ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MAI XUÂN TRỌNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN, 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MAI XUÂN TRỌNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.31.01.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ HẬU
THÁI NGUYÊN, 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để
bảo vệ một học vị nào khác. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi
rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn
Mai Xuân Trọng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu
tư phát triển tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên
của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các
cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn phòng
của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi
mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự
giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn là TS.Vũ Thị Hậu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn
gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi
mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn
Mai Xuân Trọng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..........................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Phần mở đầu.......................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn .......................................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................................ 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG ................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa
phương ........................................................................................................................................ 5
1.1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương .. 5
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương ........... 7
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển địa
phương ...................................................................................................................................... 14
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa
phương ……………………………………………………………………………..14
1.2.2. Bài học kinh nghiệm hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Quỹ Đầu
tư phát triển tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 18
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 20
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 20
2.2.Phương pháp thu thập thông tin ....................................................................................... 20
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ........................................................... 20
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ......................................................... 22
2.3. Phương pháp xử lý thông tin........................................................................................... 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
iv
2.4. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................................... 23
2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................... 23
2.5.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của Quỹ Đầu tư phát
triển địa phương ........................................................................................................ 23
2.5.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư
phát triển cấp tỉnh ...................................................................................................... 25
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI QUỸ
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH THÁI NGUYÊN ....................................................... 29
3.1. Khái quát về Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên ................................................ 29
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 29
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên............ 30
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên ......................... 31
3.1.4. Tình hình thực hiện nhiệm vụ của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên . 33
3.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái
Nguyên ..................................................................................................................................... 38
3.2.1. Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái
Nguyên ……………………………………………………………………………..38
3.2.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái
Nguyên………….. .................................................................................................... 46
3.2.3. Công cụ quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái
Nguyên……….. ........................................................................................................ 64
3.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát
triển tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 69
3.3. Đánh giá về quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái
Nguyên ..................................................................................................................................... 71
3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 71
3.3.2. Hạn chế............................................................................................................ 72
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................... 73
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH THÁI NGUYÊN ..................... 74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
v
4.1. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư
phát triển tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 .......................................................................... 74
4.1.1. Định hướng hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát
triển tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 74
4.1.2. Mục tiêu hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển
tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................................... 75
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
Thái Nguyên............................................................................................................................. 76
4.2.1. Hoàn thiện quy trình quản lý dự án ................................................................. 76
4.2.2. Hoàn thiện nội dung quản lý dự án ................................................................. 77
4.2.3. Hoàn thiện công cụ quản lý dự án ................................................................... 79
4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan ......................................................................... 80
4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ/Ngành có liên quan ........................................... 80
4.3.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các Sở, Ban, Ngành có liên
quan ………………………………………………………………………………80
4.3.3. Đối với địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng .......................................... 81
4.3.4. Đối với người dân nơi có dự án đầu tư xây dựng ........................................... 81
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 84
PHỤ LỤC........................................................................................................................... 87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Số lượng dự án lựa chọn điều tra...................................................................... 21
Bảng 3.1: Tình hình thực hiện nhiệm vụ đầu tư trực tiếp ................................................ 34
Bảng 3.2: Hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp ................................................. 35
Bảng 3.3: Tình hình thực hiện nhiệm vụ huy động vốn và cho vay đầu tư dự án giai
đoạn 2016-2018 .................................................................................................................. 37
Bảng 3.4: Hồ sơ thẩm định quy hoạch chi tiết 1/500 ....................................................... 40
Bảng 3.5: Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi (lập dự án) ................................................. 42
Bảng 3.6: Yếu tố nhân sự, máy móc ảnh hưởng tới lập dự án ........................................ 48
Bảng 3.7: Dự kiến hiệu quả kinh tế của các dự án giai đoạn 2016-2018 ....................... 52
Bảng 3.8: Một số gói thầu có chi phí thực hiện trong dự án............................................ 53
Bảng 3.9. Chênh lệch thời gian thi công các gói thầu trong dự án Khu dân cư số 4
phường Tân Thịnh .............................................................................................................. 61
Bảng 3.10. Một số Văn bản pháp lý dự án Khu dân cư số 10 phường Phan Đình Phùng,
thành phố Thái Nguyên ...................................................................................................... 64
Bảng 3.11. Kế hoạch thực hiện lập, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường 66
Bảng 3.12. Quyết định về việc giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ....................... 67
Bảng 3.13. Công cụ kế toán trong quản lý dự án ............................................................. 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý dự án tại Quỹ Đầu tư phát triển địa phương....................... 8
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên ....................... 32
Sơ đồ 3.2: Quy trình xin chủ trương đầu tư ...................................................................... 39
Sơ đồ 3.3: Quy trình xin quy hoạch .................................................................................. 40
Sơ đồ 3.4: Quy trình lập dự án ........................................................................................... 41
Sơ đồ 3.5: Quy trình giải phóng mặt bằng ........................................................................ 43
Sơ đồ 3.6: Thiết kế thi công ............................................................................................... 45
Sơ đồ 3.7: Thi công xây lắp ............................................................................................... 45
Sơ đồ 3.8: Nghiệm thu, thanh toán .................................................................................... 46
Sơ đồ 3.9: Các yếu tố trong lập dự án ............................................................................... 47
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Ý kiến về quản lý quá trình lập dự án .......................................................... 48
Biểu đồ 3.2: ý kiến về quản lý quá trình thẩm định (Đơn vị: %) .................................... 50
Biểu đồ 3.3: Ý kiến về quản lý công tác lựa chọn nhà thầu (Đơn vị: %) ....................... 55
Biểu đồ 3.4: Ý kiến về quản lý chất lượng xây dựng (Đơn vị: %).................................. 57
Biểu đồ 3.5: Ý kiến về quản lý tiến độ dự án (Đơn vị: %) .............................................. 59
Biểu đồ 3.6: Ý kiến về quản lý chi phí dự án (Đơn vị: %) .............................................. 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Phần mở đầu
Hoạt động xây dựng ngày càng phát triển và đóng góp ngày càng lớn vào sự
nghiệp phát triển đất nước, đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ từ các cơ quan quản lý Nhà
nước, chủ đầu tư và các bên liên quan. Với đặc điểm quy mô vốn lớn, sử dụng nhiều
nguồn lực và tài nguyên, liên quan và ảnh hưởng tới đời sống kinh tế xã hội của nhân
dân nên những sai lầm trong hoạt động xây dựng thường gây nên các thiệt hại lớn,
tồn tại lâu dài và khó sửa chữa nhất là những dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước.
Trong hoạt động đầu tư xây dựng công trình, quản lý dự án có vai trò hết sức quan
trọng. Quản lý dự án giúp dự án đạt được các mục tiêu đề ra là hoàn thành đúng thời
hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu về kỹ thuật và chất
lượng công trình. Thực hiện quản lý dự án và sự biến đổi là duy nhất, không có trùng
lặp, và không giống nhau với mỗi dự án. Trong quá trình thực hiện ý tưởng của chủ
đầu tư còn có sự thay đổi. Do vậy, việc điều hành quản lý dự án cũng luôn luôn linh
hoạt nhưng phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật.
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên (sau đây gọi tắt là Quỹ) được
thành lập theo Nghị định số 138/2007/NĐ-CP, Nghị định số 37/2013/NĐ-CP và
Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên với
các hoạt động đầu tư, đầu tư trực tiếp vào các dự án, cho vay đầu tư, góp vốn
thành lập doanh nghiệp.
Từ năm 2016 cho tới nay, đi đôi với việc tiếp tục tham mưu xây dựng hoàn
thiện quy chế, quy định để làm cơ sở tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn.
Quỹ đã triển khai thực hiện nhiệm vụ huy động vốn, hoạt động cho vay đầu tư và
một số hoạt động khác được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
Tính đến cuối năm 2018 Quỹ thực hiện ký các hợp đồng huy động vốn được trên 40
tỷ đồng và ký hợp đồng cho vay vốn để thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng
đường giao thông đô thị, dự án xây dựng nhà ở xã hội với số dư nợ cho vay đã được
giải ngân gần 50 tỷ đồng; Hoạt động đầu tư trực tiếp cũng đã có nhiều chuyển biến
mới, với mục tiêu đưa hoạt động đầu tư trực tiếp làm nhiệm vụ trọng tâm của đơn
vị, năm 2017 - 2018 Quỹ đã tìm hiểu các khu đất để tìm kiếm cơ hội đầu tư, do đó
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
2
thực hiện tiếp các dự án khu dân cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh; về lĩnh vực hoạt
động góp vốn thành lập doanh nghiệp, trong thời gian qua Quỹ đã nghiên cứu tìm
hiểu một số mô hình, lĩnh vực để góp vốn thành lập doanh nghiệp như lĩnh vực sản
xuất kinh doanh chè và một số lĩnh vực khác, sau khi nghiên cứu tìm hiểu Quỹ nhận
thấy năng lực tài chính của các đơn vị góp vốn còn yếu, mô hình vận hành chưa
đem lại hiệu quả cao, do đó không đáp ứng đầy đủ điều kiện góp vốn của Quỹ; về
lĩnh vực cung ứng xăng, dầu và nguyên liệu hóa lỏng đang trong quá trình tìm kiếm,
đàm phán địa điểm, đối tác đầu tư để góp vốn thực hiện. Trong các năm qua, Quỹ
đã phối hợp với các cơ quan liên quan tham gia đóng góp ý kiến sửa đổi, bổ sung
một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động của Quỹ để làm cơ sở pháp lý
triển khi các hoạt động trong thời gian tới.
Có nhiều công trình đã nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư, tuy nhiên các
công trình nghiên cứu về Quản lý dự án đầu tư thường tập trung vào kỹ thuật quản
lý dự án mà chưa đi xem xét tổng thể các yếu tố liên quan khác như quản lý về quy
trình thực hiện từ bước đầu khảo sát dự án tới bước cuối là hoàn thiện dự án đưa
vào sử dụng. Với việc mới thành lập Quỹ trong thời gian ngắn thì việc hoàn hiện
các quy trình, quy chế vẫn còn chưa đầy đủ. Song song với đó là quản lý dự án chưa
được khép kín trong một chu trình tuần hoàn đối với nhiều dự án đang thực hiện tại
Quỹ Đầu tư. Còn nhiều tồn tại và hạn chế trong các khâu quản lý dự án đầu tư xây
dựng, đặc biệt trong quá trình quản lý thực hiện thi công dự án.
Bên cạnh đó tác giả cũng nhận thấy các luận văn nghiên cứu về công tác
quản lý nhà nước tại thành phố Thái Nguyên và các Ban quản lý dự án thuộc các
huyện chủ yếu là về quản lý đất nông nghiệp ở địa phương đó mà chưa có luận
văn hay chuyên đề nghiên cứu nào về công tác quản lý dự án tại Quỹ Đầu tư phát
triển tỉnh Thái Nguyên, một phần do Quỹ mới thành lập và hoạt động được 03
năm trở lại đây. Quản lý các dự án của Quỹ Đầu tư nói riêng và các Quỹ Đầu tu
phát triển địa phương nói chung là 1 vấn đề trọng tâm mang lại hiệu quả trong
việc thực hiện dự án. Quản lý không tốt dẫn tới hiệu quả dự án mang lại không
tốt, gây lãng phí tài nguyên và nguồn lực của Quỹ và ngược lại, khi quản lý dự
án được thực hiện đúng quy trình được đề ra sẽ nâng cao hiệu quả trong thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
3
hiện các dự án đầu tư xây dựng.
Chính vì vậy, tác giả đã chọn luận văn: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên” để đánh giá về những kết quả đạt được,
phân tích những hạn chế của công tác quản lý dự án tại Quỹ từ đó đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý dự án tại đây.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Hệ thống cơ sở lý luận về Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, đánh giá thực
trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên. Từ
đó, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư, góp phần nâng cao
hiệu quả đầu tư tại Quỹ Đầu tư tới năm 2025.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng của
Quỹ Đầu tư phát triển địa phương.
- Đánh giá thực trạng quản lý quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư
phát triển tỉnh Thái Nguyên.
- Đưa ra các giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ
Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Những vấn đề lý luận trong quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát
triển địa phương và thực tiễn tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên về tình
hình quản lý dự án và số liệu đánh giá được thu thập trong giai đoạn 2016-2018.
Các giải pháp đề xuất đến năm 2025.
- Về không gian: Luận văn được thực hiện tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
Thái Nguyên.
- Về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: sử dụng các số liệu thống kê các dự án đầu tư xây dựng từ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
4
năm 2016 đến 2018 để phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp cho các năm tiếp theo;
+ Số liệu sơ cấp: Điều tra các dự án đang xây dựng do Quỹ Đầu tư phát triển
tỉnh Thái Nguyên quản lý đến tháng 05/2019.
- Về nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên với các nội dung chủ yếu như:
Quản lý quá trình lập dự án, thẩm định, lựa chọn nhà thầu, công tác quản lý chất
lượng công trình, quản lý dự án về chi phí, công tác quản lý tiến độ thi công xây
dựng. Với những nội dung như trên luân văn đi sâu vào nghiên cứu cả về lý thuyết
lần thực tế quá trình quản lý dự án tại Quỹ Đầu tư. Các nội dung trải dài từ giai
đoạn nghiên cứu lập dự án, quy hoạch dự án, thi công dự án và nghiệm thu chất
lượng, hoàn thành dự án. Làm sáng tỏ và nêu ra được quy trình thực hiện từ những
bước sơ khai tới hoàn thiện dự án.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
- Hệ thống lại và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận trong quản lý dự án đầu tư
xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ
Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên. Chỉ ra những thành tựu và hạn chế cần khắc phục.
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn xây dựng hệ thống các quan điểm
và đề xuất những giải pháp phù hợp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.
5. Kết cấu của luận văn
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng của
Quỹ Đầu tư phát triển địa phương.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát
triển tỉnh Thái Nguyên
- Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu
tư phát triển tỉnh Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển
địa phương
1.1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa
phương
1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
- Khái niệm Dự án
Dự án là một hoạt động có kế hoạch tiến độ thực hiện nhằm mục đích tạo ra
một sản phẩm. Trong đó, dự án thực hiện các nhiệm vụ theo từng phương pháp riêng,
nguồn lực thực hiện dự án riêng và có tính chất cụ thể. (Từ Quang Phương, 2008)
- Khái niệm Dự án đầu tư
Dự án đầu tư về mặt tổng quát là cách trình bày có hệ thống và chi tiết các
hoạt động bao gồm chi phí theo một kế hoạch để có được thảnh quả và thực hiện
các mục tiêu trong thời gian cụ thể ở tương lại. Về mặt nội dung, dự án là các hoạt
động được thực hiện xen kẽ nằm trong một kế hoạch cụ thể nhằm mục tiêu tạo ra
các thành quả cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định. Về góc độ quản lý, dự
án đầu tư là việc sử dụng công cụ quản lý như vốn, lao động, vật tư để thực hiện
liên tục các hoạt động nhằm tạo ra các kết quả về mặt kinh tế - xã hội, tài chính
trong một thời gian dài. Các hoạt động được liên kết với nhau để đạt được kết quả
trong phạm vi nguồn vốn và thời gian tương ứng. (Từ Quang Phương, 2008)
- Khái niệm Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
Quỹ Đầu tư phát triển địa phương là một tổ chức tài chính về đầu tư tài chính và
đầu tư phát triển của Nhà nước tại địa phương. Quỹ Đầu tư được cấp vốn điều lệ, có
con dấu, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam, Quỹ Đầu tư có tư cách pháp nhân và bảng cân đối kế toán. (Từ
Quang Phương, 2008)
- Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng là chuỗi các công việc có liên quan tới việc sử dụng
nguồn vốn dựa trên các đề xuất nhằm thực hiện các hoạt động để xây dựng, sửa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
6
chữa, xây mới các công trình với chi phí và thời gian xác định.
- Khái niệm dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
Dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương là lựa chọn các
hình thức trong việc tìm kiếm dự án, sử dụng vốn ngân sách được giao để đầu tư
vào các dự án thuộc trong danh mục ưu tiên phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Dự
án đầu tư cần có khả năng thu hồi vốn và có hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội.
(Chính phủ, 2007)
1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
Theo Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ có phân
loại dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương như sau: (Chính
phủ, 2013)
a. Kết cấu hạ tầng năng lượng, giao thông, môi trường
- Đầu tư kết cấu hạ tầng
- Đầu tư phát triển điện
- Đầu tư các hệ thống về sản phẩm thân thiện môi trường, tái chế, tái sử dụng
đất thải, xử lý rác và nước thải, khí thải.
b. Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ
- Đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công
nghiệp.
- Đầu tư các dự án phụ trợ cho khu công nghiệp, bên ngoài khu công nghiệp.
- Di chuyển cụm làng nghề và cơ sở sản xuất.
c. Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn
- Đầu tư xây dựng công trình thủy lợi và cải tạo hồ chứa nước.
- Đầu tư vào các dự án phát triển lâm nghiệp, nông nghiệp, nông thôn.
- Đầu tư dự án bảo vệ nông lâm nghiệp, bảo vệ rừng phòng hộ.
d. Xã hội hóa hạ tầng xã hội
- Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
- Đầu tư xây dựng hạ tầng khu đô thị, khu dân cư và tái định cư, công viên,
chợ thương mại, siêu thị, chợ, trường học, mở rộng bệnh viện và cơ sở khám chữa
bệnh, khu văn hóa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
7
- Đầu tư khu du lịch, cảnh quan thiên nhiên, khu vui chơi giải trí, di tích lịch sử.
- Đầu tư hiện đại hóa khu nghĩa trang, di chuyển và sắp xếp lại.
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
1.1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng
Là việc lập kế hoạch, sử dụng nguồn vốn, thời gian và giám sát thực hiện dự
án nhằm mục tiêu hoàn thành dự án đúng kế hoạch và đúng các yêu cầu, chất lượng
đã đề ra bằng các phương pháp cụ thể. (Đinh Văn Hải, Lương Thu Thủy, Nguyễn
Phúc Đài (2013)
1.1.2.2. Đặc điểm quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
- Tổ chức quản lý dự án mang tính thời điểm, được tổ chức ra nhằm phục vụ
cho dự án một thời gian ngắn. Sau khi dự án hoàn thành thì máy móc và nhân lực
sẽ được bố trí công việc khác. Trong khi dự án đang thực hiện, tổ chức quản lý dự
án và các phòng ban thường hoạt động một cách độc lập.
- Thực hiện dự án cần phải có sự liên kết của nhiều bộ phận và phòng ban khác
nhau. Tổ chức quản lý dự án phải tạo ra sự gắn kết giữa mọi nguồn lực để thực hiện
mục tiêu mà dự án hướng tới. Trong dự án thường nảy sinh nhiều vấn đề, Tổ chức
quản lý dự án cần phối hợp và giải quyết vấn đề nảy sinh đó. (Chính phủ, 2007)
1.1.2.3. Vai trò của quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
- Quản lý dự án tạo ra sự thống nhất trong tổ chức giữa chủ thể quản lý dự án
và đối tượng bị quản lý. Chủ thể là ban quản lý dự án còn đối tượng bị quản lý là
dự án bao gồm nhân lực và máy móc, trang thiết bị phục vụ cho dự án đó.
- Quản lý dự án dựa trên mục tiêu chung và cách thức làm việc của các đối
tượng quản lý để định hướng sự phát triển mục tiêu vào các dự án đó.
- Thực hiện mục tiêu quản lý bằng cách liên kết phối hợp, tổ chức và hướng
dẫn các cá nhân trong việc thực hiện dự án.
- Tạo ra phương hướng cho các cá nhân trong tổ chức bằng hình thức động
viên, sửa chữa, uốn nắn các sai sót nhằm giảm bớt thất thoát trong quá trình quản lý.
- Tạo điều kiện và môi trường phát triển cho các nhân trong tổ chức và đảm
bảo sự ổn định, hiệu quả để phát triển. (Chính phủ, 2007)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
8
1.1.2.4. Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
bao gồm các bước theo Sơ đồ sau: (Chính phủ, 2015)
Khảo sát dự án
đầu tư
Nghiên cứu cơ hội
đầu tư
Trình phê duyệt
dự án
Tổ chức thẩm định
dự án
Thực hiện dự án
Nghiệm thu, thanh
toán, quyết toán
Lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
Nguồn vốn. nhân
lực cho dự án
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý dự án tại Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
Bước 1: Nghiên cứu cơ hội đầu tư:
Phòng nghiệp vụ nghiên cứu, liên hệ với các cơ quan, đơn vị có chức năng
đầu tư trong tỉnh nhằm tìm kiếm các dự án phù hợp với chức năng của Quỹ Đầu tư.
Dựa trên những thông tin đó tiến hành lập và trình Ban Giám đốc Quỹ xem xét,
chấp thuận cho thực hiện nghiên cứu, triển khai đầu tư dự án.
Bước 2: Khảo sát dự án đầu tư:
Với các dự án được Ban Giám đốc thông qua, phòng Nghiệp vụ thực hiện
khảo sát, lập báo cáo đầu tư. Công việc cụ thể được trưởng phòng Nghiệp vụ giao
trực tiếp cho các cán bộ của phòng.
Để khảo sát và lập báo cáo, Phòng Nghiệp vụ thu thập thông tin liên quan tới
dự án như các văn bản về quy định thực hiện dự án, các thủ tục liên quan thực hiện
dự án. Nghiên cứu thị trường nơi thực hiện dự án về nhu cầu thị trường, khả năng
thực hiện dự án. Bên cạnh đó là tổng mức đầu tư, khả năng thực hiện và phương án
thi công. Kèm theo đó là tiến độ và kế hoạch chung để thực hiện dự án.
Hoàn thiện báo cáo, phòng Nghiệp Vụ trình Giám đốc Quỹ duyệt chủ trương
đầu tư dự án: Về hình thức đầu tư, quy mô, nguồn vốn và tổng mức đầu tư. Giám
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
9
đốc Quỹ căn cứ vào báo cáo để ra quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ra
quyết định đầu tư.
Bước 3: Lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
Phòng Nghiệp vụ tiến hành lập báo cáo nghiên cứu khả thi sau khi có quyết
định chủ trương đầu tư: Trong đó có đưa ra các căn cứ từ thực tế về tính khả thi của
dự án và phân cụ thể các căn cứ thực tế kinh tế kỹ thuật, kèm theo là các giải trình
chi tiết của các nội dung có trong báo cáo, các tính toán về kinh tế xã hội và hiệu
quả tài chính mang lại.
Bước 4: Nguồn vốn đầu tư của dự án:
Quỹ Đầu tư phát triển địa phương bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt
động đầu tư.
Bước 5: Tìm nguồn nhân lực cho dự án:
Ban quản lý dự án do Quỹ thành lập dựa trên nhân sự của đơn vị để thực hiện
quản lý dự án. Ban quản lý được xây dựng có cơ chế quản lý và cơ chế hoạt động
của dự án khi đưa vào thực hiện.
Bước 6: Tổ chức thẩm định dự án:
Đối với hồ sơ dự án được hoàn thiện, phòng Nghiệp vụ thực hiện thủ tục trình
xin thẩm định. Trong thời gian cố định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời.
Giám đốc Quỹ có quyền quyết định đối với dự án có mức đầu tư dưới 5%, các
dự án có mức đầu tư trên 5% thì do Hội đồng quản lý Quỹ hoặc Ủy ban nhân dân
tỉnh thự hiện thẩm định và phê duyệt.
Bước 7: Trình phê duyệt dự án đầu tư:
Thời gian từ 5 ngày đến 15 ngày thuộc thẩm quyền quyết định của Quỹ và 25
ngày với các dự án không thuộc thẩm quyền quyết định của Quỹ, phòng Nghiệp vụ
sẽ báo cáo kết quả lên Ban Giám đốc.Với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định
của Ủy ban nhân tỉnh, Giám đốc Quỹ lập tờ trình để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt quyết định đầu tư.
Bước 8: Thực hiện dự án đầu tư:
Phòng Nghiệp vụ phối hợp với các phòng ban có liên quan để thực hiện các
thủ tục pháp lý của dự án như phòng kế toán, hành chính. Phòng Nghiệp vụ lập hồ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
10
sơ mời thầu và lựa chọn nhà thầu trình Ban Giám đốc. Đối với các gói thầu lớn,
Giám đốc Quỹ trình các cơ quan có thẩm quyền xin ý kiến. Sau đo Quỹ cùng nhà
thầu thực hiện các công việc trong dự án như:
- Nhà thầu triển khai thực hiện dự án.
- Thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Quản lý về tiến độ, chi phí với các gói thầu trong dự án theo kế hoạch, kiểm
tra việc thực hiện các gói thầu và chất lượng máy móc, thiết bị theo quy định.
Bước 9: Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán:
Việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư được thực hiện theo các quy định
của Luật đầu tư. Phòng Nghiệp vụ cùng phối hợp với phòng kế toán, phòng hành
chính tổng hợp:
- Tạm ứng, thanh toán theo khối lượng giá trị được nghiệm thu.
- Các hạng mục phải được kiểm tra, nghiệm thu, nhận bàn giao theo quy định.
- Kiểm tra các hạng mục sau khi đưa vào sử dụng và khai thác.
- Bảo hành công trình xây dựng phải được hoàn thiện về thủ tục.
- Khi hết thời gian bảo hành, công trình được quyết toán vốn đầu tư.
- Dự án phải được mua bảo hiểm cho công trình và bảo hiểm có liên quan.
- Quỹ có trách nhiệm lập hồ sơ thanh quyết toán vốn đầu tư từng dự án theo
đúng quy định của pháp luật về thanh quyết toán vốn đầu tư.
1.1.2.5. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển cấp tỉnh
bao gồm các nội dung:
a. Quản lý quá trình lập dự án
Quá trình lập dự án là bước đầu trong các bước của một dự án. Gồm xin chủ
trương lập dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh, xin lập quy hoạch 1/500 cấp huyện, lập
và phê duyệt dự án của cấp tỉnh. Quỹ Đầu tư thuê tư vấn lập dự án. Trong đó phần
lập dự án báo gồm, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tiến độ thực hiện dự
án, nguồn vốn thực hiện dự án, các dự toán, khái toán thực hiện các hạng mục công
trình trong dự án, lập kế hoạch nguồn nhân lực và chi phí dự phòng cho dự án đó.
Căn cứ lập dự toán của dự án theo Luật, Nghị định và Thông tư được Nhà nước ban
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
11
hành như Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Nguyên tắc của việc lập dự toán là
tính đúng, tính đủ, không trùng lặp chi phí, các nội dung chi phí phù hợp và tuân
thủ theo quy định; Dự toán được lập theo mặt bằng giá tại thời điểm lập dự toán;
Căn cứ theo nội dung công việc đi kèm là chi phí. Nội dung của việc lập dự toán là
giúp chủ đầu tư dự kiến được số tiền sẽ phải chi để có được công trình hoặc hạng
mục mong muốn, đây cũng là căn cứ để xét chọn nhà thầu, phê duyệt vốn đầu tư và
làm quyết toán.
b. Quản lý quá trình thẩm định
- Quỹ Đầu tư phát triển gửi các hồ sơ tới các cơ quan có thẩm quyền như Sở
Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Nguyên và Môi trường…..là các cơ quan
tham mưu cho UBND tỉnh để tiến hành thẩm định, phê duyệt.
- Hồ sơ thẩm định bao gồm thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế
ký thuật, thiết kế bản vẽ thi công, phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, thẩm
duyệt về phòng cháy chữa cháy, đánh giá tác động môi trường của dự án.
c. Quản lý về chi phí thực hiện dự án
Quỹ Đầu tư thực hiện chi trả phí thực hiện dự án và quản lý chi phí thực hiện
dự án. Chi phí gồm dự toán, định mức xây dựng, tổng mức đầu tư và giá xây dựng
kèm theo. Quỹ quản lý chi phí theo quy định của pháp luật, đảm bảo chi phù hợp
mới mục tiêu của dự án, tiến độ của dự án.
d. Quản lý lựa chọn nhà thầu
Các nhà thầu trong thực hiện dự án có trách nhiệm hiện thực hóa dự án từ bản
vẽ thiết kế. Việc thực hiện dự án có đúng với thiết kế và đảm bảo chất lượng hay
không phụ thuộc cơ bản vào các nhà thầu. Quỹ Đầu tư dựa vào các tiêu chí về trình
độ chuyên môn kỹ thuật kinh nghiệm, tiến độ thi công các công trình trước đây và
cuối cùng là giá do nhà thầu đưa ra làm thước đo để lựa chọn nhà thầu thực hiện
đầu tư xây dựng các dự án thuộc Quỹ. Trong quá trình các nhà thầu tham gia thực
hiện các gói thầu, Quỹ sẽ giám sát chặt chẽ quá trình thi công của các nhà thầu. Từ
đó hạn chế thấp nhất hậu quả có thể xảy ra.
e. Quản lý chất lượng xây dựng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
12
Quản lý chất lượng thi công nhằm mục đích thực hiện đưa bản vẽ thi công tới
thực địa một cách hiệu quả nhất. Bao gồm các khâu: Lập kế hoạch, giám sát và đảm
bảo chất lượng xây dựng. Trong các khâu nói trên Quỹ Đầu tư trực tiếp quản lý quá
trình lập kế hoạch thi công xây dựng, giám sát nhà thầu thực hiện thi công và hạn
chế tối thiểu các ảnh hưởng xấu trong quá trình thi công xây dựng. Các dự án thực
hiện có nhiều gói thầu cũng như hạng mục thi công đòi hỏi Chủ đầu tư cần quan
tâm chặt chẽ tới các qua trình nói trên để đảm bảo tiến độ thực hiện dự án. Tránh
thất thoát nguồn vốn.
f. Quản lý tiến độ thi công
Tiến độ thi công là tất cả thời gian để hoàn thành dự án. Tính từ thời điểm
thực hiện thi công ngoài thực địa. Quản lý tiến độ thi công là cách thức kiểm soát
việc thực hiện các công việc sao cho phù hợp với kế hoạch đã đề ra, nhằm đảm bảo
kế hoạch thực hiện dự án được hoàn thành theo tiến độ đã phê duyệt.
1.1.2.6. Công cụ quản lý dự án ở Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
a. Công cụ pháp luật
Quỹ Đầu tư phát triển thực hiện dự án dựa trên các quy định của pháp luật.
Trong đó các luật được Quỹ sử dụng bao gồm Luật Xây dựng, Luật Đầu tư, Luật
Đất đai, Luật Bảo vệ môi trường, Luật Lao động và các văn bản dưới luật để làm
công cụ thực hiện cho việc quản lý dự án, dựa vào hệ thống luật nói trên đảm bảo
cho việc thực hiện các dự án được đúng quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó Quỹ còn dựa vào các chính sách về giá cả, thuế, tài chính, tiền
lương, chính sách khuyến khích đầu tư của Nhà nước, chế độ kế toán, kiểm toán
cùng các công cụ khác kèm theo để thực hiện quản lý dự án.
b. Công cụ kế hoạch
Kế hoạch thực hiện dự án bao gồm nhiều loại kế hoạch như kế hoạch mục tiêu
dự án, kế hoạch tiến độ, kế hoạch ngân sách, kế hoạch phân phối nguồn lực….
Trong đó kế hoạch về mục tiêu dự án bao gồm đích hướng tới của dự án là gì? Đạt
được về kinh tế, đồng bộ với kế hoạch chung của địa phương nơi thực hiện dự án.
Kế hoạch tiến độ dự án là khoảng thời gian thực hiện dự án bắt đầu từ giai đoạn đầu
tìm kiếm cơ hội đầu tư tới bước thi công hoàn thiện dự án đạt được đúng theo tiến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
13
độ đề ra. Kế hoạch ngân sách và nguồn lực được phân phối theo từng giai đoạn mà
dự án thực hiện, trong đó phải đảm bảo được kế hoạch đã nêu trong hợp đồng giữa
chủ đầu tư và đơn vị tư vấn, thi công công trình.
c. Công cụ mục lục ngân sách nhà nước
Quỹ Đầu tư phát triển địa phương thực hiện các dự án dựa trên nguồn vốn
điều lệ do Nhà nước cấp theo quy định tại Khoản 2, Điều 30, Nghị định
138/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Hàng năm căn cứ vào ngân sách tỉnh, UBND tỉnh
cân đối trong dự toán ngân sách, trình Hội đồng nhân dân tỉnh để bổ sung vốn theo
quy định. Theo đó, Quỹ Đầu tư thực hiện các dự án và bổ sung nguồn vốn điều lệ
từ kết quả hoạt động.
d. Công cụ kế toán
Công cụ kế toán được thực hiện để theo dõi, phản ánh tình hình tiếp nhận,
quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách tại các dự án. Dựa trên nguyên tắc kế toán
tiền mặt nên thông tin báo cáo đầu ra hiện tại chỉ phản ánh số liệu quyết toán, tình
hình quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí theo từng giai đoạn thực hiện dự án.
1.1.2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Quỹ Đầu tư
phát triển địa phương.
a. Các yếu tố khách quan
- Các chính sách và quy định pháp luật hiện hành: Bao gồm hệ thống Luật,
Nghị định, Thông tư, Quyết định của Nhà nước và địa phương nơi thực hiện dự án,
liên quan tới hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý đấu thầu, quản lý thi
công công trình, quản lý chi phí… Các văn bản hiện nay có ảnh hưởng tới việc thực
hiện dự án đầu tư xây dựng như: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định
59/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng…
- Cơ chế quản lý của nhà nước: Trong mỗi thời điểm nhất định đều có các quy
định khác nhau cho quản lý dự án đầu tư xây dựng, phản ánh quản lý kinh tế tại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
14
thời điểm đó. Văn bản thời điểm sau bổ sung và khắc phục những thiếu sót của văn
bản ra đời trước. Mang lại sự hoàn thiện cho pháp lý và phù hợp hơn đối với thực
tiễn. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện quản lý dự án nói riêng, mang lại
kết quả cao hơn và phù hợp hơn.
b. Các yếu tố chủ quan
- Cơ cấu tổ chức của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
- Phương pháp quản lý: Đối với mỗi hình thức dự án khác nhau thì áp dụng
phương pháp quản lý khác nhau nhằm mang lại hiệu quả cao nhất có thể.
- Phương tiện, trang bị kỹ thuật phục vụ quản lý dự án: Trang thiết bị cũng là
yếu tố quan trọng trong việc thực hiện dự án và quản lý dự án. Tại thời điểm hiện
nay thì xu hướng áp dụng công nghệ điện tử, tin học vào trong cuộc sống cũng như
trong cách quản lý của con người là rất mạnh, trong xu hướng nói trên thì quản lý
dự án cũng cần phải có những thay đổi theo kịp thời đại. Việc áp dụng công nghệ
vào việc quản lý dự án hay riêng rẽ hơn nữa là quản lý thông tin dự án rất quan
trọng. Từ cách quản lý nhân sự, thiết bị máy móc tới việc giám sát thi công dự án
đều có thể áp dụng các trang thiết bị hiện đại.
- Yếu tố con người: Đây là yếu tố quan trọng nhất, có sự ảnh hưởng rất lớn tới
việc thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng. Do con người trực tiếp quản lý và
giám sát chất lượng dự án. Dự án thành công mang lại hiệu quả kinh tế xã hội hay
dự án gây lãng phí, không mang lại hiệu quả thì do con người quyết định. Trình độ
chuyên môn cao sẽ quản lý hiệu quả, thực hiện được các công việc, ngược lại trình
độ năng lực chuyên môn thấp sẽ kéo theo những hậu quả xấu tới dự án.
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển
địa phương
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát
triển địa phương
1.2.1.1. Kinh nghiệm của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai (Quỹ Đầu tư phát
triển tỉnh Lào Cai, 2018)
Ngày 11/9/2012, Ủy ban nhân dân tỉnh lào Cai phê duyệt dự án: Nhà ở chung
cư cho người có thu nhập thấp (giai đoạn 2), khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
15
thành phố Lào Cai tại quyết định số 2304/QĐ-UBND, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
Lào Cai làm chủ đầu tư.
Mục tiêu là xây dựng thêm các căn hộ chung cư bán cho người có thu nhập
thấp trên địa bàn thành phố Lào Cai, đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho một bộ phận
cán bộ công chức, viên chức và quân nhân, phục vụ việc di chuyển địa điểm làm
việc của các cơ quan trong tỉnh về khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường và các đối
tượng khác có nhu cầu; góp phần xây dựng hoàn chỉnh khu đô thị mới của tỉnh, tạo
thói quen cho người dân khu đô thị ở trong các khu dân cư tập trung được đầu tư
đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng nếp sống văn hoá, văn minh đô thị.
Dự án sẽ đầu tư xây dựng 02 Block nhà C và nhà D được thiết kế giống nhau,
mỗi Block nhà gồm 72 căn hộ được xây dựng khép kín và có 6 loại căn hộ có diện
tích khác nhau. Mỗi Block cao 06 tầng, tổng diện tích sàn 5.312 m2, chiều cao công
trình là +20,2m (chiều cao các tầng là 3,0m, chiều cao mái tum là 2,2m), nền nhà
tầng 1 cao hơn cốt sân là 0,75m, mỗi tầng có 12 căn hộ (diện tích mỗi căn hộ từ
55,4m2 đến 65,0m2), mỗi căn hộ gồm 01 phòng khách, 02 phòng ngủ, khu vệ sinh
khép kín, khu bếp và khu sân phơi.
Các hạng mục phụ trợ của dự án gồm: nhà bảo vệ + đặt máy bơm, nhà để xe
bằng khung thép, mái lợp tôn dày 0,37 ly, bể nước ngầm, hệ thống chiếu sáng ngoài
nhà, hệ thống bảo vệ camera, cổng hàng rào, sân đường giao thông, bồn cây, thoát
nước ngoài nhà... Các căn hộ được ưu tiên bán cho đối tượng có thu nhập thấp đủ
điều kiện theo quy định tại Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của
Thủ tướng Chính phủ, các văn bản hướng dẫn có liên quan của Trung ương và tỉnh
Lào Cai. Trường hợp không bán hết cho các đối tượng ưu tiên, sẽ bán cho các
đối tượng khác, khi đó giá bán sẽ bao gồm cả kinh phí do ngân sách hỗ trợ và
tiền sử dụng đất. Trong đó tiền sử dụng đất được xác định theo giá do UBND
tỉnh quyết định tại thời điểm bán. Tới thời điểm hiện tại thì số căn hộ đã được
bán hết. Tuy nhiên còn tồn tại nhiều vướng mắc xung quanh việc quản lý các
khâu trong dự án. Bài học kinh nghiệm quản lý dự án tại Quỹ Đầu tư phát triển
tỉnh Lào Cai có được như sau:
- Công tác tư vấn xây dựng còn nhiều bất cập, dự toán, thiết kế còn chưa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
16
tính toán được hết các phần trong thực hiện dự án, do đó việc bổ sung tổng mức
đầu tư hoặc điều chỉnh phương án thi công là việc luôn xảy ra, như vậy tiến độ
dự án bị chậm lại.
- Ban quản lý dự án hiện tại vẫn còn chế độ kiêm nhiệm thường xuyên với các
dãy nhà ở có thu nhập thấp, cán bộ tại Quỹ Đầu tư phát triển Lào Cai phải luân
phiên quản lý và xử lý các vấn đề tại chung cư dẫn tới việc thiếu chuyên nghiệp
trong quá trình quản lý.
1.2.1.2. Kinh nghiệm của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang (Quỹ Đầu tư phát
triển tỉnh Bắc Giang, 2018)
Ngày 07/11/2016 Chủ tịch Tỉnh Bắc Giang ký Quyết định số 642/QĐ-UBND
về việc phê duyệt đầu tư Dự án Khu 1 thuộc Khu dân cư số 3 trên đường 295B,
phường Xương Giang,thành phố Bắc Giang do Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc
Giang làm chủ đầu tư với mục tiêu đầu tư là xây dựng khu dân cư có hạ tầng kỹ
thuật đồng bộ, đấu nối hoàn chỉnh với các khu đất hiện có để tạo quỹ đất đô thị
cho thành phố Bắc Giang. Dự án có quy mô diện tích 9,63 ha trong tổng thể khu
vực đã được phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy mô 19,9 ha)
bao gồm các hạng mục: San nền; hệ thống giao thông; hệ thống cấp nước và
PCCC; hệ thống thoát nước mưa, nước thải; hồ điều hòa; cây xanh; hệ thống cấp
nước điện trạm biến áp, điện sinh hoạt và điện chiếu sáng (bao gồm cả phần dịch
chuyển đường dây trung thế); hệ thống ống, hố ga để ngầm hóa đường dây thông
tin liên lạc, viễn thông. Với tổng mức đầu tư dự án là 111,6 tỷ đồng, thời gian
thực hiện dự án là 2016-2018.
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang đã phối hợp với các đơn vị của tỉnh
thực hiện công tác lập dự án, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai công
tác đầu tư theo quy định của pháp luật, Quý II năm 2017 Quỹ đang phối hợp cùng
UBND phường Xương Giang và đơn vị tư vấn thực hiện công tác Bồi thường, giải
phóng mặt bằng dự án. Kết quả đã có 322/418 hộ dân (bằng 77%) thực hiện công
tác kê khai kiểm kê đất và tài sản hoa màu trên đất. UBND Thành phố Bắc Giang
đã thực hiện phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất (3
đợt) cho 162 hộ dân, tiến hành lấy ý kiến hộ dân để phê duyệt tiếp đợt 4 và đợt 5.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN