhận được hố đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người

bán.

1.1.3 Nhiệm vụ kế toán

- Kế toán chi tiết cần phân loại các khoản nợ: Nợ có thể trả đúng hạn, nợ khó

địi hoặc khơng có khả năng thu hồi làm căn cứ xác định khoản dự phòng phải


thu khó địi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi

được.

- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo sự thoả thuận

giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá đã giao, dịch vụ

đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua

có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.

- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành

mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán,

người cung cấp ngồi hố đơn mua hàng.

1.2 Kế toán phải thu khách hàng

1.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng

* Chứng từ kế toán sử dụng

Chứng từ là những minh chứng bằng giấy tờ liên quan đến việc phát sinh

công nợ phải thu khách hàng

- Hóa đơn giá trị gia tăng


- Phiếu thu

- Giấy báo Có của ngân hàng

- Phiếu xuất kho

- Hợp đồng kinh tế

* Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 131 - Phải thu của khách hàng

Kết cấu và nội dung phản ánh TK131

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC Trang 2

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng Có

SDĐK: Số tiền còn phải thu khách hàng SDĐK: Số tiền khách hàng ứng trước
vào đầu kỳ còn ở đầu kỳ
SPS: - Số tiền phải thu khách hàng về SPS: - Số tiền khách hàng trả nợ
sản phẩm hàng hoá đã giao, bất động sản - Số tiền đã ứng trước nhận trước của
đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung khách hàng
cấp và được xác định là đã bán trong kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
- Số tiền thừa đã trả lại cho khách hàng thương mại, chiết khấu thanh toán chấp
thuận cho khách hàng
- Doanh thu của hàng đã bán bị người
mua trả lại


-SDCK: Số tiền còn phải thu khách hàng SDCK: Số tiền khách hàng ứng trước

cuối kỳ còn ở cuối kỳ
1.2.2 Phương pháp hạch toán

1.2.2.1 Hạch toán chi tiết

Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan như phiếu chi, hóa đơn,

phiếu xuất kho,… kế tốn phản ánh vào sổ chi tiết theo từng đối tượng có liên quan

như sổ chi tiết thanh tốn với người mua, sổ chi tiết tạm ứng,…

Cuối kỳ, căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của

từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.

1.2.2.2 Hạch toán tổng hợp

* Phương pháp hạch toán Kế toán phải thu khách hàng

- Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa thu tiền, xác định hoa hồng đại lý được

hưởng,…nhưng chưa thu được. ghi:

Nợ TK 131- Phải thu khách hàng

Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

- Hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá của lượng hàng đã bán cho khách hàng không

phù hợp với quy cách, số tiền chiết khâu thương mại,… được trừ vào số nợ phải thu

khách hàng, ghi:

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC Trang 3

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

Nợ TK 531,532,521,635
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Có TK 131 – Phải thu khách hàng
- Khi nhận tiền thanh toán từ khách hàng hay nhận tiền ứng trước của khách hàng,
ghi:

Nợ TK 111,112,…
Có TK 131 – Phải thu khách hàng

- Khi nhận được vật tư hàng hóa trao đổi đem về nhập kho:
Nợ TK 152,153,1561
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ nếu có
Có TK 131 – Phải thu khách hàng

- Khi khách hàng vừa là người mua cũng đồng thời là người bán thì cuối kỳ khi xác
định cơng nợ, kế tốn căn cứ vào biên bản đối chiếu cơng nợ để thanh tốn bù trừ:


Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 131 – Phải thu khách hàng

- Khi phát sinh các khoản nợ phải thu khó địi thực sự khơng thể thu được nợ phải
xử lý xóa nợ, căn cứ quyết định xóa nợ của cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ TK 139- Dự phịng phải thu khó địi
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 131- Phải thu của khách hang
Đồng thời ghi Nợ TK 004 – Theo dõi ở ngồi bảng cân đối kế tốn.
- Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khách hàng cho các
công ty mua- bán nợ, ghi:
Nợ TK 111.,112- Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu
Nợ TK 139: Số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó địi
Nợ các TK liên quan: Phần chênh lệch còn lại

Có TK 131- Phải thu của khách hàng

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC Trang 4

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

TK 511 TK 131 TK 111, 112

Doanh thu bán hàng và Người mua trả tiền
cung cấp dịch vụ
TK 13331 TK 811, 531, 532
Thuế GTGT của hàng hoá Hàng bán bị trả lại,
TK 711 giảm giá hàng bán

Thu nhượng bán TSCĐ
TK 642
TK 111, 112 Xử lý xoá các khoản nợ
Chi hộ cho người mua về chi phí Phải thu khó địi vào chi phí
vận chuyển bốc vác
TK 635
Chiết khấu cho KH hưởng

Sơ đồ 01: Phải thu khách hàng
1.3 Kế toán phải trả khách hàng
1.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng

* Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ là những minh chứng bằng giấy tờ liên quan đến các nghiệp vụ phải trả
người bán
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ của ngân hàng
- Phiếu nhập kho
- Hợp đồng kinh tế

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC Trang 5

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 331- Phải trả người bán

Kết cấu và nội dung phản ánh TK331

Nợ TK 331 – Phải trả người bán Có


- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, - Số tiền phải thanh toán, phải trả cho
hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người người bán, người nhận thầu.
nhận thầu xây lắp
- Số tiền ứng trước cho người bán, người
cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ.
- Số tiền người bán chấp nhận giảm giá
hàng bán, dịch vụ đã giao
- Chiết khấu thanh toán người bán chấp
nhận cho doanh nghiệp trừ vào nợ phải
trả
- Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém
phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người
bán
Số dư bên Có: Số tiền phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ và người
nhận thầu xây lắp.
Số dư bên Nợ: Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp hoặc số đã trả, nhiều hơn số phải trả.
1.3.2 Phương pháp hạch toán
1.3.2.1 Hạch toán chi tiết

Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như hoá đơn, phiếu nhập
kho, phiếu chi,…Kế toán ghi vào sổ chi tiết theo từng đối tượng có liên quan như sổ
chi tiết tiền vay, sổ chi tiết người bán,…

Cuối kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu số liệu với sổ cái các
tài khoản liên quan.


SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC Trang 6

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

1.3.2.2 Hạch toán tổng hợp
Phương pháp kế toán
* Đối với khoản phải trả cho người bán bằng tiền Việt nam
- Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, nhận cung cấp dịch vụ,…chưa trả tiền cho
người bán, kế toán ghi:

Nợ TK 152,153,156,157,211,641,642,…
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331- Tổng giá thanh toán
- Khoản chiết khấu thanh toán doanh nghiệp được hưởng do thanh toán tiền cho
người bán trước thời hạn và tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, kế toán ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính

- Khi phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua và hàng mua trả lại tính
trừ vào khoản nợ phải trả người bán, kế toán ghi:

Nợ TK 331 – phải trả người bán
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 152,153,156,…

- Khi thanh toán tiền cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, kế
toán ghi:


Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 1111,1121

- Các khoản nợ phải trả cho người bán khơng tìm được chủ nợ và được xử lý ghi
tăng thu nhập khác, kế toán ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 711- Thu nhập khác

* Đối với khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ
- Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ chưa thanh toán tiền cho người bán, kế
toán ghi:

Nợ TK 152,153,156,211,…( tỷ giá hối đoái thực tế)
Có TK 331- Phải trả người bán (Tỷ giá hối đoái thực tế)

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC Trang 7

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

- Khi thanh toán tiền cho người bán vật tư, hàng hoá, TSCĐ bằng ngoại tệ, kế toán
ghi:

Nợ TK 331- Phải trả người bán (tỷ giá hối đoái thực tế)
Nợ TK 635-Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đối)

Có TK 144- Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn (tỷ giá ghi sổ kế
toán)

Có TK 1112,1122 (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi Có TK 007- Ngoại tệ các loại
- Cuối kỳ hạch toán, kế toán đánh giá lại số dư ngoại tệ trên tài khoản phả trả người
bán bằng ngoại tệ, kế toán ghi:
+ Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cuối kỳ lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, kế toán ghi
chênh lệch do đánh giá lại:

Nợ TK 4131- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Có TK 331- Phải trả cho người bán

+ Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cuối kỳ nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, kế toán ghi
chênh lệch do đánh giá lại:

Nợ TK 331-Phải trả cho người bán
Có TK 4131- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC Trang 8

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

TK 111,112 TK 331 TK152,152,156

Trả nợ bằng tiền mua hàng hoá vật tư
chưa thanh toán

TK 156 TK 1331

Hàng mua trả lại Mua TSCĐ TK 211, 213
TK 133 Thuế TK 1332


TK 241

TK 331, 341

Trả nợ bằng tiền vay TK 241
TK 515
Khối lượng XDCB bàn giao

Chiết khấu thanh toán TK 641,642
được hưởng
Chi phí kinh doanh
TK 711
Nợ khơng tìm ra chủ hoặc
chủ nợ khơng địi
được xử lí

TK 111, 112

Ứng trước tiền
cho người bán

Sơ đồ 02: Phải trả người bán

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC Trang 9

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

CHƯƠNG II: KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI
BÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚC HÀO


2.1 Giới thiệu khái quát về công ty
2.1.1 Sự ra đời của công ty

Trong những năm gần đây nhu cầu tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm của quần
chúng nhân dân trong cả nước nói chung và thành phố Đà Nẵng nói riêng ngày càng
phát triển. Mặt khác do nhu cầu phát triển của nền kinh tế hướng cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước của Đảng và Nhà nước, đòi hỏi đáp ứng nhu cầu của khách
hàng. Xuất phát từ yêu cầu đó nên cơng ty TNHH MTV Phúc Hào ra đời.
2.1.2 Q trình hình thành và phát triển

Cơng ty TNHH MTV Phúc Hào được thành lập vào ngày 01/10/2010 dưới sự
điều hành của giám đốc Lê Long Quân. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chi
cục thuế quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.Với số vốn điều lệ 1,5 tỷ đồng.

Tên công ty: Công ty TNHH MTV Phúc Hào
Trụ sở chính: H83/17 Huỳnh Ngọc Huệ, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng.
Điện thoại: 0908751775
Giấy đăng ký kinh doanh và Mã số thuế : 0401381560 ngày cấp 01/10/2010
Nơi đăng ký quản lý: 50103 Chi cục Thuế Quận Thanh Khê

Ngành nghề kinh doanh: nước giải khát

Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty TNHH MTV Phúc Hào theo quyết định
48 của bộ tài chính.

Phương pháp kế tốn hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.

Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước – Xuất Trước.

2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ
2.1.3.1 Chức năng của công ty

Công ty TNHH MTV Phúc Hào là một đơn vị trực thuộc chi cục thuế quận
Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng quản lý, thể hiện ở chế độ hạch toán độc lập tự chủ

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC Trang 10

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

về tài chính, có tư cách pháp nhân và con dấu riêng theo quy định, được mở tài
khoản tại ngân hàng để giao dịch và cơng ty có chức năng cụ thể như sau:

Kinh doanh nước giải khát.

Phân phối sĩ và lẽ cho các đại lý trên địa bàn Đà Nẵng và lân cận.

2.1.3.2 Nhiệm vụ của công ty

Công ty TNHH MTV Phúc Hào tổ chức điều hành kế hoạch kinh doanh của

đơn vị và đồng thời cũng có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ báo cáo thống kế theo quy

định của cơ quan nhà nước về công tác quản lý theo đúng quy định của công ty và

các văn bản pháp luật của nhà nước hiện hành nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa

của công ty tạo công ăn việc làm và nâng cao đời sống cho người lao động, góp

phần thúc đẩy phát triển kinh tế, thực hiện chủ trường chính sách của Đảng, Nhà


nước đẩy mạnh phát triển công nghiệp hóa, đóng góp ngân sách cho nhà nước, thực

hiện đầy đủ và các hợp đồng kinh tế đã ký với các đại lý.

2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

2.1.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC Trang 11

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

a. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng kinh Phịng kế tốn Phòng kế hoạch
doanh

Cửa hàng 1 Cửa hàng 2

Trong đó : Quan hệ trực tiếp
Quan hệ phối hợp

2.1.1.2 Chức năng nhiệm vụ

- Giám đốc: là người đại diện cho tồn thể cơng nhân viên trong công ty, là
người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của cơng ty trước cơ

quan có thẩm quyền, trước pháp luật.

- Phó giám đốc: là người trợ giúp cho giám đốc trong hoạt động của công ty.

- Phịng kinh doanh: có trách nhiệm tìm kiếm thị trường, khách hàng và thực
hiện các chính sách đối với khách hàng.

- Phịng kế tốn: theo dõi thu chi, cân đối thu chi, phân tích hoạt động kinh
doanh tài chính của cơng ty, xác định kết quả kinh doanh tham mưu cho giám đốc
về việc quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất.

- Phòng kế hoạch: tham mưu cho lãnh đạo công ty về xây dựng chỉ đạo, thực
hiện quản lý công tác kế hoạch của tồn cơng ty. Phối hợp với phịng tài chính kế

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC Trang 12

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

toán, quản lý các hợp đồng kinh tế và giấy ủy quyền trực tiếp tại cơng ty đúng luật
và có hiệu quả.

- Cửa hàng 1, cửa hàng 2: đại lý bán lẽ trược tiếp của cơng ty, có chức năng
phân phối sĩ và bán lẻ ra thị trường.

2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
2.1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy
a.

Kế toán trưởng


Kế toán tiền mặt Kế toán tổng hợp Kế toán kho

Thủ quỹ Thủ kho

Trong đó :

Quan hệ trực tiếp

Quan hệ phối hợp

b. Chức năng , nhiệm vụ

- Kế toán trưởng: là người trực tiếp điều hành cơng tác kế tốn, kiểm tra, kiểm
sốt các hóa đơn chứng từ vốn có trong kinh doanh, đồng thời tham mưu cho giám
đốc về vấn đề tài chính kế tốn, chịu trách nhiệm trước giám đốc hội đồng quản trị
và tình hình tài chính của cơng ty.

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC Trang 13

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

- Kế toán tiền mặt : có trách nhiệm thanh tốn với ngân hàng mà cơng ty đã mở
tài khoản, theo dõi tình hình chi trả lương, bảo hiểm cho cán bộ, công nhân viêc
trong công ty.

- Kế toán kho: theo dõi sự biến động của hàng hóa, ghi sổ hàng hóa để kiểm tra,
đối chiếu với thủ kho theo định kỳ .

- Thủ quỹ: theo dõi việc thu chi tiền mặt hàng ngày, đồng thời có nhiệm vụ rút

tiền từ ngân hàng về hoặc gởi vào ngân hàng khi có quyết định của giám đốc, kế
tốn trưởng.

- Thủ kho: quản lý bảo quản kho hàng hóa, kiêm nhận việc xuất hàng hóa khi có
chứng từ hợp lệ, hợp pháp.

2.1.2.2 Hình thức kế tốn áp dụng

Cơng ty TNHH MTV Phúc Hào đã sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ để ghi sổ
kế toán.

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC Trang 14

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN
a. Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ

Chứng từ gốc

Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng
từ cùng loại
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ kế toán chi
Sổ cái tiết

Sổ tổng hợp chi
tiết

Trong đó : Bảng cân đối kế
toán


Báo cáo tài
chính

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối quý
: Đối chiếu kiểm tra

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC Trang 15

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

2.2 Thực trạng kế toán phải thu khách hàng và phải trả người bán tại công ty
TNHH MTV Phúc Hào
2.2.1 Đặc điểm về kế toán phải thu khách hàng và phải trả người bán tại công
ty TNHH MTV Phúc Hào

- Đối với công nợ phải thu khách hàng, hầu hết công ty TNHH MTV Phúc
Hào chỉ cho phép nợ trong thời hạn 30 ngày và đối với những khách hàng thân thiết,
công ty lớn. Những đối tượng còn lại khi bán hàng sẽ thu tiền ngay.

- Đối với công nợ phải trả người bán, Công ty TNHH MTV Phúc Hào chỉ nợ
nhà máy Nước Khống Thạch Bích, vì đây là đối tượng cung cấp hàng thường
xuyên và số lượng lớn cho công ty.
2.2.2 Kế tốn phải thu khách hàng tại cơng ty
2.2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho

* Tài khoản sử dụng
- TK 131, 111, 112
2.2.2.2 Trình tự hạch tốn

a. Hạch toán chi tiết
- Hàng ngày khi bán hàng chưa thu tiền, căn cứ hợp đồng kinh tế, hóa đơn
bán hàng, phiếu xuất kho….Kế tốn ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người mua
theo từng đối tượng khách hàng.
Kế tốn căn cứ vào hóa đơn, phiếu xuất kho kế toán lên sổ chi tiết phải thu
khách hàng cho từng đối tượng.
Cụ thể hoá đơn bán hàng số 0000125 ngày 30/03/2013 xuất bán nước thạch
bích bình , khi giao hàng kế tốn viết phiếu xuất kho như sau:

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC Trang 16

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán lập hoá đơn GTGT, hoá đơn được lập
thành 3 liên như sau liên 1 lưu ở quyển hoá đơn, liên 2 đưa cho khách hàng, liên 3
lưu nội bộ .

SVTH : NGUYỄN ANH ĐỨC Trang 17


×