Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện kim bôi, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

ĐỖ THỊ HUYỀN

GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIM BƠI, TỈNH HỊA BÌNH

CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI THỊ MINH NGUYỆT

Hà Nội, 2023

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.

Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết luận


đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.

Hà Nội, ngày tháng năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN

Đỗ Thị Huyền

ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho phép tôi được bày tỏ lịng biết ơn đến q Thầy, Cơ
giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt khố học.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS. Bùi Thị Minh Nguyệt, người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các Khoa, Phòng chức
năng của Trường Đại học Lâm nghiệp; UBND huyện Kim Bôi cung cấp
những thông tin cần thiết và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, người
thân, bạn bè là những người ln kịp thời động viên và giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng năm 2023
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đỗ Thị Huyền

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ..............................................................viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN...................................................... 4

1.1. Cơ sở lý luận về việc làm và giải quyết việc làm.............................................4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................. 4
1.1.2. Đặc điểm của lao động nông thôn và giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn ........................................................................................... 8
Lao động nơng thơn có các đặc điểm sau:................................................. 8
1.1.3. Vai trò và ý nghĩa giải quyết việc làm cho lao động nông thôn .... 10
1.1.4. Nội dung giải quyết việc làm cho lao động nông thôn .................. 11
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn........................................................................................19

1.2. Cơ sở thực tiễn về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn...................22
1.2.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại một số
địa phương................................................................................................ 22
1.2.2. Bài học kinh nghiệm....................................................................... 25

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU................................................................................................ 27


2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình 27
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................... 27
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................... 31
2.1.3. Đánh giá chung .............................................................................. 35

iv

2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................36
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 36
2.2.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu............................................. 40
2.3.4. Chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................ 40

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 41
3.1. Thực trạng về lao động, việc làm của lao động nơng thơn huyện Kim Bơi,
tỉnh Hịa Bình............................................................................................................41
3.1.1. Tình hình lao động huyện Kim Bơi ................................................ 41
3.1.2. Tình hình việc làm cho lao động nông thôn huyện Kim Bôi.......... 43
3.2. Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện
Kim Bôi.....................................................................................................................46
3.2.1. Giải quyết việc làm thông qua phát triển các ngành kinh tế ......... 46
3.2.2. Giải quyết việc làm thông qua xuất khẩu lao động ....................... 51
3.2.3. Giải quyết việc làm thông qua việc phát triển các hội nghề nghiệp,
doanh nghiệp ............................................................................................ 54
3.2.4. Giải quyết việc làm thông qua tư vấn giới thiệu việc làm ............. 55
3.2.5. Giải quyết việc làm thơng qua chương trình đào tạo nghề cho lao
động nông thôn ......................................................................................... 59
3.2.6. Giải quyết việc làm thông qua chương trình hỗ trợ tín dụng cho lao
động nông thôn ......................................................................................... 63
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên
địa bàn huyện............................................................................................................68

3.3.1. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội............................................... 68
3.3.2. Chính sách giải quyết việc làm ...................................................... 69
3.3.3. Đặc điểm văn hóa, xã hội............................................................... 73
3.3.4. Bộ máy quản lý và trình độ quản lý ............................................... 74
3.4. Đánh giá chung về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện
Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình...........................................................................................77

v

3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................ 77
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 78
3.5. Phương hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Kim Bôi.........................................................81
3.5.1. Mục tiêu và phương hướng nâng cao giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Kim Bôi ........................................... 81
3.5.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn trên địa bàn huyện Kim Bôi .................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96
PHỤ LỤC

vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt Giải thích ý nghĩa

CN-TTCN Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
ĐVT Đơn vị tính
GQVL Giải quyết việc làm

KT-XH Kinh tế - xã hội
LĐNT Lao động nông thôn
NLĐ Người lao động
PTBQ Phát triển bình quân
XKLĐ Xuất khẩu lao động
UBND Ủy ban nhân dân

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Kim Bôi năm 2022......................... 30
Bảng 2.2. Đặc điểm về dân số huyện Kim Bôi năm 2022 .............................. 32
Bảng 2.3. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai đoạn 2020 - 2022 ............. 33
Bảng 2.4. Một số thông tin cơ bản của 3 xã điều tra ...................................... 37
Bảng 2.5. Cơ cấu trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động qua khảo sát . 38
Bảng 2.6. Số lượng mẫu khảo sát.................................................................... 39
Bảng 3.1. Số lượng lao động của huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình.................. 42
Bảng 3.2. Thống kê tình hình việc làm của lao động nông thôn huyện Kim Bôi..43
Bảng 3 3. Số người lao động có việc làm ....................................................... 44
Bảng 3.4. Kết quả tạo việc làm mới của huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình giai
đoạn 2020 – 2022 ............................................................................................ 47
Bảng 3.5. Ý kiến đánh giá về “Phát triển sản xuất các ngành kinh tế” ......... 50
Bảng 3.6. Số lượng lao động đi xuất khẩu lao động tại huyện Kim Bôi ........ 52
Bảng 3.7. Ý kiến đánh giá của người lao động về hoạt động xuất khẩu lao
động nông thôn................................................................................................ 53
Bảng 3.8. Thống kê số lượng lao động và số cơ sở sản xuất tại huyện Kim Bôi
giai đoạn 2020 – 2022 ..................................................................................... 54
Bảng 3.9. Kết quả công tác tuyên truyền, giới thiệu việc làm giai đoạn 2020 - 202256
Bảng 3.10. Ý kiến đánh giá về Tư vấn, giới thiệu việc làm ........................... 57

Bảng 3.11. Ý kiến đánh giá của cán bộ về “Chính sách giải quyết việc làm” ... 58
Bảng 3.12. Kết quả đào tạo nghề huyện Kim Bôi giai đoạn 2020 – 2022 .... 61
Bảng 3.13. Ý kiến đánh giá của người lao động về “Đào tạo nghề” .............. 62
Bảng 3.14. Kết quả công tác cho vay vốn giai đoạn 2020 – 2022.................. 64
Bảng 3.15. Ý kiến đánh giá về chính sách hỗ trợ tín dụng cho lao động nơng thơn..66
Bảng 3.16. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế huyện Kim Bôi ........................ 68
Bảng 3.17. Huy động nguồn lực thực hiện chương trình................................ 71

viii

Bảng 3.18. Ý kiến đánh giá của cán bộ về “Thực hiện chính sách giải quyết
việc làm cho lao động nông thôn” .................................................................. 72
Bảng 3.19. Ý kiến đánh giá của cán bộ về “Bộ máy quản lý”........................ 76
Bảng 3. 20. Ý kiến đánh giá về năng lực cán bộ địa phương ......................... 77

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Sơ đồ các đơn vị hành chính huyện Kim Bơi ................................. 27

1

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Giải quyết việc làm, đảm bảo việc làm cho người có khả năng lao động

là trách nhiệm của Nhà nước, của doanh nghiệp và của toàn xã hội. Đây là
vấn đề hết sức quan trọng đối với mỗi địa phương, mỗi quốc gia. Vì vậy trong
thời gian qua, vấn đề giải quyết việc làm cho lao động mà đặc biệt là lao động
nông thôn luôn được sự quan tâm của Đảng, nhà nước. Và thực tế là hiện nay
số lượng người có việc làm khơng ngừng tăng lên, số người thất nghiệp, thiếu

việc làm giảm đi.

Tuy nhiên, vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động đặc biệt là
lao động nông thôn ở mỗi địa phương, mỗi khu vực là khác nhau, do nó cịn
phụ thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội của từng địa phương cụ thể, và không
phải địa phương nào cũng làm tốt được vấn đề này. Đối với lao động ở khu
vực nông thôn tỷ lệ thất nghiệp vẫn còn khá cao, thu nhập của người dân khu
vực này là thấp và thường không ổn định.

Kim Bôi là huyện miền núi của tỉnh Hịa Bình. Tồn huyện Kim Bơi
hiện có trên 87.000 lao động trong độ tuổi 15 - 60, trong đó lao động nơng
thơn trên 70.000 người. Trong những năm qua huyện đã tập trung thực hiện
nhiều biện pháp để giải quyết việc làm cho lao động nông thôn như thông qua
Đề án phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại gắn với phát triển du lịch sinh
thái mang nét đặc trưng của huyện. Lực lượng lao động nơng thơn có việc làm
của huyện Kim Bôi chiếm tỷ trọng lớn (hơn 97%) tuy nhiên do dân số tập
trung nhiều ở vùng nơng thơn có nhiều lao động thời vụ nên tính chất việc
làm khơng ổn định, lâu dài. Tỷ lệ thất nghiệp năm 2022 là 2,35% do giai đoạn
2020 – 2022 ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19. Tuy nhiên tình trạng chuyển
dịch cơ cấu lao động vẫn còn diễn ra khá chậm. Thu nhập của người lao động
nơng thơn vẫn cịn thấp, số lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

2

còn nhiều hạn chế. Nhận thấy vai trò của giải quyết việc làm cho lao động
giúp người lao động ổn định cuộc sống, nâng cao thu nhập là rất cần thiết. Để
khắc phục các mặt hạn chế, tiếp tục nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả
của công tác giải quyết việc làm cho lao động nơng thơn trong giai đoạn tới
cần thiết có các nghiên cứu phân tích đánh giá một cách cụ thể và toàn diện
hoạt động giải quyết việc làm.


Từ những lý do trên tác giả chọn đề tài “Giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Kim Bôi, tỉnh Hịa Bình” làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác giải quyết việc làm cho lao
động nơng thơn ở huyện Kim Bơi - Hịa Bình từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn.

- Đánh giá thực trạng về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
trên địa bàn huyện Kim Bôi trong thời gian qua.

- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn trên địa bàn huyện Kim Bôi.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Kim Bôi trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

Nghiên cứu vấn đề giải quyết việc làm cho bộ phận dân số trong độ
tuổi lao động có khả năng lao động ở khu vực nông thôn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu


3

- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn (đối tượng người lao động thất nghiệp, chưa có việc làm).

- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Kim Bôi, tỉnh
Hịa Bình.

- Phạm vi về thời gian: Các số liệu thứ cấp phục vụ để đánh giá thực
trạng được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2020 đến năm 2022. Số
liệu sơ cấp thu thập trong năm 2023.
4. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn.

- Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện
Kim Bôi.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn trên địa bàn huyện Kim Bôi.

- Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn
huyện Kim Bôi.
5. Kết cấu luận văn

Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về giải quyết việc làm cho
lao động nông thôn.

Chương 2. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Kết quả nghiên cứu.

4

Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM

CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

1.1. Cơ sở lý luận về việc làm và giải quyết việc làm
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản

Lao động
Theo Trần Xuân Cầu (2002): “Lao động là hoạt động có mục đích của
con người, thơng qua hoạt động đó con người tác động vào giới tự nhiên, cải
biến chúng thành những vật có ích phục vụ nhu cầu của con người”.
Khái niệm này nhấn mạnh nhiều vào hoạt động sản xuất vật chất tạo
của cải vật chất cho sự phát triển của xã hội. Thực tế, hoạt động lao động của
con người được thực hiện trên nhiều lĩnh vực hết sức phong phú và đa dạng,
như nghiên cứu khoa học, hoạt động văn hố nghệ thuật...Vì vậy, khái niệm
này chưa thể hiện rõ được hết các hoạt động lao động của con người.
Luật lao động (2019): “Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con
người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội”.
Nông thôn
Nông thôn là một thuật ngữ thơng dụng nhưng có nội hàm rộng lớn.
Cho đến nay, có rất nhiều định nghĩa về nơng thơn và có thể khác nhau ở mỗi
quốc gia. Theo Từ điển Bách khoa tồn thư thế giới thì “Nơng thơn là khu
vực mà ở đó tập trung dân cư sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp”.
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam thì “Nông thôn là phần lãnh thổ của

một nước hay của một đơn vị hành chính nằm ngồi lãnh thổ đơ thị, có mơi
trường tự nhiên, hồn cảnh kinh tế - xã hội, điều kiện sống khác biệt với thành
thị và dân cư chủ yếu làm nông nghiệp.
Từ đó, có thể hiểu nơng thơn là khu vực khơng gian lãnh thổ mà ở đó
cộng đồng cư dân có cách sống và lối sống riêng, lấy sản xuất nông nghiệp
làm hoạt động kinh tế chủ yếu và sống chủ yếu dựa vào nghề nông (nông,

5

lâm, ngư nghiệp); có mật độ dân cư thấp và quần cư theo hình thức làng xã;
có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội kém phát triển, trình độ về dân trí, trình độ
khoa học kỹ thuật cũng như tư duy sản xuất hàng hóa và kinh tế thị trường
là thấp kém hơn so với đơ thị; có những mối quan hệ bền chặt giữa các cư
dân dựa trên bản sắc văn hóa, phong tục tập qn cổ truyền về tín ngưỡng,
tơn giáo.

Theo Nghị định số 55/2015/NĐ - CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn: “Nơng thơn là
khu vực địa giới hành chính khơng bao gồm địa bàn của phường, quận thuộc
thị xã, thành phố”.

Vùng nông thôn là vùng có dân cư làm nơng nghiệp là chủ yếu, mật độ
dân cư thấp, có tinh thần đồn kết gắn bó, tính cộng đồng cao nhưng số đơng
có trình độ văn hóa thấp và lối sống cịn mang tính tự do, tùy tiện. Bên cạnh
dân cư làm nông nghiệp là chủ yếu, khu vực nơng thơn cịn có các làng nghề,
tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ nông thôn tạo nên kinh tế nông thôn.

Như vậy, nông thôn là những địa bàn thuộc xã, là nơi sinh sống và làm
việc của một cộng đồng bao gồm chủ yếu là nông dân, là vùng sản xuất nơng
nghiệp là chính. Nơng thơn có cơ cấu hạ tầng, trình độ tiếp cận thị trường,

trình độ sản xuất hàng hóa thấp hơn so với thành thị.

Lao động nông thôn
Lao động nông thôn (LĐNT) là toàn bộ những hoạt động lao động sản
xuất tạo ra sản phẩm của những người sống ở nông thơn. Do đó, LĐNT bao
gồm: lao động trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp nông thôn, dịch vụ
ở nông thôn,...
Lao động nông thôn là những người thuộc lực lượng lao động và tham
gia hoạt động trong hệ thống các ngành kinh tế nông thôn như trồng trọt, chăn
nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
trong nông thôn.

6

Việc làm
Có thể nhìn nhận việc làm ở hai góc độ khác nhau: dưới góc độ kinh tế
- xã hội và dưới góc độ pháp lý.
Dưới góc độ kinh tế - xã hội: Với mỗi quốc gia, việc làm là phản ánh
quan trọng về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó, nó ln là
vấn đề được xã hội quan tâm hàng đầu không chỉ ở riêng một quốc gia nào
mà cịn là vấn đề có tính tồn cầu, phản ánh sự phát triển của lao động xã hội.
Hoạt động kiếm sống là hoạt động quan trọng nhất của thế giới động vật nói
chung và con người nói riêng. Tuy nhiên, đối với con người, kiếm sống không
phải là hoạt động sinh vật đơn thuần giúp con người thích ứng với tự nhiên,
với điều kiện sống mà qua đó cịn cải tạo con người, biến con người từ sinh
vật hoang dã thành sinh vật xã hội, có ý thức, tham gia các quan hệ xã hội,
hình thành xã hội.
Theo quan niệm của Tổ chức lao động quốc tế ILO (International
Labour Organization) đưa ra khái niệm người có việc làm là những người làm
việc gì đó được trả tiền cơng, lợi nhuận hoặc được thanh toán bằng hiện vật

hoặc những người tham gia vào hoạt động mang tính chất tự tạo việc làm vì
lợi ích hay vì thu nhập gia đình khơng được nhận tiền cơng hoặc hiện vật. Có
thể cịn có nhiều khái niệm khác nữa về việc làm. Nhưng dù ở góc độ nào,
khái niệm đó đều thể hiện các tiêu chí định danh việc làm là những dạng hoạt
động lao động, trong đó có việc người lao động chi phí sức lao động của mình
với mục đích giành được lợi ích (thu nhập) nào đó, nhằm thỏa mãn nhu cầu
của bản thân, gia đình và xã hội.
Điều 9, chương II, Bộ Luật lao động Việt Nam năm 2019 quy định:
“Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật
không cấm.”
Từ những phân tích trên có thể hiểu: Việc làm là hoạt động lao động
tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm. NLĐ là công dân Việt Nam từ đủ
15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc.

7

Giải quyết việc làm
GQVL theo nghĩa rộng là tổng thể những biện pháp, chính sách kinh tế
- xã hội của Nhà nước, cộng đồng và bản thân người lao động tác động đến
mọi mặt của đời sống xã hội để đảm bảo cho mọi người có khả năng lao động
và được lao động.
GQVL theo nghĩa hẹp là các biện pháp, chính sách chủ yếu hướng vào
đối tượng thất nghiệp, chưa có việc làm hoặc thiếu việc làm nhằm tạo việc
làm cho người lao động, để giảm tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm.
Giải quyết việc làm là nâng cao chất lượng việc làm và tạo ra việc làm
để thu hút người lao động vào guồng máy sản xuất của nền kinh tế. Giải quyết
việc làm không chỉ nhằm tạo thêm việc làm mà còn phải nâng cao chất lượng
việc làm.
Người tạo ra việc làm cho người lao động đó có thể là Chính phủ thơng
qua các chương trình, chính sách cũng có thể là các cơng ty, doanh nghiệp, cơ

sở sản xuất, các cá nhân thông qua các quá trình tuyển dụng, sử dụng th
mướn nhân cơng. Khơng chỉ tạo ra việc làm mà phải nâng cao chất lượng việc
làm từ đó nâng cao chất lượng việc làm từ đó tăng doanh thu cho mình mà
cịn nâng cao thu nhập cho người lao động. Để làm được điều đó người sử
dụng lao động phải phát triển sản xuất, mở rộng ngành nghề kinh doanh, áp
dụng tiến bộ của khoa học kỹ thuật, cơng nghệ mới, phải có thơng tin thị
trường nắm bắt được xu thế phát triển và người lao động cũng phải chủ động
nâng cao trình độ tay nghề tương ứng với nhu cầu, có đủ năng lực làm việc
theo thị trường yêu cầu.
Từ những quan niệm trên, tác giả cho rằng: Giải quyết việc làm là tổng
hợp các giải pháp, các biện pháp tạo ra việc làm mới và tạo thêm việc làm
cho NLĐ cũng như các cơ hội và điều kiện để NLĐ tự tạo việc làm, tham gia
các hoạt động khơng bị pháp luật cấm có thu nhập. Nói một cách khác là tạo
cơ hội để người lao động có hoặc có thêm việc làm, tăng thu nhập, đáp ứng
nhu cầu, lợi ích của bản thân NLĐ, của gia đình và cộng đồng.

8

1.1.2. Đặc điểm của lao động nông thôn và giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn
1.1.2.1. Đặc điểm của lao động nông thôn

Lao động nông thôn có các đặc điểm sau:
Lao động nơng thơn mang tính thời vụ
Đây là đặc điểm dặc thù khơng thể xóa bỏ được của lao động nơng thôn.
Nguyên nhân của nét đặc thù trên là do: đối tượng của sản xuất nông nghiệp
là cây trồng vật nuôi chúng là những cơ thể sống trong đó q trình tái sản
xuất tự nhiên và tái sản xuất kinh tế đan xen nhau.
Cùng một loại cây trồng vật nuôi ở những vùng khác nhau có điều kiện
tự nhiên khác nhau chúng cũng có q trình sinh trưởng và phát triển khác

nhau. Tính thời vụ trong nông nghiệp là vĩnh cửu không thể xáo bỏ được
trong q trình sản xuất chúng ta chỉ có thể tìm cách làm giảm tính thời vụ
của sản xuất nơng nghiệp. Từ đó đặt ra vấn đề cho việc sử dụng các yếu tố
đầu vào của qúa trình sản xuất, đặc biệt là vấn đề sử dụng lao động nơng thơn
một cách hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng.
Chất lượng nguồn lao động nông thôn chưa cao
Chất lượng của người lao động được đánh gía qua trình độ học vấn,
chun mơn kỹ thuật và sức khoẻ.
Trình độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật: Nguồn lao động của nước ta
đông về số lượng nhưng sự phát triển của nguồn nhân lực nước ta còn nhiều
hạn chế, nhiều mặt chưa đáp ứng được yêu cầu khắt khe trong bối cảnh đất
nước đang hội nhập kinh tế quốc tế. Riêng lao động nông thôn chiếm hơn 3/4
lao động của cả nước. Tuy vậy nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thơn chưa
phát huy hết tiềm năng do trình độ chun mơn của lao động thấp kỹ thuật lạc
hậu. Do đó, để có một nguồn lao động với trình độ chun mơn kỹ thuật cao
thì nhà nước cần phải có chính sách đào tạo bồi dưỡng để có nguồn nhân lực
đủ trình độ để phát triển đất nước.

9

Về sức khoẻ :Sức khoẻ của người lao động nó liên quan đến lượng calo
tối thiểu cung cấp cho cơ thể mỗi ngày, môi trướng sống, môi trường làm
việc,vv.... Nhìn chung lao động nước ta do thu nhập thấp nên dẫn đến các nhu
cầu thiết yếu hàng ngày chưa đáp ứng được một cách đầy đủ. Vì vậy, sức
khỏe của nguồn lao động cả nước nói chung và của nơng thơn nói riêng là
chưa tốt.

Lao động nơng thơn có khả năng tiếp cận và tham gia thị trường kém,
thiếu khả năng nắm bắt và xử lý thông tin thị trường, khả năng hạch tốn hạn
chế. Do đó, khả năng giao lưu và phát triển sản xuất hàng hóa hạn chế. Để

quản lý công tác giải quyết việc làm đạt hiệu quả, đòi hỏi cac địa phương phải
đẩy mạnh hoạt động sản xuất theo hướng hàng hóa. Tăng cường cơng tác
thơng tin đến người lao động.
1.1.2.2. Đặc điểm giải quyết việc làm của lao động nông thôn

Việc làm của LĐNT là những hoạt động trong tất cả các lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội của một bộ phận lực lượng
lao động sinh sống ở nông thôn để mang lại thu nhập mà pháp luật không
ngăn cấm. Người lao động ở nông thôn thường làm việc trong những ngành
nông, lâm, thuỷ sản - những loại việc làm có thể khai thác từ nguồn tài
ngun tự nhiên chính nơi họ sinh sống.

Trong điều kiện nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, việc làm của người
lao động ở nông thôn càng mang tính thủ cơng, nặng nhọc và có thu nhập
thấp. hi kinh tế nông thôn vẫn chủ yếu là nông nghiệp, ở đó ẩn chứa nhiều
nguy cơ thiếu việc làm hữu hình. Vì vậy, đa dạng hố các ngành nghề, mở
nhiều loại việc làm, phát triển kinh tế, xã hội ở nông thôn là phương hướng
chủ yếu giải quyết việc làm cho NLĐ ở nông thôn.

Ở nông thôn, dân cư chủ yếu sản xuất nông nghiệp và những ngành gắn
với nông nghiệp, nông thôn. Các loại việc làm ở nông thôn rất đa dạng với
hàng trăm ngành nghề khác nhau. Tuy nhiên có thể phân thành các loại việc
làm thuần nông và việc làm phi nông nghiệp.

10

Việc làm thuần nông là hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt và chăn
nuôi. Hiện nay, chăn nuôi và trồng trọt vẫn là cơng việc chính của nhà nông
các nước đang phát triển. Trong trồng trọt cây lương thực chiếm chủ yếu diện
tích cơ cấu cây trồng, cây rau màu và cây cơng nghiệp chỉ chiếm một diện

tích nhỏ… Cịn chăn ni ở nơng thơn phần lớn chỉ để tận dụng thức ăn dư
thừa và cung cấp phần nào nhu cầu thực phẩm ở nông thôn.

Việc làm phi nông nghiệp là lĩnh vực rộng lớn, gồm tất các ngành, nghề
ngồi nơng nghiệp ở nơng thơn. Hiện nay đã có nhiều loại hình cơng việc
ngồi nơng nghiệp ra đời và phát triển mạnh. Bên cạnh sự phát triển của các
ngành nghề truyền thống nhiều ngành nghề chế biến nông, lâm, thuỷ sản mới
xuất hiện. Đặc biệt cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hố, dịch vụ ở
nơng thơn cũng phát triển mạnh mẽ. Nhiều loại hình dịch vụ đời sống trước
kia chỉ có ở thành thị thì nay đã có ở nông thôn như dịch vụ vệ sinh nông
thôn, dịch vụ cung cấp nước sạch… Nhiều việc làm trước đây đã bị xã hội coi
rẻ như giúp việc gia đình, chạy chợ… thì nay đã được cơng nhận như một
nghề. Tất cả những biến đổi đó đã tạo ra nhiều loại hình việc làm đa dạng cho
người lao động ở nơng thơn
1.1.3. Vai trị và ý nghĩa giải quyết việc làm cho lao động nơng thơn
1.1.3.1. Vai trị giải quyết việc làm cho lao động nông thôn

Việc làm đối với LĐNT có vai trò quan trọng, nếu giải quyết tốt việc
làm cho lao động nông thôn sẽ tạo điều kiện và là cơ sở để triển khai các
chính sách xã hội như: văn hóa, giáo dục, y tế… góp phần đảm bảo an toàn và
ổn định xã hội.

GQVL cho LĐNT có mục tiêu hướng vào tồn dụng lao động ở nông
thôn, chống thất nghiệp và khắc phục tình trạng thiếu việc làm đảm bảo thu
nhập. Ngồi ra việc làm với lao động nơng thơn cịn gắn với cơng cuộc xóa
đói giảm nghèo ở khu vực nơng thôn, khi giải quyết được việc làm cho lao
động nông thơn sẽ có điều kiện nâng cao mức sống của người dân, đây là điều
kiện phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế ở nơng thơn, là điều kiện quan

11


trọng hình thành nguồn nhân lực có chất lượng cao cung cấp cho nền kinh tế
quốc dân.

Tạo việc làm, nâng cao mức sống của cư dân nông thôn là điều kiện
quan trọng để ổn định xã hội, phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông
thôn mới. Tạo việc làm cho lao động nông thôn sẽ ngăn chặn được dịng
người di cư tự do từ nơng thơn ra thành thị, ổn định kinh tế xã hội ở cả nông
thôn và thành thị.
1.1.3.2. Ý nghĩa giải quyết việc làm cho lao động nông thôn

Giải quyết việc làm cho LĐNT có ý nghĩa quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội. Bởi vì, con người là mục tiêu, động lực của sự phát
triển kinh tế và là yếu tố tạo ra lợi ích kinh tế - xã hội. LĐNT được giải quyết
việc làm sẽ có cuộc sống ổn định, góp phần quan trọng trong việc xây dựng
và phát triển kinh tế - xã hội, với tư cách chính họ là một phần tử cốt yếu.
Khơng có việc làm hoặc việc làm bấp bênh, năng suất lao động thấp, hiệu quả
sản xuất kém, dẫn đến thu nhập không ổn định, khiến cho việc đầu tư tái sản
xuất ở khu vực nơng thơn gặp nhiều khó khăn. Mặc khác, vấn đề dư thừa lao
động ở nông thôn trở nên đáng báo động, nhiều làng nghề truyền thống mai
một, thanh niên ở các làng nghề khơng có việc làm thường xun chơi bời,
lêu lổng, dẫn đến sa ngã vào các tệ nạn xã hội.

Giải quyết việc làm cho LĐNT thể hiện vai trò của xã hội đối với người
lao động ở nông thôn và hạn chế được những phát sinh tiêu cực cho xã hội do
thiếu việc làm gây ra.
1.1.4. Nội dung giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
1.1.4.1. Giải quyết việc làm thơng qua các chương trình phát triển kinh tế
xã - hội


Muốn GQVL thì cần phải có nhiều chỗ làm việc do đó cần phát triển
sản xuất kinh doanh, mở rộng ngành nghề kinh doanh, áp dụng khoa học công
nghệ...

Phát triển ngành nơng nghiệp, ngư nghiệp. Hình thành các vùng chuyên


×