Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cn quảng bình công ty cổ phần tổng công ty sông gianh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CN QUẢNG BÌNH CƠNG TY CỔ PHẦN TỔNG

CÔNG TY SÔNG GIANH

GVHD : Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN
SVTH : NGUYỄN HUYỀN TRANG
LỚP : K25KKT3
MSSV : 25202504777

Đà Nẵng, năm 2023

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu Nội dung

BHXH Bảo hiểm xã hội

BHYT Bảo hiểm y tế

BHTN Bảo hiểm thất nghiệp

CNV Công nhân viên


DN Doanh nghiệp

GTGT Giá trị gia tăng

KPCĐ Kinh phí cơng đồn

KT- PL Khen thưởng – Phúc lợi

NLĐ Người lao động

QĐ – BTC Quyết định – Bộ tài chính

TT Thông tư

MST Mã số thuế

CN Chi nhánh

LCB Lương cơ bản

SVTH: Nguyễn Huyền Trang

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Hạch toán tổng hợp các khoản phải trả NLĐ.........................................11
Sơ đồ 1.2: Hạch tốn kế tốn các khoản trích theo lương........................................13
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lí..............................................................................16
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế tốn.......................................................................................17

Sơ đồ 2.3: Hình thức kế tốn Nhật ký chung...........................................................18
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán bằng phần mềm MISA......................................19

SVTH: Nguyễn Huyền Trang

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP..........................2
1.1 Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương......................................2
1.1.1 Khái niệm về tiền lương....................................................................................2
1.1.2 Các khoản trích theo lương..............................................................................2
1.1.2.1 Bảo hiểm xã hội.............................................................................................2
1.1.2.2 Bảo hiểm y tế.................................................................................................2
1.1.2.3 Bảo hiểm thất nghiệp.....................................................................................3
1.1.2.4 Kinh phí cơng đồn........................................................................................3
1.1.3 Đặc điểm của tiền lương...................................................................................3
1.1.4 Nhiệm vụ hạch tốn của tiền lương và các khoản trích theo lương..................3
1.2 Phân loại tiền lương...........................................................................................4
1.2.1 Phân loại theo tiền lương lao động..................................................................4
1.2.2. Phân loại theo hình thức trả lương..................................................................4
1.3 Các phương pháp tính tiền lương và cách tính lương trong doanh nghiệp. .5
1.3.1 Tính tiền lương theo thời gian..........................................................................5
1.3.2 Tính tiền lương theo sản phẩm.........................................................................6
1.3.3 Tính tiền lương trong một số trường hợp đặc biệt............................................7
1.4 Quỹ Bảo hiểm xã hội , Bảo hiểm y tế , Kinh phí cơng đồn và Bảo hiểm thất
nghiệp....................................................................................................................... 7

1.4.1 Quỹ Bảo hiểm xã hội........................................................................................7
1.4.2 Quỹ Bảo hiểm y tế............................................................................................8
1.4.3 Quỹ kinh phí cơng đồn....................................................................................8
1.4.4 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp................................................................................8
1.5 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..........................................9
1.5.1 Kế tốn tiền lương............................................................................................9
1.5.1.1 Khái niệm......................................................................................................9
1.5.1.2 Chứng từ hạch toán.......................................................................................9
1.5.1.3 Tài khoản sử dụng.......................................................................................10

SVTH: Nguyễn Huyền Trang

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

1.5.1.4 Sơ đồ hạch toán :.........................................................................................11
1.5.2 Kế tốn các khoản trích theo lương................................................................12
1.5.2.1 Khái niệm....................................................................................................12
1.5.2.2 Chứng từ hạch toán.....................................................................................12
1.5.2.3 Tài khoản sử dụng.......................................................................................12
1.5.2.4 Sơ đồ hạch toán...........................................................................................13
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CN QUẢNG BÌNH CƠNG TY
CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY SÔNG GIANH....................................................14
2.1 Khát quát chung về CN Quảng Bình Cơng ty Cổ phần Tổng Cơng ty Sơng
Gianh...................................................................................................................... 14
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của CN Quảng Bình Cơng ty Cổ phần
Tổng Cơng ty Sông Gianh.......................................................................................14
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty..............................................................15
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lí................................................................................16
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lí...................................................................................16

2.1.3.2 Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận.....................................................16
2.1.4 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty..............................................17
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Cơng ty................................................................17
2.1.4.2 Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty........................................................18
2.1.5 Một số chính sách kế tốn áp dụng CN Quảng Bình Cơng ty Cổ phần Tổng
Cơng ty Sơng Gianh.................................................................................................18
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
CN Quảng Bình Cơng ty Cổ phần Tổng Công ty Sông Gianh...........................20
2.2.1 Đặc điểm chung về lao động và tiền lương của Công ty.................................20
2.2.1.1 Đặc điểm chung về lao động của Cơng ty....................................................20
2.2.1.2 Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương..............................21
2.2.2 Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại CN Quảng Bình Cơng
ty Cổ phần Tổng Cơng ty Sơng Gianh.....................................................................23
2.2.2.1 Hạch tốn tiền lương của Công ty...............................................................23

SVTH: Nguyễn Huyền Trang

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

2.2.2.2 Hạch tốn các khoản trích theo lương.........................................................34
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CN
QUẢNG BÌNH CƠNG TY CỔ PHẦN TỔNG CƠNG TY SƠNG GIANH......41
3.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại CN Quảng Bình Cơng ty Cổ phần Tổng Cơng ty Sông Gianh...........41
3.2 Đánh giá chung về thực trạng về công tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại CN Quảng Bình Cơng ty Cổ phần Tổng Cơng ty Sông
Gianh...................................................................................................................... 41
3.2.1 Ưu điểm..........................................................................................................41
3.2.2 Nhược điểm....................................................................................................43

3.3 Một số ý kiến góp phần hồn thiện về cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại CN Quảng Bình Cơng ty Cổ phần Tổng Cơng ty
Sơng Gianh............................................................................................................. 44
3.3.1 Bảo quản chứng từ.........................................................................................44
3.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................................44
3.3.3 Sử dụng phần mềm “ hỗ trợ và kê khai thuế “................................................44
3.3.4 Thành lập cơng đồn và trích kinh phí cơng đồn..........................................44
3.3.5 Trả lương qua tài khoản Ngân hàng...............................................................45
KẾT LUẬN............................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Huyền Trang

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

LỜI NÓI ĐẦU

Nền kinh tế Việt Nam đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền
kinh tế khu vực và thế giới . Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng
đa dạng , phong phú và sơi động địi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà
nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế đang phát triển

Kế toán là một trong những công cụ quản lý kinh tế rất quan trọng phục vụ
cho công tác quản lý kinh tế cũng phải ngày càng phát triển , hoàn thiện . Sự chuyển
đổi nền kinh tế từ chế độ bao cấp sang cơ chế thị trường có sự tác động sâu sắc đến
nền kinh tế nước ta nói chung và các doanh nghiệp nói riêng . Các doanh nghiệp
đều phải tổ chức bộ máy quản lý cho phù hợp và tổ chức hạch toán kinh doanh ,
chịu trách nhiệm pháp luật về mọi hoạt động bản thân kinh doanh

Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương là một cơng tác quan trọng

trong tồn bộ cơng tác kế toán . Đây là một nhân tố gắn liền với hiệu quả hoạt động
của Doanh nghiệp , nó phản ảnh sự trực tiếp đãi ngộ của doanh nghiệp đối với
người lao động . Đồng thời đây cũng là một thước đo thành quả lao động của người
lao động . Tiền lương là một điều kiện đảm bảo cuộc sống cho người lao động . Từ
đó người lao động sẽ tồn tâm tồn ý thực hiện nhiệm vụ của mình

 Nội dung báo cáo này gồm có 3 chương :
Chương 1 : Cơ sở lý luận về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương trong Cơng ty.
Chương 2 : Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại CN Quảng Bình Cơng ty cổ phần Tổng Công ty Sông gianh.
Chương 3 : Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương tại CN Quảng Bình Cơng ty Cổ phần Tồng công ty
Sông Gianh.

SVTH: Nguyễn Huyền Trang

Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1 Khái niệm về tiền lương

Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động đã
bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả cuối cùng .


Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động , vừa là một yếu tố
chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản phẩm , lao động , dịch vụ . Do đố việc chi
trả tiền lương hợp lí , phù hợp có tác dụng tích cực thúc đẩy người lao động hăng
say trong công việc , tăng năng xuất lao động , đẩy nhanh tiến độ khoa học kỹ
thuật . Các doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi phí
tăng tích luỹ cho đơn vị

Hoạt động sản xuất , kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả thì tiền
lương của lương lao động sẽ gia tăng , nhưng mức tăng tiền lương về nguyên tắc
không được vượt mức tăng năng xuất lao động . Ngồi tiền lương , người lao động
tại doanh nghiệp cịn được nhận các khoản tiền thưởng cho những sáng kiến trong
quá trình làm việc như thưởng tiết kiệm nguyên vật liệu , thưởng năng xuất lao
động .
1.1.2 Các khoản trích theo lương
1.1.2.1 Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội là sự đảm bảo hay bù đáp một phần thu nhập của người lao
động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do đau ốm , thai sản , tai nạn lao động ,
bệnh nghề nghiệp , hết tuổi lao động , trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội
1.1.2.2 Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm y tế là một khoản trợ cấp cho việc phòng chữa bệnh , chăm sóc sức
khoẻ cho người lao động trong các trường hợp bị mắc bệnh ,… . Cơ quan bảo hiểm
sẽ thanh tốn chi phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ nhất định mà nhà nước quy định
cho những người tham gia đóng bảo hiểm . BHYT do nhà nước cung cấp khơng
nhằm mục đích lợi nhuận mà nó là một chính sách xa hội.

SVTH: Nguyễn Huyền Trang

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

1.1.2.3 Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là một loại bảo hiểm xã hội , hỗ trợ người lao động giải

quyết trình trạng thất nghiệp , bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi bị
mất việc làm . Đây được coi là một chiếc phao cứu sinh giải quyết khơng ít khó
khăn cho người lao động
1.1.2.4 Kinh phí cơng đồn

Kinh phí cơng đồn là nguồn tài trợ cho hoạt động đồn ở các cấp . Theo chế
độ hiện hành , kinh phí cơng đồn được trích theo tỉ lệ 2% trên tổng số tiền lương
mà doanh nghiệp phải trả cho nguời lao động
1.1.3 Đặc điểm của tiền lương

Tiền lương là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh , là vốn ứng
trước và đây là một khoản chi phí trong giá thành sản phẩm

Trong quá trình bao động sức lao động của con người bị hao mịn dần cùng
với q trình tạo ra sản phẩm. Muốn duy trì và nâng cao khả năng làm việc của một
người thì cần phải tái xuất sức lao động . Do đó tiền lương là một trong những tiền
đề vật chất có khả năng tái tạo sức lao động trên cơ sở bù lại sức lao động đã hao
phí , bù lại thông qua các nhu cầu tiêu dùng của người lao động

Đối với các nhà quản lí thì tiền lương là một trong những cơng cụ để quản lí
doanh nghiệp . Thơng qua việc trả lương cho người lao động , người sử dụng lao
động có thể tiến hành kiểm tra , theo dõi , giám sát người lao động làm việc theo kế
hoạch tổ chức của mình để đảm bảo tiền lương bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu
quả cao . Như vậy người sử dụng sức lao động quản lý một cách chặt chẽ. Về số

lượng và chất lượng lao động của mình để trả cơng xứng đáng
1.1.4 Nhiệm vụ hạch tốn của tiền lương và các khoản trích theo lương

Trong một doanh nghiệp , để cơng tác kế tốn hồn thành tốt nhiệm vụ của
mình và trở thành một cơng cụ đắc lực phục vụ cơng tác quản lí tồn doanh nghiệp
thì nhiệm vụ của bất kì cơng tác kế tốn nào để phải dựa trên đặc điểm , vai trò của
kế tốn . Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương cũng khơng nhằm ngồi
quy luật naỳ . Tính đúng thì lao động và thanh tốn đầy đủ tiền lương và các khoản
trích theo lương cho người lao động một mặt kích thích người lao động quan tâm
đến thời gian lao động , đến chất lượng và kết quả lao động mặt khác tính đúng tính

SVTH: Nguyễn Huyền Trang

Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

đủ chi phí và giá thành sản phẩm , hay chi phí của hoạt động . Vì vâỵ kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương phải thực hiện nhiệm vụ cơ bản sau đây :

Theo dõi , ghi chép , phản ánh , tổng hợp chính xác , đầy đủ , kịp về số lượng ,
chất lượng , thời gian và kết quả lao động . Tính tốn các khoản tiền lương , tiền
thưởng , các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động và tình hình thanh tốn các
khoản đó cho người lao động . Kiểm tra việc sử dụng lao động , việc chấp hành
chính sách chế độ về lao động , tiền lương trợ cấp bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế ,
kinh phí cơng đồn và việc sử dụng các quỹ này

Tính tốn và phân bổ các khoản chi phí tiền lương và các khoản trích theo
lương vào chi phí sản xuất , kinh doanh theo từng đối tượng . Hướng dẫn và kiểm
tra các bộ phận triong doanh nghiệp thực hiện đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao

động , tiền lương , bhyt , bhxh , kinh phí cơng đồn , sổ mở , thẻ kế toán và hạch
toán lao động , tiền lương và các khoản trích theo lương đúng chế độ

Lập báo cáo về lao động , tiền lương , đề xuất biện pháp khai thác có hiệu qủa
tiềm năng lao động , tăng năng xuất lao động , ngăn ngừa những vi phạm kỉ luật lao
động , vi phạm chính sách chế độ về lao động , tiền lương và các khoản trích theo
lương.
1.2 Phân loại tiền lương
1.2.1 Phân loại theo tiền lương lao động

a) Lương thường xuyên:
Là toàn bộ tiền lương trả cho người lao động thường xuyên có trong trong
danh sách lương công ty
b) Lương thời vụ :
Là loại tiền lương trả cho người lao động tạm thời mang tính thời vụ
1.2.2. Phân loại theo hình thức trả lương
a) Trả lương theo thời gian :
Tiền lương theo thời gian được tính trên cơ sở cấp bậc lương và thời gian làm
việc thực tế của NLĐ vì thường áp dụng cho người lao động làm công tác văn
phịng như hành chính quản trị , tổ chức lao động , thống kê , kế toàn – tài vụ

SVTH: Nguyễn Huyền Trang

Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

Mỗi ngành thường quy định các thang lương cụ thể cho các công việc khác
nhau , trong từng thang lương tại chia thành các bậc lương , căn cứ vào trình độ
chuyên môn ,nghiệp vụ hoặc thành thạo kỹ thuật của NLĐ


Tiền lương theo thời gian bao gồm các hình thức : Tiền lương tháng , tiền
lương tuần , tiền lương ngày , tiền lương giờ .

b) Trả lương theo sản phẩm :
Để tiến hành trả lương theo sản phẩm cần xây dựng được định mức lao động ,
đơn giá lương hợp lí trả cho từng loại sản phẩm , công việc và phải kiểm tra ,
nghiệm thu các sản phẩm chặt chẽ
Tiền lương theo sản phẩm bao gồm : Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp , tiền
lương theo sản phẩm gián tiếp , tiền lương theo sản phẩm có thưởng , phạt và tiền
lương theo sản phẩm luỹ tiến
c) Tiền lương khoán theo khối lượng làm việc :
Là hình thức trả theo khối lượng cơng việc hồn thành hoặc những cơng việc
phải được hoàn thành trong một thời gian nhất định . Mức lương được xác định theo
khối lượng công việc cụ thể
1.3 Các phương pháp tính tiền lương và cách tính lương trong doanh nghiệp
1.3.1 Tính tiền lương theo thời gian
Tiền lương theo thời gian được tính theo cơ sở cấp bậc lương và thời gian làm
việc thực tế của người lao động và thường áp dụng cho lao động làm cơng tác văn
phịng như hành chính quản trị , tổ chức lao động , thống kê , kế toán – tài vụ ..
Mỗi ngành đều quy định các thang lương cụ thể cho các công việc khác nhau ,
trong từng thang lương lại chia thành các bậc lương căn cứ vào trình độ chun
mơn , nghiệp vụ hoặc thành thạo kĩ thuật của người lao động .
a)Tiền lương tháng :
Là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động hoặc có thể
là tiền lương được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong các tháng lương theo
chế độ tiền lương của Nhà nước .

SVTH: Nguyễn Huyền Trang


Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

b) Tiền lương phải trả trong tháng :

Mức lương tháng + phụ cấp (nếu có)

Lương tháng = X Số ngày làm việc thực tế

Số ngày làm việc theo quy định trong tháng

c) Tiền lương tuần : Là tiền lương trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ

sở tiền lương tháng nhân 12 tháng chia cho 52 tuần

Mức lương tháng

Lương tuần = X 12

52 tuần

d) Tiền lương ngày : Là tiền lương được trả cho một ngày làm việc xác định

trên cơ sở tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng ( tính

theo từng tháng dương lịch và đảm bảo cho người lao động được tính nghỉ bình

qn 01 tháng ít nhất 04 ngày ) theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa


chọn )

Mức lương tháng

Lương ngày = ___________________________

Số ngày làm việc trong

e) Tiền lương giờ : Là tiền lương trả cho người lao động dựa vào mức lương

và số giờ làm việc của người lao động

Hình thức này được áp dụng trả cho người lao động bán thời gian lao động

không hưởng theo sản phẩm hoặc làm việc trong ngày nghỉ lễ , ngoài giờ

Mức lương ngày

Mức lương giờ =

Số giờ làm việc ( Không quá 8 tiếng )

1.3.2 Tính tiền lương theo sản phẩm

Tiền lương theo sản phẩm được trả cho người lao động hưởng theo lượng sản

phẩm , căn cứ vào chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản

phẩm được giao . Đây là hình thức trả lương gắn chặt năng xuất lao động với thù


lao lao động , có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao năng xuất lao

động góp phần tăng sản phẩm

Mức lương theo sản phẩm = Sản lượng sản phẩm X Đơn giá sản phẩm

SVTH: Nguyễn Huyền Trang

Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

1.3.3 Tính tiền lương trong một số trường hợp đặc biệt
a) Trả lương khi ngừng việc :
Trong trường hợp ngừng việc , NLĐ được trả lương như sau :
Nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì NLĐ phải được trả đủ tiền lương
Nếu do lỗi của NLĐ thì người đó không được trả lương , những NLĐ khác

trong cùng một đơn vị phải ngừng việc được trả lương theo mức do hai bên thoả
thuận , nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu

b) Trả lương khi NLĐ nghỉ chế độ theo quy định :
Thời gian nghỉ lễ , tết và hằng năm NLĐ được hưởng nguyên lương
Trong trường hợp vì lí do thơi việc hoặc vì cơng việc mà NLĐ chưa nghỉ hằng
năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được trả lương những ngày chưa
nghỉ
c) Tiền lương trong thời gian làm việc :
Tiền lương của NLĐ trong thời gian thử việc do hai bên thoả thuận nhưng ít
nhất phải bằng 85% mức lương của cơng việc đó
1.4 Quỹ Bảo hiểm xã hội , Bảo hiểm y tế , Kinh phí cơng đồn và Bảo hiểm

thất nghiệp
1.4.1 Quỹ Bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động tham gia đóng góp quỹ
trong các trường hợp bị mất khả năng lao động như ốm đau , tai nạn lao động , thai
sản , hưu trí , mất khả năng làm việc , tử tuấn .
Căn cứ theo quyết định 595/QĐ – BHXH áp dụng từ ngày 1/6/2017 , nguồn
hình thành quỹ BHXH là trích 25,5% tiền lương , cấp bậc chức vụ , trong đó :
17,5% do doanh nghiệp đóng góp và tính vào chi phí theo đối tượng tiền lương
( gồm 3% vào quỹ đau ốm và thai sản , 0,5% vào quỹ tai nạn lao động , bệnh nghề
nghiệp , 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất và 8% do người lao động đóng góp được
khấu trừ vào lương đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
Theo quy định thì doanh nghiệp phải nộp 25,5% bảo hiểm xã hội cho cơ quan
bảo hiểm xã hội . Hàng tháng doanh nghiệp lập kế hoạch chi trả bảo hiểm xã hội ,
kinh phí cơng đồn từ bảo hiểm xã hội.

SVTH: Nguyễn Huyền Trang

Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

Cuối tháng doanh nghiệp và cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ tiến hành thanh toán
với số tiền chi trả trợ cấp bảo hiểm xã hội thực tế trong tháng nếu thiếu sẽ được cấp
bù , còn thừa sẽ chuyển vào kinh phí tháng sau
1.4.2 Quỹ Bảo hiểm y tế

Quỹ BHYT là số tiền được trích lập dùng để chi trả cho người lao động có
tham gia đóng quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh

Căn cứ theo quyết định 595/QĐ – BHXH áp dụng từ ngày 1/6/2017 , nguồn

hình thành bảo hiểm y tế được trích lập 4,5% trên tiền lương cấp bậc hoặc chức vụ
trong đó : 3% do người sử dụng đóng góp và tính vào chi phí theo đối tượng tiền
lương . 1,5% do người lao động đóng góp được trừ vào lương

Theo quy định thì doanh nghiệp nộp toàn bộ quỹ BHYT lên cơ quản bảo hiểm
y tế
1.4.3 Quỹ kinh phí cơng đồn

Kinh phí cơng đồn là số tiền được trích lập để chi trả hoạt động cơng đồn
cấp trên và tại doanh nghiệp

Căn cứ theo quyết định 595/QĐ – BHXH áp dụng từ ngày 1/6/2017 , nguồn
hình thành kinh phí cơng đồn là trích lập 2% trên tổng lương thực trả và chi phí
liên quan theo đối tượng quy định
1.4.4 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp

BHTN là chính sách để người thất nghiệp nhanh chóng trở lại thị trường lao
động , đồng thời thay thế hay bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ
bị mất thu nhập do thất nghiệp

Người thất nghiệp được hưởng baỏ hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện
sau đây :

+ Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng
trước khi thất nghiệp

+ Đã đăng ký thấy nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội
+ Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng kí thất nghiệp
+ Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương ,
tiền cơng đóng tháng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp


SVTH: Nguyễn Huyền Trang

Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

Căn cứ theo quyết định 595/QĐ-BHXH áp dụng từ ngày 1/6/2017 , nguồn

hình thành quỹ như sau :

+ Người lao động đóng bằng 1% tiền lương

+ Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những

NLĐ đang tham gia BHTN . Vậy tỉ lệ trích lâoj BHTN của DN là 2% trong đó

người lao động chịu 1% , DN chịu 1% tính vào chi phí

Bảng 1.1 Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương

Nguồn hình Người sử dụng Người lao động Tổng số

thành lao động 8% 25,5%
Bảo hiểm xã hội 17,5% 1,5% 4,5%
Bảo hiểm y tế 3% 2%
Kinh phí công 2% 0

đoàn


Bảo hiểm thất 1% 1% 2%

nghiệp 23,5% 10,5% 34%
Tổng số

1.5 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1.5.1 Kế tốn tiền lương
1.5.1.1 Khái niệm

Kế toán tiền lương là việc hạch toán tiền lương dựa vào các yếu tố như : Bảng
chấm công , bảng theo dõi công tác , phiếu làm thêm giờ , hợp đồng lao động , hợp
đồng khốn …để lập bảng tính , thanh toán lương và bảo hiểm xã hội cho người lao
động
1.5.1.2 Chứng từ hạch toán

- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu chi lương hoặc giấy báo nợ về việc chi lương
- Các chứng từ liên quan đến các khoản trích như : Giấy ốm đau , thai sản ,
giấy nghỉ ốm hưởng BHXH , biên bản điều tra tai nạn , quyết toán BHXH , phiếu
chi nộp BHXH ,…
1.5.1.3 Tài khoản sử dụng
TK334 – Phải trả người lao động

SVTH: Nguyễn Huyền Trang

Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân


Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả cho CNV của doanh

nghiệp về tiền lương , tiền công , tiền thưởng , BHXH và các khoản phải trả khác

thuộc về thu nhập của DN

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334 – Phải trả người lao động

TK 334 – Phải trả người lao động - Các khoản tiền lương , tiền

- Các khoản tiền lương , tiền công

, cơng , tiền thưởng có tính chất

tiền thưởng có tính chất lương , lượng , BHXH và các khoản

BHXH và các khoản khác đã trả khác phải trả , phải chi cho

, đã chi , đã ứng trước cho NLĐ NLĐ

- Các khoản khấu trừ lào tiền

lương , tiền công của NLĐ

- Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn - Các khoản tiền lương , tiền
số phải trả về tiền lương , tiền công , tiền thưởng có tính chất
cơng , tiền thưởng và các khoản lượng và các khác phải trả cho
khác cho NLĐ NLĐ

Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2

-Tài khoản 3341 “ Phải trả công nhân viên “ : Phản ánh các khoản phải trả và
thanh toán các khoản phải trả công nhân viên của công ty về tiền lương , tiền
thưởng có tính chất lương , bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác phụ thuộc
vào thu nhập của công nhân viên
-Tài khoản 3348 “ Phải trả cho người lao động khác “ : Phản ánh các khoản
phải trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động khác ngồi
cơng nhân viên của cơng ty về tiền cơng , tiền thưởng có tính chất về tiền cơng và
các khoản phải trả khác phụ thuộc vào thu nhập của NLĐ

1.5.1.4 Sơ đồ hạch toán : 241, 622, 623,
TK 334 – Phải trả người lao động Trang 10

141, 338, 138
SVTH: Nguyễn Huyền Trang

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân
Lương và các khoản phụ 641, 642
Các khoản khấu trừ vào
lương của NLĐ cấp phải trả cho NLĐ
111, 112 335

Ứng và thanh tốn tiền Trích trước tiền lương nghỉ
lương và các khoản khác phép của NLĐ

cho NLĐ 353
511

Khi chi trả tiền lương Tiền thưởng phải trả cho

thưởng cho NLĐ bằng NLĐ từ quỹ

SP, HH khen thưởng, phúc lợi.
338
333

Thuế đầu ra (nếu có) Các khoản trích phải trả
Thuế TNCN và
NLĐ khác của DN
phải nộp NN

Sơ đồ 1.1: Hạch toán tổng hợp các khoản phải trả NLĐ

1.5.2 Kế toán các khoản trích theo lương
1.5.2.1 Khái niệm

Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương phải thực hiện những nhiệm
vụ cơ bản sau đây :

SVTH: Nguyễn Huyền Trang

Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

-Theo dõi , ghi chép , phản ánh , tổng hợp chính xác , đầy đủ , kịp thời về số
lượng , chất lượng , thời gian và kết quả lao động . Tính tốn các khoản tiền lương ,
tiền thưởng , các phải trợ cấp phải trả ngươì lao động và tình hình thanh tốn các
khoản đó cho NLĐ . Kiểm tra việc sử dụng lao động , việc chấp hành chính sách
chế độ về lao động , tiền lương trợ cấp BHXH , BHYT , Kinh phí cơng đoàn và việc
sử dụng các quỹ này .


-Tính tốn và phân bổ các khoản chi phí tiền lương và các khoản trích theo
lương vào chi phí sản xuất , kinh doanh theo từng đối tượng . Hướng dẫn và kiểm
trả các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao
động , tiền lương , BHXH , BHYT , kinh phí cơng đồn , mở sổ , thẻ kế toán và
hạch toán lao động , tiền lương , và các khoản trích theo lương đúng chế độ .

-Lập báo cáo về lao động , tiền lương BHYT , BHXH , Kinh phí cơng đồn ,
phân tích tình hình sử dụng lao động , quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương,
đề xuất biện pháp để khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động , tăng năng xuất lao
động , ngăn ngừa những vi phạm kỉ luật lao động , vi phạm chính sách chế độ về lao
động , tiền lương và các khoản trích theo lương
1.5.2.2 Chứng từ hạch toán

-Phiếu nghỉ ốm hưởng BHXH
-Danh sách NLĐ hưởng BHXH
-Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu số 10-LĐTL)
-Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội ( Mẫu số 11-LĐTL)
-Bảng thanh toán BHXH
1.5.2.3 Tài khoản sử dụng
TK338 – Phải trả phải nộp khác
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản phải trả ,
phải nộp . Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong
giao dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động

TK338 có các TK cấp 2 như sau
-TK 3382 : Kinh phí cơng đồn ( KPCĐ )
-TK 3383 : Bảo hiểm xã hội ( BHXH )

SVTH: Nguyễn Huyền Trang


Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

-TK 3384 : Bảo hiểm y tế ( BHYT )

-TK 3386 : Bảo hiểm thất nghiệp ( BHTN )

1.5.2.4 Sơ đồ hạch toán

Nợ TK 338( 3382,3383,3384,3386) Có

SDĐK: BHXH, BHYT, KPCĐ,

BHTN đã trích chưa nộp cho cơ quan

quản lý hoặc KPCĐ được để lại cho

- BHXH phải trả cho CNV - đơn vị chi chưa hết.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,

KPCĐ chi tại đơn vị BHTN tính vào chi phí sản xuất kinh

- Số BHXH, BHYT, KPCĐ, doanh. - BHXH, BHYT, BHTN khấu

BHTN đã nộp cho cơ quan Nhà trừ vào lương CNV - KPCĐ vượt chi

nước. được cấp bù - Số BHXH đã chi trả


CNV khi được cơ quan BH thanh

toán.
SDCK: BHXH, BHYT, KPCĐ,

BHTN đã trích chưa nộp cho cơ quan

quản lý hoặc KPCĐ được để lại cho

đơn vị chi chưa hết.

Sơ đồ 1.2 : Hạch toán kế toán các khoản trích theo lương

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CN QUẢNG BÌNH CƠNG TY

CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY SÔNG GIANH

2.1 Khát qt chung về CN Quảng Bình Cơng ty Cổ phần Tổng Công ty Sông
Gianh

SVTH: Nguyễn Huyền Trang

Trang 13


×