Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Quản lý quỹ đầu tư phát triển tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG ANH

QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH HỊA BÌNH

CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI THỊ MINH NGUYỆT

.

Hà Nội, 2023

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.

Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên


cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.

Hà Nội, ngày tháng năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN

Nguyễn Thị Phương Anh

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Để hồn thành luận văn này
tơi xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới:
Giảng viên hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Minh Nguyệt
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý q báu của các Thầy, Cơ Trường
Đại học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong q trình
tơi thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Bộ kế hoạch và đầu tư – Cục phát triển
doanh nghiệp, Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Hịa Bình và các đơn vị liên quan
lời cảm ơn sâu sắc vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi thu thập hồ sơ dữ
liệu liên quan tới đề tài tốt nghiệp.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo, đồng nghiệp cơ quan và gia
đình, bạn bè đã luôn quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong q
trình thực hiện.
Do thời gian q trình nghiên cứu có hạn, luận văn của tơi khơng tránh
khỏi thiếu sót và sơ xuất. Tơi rất mong nhân được sự đóng góp của các quý
thầy, cô giáo để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Xin chân trọng cảm ơn!


Tác giả

Nguyễn Thị Phương Anh

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ........................................................viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ QUỸ
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ................................................................................. 4

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý quỹ đầu tư phát triển cấp tỉnh ......................... 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản...............................................................................4
1.1.2. Chức năng của quỹ đầu tư phát triển .......................................................... 8
1.1.3. Đặc điểm và vai trò của quỹ đầu tư phát triển............................................9
1.1.4. Nguyên tắc và phạm vi hoạt động của quỹ đầu tư phát triển...................12
1.1.5. Nội dung quản lý quỹ đầu tư phát triển....................................................12
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Quỹ .........................22

1.2. Kinh nghiệm về phát triển quỹ đầu tư phát triển của một số nước và bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................... 23


1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước....................................................................23
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển quỹ đầu tư phát triển tại Đà Nẵng .....................26
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Quỹ đầu tư phát triển Hịa Bình......................27
Chương 2.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Hịa Bình ........................ 29
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Hịa Bình .......................................................29
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Hịa Bình............................................32
2.2. Giới thiệu Quỹ đầu tư phát triển Hịa Bình .......................................... 36

iv

2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hịa Bình...36
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hòa Bình ..............38
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 40
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................40
2.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ....................................................41
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong luận văn ..........................................42
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 43
3.1. Hoạt động chính của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hịa Bình .................. 43
3.1.1. Các hoạt động chính của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hịa Bình..............43
3.1.2. Tình hình hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hịa Bình...............44
3.2. Thực trạng quản lý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hịa Bình......... 47
3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch vốn Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hịa Bình........47
3.2.2. Bộ máy quản lý của Quỹ đầu tư phát triển Hòa Bình ..............................50
3.2.3. Tổ chức tạo nguồn và sử dụng nguồn vốn của Qũy .................................51
3.2.4. Về kiểm tra, giám sát nguồn vốn Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hịa Bình..59
3.2.5. Hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Tỉnh Hịa Bình .............61
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý quỹ ĐTPT tỉnh Hịa Bình62
3.3.1. Cơ chế chính sách và các quy định trong quản lý quỹ ĐTPT..................63
3.3.2. Nguồn lực quản lý.......................................................................................64

3.3.3. Sự phối hợp các bên liên quan ...................................................................65
3.3.4. Bộ máy quản lý của Quỹ.............................................................................66
3.4. Đánh giá chung về tình hình quản lý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh
Hịa Bình ...................................................................................................... 67
3.4.1. Những thành tựu đã đạt được ....................................................................67
3.4.2. Hạn chế........................................................................................................69
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế...............................................................72
3.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư phát triển tỉnh
Hịa Bình ...................................................................................................... 76

v

3.5.1. Phương hướng hồn thiện cơng tác quản lý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển
tỉnh Hịa Bình.........................................................................................................76
3.5.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư phát tỉnh
Hịa Bình...............................................................................................................82
3.5.3. Giải pháp hỗ trợ khác.................................................................................91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95
PHỤ LỤC

vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 BLTD Bảo lãnh tín dụng
2 BQLDA Ban quản lý dự án
3 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
4 ĐTXD Đầu tư xây dựng

5 HĐQL Hội đồng quản lý
6 KCHT Kết cấu hạ tầng
7 NSNN Ngân sách nhà nước
8 NSTP Ngân sách thành phố
9 TW Trung ương
10 UBND Uỷ ban nhân dân

vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Các đơn vị hành chính cấp huyện................................................... 31
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu kinh tế tỉnh Hịa Bình ............................................ 33
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu tổng hợp về phát triển kinh tế tỉnh Hịa Bình thời kỳ
2020– 2022 ...................................................................................................... 33
Bảng 2.4: Vốn điều lệ của Quỹ ĐTPT Hịa Bình đến 31/12/2022 ................. 38
Bảng 2.2. Cơ cấu mẫu điều tra phỏng vấn ...................................................... 41
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hịa Bình ......... 45
Bảng 3.2. Nhu cầu vốn phát triển Hịa Bình giai đoạn 2020- 2022................ 48
Bảng 3.3: Số vốn huy động của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hịa Bình giai đoạn
2020-2022........................................................................................................ 54
Bảng 3.4: Tình hình cấp phát vốn ngân sách tỉnh uỷ thác qua Quỹ Đầu tư phát
triển tỉnh Hịa Bình .......................................................................................... 55
Bảng 3.5: Tình hình cho vay vốn ngân sách tỉnh uỷ thác qua Quỹ Đầu tư .... 56
Bảng 3.6: Tình hình cho vay vốn tại Quỹ Đầu tư ........................................... 57
Bảng 3.7: Đánh giá công tác thanh kiểm tra ................................................... 60
Bảng 3.8: Thu lãi từ hoạt động tín dụng ......................................................... 61
Bảng 3.9: Tổng hợp thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Quỹ ĐTPT Hịa Bình
đến 31/12/2022 ................................................................................................ 62
Bảng 3.10. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý quỹ ĐTPT

tỉnh Hịa Bình .................................................................................................. 62

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Quỹ ĐTPT địa phương .................................. 15
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Hịa Bình................................................... 29
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Quỹ đầu tư phát triển Hòa Bình........ 50

1

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hịa Bình là tổ chức tài chính Nhà nước của

Ủy ban nhân dân tỉnh Hịa Bình, hoạt động theo mơ hình ngân hàng chính sách,
thực hiện nguyên tắc tự chủ về tài chính, khơng vì mục tiêu lợi nhuận, bảo tồn
và phát triển vốn. Vốn của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hòa Bình là do ngân sách
tỉnh cấp, có chức năng huy động vốn trung và dài hạn của các tổ chức và cá
nhân trong và ngoài nước (bao gồm: Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong
và ngồi nước; Phát hành trái phiếu theo uỷ quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hịa Bình để huy động vốn cho ngân sách; Các hình thức huy động vốn trung
và dài hạn khác theo quy định của pháp luật) để: Đầu tư trực tiếp; Cho vay
hoặc cho vay hợp vốn; Góp vốn thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn theo quy định của Luật Doanh nghiệp thực hiện các cơng trình, dự án
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc các chương trình, mục tiêu theo chiến
lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh thơng qua. Ngồi ra, Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hịa Bình được nhận uỷ
thác: quản lý nguồn vốn đầu tư, cho vay đầu tư và thu hồi nợ, cấp phát vốn đầu

tư cho các cơng trình, dự án từ ngân sách nhà nước, Ngân hàng Phát triển Việt
Nam, các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

Quỹ Đầu tư phát triển (ĐTPT) tỉnh Hịa Bình được thành lập theo
Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 19/01/2017 của UBND tỉnh Hịa Bình,
chính thức đi vào hoạt động từ cuối năm 2018. Từ đó tới nay, Quỹ thực hiện
tốt chức năng của tổ chức tài chính nhà nước, tham gia đầu tư tài chính, đầu
tư phát triển dưới các hình thức như: Cho vay, đầu tư trực tiếp, góp vốn, ủy
thác… vào những dự án ưu tiên của tỉnh, đặc biệt trong lĩnh vực phát triển kết
cấu hạ tầng và bảo vệ môi trường. Sau 3 năm thành lập, đến nay đã hoàn thiện
khung pháp lý hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển Hòa Bình; xây dựng điều

2

lệ tổ chức hoạt động Quỹ, chức năng nhiệm vụ của cơ quan điều hành, quy
chế tuyển dụng, các quy chế quy trình cho các hoạt động nghiệp vụ như: quy
chế cho vay, quy chế thẩm định, quy chế đảm bảo tiền vay, quy chế xử lý rủi
ro, quy chế đầu tư trực tiếp, quy chế ủy thác và nhận ủy thác. Vốn điều lệ của
Quỹ đầu tư là 100 tỷ đồng. Đến nay số khách hàng đã tiếp cận được vốn vay
là 6 khách hàng; số vốn cho vay theo hợp đồng tín dụng đã ký là 65,4 tỷ đồng,
đã giải ngân 53,2 tỷ đồng; số nợ gốc đã thu là 6 tỷ đồng. Dư nợ đến thời điểm
hiện tại là 47,2 tỷ đồng; không phát sinh nợ quá hạn và lãi treo.

Bên cạnh những thành công, hoạt động quỹ có có những bất cập cần cải
thiện như vấn đề đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm chi phí, góp phần xây dựng,
củng cố thương hiệu, uy tín của Quỹ, cân đối thu chi Hoạt động và bảo tồn
và phát triển vốn. Từ thực tiễn địa phương, khó khăn lớn nhất hiện nay là
nguồn vốn của Quỹ còn hạn chế, trong khi nhu cầu vốn đầu tư trực tiếp vào
các dự án và nhu cầu vay vốn của các đơn vị rất lớn.


Với nguyện vọng được đóng góp những kiến thức mà tơi đã được đào
tạo nhằm giải quyết khó khăn trong việc thực tiễn, tôi xin chọn đề tài nghiên
cứu. “Quản lý quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hịa Bình” làm đề tài cho luận văn
thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở đánh giá thực trạng cơng tác quản lý quỹ đầu tư phát triển
tỉnh Hịa Bình trong những năm qua, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hịa Bình trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý quỹ đầu tư phát triển;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hịa Bình.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý quỹ đầu tư phát triển
của tỉnh.

3

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý quỹ đầu tư
phát triển của tỉnh Hịa Bình trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản lý quỹ đầu tư phát triển
tỉnh Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về nội dung: Đề tài đi sâu phân tích q trình hoạt động của
Quỹ và kết quả hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hịa Bình.


+ Lập kế hoạch tạo nguồn và sử dụng nguồn vốn của Quỹ
+ Tổ chức bộ máy quản lý của Quỹ
+ Tổ chức tạo nguồn và sử dụng nguồn vốn của Quỹ
+ Giám sát, kiểm tra, xử lý rủi ro của Quỹ đầu tư phát triển
+ Đánh giá hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư phát triển
- Phạm vi về không gian: Đề tài thực hiện tại tỉnh Hịa Bình.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thống kê các vấn đề liên quan được sử
dụng từ năm 2020 đến 2022. Số liệu sơ cấp thu thập năm 2023.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý quỹ đầu tư phát triển.
- Thực trạng công tác quản lý quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hịa Bình
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý quỹ đầu tư phát triển tỉnh
Hịa Bình.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư phát triển tỉnh
Hịa Bình.
5. Kết cấu chi tiết các chương của luận văn
Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý quỹ đầu tư phát triển.
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Kết luận; Tài liệu tham khảo; Phụ lục

4

Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ QUỸ

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý quỹ đầu tư phát triển cấp tỉnh

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm Quỹ

Từ “Quỹ” trong tiếng Việt được hiểu là số tiền thu góp lại để làm một việc
gì đó. “Quỹ đầu tư” bản thân nó thể hiện mục đích của số tiền góp lại nhằm tiến
hành đầu tư. Trong các tài liệu khác nhau cũng như trong các văn bản pháp lý
của các nước có ngành Quỹ đầu tư, người ta đưa ra nhiều cách định nghĩa về
Quỹ đầu tư với khái niệm rộng hẹp cũng như các tiêu chí khác nhau.

Các Quỹ đầu tư tại Mỹ được định nghĩa là các tổ chức tài chính phi
ngân hàng thu nhận tiền từ một số lượng lớn các nhà đầu tư và tiến hành đầu
tư từ số vốn đó vào các tài sản tài chính có tính thanh khoản dưới dạng tiền tệ
và các cơng cụ của thị trường tài chính.

Các Quỹ đầu tư tại Anh được coi là một hình thái về tài sản hoặc bất
kỳ loại nào với mục đích là cho phép những người tham gia vào các hình thái
đó thu lợi nhuận phát sinh từ việc mua, giữ, quản lý hoặc xử lý các tài sản
thuộc đối tượng đầu tư của Quỹ.

Tại Thái Lan, việc quản lý một Quỹ đầu tư có nghĩa là việc quản lý
đầu tư theo một dự án bằng cách phát hành các đơn vị đầu tư của mỗi dự án
để bán cho công chúng và đầu tư tiền thu được vào chứng khoán hoặc các tài
sản khác hoặc đầu tư thu lợi nhuận bằng các cách khác.

Các Quỹ đầu tư tại Nhật Bản được coi là một sản phẩm hình thành
nhằm đầu tư số tiền tập hợp được từ một số lớn các nhà đầu tư vào chứng
khoán (cổ phiếu và trái phiếu), tập trung dưới sự quản lý của những người
không phải là người đầu tư và phân phối lợi nhuận thu được từ các khoản đầu
tư cho các nhà đầu tư theo tỷ lệ vốn mà họ đóng góp vào Quỹ.


5

Từ các định nghĩa theo quy định của luật một số nước, có thể tổng hợp
và rút ra khái niệm chung thể hiện bản chất hoạt động của Quỹ đầu tư: “Quỹ
đầu tư là tổ chức được hình thành bằng sự đóng góp vốn của người đầu tư để
đầu tư vào danh mục các tài sản hoặc công cụ trên thị trường tài chính nhằm
đa dạng hố lĩnh vực đầu tư và phân tán rủi ro”.
1.1.1.2. Quỹ Đầu tư phát triển địa phương

Quỹ ĐTPT địa phương là một định chế tài chính của địa phương nhằm
ĐTPT hạ tầng kỹ thuật.

Quỹ ĐTPT địa phương là tiền đề cho việc chuyển hoá một phần hoạt
động đầu tư của Nhà nước sang cho toàn xã hội nhằm thực hiện chủ trương
“Nhà nước và nhân dân cùng làm”. Nhà nước chỉ tập trung đầu tư vào các dự
án, chương trình quan trọng, những dự án khơng có khả năng thu hồi vốn,
hoặc những dự án phục vụ lợi ích cộng đồng. Đối với các dự án, chương trình
gắn liền với KT - XH theo địa bàn và có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thì
việc đầu tư sẽ được xã hội hố thơng qua các kênh khác nhau, trong đó có
kênh Quỹ ĐTPT địa phương.

Quỹ ĐTPT địa phương là công cụ tài chính để huy động các nguồn lực
tài chính phục vụ cho mục tiêu phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế kỹ
thuật theo chiến lược phát triển KT - XH đã được HĐND tỉnhphê chuẩn.

Vốn của Quỹ ĐTPT địa phương là nguồn vốn mồi để huy động các
nguồn vốn khác từ mọi thành phần kinh tế trong xã hội, tạo nên động lực mới
để thu hút các nguồn lực tài chính trên địa bàn cùng tham gia đầu tư.

Hoạt động của Quỹ ĐTPT địa phương bổ trợ cho các kênh đầu tư khác

hiện có và tạo nên một mạng lưới đầu tư hoàn chỉnh trên địa bàn các tỉnh.

Hình thành thêm một định chế trung gian tài chính mới góp phần thúc
đẩy sự phát triển của thị trường vốn trong nước.

Như vậy Quỹ ĐTPT địa phương là một tổ chức tài chính của chính
quyền địa phương (chính quyền cấp tỉnh hoặc chính quyền các bang đối với

6

các quốc gia có tổ chức hành chính theo mơ hình liên bang) thực hiện chức
năng đầu tư tài chính và đầu tư phát triển. Quỹ ĐTPT địa phương có tư cách
pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế tốn và con dấu riêng. Quỹ
ĐTPT địa phương hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, bảo tồn và
phát triển vốn, tự bù đắp chi phí và tự chịu rủi ro.
1.1.1.3. Quản lý

Theo H.Fayon (1949), “Quản lý là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức,
điều khiển, phối hợp và kiểm tra”.

Theo Harol Koontz (1993), “Quản lý là một nghệ thuật nhằm đạt được
mục tiêu đề ra thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hướng dẫn hoạt
động của những người khác”.

Theo Nguyễn Minh Đạo 1997 , “Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều
khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người
nhằm đạt tới mục tiêu đã đề ra”.

Theo giáo trình trường ĐH Kinh tế quốc dân 2001 “Quản lý là việc đạt
tới mục đích của tổ chức một cách có kết quả và hiệu quả thơng qua q trình

lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các nguồn lực của tổ chức”.

Từ những quan niệm này cho thấy, quản lý là một hoạt động liên tục và
cần thiết khi con người kết hợp với nhau trong tổ chức. Đó là q trình tạo
nên sức mạnh gắn liền các hoạt động của các cá nhân với nhau trong một tổ
chức nhằm đạt được mục tiêu chung.

Quản lý bao gồm các yếu tố sau:
Chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động và đối tượng bị quản lý
tiếp nhận trực tiếp các tác động của chủ thể quản lý và các khách thể khác
chịu các tác động gián tiếp từ chủ thể quản lý. Tác động có thể liên tục nhiều
lần. Muốn quản lý thành công, trước tiên cần phải xác định rõ chủ thể, đối
tượng và khách thể quản lý. Điều này đòi hỏi phải biết định hướng đúng. Chủ
thể quản lý phải thực hành việc tác động và phải biết tác động. Vì thế, chủ thể

7

phải hiểu đối tượng và điều khiển đối tượng một cách có hiệu quả. Chủ thể có
thể là một người, một nhóm người; cịn đối tượng có thể là con người một
hoặc nhiều người , giới vô sinh hoặc giới sinh vật.

Trên cơ sở đó, chúng ta có thể hiểu nội hàm khái niệm quản lý như sau:
Quản lý là sự tác động giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý. Trong đó
chủ thể quản lý là những tổ chức và cá nhân, những nhà quản lý cấp trên, còn
đối tượng quản lý hay còn gọi là khách thể quản lý là những tổ chức, cá nhân,
nhà quản lý cấp dưới, cũng như các tập thể, cá nhân người lao động. Sự tác
động trong mối quan hệ quản lý mang tính hai chiều và được thực hiện thông
qua các hoạt động tổ chức, lãnh đạo, lập kế hoạch, kiểm tra điều chỉnh.
1.1.1.4. Khái niệm quản lý quỹ đầu tư phát triển


Quỹ đầu tư phát triển địa phương là một tổ chức tài chính thuộc địa
phương, sử dụng để đầu tư tài chính và đầu tư cho phát triển. Quỹ có vốn điều
lệ cũng như tư cách pháp nhân và thực hiện cân đối kế tốn như một doanh
nghiệp bình thường.

Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư (Nghị định số 147), có
hiệu lực thi hành từ ngày 05/02/2021, quy định: “Quỹ đầu tư là Quỹ đầu tư tài
chính nhà nước ngoài ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh trực thuộc trung
ương (UBND cấp tỉnh) thành lập, hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận, bảo
tồn và phát triển vốn; thực hiện chức năng cho vay và đầu tư tại địa phương
theo quy định tại Nghị định này. UBND cấp tỉnh thực hiện chức năng đại diện
chủ sở hữu nhà nước đối với Quỹ”. Quy định này về Quỹ đầu tư là khá rõ
ràng và tương thích hơn với Luật Ngân sách nhà nước năm 2015. Theo đó,
khoản 19 Điều 14 Luật quy định: "Quỹ đầu tư tài chính nhà nước ngoài ngân
sách là Quỹ đầu tư do cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập, hoạt động
độc lập với ngân sách nhà nước, nguồn thu, nhiệm vụ chi của Quỹ đầu tư để
thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật”.

8

Quỹ đầu tư phát triển địa phương (sau đây gọi tắt là Quỹ) là quỹ tài chính
nhà nước ngồi ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh trực thuộc trung ương thành
lập, hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn; thực hiện
chức năng cho vay và đầu tư tại địa phương theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với Quỹ.

Quỹ đầu tư phát triển địa phương có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ,
có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng
thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Vốn chủ sở hữu của Quỹ đầu tư phát triển địa phương bao gồm: Vốn điều lệ
do chủ sở hữu cấp; Quỹ đầu tư phát triển; các nguồn vốn khác của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật.
1.1.1.5. Khái niệm hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương

Hiệu quả hoạt động của Quỹ ĐTPT địa phương là tổng thể hiệu quả các
mặt hoạt động của Quỹ Đ TPT địa phương bao gồm hiệu quả về huy động
vốn, hiệu quả về đầu tư (ĐTTT và ĐTGT), hiệu quả về tài chính (lợi nhuận)
của chính bản thân Quỹ ĐTPT địa phương và hiệu quả về KT – XH mà Quỹ
Đ TPT địa phương mang lại cho địa phương.
1.1.2. Chức năng của quỹ đầu tư phát triển

Tiếp nhận vốn NSĐP, vốn tài trợ, viện trợ; huy động các nguồn vốn
trung và dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định
của pháp luật để tạo nguồn vốn thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ tầng
KT – XH của địa phương.

Tiếp nhận, quản lý nguồn vốn uỷ thác từ các tổ chức cá nhân trong và
ngoài nước để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng uỷ thác; phát hành trái
phiếu chính quyền địa phương theo uỷ quyền của UBND tỉnh để huy động
vốn cho NSĐP.

Nhận uỷ thác quản lý hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho
DNNVV, Quỹ phát triển nhà ở và một số Quỹ khác.

9

Thực hiện ĐTTT vào các dự án, cho vay đầu tư, góp vốn thành lập
doanh nghiệp; uỷ thác cho vay đầu tư, thu hồi nợ.
1.1.3. Đặc điểm và vai trò của quỹ đầu tư phát triển

1.1.3.1. Đặc điểm hoạt động

Quỹ ĐTPT địa phương có các đặc trưng sau:
Về tính chất sở hữu: Quỹ ĐTPT địa phương là loại định chế tài chính
do Nhà nước (chính quyền cấp tỉnh trực thuộc trung ương) sở hữu
100% vốn. Vì vậy, việc huy động nguồn vốn ban đầu để hình thành
Quỹ do NSĐP đảm bảo.
Về mơ hình tổ chức quản lý: Quỹ ĐTPT địa phương được tổ chức theo
mơ hình độc lập tự quản lý, với cơ cấu đầy đủ như một doanh nghiệp. Mơ
hình tổ chức này được xây dựng trên cơ sở tính chất sở hữu của Quỹ, cơ chế
kiểm soát và phân cấp trong quản lý các hoạt động đầu tư của Quỹ.
Về mục tiêu hoạt động: Quỹ ĐTPT địa phương hoạt động với nhiều
chức năng đan xen nhau như cho vay đầu tư, đầu tư vào các cơng cụ trên thị
trường tài chính, cung cấp dịch vụ quản lý vốn ủy thác, tư vấn tài chính, tư
vấn đầu tư,...
Mục tiêu hoạt động của Quỹ ĐTPT địa phương vừa thực hiện các
chiến lược phát triển KT – XH của các địa phương (mục tiêu chính sách), vừa
thực hiện mục tiêu gia tăng giá trị vốn cho chủ sở hữu và giảm tính chất bao
cấp trong hoạt động của Quỹ. Tuy nhiên, hoạt động đầu tư của Quỹ ĐTPT địa
phương được thực hiện theo danh mục đầu tư với các giới hạn về ĐTTT,
ĐTGT,..được quy định trong điều lệ của các Quỹ ĐTPT địa phương được đại
diện chủ sở hữu phê duyệt.
Về phạm vi huy động vốn: ngoài nguồn do NSNN đảm bảo vốn hoạt
động ban đầu, Quỹ ĐTPT địa phương cịn có thể vay từ ngân hàng và các
hình thức huy động vốn khác như kêu gọi các tổ chức, cá nhân cùng hợp vốn
để đầu tư, phát hành trái phiếu để huy động vốn,...

10

1.1.3.2. Vai trò

a. Đa dạng hóa các phương thức huy động vốn phù hợp với nhu cầu về

đầu tư phát triển của địa phương:
Quỹ ĐTPT địa phương là cơng cụ tài chính của chính quyền địa

phương, do vậy hoạt động của Quỹ nói chung và hoạt động huy động vốn nói
riêng gắn liền với các mục tiêu phát triển KT - XH của địa phương;

Hoạt động huy động vốn đa dạng của Quỹ thực hiện thông qua nhiều
hình thức như: hợp vốn đầu tư; tham gia góp vốn sáng lập cơng ty CP, tham
gia mua cổ phần tại các doanh nghiệp để thực hiện các mục tiêu đầu tư của
Quỹ. Với uy tín của Quỹ sẽ thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư, các
tổ chức tín dụng, ngân hàng tham gia đầu tư vào các dự án đầu tư có tỷ suất
sinh lời ở mức vừa phải nhưng lại cấp thiết cho phát triển KT - XH. Những
hoạt động như vậy sẽ góp phần xã hội hố hoạt động đầu tư của địa phương,
thu hút nhiều nguồn vốn của dân cư, tổ chức tham gia đầu tư các mục tiêu
phát triển của địa bàn. Đây chính là đặc điểm nổi bật của Quỹ ĐTPT địa
phương so với các kênh huy động khác.

Khi hội đủ các điều kiện cần thiết, việc phát hành trái phiếu để huy động
vốn sẽ được coi là kênh quan trọng để huy động vốn của Quỹ ĐTPT địa phương.

Tạo ra cơ chế mềm dẽo, linh hoạt để huy động và tập hợp cao nhất các
nguồn vốn cho ĐTPT. Khai thác và huy động nguồn vốn nhàn rỗi thuộc các
thành phần kinh tế, các tổ chức KT - XH, dân cư, vốn viện trợ trong và ngoài
nước, tiếp nhận các nguồn vốn từ NSNN để điều hồ và sử dụng, đầu tư có hiệu
quả cho các dự án phát triển kinh tế, cơng trình kết cấu hạ tầng của địa phương.

Tạo tiền đề và công cụ quan trọng cho việc thực hiện xã hội hoá đầu tư
tại địa phương. Đóng vai trị chủ thể khởi xướng, dẫn dắt hoạt động đầu tư

thơng qua các hình thức đầu tư rất đa dạng như: hợp vốn đầu tư, hợp vốn cho
vay, góp vốn thành lập cơng ty CP để huy động vốn phục vụ cho mục tiêu đầu
tư… Trong đó, nguồn vốn của Quỹ ĐTPT địa phương được sử dụng như là
nguồn “vốn mồi” để thu hút sự tham gia đầu tư của nhiều thành phần kinh tế

11

khác trên địa bàn tỉnh góp phần giảm áp lực về vốn đầu tư từ NSĐP, nâng cao
hiệu quả đầu tư vào các cơng trình kết cấu hạ tầng KT – XH của địa phương.

Tạo ra một công cụ tài chính mới giúp cho chính quyền địa phương huy
động nguồn lực tài chính phục vụ cho mục tiêu phát triển hệ thống kết cấu hạ
tầng kinh tế kỹ thuật theo chiến lược phát triển KT – XH của địa phương.

Hình thành thêm định chế trung gian tài chính mới góp phần thúc đẩy
sự phát triển của thị trường vốn trong nước.

b. Hạn chế yếu tố rủi ro về mất cân đối nguồn vốn tài trợ cho các dự án:
Trên thực tế nguồn vốn phục vụ cho các dự án phát triển hạ tầng kinh tế
kỹ thuật chủ yếu là các dự án trung và dài hạn. Vì vậy Quỹ ĐTPT địa phương
cần mở rộng việc huy động vốn trung và dài hạn để đáp ứng nhu cầu đầu tư
trung và dài hạn. Hoạt động này sẽ đảm bảo tính chủ động trong triển khai dự
án, an toàn trong hoạt động và hạn chế được các rủi ro phát sinh trong quá
trình hoạt động (rủi ro kỳ hạn).
c. Bổ sung vào kênh tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước khi kênh
này dần thu hẹp cho phù hợp với lộ trình hội nhập kinh tế:
Kênh tín dụng ĐTPT của Nhà nước thực hiện thơng qua hệ thống Quỹ
Hỗ trợ phát triển (nay là NHPT) sẽ từng bước được thu hẹp dần. Hoạt động
của NHPT sẽ chuyển từ hỗ trợ trực tiếp thông qua các dự án cho vay ưu đãi
sang hỗ trợ gián tiếp thông qua hình thức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư hay bảo

lãnh tín dụng đầu tư. Do đó, các địa phương sẽ không thể tận dụng kênh cung
cấp vốn này cho các hoạt động ĐTPT tại địa bàn.
d. Góp phần phát triển thị trường vốn:
Việc tham gia góp vốn mua cổ phần của các cơng ty và hoạt động huy
động vốn của Quỹ ĐTPT địa phương qua phát hành trái phiếu, cổ phiếu trong
tương lai sẽ góp phần phát triển hoạt động của thị trường vốn. Đồng thời sự
phát triển của thị trường vốn cũng sẽ có tác động ngược lại đối với hoạt động
của Quỹ, làm cho các tài sản của Quỹ có tính thanh khoản cao hơn và do vậy
khả năng huy động vốn của Quỹ trên thị trường vốn sẽ thuận lợi hơn.


×