Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty tnhh mtv vatuco 378

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 89 trang )

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Ngô Thị Kiều Trang
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong Khóa luận tốt
nghiệp này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu
trong Khóa luận tốt nghiệp này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác.

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Cao Tuấn

SVTH: Nguyễn Cao Tuấn

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Ngô Thị Kiều Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

- TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
- MTV : Một thành viên
- TK : Tài khoản
- KT : Kế toán
- CP : Chi phí
- PP : Phương pháp
- CTGS : Chứng từ ghi sổ
- BHXH : Bảo hiểm xã hội
- BHYT : Bảo hiểm y tế
- BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
- KPCĐ : Kinh phí cơng đồn
- SPS : Số phát sinh
- SD : Số dư

SVTH: Nguyễn Cao Tuấn



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Ngơ Thị Kiều Trang

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ-1:Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương......................................................21
Sơ đồ-2:Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương......................................................26
Sơ đồ-3:Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương.....................................27
Sơ đồ-4: TổchứcquảnlítạiCơng ty...........................................................................31
Sơđồ5- SơđồbộmáykếtốnCơngTy.......................................................................34
Sơđồ6- Sơđồtrìnhtựlnchuyển chứng từ..................................................................37

DANH MỤC BẢNG MẪU

SVTH: Nguyễn Cao Tuấn

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Ngơ Thị Kiều Trang

.............................................................................................................................. Bảng
mẫu1-Hợpđồng laođộng.........................................................................................40
.............................................................................................................................. Bảng
mẫu2–Bảngchấmcôngtháng6năm 2015 độixâylắp 4..................................................41
.............................................................................................................................. Bảng
mẫu 3 – Giấy đề nghị tạm ứng lương ngày 19-6............................................................... 43
.............................................................................................................................. Bảng
mẫu 4 – Phiếu chi tạm ứng lương ngày 19-6.................................................................... 44
.............................................................................................................................. Bảng
mẫu5–Bảngthanhtốnlươngbộphận viênchức quản lýcơngty......................................46
.............................................................................................................................. Bảng
mẫu6–Bảngthanhtốnlươngbộphận người laođộng....................................................47
.............................................................................................................................. Bảng

mẫu7–Bảngthanhtốnlươngbộphận giántiếp độixâylắp 4............................................48
.............................................................................................................................. Bảng
mẫu8–Tríchsổchitiếttài khoản334............................................................................50
.............................................................................................................................. Bảng
mẫu 9 – Chứng từ ghi sổ............................................................................................. 51
.............................................................................................................................. Bảng
mẫu 10 – Sổ cái tài khoản 334...................................................................................... 52
.............................................................................................................................. Bảng
mẫu 11– Bảng trích BHXH tồn cơng ty........................................................................ 54
.............................................................................................................................. Bảng
mẫu 12 – Bảng trích BHYT tồn cơng ty........................................................................ 55
.............................................................................................................................. Bảng
mẫu 13 – Bảng trích BHTN tồn cơng ty........................................................................ 55
.............................................................................................................................. Bảng
mẫu 14 – Bảng trích KPCĐ tồn cơng ty........................................................................ 56

SVTH: Nguyễn Cao Tuấn

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Ngơ Thị Kiều Trang

.............................................................................................................................. Bảng
mẫu15–Tríchsổchitiếtkinhphícơng đồn...................................................................58
.............................................................................................................................. Bảng
mẫu 16– Trích sổ chi tiết BHXH.................................................................................. 59
.............................................................................................................................. Bảng
mẫu 17– Trích sổ chi tiết BHYT................................................................................... 60
.............................................................................................................................. Bảng
mẫu 18– Trích sổ chi tiết BHTT................................................................................... 61

SVTH: Nguyễn Cao Tuấn


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Ngô Thị Kiều Trang

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH

THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 4

I. KHÁI NIỆM,Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN

TRÍCHTHEOLƯƠNG 4

1.Kháiniệmvềtiềnlươngvàcáckhoảntríchtheolương 4

2. Ý nghĩa của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 6

3.Nhiệmvụcủakếtốntiềnlươngvà các khoảntríchtheolương 6

II.CÁC HÌNHTHỨC TIỀNLƯƠNG VÀQUỸ LƯƠNG 7

1.Cáchìnhthứctiềnlương 7

1.1. Hìnhthức tiềnlươngtheothờigian 7

1.2.Hìnhthức tiềnlươngtheosảnphẩm 9

1.3.Hìnhthức tiềnlươngkhốn 10


2. Phânloạitiềnlương 10

2.1. Phân loại theo tính chất lương 10

2.2.Phânloạitheochứcnăngtiềnlương 11

2.3. Phânloạitheochứcnăngđốitượngđượctrảlương 11

3.Quỹtiềnlươngtrongdoanhnghiệp 11

III.CÁC KHOẢNTRÍCHTHEOLƯƠNG 12
1. Quỹbảohiểmxãhội(BHXH) 12
2.Quỹbảohiểmytế(BHYT) 14
3. Kinhphícơngđồn(KPCĐ) 14
4.Quỹbảohiểmthấtnghiệp(BHTN) 14

IV.HẠCHTỐNTIỀNLƯƠNGVÀ CÁC KHOẢNTRÍCHTHEOLƯƠNG 16
1.Hạchtốntiềnlương 16
1.1.Hạchtốnchitiếttiềnlương 16
1.1.1. Hạch toán số lượng lao động..........................................................................16

SVTH: Nguyễn Cao Tuấn

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Ngô Thị Kiều Trang

1.1.2. Hạch toán thời gian lao động..........................................................................17
1.1.3. Hạch toán kết quả lao động.............................................................................17
1.2.Hạchtoántổnghợptiềnlương 18
1.2.1.Tài khoản sử dụng:...........................................................................................18

1.2.2.Chứng từ sử dụng.............................................................................................19
1.2.3.Phương pháp hạch tốn:...................................................................................21
2.Hạchtốncáckhoảntríchtheolương 22
2.1.Hạchtốnchitiếtcáckhoảntríchtheolương 22
2.1.1. Bảo hiểm xã hội..............................................................................................22
2.1.2. Bảo hiểm y tế..................................................................................................22
2.1.3. Kinh phí cơng đồn.........................................................................................22
2.1.4. Bảo hiểm thất nghiệp....................................................................................23
2.2.Hạchtốntổnghợpcác khoảntríchtheo lương: 23
2.2.1.Tài khoản sử dụng............................................................................................23
2.2.2.Chứng từ sử dụng.............................................................................................24
2.2.3.Phương pháp hạch tốn:...................................................................................26
3.Hạchtốntríchtrướctiềnlươngnghỉ phép 26

PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

KHOẢNTRÍCHTHEOLƯƠNGTẠICƠNGTY TNHH MTV VATUVO 378 28
A.KHÁIQTCHUNGVỀCƠNGTYTNHH MTV VATUCO378 28

I. Q TRÌNHHÌNHTHÀNHVÀPHÁTTRIỂNCỦA CƠNGTY 28
1.Qtrìnhhìnhthànhvàphát triểncủaCơng Ty 28
2. ChứcnăngvànhiệmvụcủaCơng Ty 29
2.1.Chứcnăng 29
2.2.Nhiệmvụ 29

II. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty 30

1.Đặc điểmhoạtđộngkinhdoanhcủaCôngTy 30

2.TổchứcbộmáyquảnlýtạiCôngTy 31


2.1.SơđồtổchứcbộmáyquảnlýtạiCôngTy 31

SVTH: Nguyễn Cao Tuấn

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Ngô Thị Kiều Trang

2.2. Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận 31

III.TỔCHỨCCÔNGTÁC KẾTỐNTẠICƠNG TY 34

1.Tổchức bộmáykếtốntại CơngTy 34

1.1 SơđồbộmáykếtốntạiCơngTy 34

1.2.Chứcnăngnhiệmvụcủa từngbộphận: 34

2. HìnhthứckếtốnápdụngtạiCơngTy 35

2.1. Sơđồhìnhthứckếtốnápdụngtại Cơng Ty 35

2.2. Trìnhtựlnchuyểnchứngtừ 37

B.THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO

LƯƠNGTẠICƠNGTYTNHH MTVVATUCO378 38

1. Đặc điểmvềlaođộngvàtiềnlương 38

1.1.Đặcđiểmvề laođộng 38


1.2. CáchìnhthứctínhlươngtạiCơng Ty38

2. Kế tốn tiền lương tại Cơng Ty39

2.1.Tài khoảnsửdụngvàtrìnhtựhạch tốn 39

2.2.Chứngtừsửdụng 39

2.3.Sổsáchsửdụng 39

2.4.Phươngpháphạchtốn 39

3. Kế tốn các khoản trích theo lương tại Cơng Ty 53

3.1. Chếđộquảnlýcáckhoảntríchtheolương 53

3.1.1. Quỹ BHXH........................................................................... 53

3.1.2. QuỹBHYT............................................................................54

3.1.3. QuỹBHTN........................................................................... 55

3.1.4. QuỹKPCĐ............................................................................ 56
3.2.Kếtốncáckhoảntríchtheolương tạiCơng Ty 56
3.2.1. Chứng từ sử dụng.................................................................................................. 56
3.2.2. Sổ sách sử dụng..................................................................................................... 56
3.2.3.Tài khoảnsửdụngvàtrìnhtựhạch tốn.......................................................................56
3.2.4. Phương pháp hạch toán................................................................ 57


SVTH: Nguyễn Cao Tuấn

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Ngô Thị Kiều Trang

PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ

TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY

TNHH MTV VATUCO

378..................................................................................................................................................70

I. Nhận xét kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công TyTNHH MTV Vatuco

378 70
1.Ưuđiểm 70
2.Nhượcđiểm 70

II. Một số nhận xét, ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác tiền lương và các khoản trích theo

lươngtạiCơngTy 71
1.Tạonguồntiềnlương 71
2. Xâydựngvà thựchiệncáchìnhthứctrảlương hợp lý 72
3. Tổchứctốtcơngtácphântíchtình hình sửdụng quỹlương 72
4. Phươnghướngnângcaohiệuquảsửdụnglaođộng 72

KẾTLUẬN 74

TÀI LIỆUTHAMKHẢO 75


SVTH: Nguyễn Cao Tuấn

Khóa luận tốt nghiệp 1 GVHD: ThS Ngô Thị Kiều Trang

-

LỜI NÓI ĐẦU

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, trước sự bùng nổ kinh tế cùng
với sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp và do nhu cầu xã hội ngày càng đa
dạng đòi hỏi các doanh nghiệp phải củng cố và hoàn thiện hơn nếu muốn tồn tại và
phát triển.

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tiền lương là một yếu
tố quan trọng của chi phí sản xuất, nó có quan hệ trực tiếp và tác động nhân quả đối
với lợi nhuận của doanh nghiệp. Đối với các chủ doanh nghiệp, tiền lương là một
yếu tố của chi phí sản xuất mà mục đích của các chủ doanh nghiệp là lợi nhuận. Đối
với người lao động, tiền lương nhận được thoả đáng sẽ là động lực kích thích năng
lực sáng tạo để làm tăng năng suất lao động. Khi năng suất lao động tăng thì lợi
nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng, từ đó lợi ích của người cung ứng sức lao động
cũng tăng theo.

Hơn nữa, khi lợi ích của người lao động được bảo đảm bằng mức lương thoả
đáng sẽ tạo ra sự ngăn cách giữa người sử dụng lao động với người lao động làm
cho người lao động có trách nhiệm hơn với hoạt động của doanh nghiệp. Các nhà
kinh tế gọi đó là “phản ứng dây chuyền tích cực” của tiền lương. Ngược lại, khi lợi
ích của người lao động không được chú ý đến, tiền lương khơng thoả đáng sẽ dẫn
đến nguồn nhân lực có thể bị giảm sút cả về số lượng và chất lượng. Khi đó năng
suất sẽ giảm và lợi nhuận cũng giảm. Do đó, đối với doanh nghiệp việc xây dựng
một hệ thống trả lương sao cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển

và đạt lợi nhuận cao để tích luỹ vừa đảm bảo cuộc sống cho người lao động, kích
thích người lao động nhiệt tình với cơng việc, đảm bảo sự công bằng là một trong
những công tác đặt lên hàng đầu nhằm ổn định nhân lực phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.

Thêm vào đó, cùng với tiền lương doanh nghiệp cịn phải tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn. Đó là các nguồn phúc lợi mà người lao động nhận

SVTH: Nguyễn Cao Tuấn

Khóa luận tốt nghiệp 2 GVHD: ThS Ngô Thị Kiều Trang

được từ doanh nghiệp. Vì vậy, tất cả các hoạt động liên quan đến chi phí lương có
vai trị rất quan trọng. Bởi vì nó khơng chỉ góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp mà còn tăng thêm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường và
giúp cho các doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. Nhận
thức được vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại “Công TyTNHH MTV Vatuco
378” tôi đã chọn đề tài: "Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công
Ty TNHH MTV Vatuco 378”

Báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Phần II: Thực trạng về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản theo lương
tại Công Ty TNHH MTV Vatuco 378.
Phần III: Một số ý kiến và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công TyTNHH MTV Vatuco 378.
 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này tập trung nghiên cứu nội dung: kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương.

Mục đích của việc phân tích cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng Ty là để thấy được tình hình thực tế của Công Ty
về công tác quản lý lao động, việc phân bổ và sử dụng lao động đã đạt hiệu quả
chưa, các chế độ tiền lương, chế độ sử dụng quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ có phù hợp
với chính sách chế độ về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ mà nhà nước
đã ban hành. Đồng thời đánh giá công tác quản lý tiền lương của Cơng Ty, từ đó có
phương pháp tính tốn phù hợp đảm bảo nâng cao năng suất lao động hoàn thành
vượt mức kế hoạch mà Công Ty đề ra.
 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: số liệu được thu thập từ
 Bảng chấm công
 Bảng tổng hợp lương
 Bảng tính lương, BHXH, BHYT, CPCĐ

SVTH: Nguyễn Cao Tuấn

Khóa luận tốt nghiệp 3 GVHD: ThS Ngô Thị Kiều Trang

 Các sổ tài khoản tương ứng
Ngoài ra, cịn tham khảo ý kiến của kế tốn trưởng, kế tốn viên phịng kế tốn

của Công Ty TNHH MTV Vatuco 378 và giáo viên hướng dẫn; tham khảo sách, tài
liệu liên quan đến đề tài cần nghiên cứu.

Trong quá trình thực tập nghiên cứu, sưu tầm tài liệu tôi được sự quan tâm
hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn Ngô Thị Kiểu Trang, được sự giúp đỡ
của toàn thể cán bộ nhân viên phịng kế tốn Cơng TyTNHH MTV Vatuco 378, đã
tạo điều kiện cho tơi hồn thành báo cáo này. Tôi xin chân thành cảm ơn và mong
nhận được sự góp ý để nâng cao thêm chất lượng của đề tài.


SVTH: Nguyễn Cao Tuấn

Khóa luận tốt nghiệp 1 GVHD: ThS Ngô Thị Kiều Trang

PHẦN I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP

I. KHÁI NIỆM,Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ

CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

1. Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương
Lao độnglà một hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm biến đổi tác
động một cách tự nhiên thành những vật phẩm đáp ứng cho nhu cầu sinh hoạt của
con người. Trong mọi chế độ xã hội, việc sáng tạo ra của cải vật chất đều gắn liền
với lao động. Do vậy lao động là cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội
loài người, là yếu tố cơ bản nhất, quyết định nhất trong quá trình sản xuất. Sản xuất
dù dưới hình thức nào thì người lao động, tư liệu sản xuất và đối tượng lao động
đều là những nhân tố không thể thiếu để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình tái sản
xuất xã hội nói chung và q trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói
riêng thì một vấn đề thiết yếu là phải tái sản xuất sức lao động. Vì vậy khi họ tham
gia lao động sản xuất ở các doanh nghiệp thì địi hỏi các doanh nghiệp phải trả thù
lao cho họ. Trong nền kinh tế thị trường thì việc trả thù lao cho người lao động
được biểu hiện bằng thước đo giá trị và được gọi là tiền lương.
 Tiền lương
Tiền lươnglà biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh
nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, theo khối lượng công việc mà người
lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp.Về bản chất tiền lương là biểu hiện bằng
tiền của giá cả sức lao động. Mặt khác tiền lương còn là địn bẩy kinh tế để khuyến

khích tinh thần làm việc hăng hái của người lao động, kính thích và tạo mối quan
tâm của người lao động đến kết quả cơng việc của họ. Nói cách khác tiền lương là
một nhân tố thúc đẩy tăng năng suất lao động.
Bên cạnh trả lương cho người lao động doanh nghiệp cịn trả các khoản trích
theo lương

SVTH: Nguyễn Cao Tuấn

Khóa luận tốt nghiệp 2 GVHD: ThS Ngô Thị Kiều Trang

 Quỹ bảo hiểm xã hội:
Theo khái niệm của tổ chức lao động tại Việt Nam: “bảo hiểm xã hội được

hiểu là sự bảo vệ của xã hội với các thành viên của mình thơng qua một loạt các
biện pháp cơng cộng để chống lại tình trạng khó khăn về tài chính do bị mất hoặc
giảm thu nhập gây ra bởi:Ốm đau,mất khả năng lao động,tuổi già,tàn tật thêm vào
đó BHXH bảo vệ chăm sóc sức khoae,chăm sóc y tế cho cộng đồng và trợ cấp cho
các giai đình khó khăn

 Quỹ bảo hiểm y tế:
Quỹ bảo hiểm y tế được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám,chữa

bệnh,viện phí,thang thuốc cho người lao động trong thời gian ốm đau,thai sản
 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN):
Là “hạt nhân” của chính sách thị trường lao động, nằm trong hệ thống chính

sách kinh tế – xã hội, góp phần đảm bảo lợi ích của các bên trong quan hệ lao động.
Do vậy, bảo hiểm thất nghiệp có tính chất tương trợ, lấy số đơng bù số ít. Kinh phí
do người lao động tự đóng góp, doanh nghiệp sử dụng đóng góp và nguồn ngân
sách Nhà nước.


Để nhận được trợ cấp thất nghiệp, người lao động phải có những điều kiện:
- Thứ nhất, bị mất việc làm, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của
pháp luật lao động hay Pháp lệnh cán bộ công chức mà chưa tìm được việc làm.
- Thứ hai, trong vòng 24 tháng trước khi bị thất nghiệp, đã đóng bảo hiểm thất
nghiệp được 12 tháng trở lên.
- Thứ ba, phải đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội.
- Thứ tư, chưa tìm được việc làm sau ít nhất 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất
nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội.
* Theo điều 102 Luật BHXH,nguồn hình thành quỹ như sau:
- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền cơng tháng đóng bảo hiểm
thất nghiệp.
- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền cơng tháng đóng
bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

SVTH: Nguyễn Cao Tuấn

Khóa luận tốt nghiệp 3 GVHD: ThS Ngô Thị Kiều Trang

- Hằng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền
cơng tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm
thất nghiệp và mỗi năm chuyển một lần.

 Kinh phí cơng đồn:

Kinh phí cơng đồn là người tài trợ cho hoạt động cơng đồn ở các cấp.Theo
chế độ hiện hành,Kinh phí cơng đồn được tính theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền lương
thực tế phải trả cho người lao động kể cả hợp đồng lao động có thời hạn.Khoản chi
phí này được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Thơng thường
khi trích kinh phí cơng đồn thì doanh nghiệp phải nộp một nửa còn một nửa để lại

chi tiêu cho hoạt đơng cơng đồn tại đơn vị

2. Ý nghĩa của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Trong doạnh nghiệp việc hạch tốn tốt lao động giúp cho cơng tác quản lý

nhân sự đi vào nề nếp, có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để trả tiền lương, tiền thưởng
tương xứng với sự đóng góp của người lao động. Đó cũng là cơ sở để doanh nghiệp
tính tốn đúng các khoản trợ cấp BHXH cho người lao động.

Mặt khác tổ chức hạch toán tốt giúp cho việc quản lý quỹ lương được chặt
chẽ, đảm bảo việc trả thưởng đúng với chính sách nhà nước, làm căn cứ để tính
tốn, phân bổ chi phí nhân cơng vào chi phí kinh doanh hợp lý

3. Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Để quỹ lương được chặt chẽ, đảm bảo việc trả lương, đúng với chính sách của

nhà nước và doanh nghiệp; đồng thời làm căn cứ để tính tốn, phân bổ vào chi phí
nhân cơng được hợp lý thì nhân viên kế tốn phải thực hiện các nhiệm vụ:

Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác về số liệu về số lượng, chất
lượng và kết quả lao động. Hướng dẫn các bộ phận trong doanh nghiệp ghi chép và
luân chuyển các chứng từ ban đầu về lao động, tiền lương và BHXH.

Tính tốn chính xác và thanh tốn kịp thời các khoản tiền lương, tiền thưởng,
trợ cấp BHXH và các khoản trích nộp theo đúng chế độ quy định.

Tính tốn và phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương và các đối tượng hạch tốn chi phí.

Tổ chức lập các báo cáo về lao động, tiền lương, tình hình trợ cấp BHXH. Qua

đó tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương của doanh nghiệp
để có những biện pháp sử dụng lao động hiệu quả hơn.

SVTH: Nguyễn Cao Tuấn

Khóa luận tốt nghiệp 4 GVHD: ThS Ngô Thị Kiều Trang

II.CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG VÀ QUỸ LƯƠNG

1.Các hình thức tiền lương
Tiền lương là thu nhập chính của người lao động, do đó phải đảm bảo bù đắp

sức lao động của người lao động đã bỏ ra và đáp ứng được nhu cầu thiết yếu của họ.
Trong các doanh nghiệp ở mọi thành phần kinh tế khác nhau của nền kinh tế thị
trường có rất nhiều loại lao động khác nhau, tính chất vai trị của từng loại lao động
đối với mỗi quá trình sản xuất kinh doanh lại khác nhau. Vì thế mỗi doanh nghiệp
phải lựa chọn hình thức trả lương nàocho người lao động sao cho phù hợp với đặc
điểm cơng nghệ, với trình độ năng lực quản lý của mình. Mặt khác việc lựa chọn
hình thức trả lương đúng đắn cịn có tác dụng thoả mãn lợi ích người lao động, chấp
hành tốt kỷ luật lao động nâng cao năng suất lao động giúp doanh nghiệp tiết kiệm
được chi phí nhân cơng hạ được giá thành sản phẩm.

Trong các doanh nghiệp ở nước ta hiện nay chủ yếu áp dụng hình thức trả
lương sau:

- Hình thức trả lương theo thời gian.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm.
- Hình thức trả lương khốn.

1.1. Hình thức tiền lươngtheo thời gian

Hình thức trả lương theo thời gian là thực hiện việc tính trả lương cho người
lao động theo thời gian làm việc thực tế, theo ngành nghề và trình độ thành thạo
nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn của người lao động.
Tuỳ theo tính chất lao động khác nhau, mỗi ngành nghề cụ thể có một thang
lương riêng. Trong mỗi thang lương lại tuỳ theo trình độ thành thạo nghiệp vụ kỹ
thuật chun mơn mà chi làm nhiều bậc lương, mỗi bậc lương có một mức tiền
lương nhất định.
Tiền lương theo thời gian có thể tính theo: Tháng, tuần, ngày, giờ.
 Lương tháng
Tiền lương tháng là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao
động.

SVTH: Nguyễn Cao Tuấn

Khóa luận tốt nghiệp 5 GVHD: ThS Ngô Thị Kiều Trang

Lương tháng thường được áp dụng để trả lương cho nhân viên làm công tác
quản lý kinh tế, quản lý hành chính và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động
khơng có tính chất sản xuất.

Tiền lương phải = Mức lương ngày * Số ngày thực tế làm
trả trong tháng việc trong tháng

Mức lương ngày = Mức lương tối thiểu *Hệ số lương

Số ngày làm việc trong tháng theo qui định

 Lương tuần
Tiền lương tuần là tiền lương trả cho 1 tuần làm việc


Tiền lương tuần = Tiền lương tháng *12 tháng
= 52 tuần

Lương tuần thường được áp dụng trả cho các đối tượng lao động có thời gian

lao động khơng ổn định và mang tính thời vụ.

 Lương ngày

Tiền lương ngày là tiền lương trả cho một ngày làm việc.

Lương ngày thường được áp dụng để trả lương cho người lao động trong

những ngày hội họp, học tập và làm các nghĩa vụ khác hoặc cho người lao động

ngắn hạn.

 Lương giờ

Tiền lương giờ là tiền lương trả cho 1 giờ làm việc

Tiền lương giờ Tiền lương ngày
== Số giờ LĐ trong ngày theo qui định

Lương giờ được áp dụng để trả lương cho người lao động trực tiếp trong thời
gian làm việc không hưởng lương theo sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Cao Tuấn

Khóa luận tốt nghiệp 6 GVHD: ThS Ngô Thị Kiều Trang


1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Hình thức này thực hiện việc tính trả lương cho người lao động theo số lượng
chất lượng hoặc cơng việc hồn thành.
Tuỳ thuộc vào điều kiện và tình hình cụ thể ở từng doanh nghiệp mà việc tính
trả lương theo sản phẩm có thể tiến hành trả lương theo: Sản phẩm trực tiếp khơng
hạn chế, có hạn chế, sản phẩm có thưởng và phạt, sản phẩm luỹ tiến.
 Trả lương theo sản phẩm trực tiếp
Với cách thức này thì tiền lương trả cho người lao động được tính trực tiếp
theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách phẩm chất và đơn giá tiền lương
sản phẩm đã quy định, khơng có bất cứ một hạn chế nào.
Đây là hình thức phổ biến được các doanh nghiệp sử dụng để tính lương phải
trả cho người lao động trực tiếp.

Tiền lương thực tế mà = Đơn giá * Số lượng sản phẩm
công nhân nhận được tiền lương thực tế hoàn thành

 Trả lương theo sản phẩm gián tiếp
Theo cách thức này thì đó là tiền lương phải trả cho bộ phận lao động tham gia

một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hình thức này thường áp dụng để trả lương cho người lao động gián tiếp. Tuy

lao động của họ không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng lại gián tiếp ảnh hưởng tới
năng suất lao động trực tiếp

 Trả lương theo sản phẩm có thưởng, phạt
Theo hình thức này ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp người lao động

còn được thưởng trong sản xuất như thưởng về chất lượng sản phẩm tốt, năng suất

lao động cao, tiết kiệm vật tư. Trong trường hợp người lao động làm ra sản phẩm
hỏng, vượt quá vật tư trên định mức quy định, khơng đảm bảo được ngày cơng quy
định thì có thể phải chi tiền phạt trừ vào thu nhập của họ.

Hình thức này được sử dụng để khuyến khích người lao động hăng say trong
cơng việc và có ý thức trách nhiệm trong sản xuất.

SVTH: Nguyễn Cao Tuấn

Khóa luận tốt nghiệp 7 GVHD: ThS Ngô Thị Kiều Trang

 Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến
Theo hình thức này ngồi tiền lương theo sản phẩm trực tiếp. Cịn căn cứ vào

mức độ hồn thành vượt định mức lao động, tính thêm một số tiền lương theo tỷ lệ
luỹ tiến. Những sản phẩm vượt mức càng cao thì suất luỹ tiến càng lớn.

Hình thức này chỉ được sử dụng trong một số trường hợp cần thiết, như khi
cần hoàn thành gấp một đơn đặt hàng hoặc trả lương cho người lao động ở khâu khó
nhất, để đẩy nhanh tốc độ sản xuất đảm bảo cho thực hiện công việc được đồng bộ.

1.3. Hình thức tiền lương khốn
Đây là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và chất lượng
cơng việc mà họ hồn thành.
Có hai loại khốn: Khốn cơng viêc và khốn quỹ lương.
 Khốn cơng việc
Doanh nghiệp xác định mức tiền lương trả theo từng công việc mà người lao
động phải hoàn thành.
Hình thức này áp dụng cho những cơng việc lao động giản đơn, có tính chất
đột xuất như bốc dỡ nguyên vật liệu, hàng hoá, …

 Hình thức khốn quỹ lương
Căn cứ vào khối lượng từng công việc, khối lượng sản phẩm và thời gian cần
thiết để hoàn thành mà doanh nghiệp tiến hành khoán quỹ lương.
Người lao động biết trước số tiền lương mà họ sẽ nhận sau khi hồn thành
cơng việc trong thời gian đã được quy định.
Hình thức này áp dụng, cho những công việc không thể định mức cho từng bộ
phận công việc hoặc những cơng việc mà xét ra giao khốn từng cơng việc chi tiết
thì sẽ khơng lợi về mặt kinh tế. Thơng thường là những cơng việc cần hồn thành
đúng thời hạn.

2. Phân loại tiền lương

2.1. Phân loại theo tính chất lương
Theo cách phân loại tiền lương được phân thành các loại:

SVTH: Nguyễn Cao Tuấn

Khóa luận tốt nghiệp 8 GVHD: ThS Ngô Thị Kiều Trang

Tiền lương chính: là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
thực tế làm việc, bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền lương và phụ cấp có tính chất
lương.

Tiền lương phụ: là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
thực tế không làm việc nhưng chế độ quy định được hưởng lương như nghỉ phép,
hội họp, học tập, lễ, tết, ngừng sản xuất…

2.2. Phân loại theo chức năng tiền lương
Theo cách phân loại này tiền lương được phân thành hai loại:
Tiền lương trực tiếp: là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trực tiếp sản

xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ.
Tiền lương gián tiếp: là bộ phận tiền lương trả cho người lao động tham gia
gián tiếp vào quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

2.3. Phân loại theo chức năng đối tượng được trả lương
Tiền lương sản xuất: là bộ phận tiền lương trả cho đối tượng thực hiện chức
năng sản xuất.
Tiền lương bán hàng: là bộ phận tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức
năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.
Tiền lương quản lý: là bộ phận tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng
quản lý.

3. Quỹ tiền lương trong doanh nghiệp
Quỹ tiền lương trong doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà doanh nghiệp
trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Thành phần quỹ lương bao gồm
nhiều khoản như lương thời gian (tháng, ngày, giờ), lương sản phẩm, phụ cấp (cấp
bậc, khu vực, chức vụ,...), tiền thưởng trong sản xuất. Quỹ tiền lương bao gồm
nhiều loại tuy nhiên về mặt hạch tốn có thể chia thành tiền lương lao động trực tiếp
và tiền lương lao động gián tiếp trong đó chi tiết theo tiền lương chính và tiền lương
phụ.

SVTH: Nguyễn Cao Tuấn


×