Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Hoàn thiện công tác hỗ trợ sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện đà bắc, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

HOÀNG QUANG GIÁP

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ SINH KẾ CHO
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN

HUYỆN ĐÀ BẮC, TỈNH HỊA BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN TUẤN VIỆT

Hà Nội, 2023

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết luận


đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.

Hịa Bình, ngày ... tháng ... năm 2023
Người cam đoan

Hoàng Quang Giáp

ii

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập, nghiên cứu. Để hồn thành luận văn này tơi xin
bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới:

Giảng viên hướng dẫn khoa học: TS. Trần Tuấn Việt
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý quý báu của các Thầy, Cô Trường
Đại học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong q trình
tơi thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn UBND huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình đã
giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu, thơng tin trong q trình thực hiện
luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của lãnh đạo, đồng nghiệp cơ quan và gia
đình, bạn bè đã luôn quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong q
trình thực hiện.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn của tơi khơng tránh khỏi
thiếu sót và sơ xuất. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp của các quý Thầy,
Cô để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hịa Bình, ngày ... tháng ... năm 2023

Học viên

Hoàng Quang Giáp

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỖ TRỢ SINH KẾ
CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ................................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận về hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS ............................. 5
1.1.1. Khái niệm.......................................................................................... 5
1.1.2. Vai trị của cơng tác hỗ trợ sinh kế .................................................. 6
1.1.3. Đặc điểm sinh kế đối với đồng bào DTTS ........................................ 8
1.1.4. Nội dung nghiên cứu hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS .............. 10
1.1.5. Những yếu tố tác động đến hoạt động hỗ trợ sinh kế của đồng bào
DTTS......................................................................................................... 18

1.2. Cở sở thực tiễn về sinh kế của đồng bào DTTS ................................... 25
1.2.1. Kinh nghiệm hỗ trợ sinh kế của một số địa phương....................... 25
1.2.2. Bài học kinh nghiệp đối với huyện Đà Bắc về hoàn thiện công tác
hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS ........................................................... 31


Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 33
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................... 33
2.1.1 Đặc điểm của huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình .................................. 33
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ........................................................... 39
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tới công tác
hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS ........................................................... 40

iv

2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 42
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................. 42
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu......................................................... 43
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................... 44

2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 45
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 46

3.1. Thực trạng công tác hỗ trợ sinh kế của đồng bào DTTS huyện Đà Bắc .. 46
3.1.1. Đánh giá nhu cầu và nguồn lực sinh kế ......................................... 46
3.1.2. Thực trạng nguồn lực xã hội .......................................................... 52
3.1.3. Thực trạng nguồn lực tự nhiên ....................................................... 58
3.1.4. Thực trạng nguồn lực vật chất ....................................................... 60
3.1.5. Thực trạng nguồn lực tài chính phục vụ an sinh trên địa bàn huyện. 63
3.1.6. Nội dung hoàn thiện sinh kế ........................................................... 65

3.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của đồng bào DTTS trên
địa bàn huyện Đà Bắc .................................................................................. 71

3.2.1. Ảnh hưởng từ người hỗ trợ và người nhận hỗ trợ.......................... 71

3.2.2. Ảnh hưởng của một số yếu tố khác................................................. 73
3.3. Đánh giá chung về hoàn thiện sinh kế của hộ DTTS huyện Đà Bắc.... 75
3.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................. 75
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................... 77
3.4. Giải pháp hoàn thiện sinh kế cho đồng bào DTTS trên địa bàn huyện
Đà Bắc.......................................................................................................... 81
3.4.1. Quan điểm và định hướng phát triển sinh kế cho đồng bào DTTS 81
3.4.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện sinh kế cho đồng bào DTTS
trên địa bàn huyện Đà Bắc ....................................................................... 83
3.4.3. Một số kiến nghị ............................................................................. 93
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 97
PHỤ LỤC

v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ

1 DTTS Dân tộc thiểu số

2 NSVSMTNT Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

3 CTXH Công tác xã hội

4 TĐPTBQ Tốc độ phát triển bình quân

5 MTQG Mục tiêu quốc gia


6 WB Ngân hàng thế giới

7 IFAD Quỹ quốc tế về phát triển nông nghiệp

8 UNDP Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc

9 UBND Ủy ban nhân dân

10 VAC vườn ao chuồng

11 VACR Vườn ao chuồng rừng

12 NSBQ Năng suất bình quân

13 SL Số lượng

14 ĐVT Đơn vị tính

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất huyện Đà Bắc năm 2022 ............................ 36
Bảng 2.2. Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế ngành của huyện Đà Bắc .......... 39
Bảng 2.3. Phân bổ mẫu điều tra ...................................................................... 43
Bảng 3.1. Thực trạng dân số, lao động và hộ gia đình của huyện Đà Bắc ..... 46
Bảng 3.2. Kết quả điều tra hộ tại huyện Đà Bắc năm 2022 ............................ 48
Bảng 3.3. Nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra năm 2022 ................... 50
Bảng 3.4. Thực trạng các nguồn lực xã hội của đồng bào DTTS tại huyện Đà
Bắc................................................................................................................... 53

Bảng 3.5. Mục đích tham gia, nội dung các cuộc họp thôn (N = 90) ............. 54
Bảng 3.6. Mức độ và kết quả tham gia các mơ hình khuyến nơng tại 3 xã
Nánh Nghê, Tú Lý và Mường Chiềng ............................................................ 56
Bảng 3.7. Thực trạng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của huyện.......... 58
Bảng 3.8. Thực trạng nguồn lực vật chất phục vụ đồng bào DTTS ............... 60
Bảng 3.9. Các loại phương tiện sinh hoạt trong gia đình................................ 62
Bảng 3.10. Tình hình vốn đầu tư cho an sinh trên địa bàn huyện giai đoạn
2020 - 2022...................................................................................................... 63
Bảng 3.11. Các hoạt động hỗ trợ cho 3 xã nghiên cứu Nánh Nghê, Tú Lý,
Mường Chiềng ................................................................................................ 65
Bảng 3.12. Năng suất cây trồng tại vùng điều tra ........................................... 67
Bảng 3.13. Mục đích sử dụng sản phẩm rừng tại huyện Đà Bắc.................... 69
Bảng 3.14. Yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động công tác xã hội.......................... 72
Bảng 3.15. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sinh kế của hộ
DTTS huyện Đà Bắc ....................................................................................... 73

vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Khung sinh kế bền vững ................................................................. 14
Hình 2.1. Bản đồ huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình ............................................. 33
Sơ đồ 3.1. Bộ máy hỗ trợ sinh kế các cấp ....................................................... 54

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau nhiều thập kỷ liên tục giảm, số người rơi vào cảnh nghèo đói tăng


trở lại vào năm 2015, chủ yếu do biến đổi khí hậu và chiến tranh. Theo ước
tính, trên thế giới hiện nay vẫn cịn 1,3 tỷ người vẫn đang sống trong nghèo đa
chiều. Họ không chỉ nghèo về thu nhập mà còn thiếu thốn về y tế, giáo dục và
mức sống. Họ cũng dễ bị bỏ lại phía sau khi bị ốm đau, mất việc hoặc thiên
tai. Báo cáo của Liên hợp quốc chỉ ra tình trạng nghèo đói và suy dinh dưỡng
diễn ra trên diện rộng tại châu Phi, tác động tới 20% dân số châu lục này và
tại châu Á, tác động tới 12% dân số. Trong khi đó, tình trạng mất an ninh
lương thực khiến tổng cộng hơn 2 tỷ người (với 8% tập trung ở Bắc Mỹ và
châu Âu) thường xuyên khơng được tiếp nhận đủ dưỡng chất, thực phẩm an
tồn. Đặc biệt, tình trạng suy giảm an ninh lương thực tại Mỹ Latinh và
Caribe đã tác động tới 42,5 triệu người trong khu vực này. Tổ chức Lương
thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO) cảnh báo tại Mỹ Latinh và
Caribe, tỷ lệ người thiếu ăn đã tăng trong vài năm qua, chủ yếu là tại Nam
Mỹ, nơi tỷ lệ người chịu đói tăng từ 4,6% vào năm 2013 lên mức 5,5% năm
2018. Trong 15 năm đầu tiên của thế kỷ này, Mỹ Latinh đã giảm được tới một
nửa tỷ lệ người thiếu ăn, tuy nhiên kể từ năm 2014 tỷ lệ người bị đói lại gia
tăng trở lại. Đối với Việt Nam, theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
năm 2020, số hộ nghèo ở Việt Nam vẫn cịn 761.322 hộ trong đó Hộ nghèo về
thu nhập là 716.920; hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản là
44.402 hộ.

Sinh kế là phương thức hoạt động kinh tế của con người nhằm duy trì
sự tồn tại và phát triển phù hợp với môi trường. Sau nhiều năm thực hiện
Chương trình quốc gia về xóa đói, giảm nghèo, cho đến nay số hộ nghèo ở
nước ta đã giảm đáng kể. Tuy nhiên, ở các tỉnh miền núi phía Bắc, các tỉnh

2

miền Tây Nam Bộ và Tây Nguyên tỷ lệ hộ nghèo trong cộng đồng các dân tộc
thiểu số (DTTS) vẫn còn khá cao. Việc tiếp tục thực hiện chương trình, dự án

giảm nghèo đối với vùng đồng bào DTTS cịn gặp nhiều khó khăn do địa bàn
sinh sống của đồng bào DTTS không thuận lợi về tự nhiên, về kết cấu hạ
tầng, trình độ văn hóa của đa số người DTTS khơng cao, nhiều cộng đồng
DTTS vẫn cịn duy trì các tập tục lạc hậu… Muốn khắc phục được những khó
khăn đó, cần tìm ra các mơ hình sinh kế cho các gia đình DTTS phù hợp với
từng địa phương khác nhau.

Mặc dù Chính phủ đã nỗ lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng vùng
đồng bào DTTS, nhưng cho đến nay một số vùng vẫn chưa được cung cấp
đầy đủ các dịch vụ sống cơ bản như đường nước sạch, y tế, giáo dục đạt
chuẩn... Trong khi đó, một số vấn đề phức tạp mới đã nảy sinh trong cộng
đồng các DTTS như tình trạng mai một bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân
tộc, các tập tục lạc hậu chậm được khắc phục, tình trạng tái nghèo vẫn cịn dai
dẳng... Ngun nhân của những hạn chế này là do chính sách hỗ trợ của các tổ
chức đối với hộ gia đình DTTS vẫn được thực hiện theo quan điểm cứu trợ,
giúp đỡ từ bên ngồi. Bản thân các hộ gia đình DTTS cũng chưa nhận thức rõ
các khó khăn, lạc hậu của họ nên chưa nỗ lực vươn lên. Chính vì vậy, cần
thay đổi cách thức thực hiện chính sách đối với đồng bào DTTS, hướng chính
sách tới mục tiêu trọng tâm là tạo điều kiện để đồng bào DTTS có điều kiện
thực hành sinh kế bền vững. Trong khi đó, các biện pháp hỗ trợ xóa đói, giảm
nghèo bằng tài trợ từ bên ngồi đã bộc lộ rõ giới hạn. Chính vì vậy, cần tiến
hành nghiên cứu một cách cơ bản, có hệ thống chính sách hỗ trợ hộ gia đình
DTTS xóa đói, giảm nghèo theo cách hồn thiện cơng tác hỗ trợ sinh kế.

Đà Bắc là một huyện nghèo của tỉnh Hịa Bình, với thành phần dân cư
chủ yếu là đồng bào DTTS. Thu nhập của người dân nơi đây chủ yếu là từ sản
xuất nông nghiệp. Với nguồn thu nhập như vậy Đà Bắc cịn nhiều hộ nghèo,
cuộc sống sinh hoạt rất khó khăn. Điều kiện cơ sở vật chất kinh tế, kỹ thuật hạ

3


tầng của huyện còn nhiều khó khăn, đồng bào ở đây ít có cơ hội để tiếp xúc
với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, trình độ nhận thức của bà con cịn
nhiều hạn chế. Điều này càng khiến cho họ khó thốt nghèo. Vấn đề đặt ra ở
đây là “Làm thế nào để nâng cao và cải thiện mức sống của họ?”. Để trả lời
được câu hỏi này cần có sự hợp tác đồng bộ giữa các cơ quan ban ngành, các
tổ chức và người dân để có những chính sách, hoạt động nhằm hỗ trợ, giúp đỡ
họ thoát nghèo, cải thiện cuộc sống.

Tiến hành nghiên cứu đề tài này không chỉ cung cấp thông tin tư vấn
cho huyện Đà Bắc trong xây dựng kế hoạch triển khai chính sách đối với
đồng bào DTTS, mà còn cung cấp nguồn tài liệu tham khảo cho các nhà khoa
học, các nhà quản lý trong thực thi và đánh giá sinh kế của đồng bào DTTS,
bổ sung về lý luận và kinh nghiệm đánh giá chương trình xóa đói, giảm nghèo
tại huyện Đà Bắc nói riêng, tỉnh Hịa Bình nói chung. Vì vậy tác giả chọn đề
tài “Hồn thiện công tác hỗ trợ sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số trên
địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình” làm luận văn tốt nghiệp chương trình
Thạc sĩ Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác thực hiện hỗ trợ sinh kế cho
đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình, tác giả
đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác này ở địa phương trong thời
gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hỗ trợ sinh kế cho
đồng bào DTTS.


- Đánh giá thực trạng về công tác hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS
trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới công tác hỗ trợ sinh kế cho đồng
bào DTTS trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.

4

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác hỗ trợ
sinh kế của đồng bào DTTS trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động hỗ
trợ sinh kế cho đồng bào DTTS trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.2.1. Phạm vi về không gian

Nghiên cứu được thực hiện tại 03 xã trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh
Hịa Bình: xã Nánh Nghê, Tú Lý và Mường Chiềng.
3.2.2. Phạm vi về thời gian

- Số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập trong giai đoạn 2020 - 2022.
- Số liệu sơ cấp được thu thập từ điều tra, khảo sát 4/2023.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS.
- Thực trạng công tác hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS trên địa bàn
huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.
- Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS
trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.

- Một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác hỗ trợ sinh kế của
đồng bào DTTS trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được chia thành 3
chương với nội dung như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hỗ trợ sinh kế cho đồng
bào DTTS;
- Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu;
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.

5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỖ TRỢ SINH KẾ

CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ

1.1. Cơ sở lý luận về hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Sinh kế

Theo định nghĩa của Cục Phát triển Quốc tế Anh (Department for
International Development - DFID), “sinh kế bao gồm các khả năng, các tài
sản (bao gồm cả các nguồn lực vật chất và xã hội) và các hoạt động cần thiết
để kiếm sống” (DFID, 1999). Như vậy, sinh kế (livelihood), hay còn gọi là kế
sinh nhai, một khái niệm thường được hiểu và sử dụng theo nhiều cách và ở
những cấp độ khác nhau.

Để có thể thực hiện một cách hiệu quả sinh kế thì địi hỏi phải có các
nguồn lực, các nguồn lực sinh kế mà con người có được bao gồm: (1) Vốn

(nguồn lực) con người; (2) Vốn vật chất; (3) Vốn tự nhiên; (4) Vốn tài chính;
(5) Vốn xã hội. Các nguồn lực sinh kế có quan hệ chặt chẽ với nhau, có vai
trò và tác động trực tiếp đến hoạt động sinh kế và tính bền vững của nó.

Như vậy có thể tóm lược lại: Sinh kế là những hoạt động cần thiết mà
cá nhân hay hộ gia đình phải thực hiện dựa trên các khả năng và nguồn lực
sinh kế để kiếm sống.
1.1.1.2. Công tác hỗ trợ sinh kế

Hỗ trợ sinh kế nêu trên thì chúng ta thấy bao gồm toàn bộ những hoạt
động của con người để đạt được mục tiêu dựa trên những nguồn lực sẵn có
của con người như các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các nguồn vốn, lao
động, trình độ phát triển của khoa học công nghệ.

Phương pháp tiếp cận sinh kế là một trong các phương pháp tiếp cận
mới trong phát triển nông thôn nhằm khơng chỉ nâng cao mọi mặt đời sống hộ
gia đình mà cịn phát triển nơng nghiệp, nơng thơn theo xu hướng bền vững

6

và hiệu quả. Hỗ trợ sinh kế là cách tư duy về mục tiêu, phạm vi và những ưu
tiên cho phát triển nhằm đẩy nhanh tiến độ xóa nghèo.
1.1.2. Vai trị của cơng tác hỗ trợ sinh kế
1.1.2.1. Cải thiện mức sống và giảm nghèo, tăng cường an ninh lương thực

Thứ nhất, thực tế cho thấy tăng trưởng kinh tế là cần thiết cho việc
giảm nghèo nhưng khơng có một liên hệ trực tiếp giữa hai tác nhân này từ khi
nó hồn tồn phụ thuộc và khả năng của người nghèo tự tìm kiếm các cơ hội
để phát triển kinh tế. Vì vậy, điều quan trọng là tìm ra chính xác cái gì đã
ngăn cản hoặc thách thức người nghèo cải thiện sinh kế của họ trong điều

kiện cụ thể để thiết kế các họat động hỗ trợ cho dự án.

Thứ hai, về nhận biết đói nghèo - như chính cảm nhận của những người
nghèo - không chỉ là vấn đề thu nhập thấp mà còn bao gồm cả các yếu tố như
chăm sóc y tế kém, giáo dục kém, thiếu các dịch vụ xã hội…, như là tình
trạng dễ bị tổn thương và cảm giác của sự bất lực. Hơn nữa, đói nghèo hiện
nay được xem là có sự liên kết giữa các yếu tố gây ra nghèo đói và cải thiện
một yếu tố có thể có tác động tích cực đối với yếu tố khác. Cải thiện giáo dục
có thể mang lại tác động tích cực cho việc chăm sóc y tế, mà nó có thể tăng
khả năng sản xuất. Giảm tình trạng dễ bị tổn thương cho người nghèo bằng
cách nêu rõ các rủi ro cho họ có thể gia tăng xu hướng để rơi vào các hoạt
động rủi ro chưa được kiểm chứng trước đó nhưng mà có hiệu quả kinh tế
hơn, và cứ tiếp tục như thế... Ngày nay chúng ta nhận ra rằng chính người
nghèo thường hiểu về họ và nhu cầu của họ tốt nhất và vì vậy phải lơi kéo họ
tham gia trong việc thiết kế các chính sách và dự án để cải thiện số phận của
họ. Khi thiết kế, chúng thường được cam kết nhiều hơn để thực hiện. Vì vậy,
sự tham gia của người nghèo sẽ cải thiện kết quả của các dự án.
1.1.2.2. Giảm thiểu tình trạng dễ bị tổn thương

Tình trạnh dễ bị tổn thương được tạo ra do các biến động (shock) về
các yếu tố tự nhiện kinh tế xã hội, mơi trường chính trị, hoặc các xu hướng

7

biến đổi của dân số, tài nguyên, quốc tế và trong nước, khoa học kỹ thuật
hoặc các yếu tố biến đổi mang tính mùa vụ như: sản xuất, giá cả, sức khỏe, cơ
hội việc làm. Thiệt hại do những rủi ro gây nên đối với các hộ gia đình sẽ ảnh
hưởng đến sinh kế của người dân như mất tư liệu sản xuất, giảm thu nhập, chi
phí phát sinh… một số hộ gia đình khó khăn sẽ phải đi vay, đi làm thuê hay
bán các tài sản mình có để khắc phục dẫn đến nghèo đói và bần cùng hóa.

Vượt qua rủi ro là một vấn đề nan giải của người nghèo, đây là những người
dễ bị tổn thương do các tác động từ các rủi ro bất ngờ.
1.1.2.3. Bền vững về xã hội

Những hỗ trợ về mặt kinh tế, sinh kế mang lại các tác động gián tiếp
cho xã hội. Nếu tác động vào một mặt có thể mang lại kết quả tích cực vào
mặt khác. Việc nâng cao giáo dục và đời sống sẽ có tác động giảm các tệ nạn
xã hội. Đồng thời tạo ra các dịch vụ tốt về an sinh xã hội như giáo dục, y tế.
1.1.2.4. Bền vững về sử dụng tài nguyên thiên nhiên

Chia sẻ quyền hạn, trách nhiệm và lợi ích (đồng quản lý) trong việc bảo
vệ và sử dụng một cách hợp lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường ở địa
phương là một trong những phương thức đang được nghiên cứu ứng dụng.
Sinh kế của người dân là bền vững khi họ có thể duy trì và nâng cao được
nguồn lực, có thể đối phó và vượt qua các cơn sốc nội tại cũng như từ ngồi,
mà khơng làm tổn thương hoặc phung phí tài nguyên thiên nhiên mà con
người phụ thuộc. Trong bối cảnh này, “sự bền vững” không phải là một trạng
thái cân bằng bất động, mà ở trong một điều kiện có sự chấp nhận rủi ro và có
khả năng phục hồi. “Tiếp cận sinh kế bền vững” là ứng dụng sự hiểu biết rộng
hơn về sinh kế để hướng các nghiên cứu liên quan đến nghèo đói. Quan tâm
đến một sự thật rằng nhiều người dân ở vùng nơng thơn có cuộc sống hồn
tồn phụ thuộc vào các tài nguyên và môi trường cũng như các hoạt động đi
kèm với nó; cải thiện q trình kế hoạch và thực thi chương trình đồng quản
lý bằng cách cung cấp một cách đầy đủ hơn các mặt mạnh, điểm yếu, cơ hội,

8

và thách thức gắn liền với phát triển tài nguyên và môi trường; thẩm định lại
các chiến lược quản lý và phát triển tài nguyên thiên nhiên và môi trường và
đưa ra các tư vấn cho những chính sách tương lai bằng cách đưa ra một cách

nhìn thực tế các sinh kế cho người dân nông thôn.
1.1.2.5. Tăng cường thể chế, năng lực của chính quyền địa phương

Các tổ chức chính quyền địa phương thuộc địa bàn nghiên cứu này là
chính quyền huyện, xã, thơn, các hiệp hội như hội nông dân, hội phụ nữ, hội
cựu chiến binh, đoàn thanh niên. Tăng cường sự tham gia của người dân hay
nâng cao dân chủ cơ sở, tạo ra cơ hội cho mọi người dân có quyền tham gia
và quyết định trong tất các hoạt động của dự án. Sự tham gia của người dân
ngày càng được cộng đồng và chính quyền địa phương đánh giá cao trong
việc xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển cộng đồng, xây dựng chương trình, kế
hoạch phát triển xã, thơn gắn với nhu cầu, đề xuất của người dân, khả năng
vay vốn dựa trên đánh giá của người dân trong thôn, bản; sự tham gia nhiệt
tình của người dân vào các tổ chức, các chương trình xã hội tạo ra động lực
nâng cao năng lực.
1.1.3. Đặc điểm sinh kế đối với đồng bào DTTS
1.1.3.1. Chủ thể của công tác hỗ trợ sinh kế

Chủ thể tham gia công tác hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS là người,
tổ chức tham gia vào q trình chính sách như: người có thẩm quyền quyết
định chính sách, người chịu trách nhiệm chính đối với tổ chức thực thi chính
sách, người giám sát, đánh giá chính sách” (Nguyễn Thị Lệ Thúy, Bùi Thị Hồng
Việt, 2012).

Chủ thể đối với chính sách hỗ trợ sinh kế đối với lao động vùng dân tộc
thường là chính phủ, các bộ, ban ngành và chính quyền địa phương các cấp.
1.1.3.2. Đối tượng hỗ trợ sinh kế

Đối tượng được thụ hưởng của hỗ trợ sinh kế đối với đồng bào DTTS
trước hết là những lao động sống ở vùng dân tộc, họ có thể là người kinh hoặc


9

người dân tộc thiểu số. Những người này có thể là người trực tiếp thụ hưởng,
người gián tiếp thụ hưởng chính sách:

- Những người thụ hưởng lợi ích trực tiếp của chính sách là nhóm lao
động vùng dân tộc thuộc diện hỗ trợ của chính sách, trực tiếp nhận các nguồn
hỗ trợ từ chính sách;

- Những người hưởng lợi ích gián tiếp của chính sách là nhóm lao động
vùng dân tộc khơng được hưởng hỗ trợ trực tiếp từ chính sách nhưng có sự
gia tăng cơ hội việc làm, gia tăng cơ hội thu nhập từ chính sách.
1.1.3.3. Mục tiêu của chính sách hỗ trợ sinh kế

Mỗi chính sách được xây dựng nhằm thực hiện những mục tiêu riêng
của mình, nhưng đều góp phần vào việc thực hiện những mục tiêu bậc cao
hơn. Mối quan hệ giữa các mục tiêu của chính sách kinh tế - xã hội thường
bao gồm: (1) Mục tiêu tối cao của tất cả các chính sách kinh tế - xã hội, (2)
Mục tiêu chung của mỗi loại chính sách, và (3) Mục tiêu riêng của từng chính
sách” (Nguyễn Thị Lệ Thúy, Bùi Thị Hồng Việt, 2012).

- Mục tiêu tối cao của chính sách hỗ trợ sinh kế đối với lao động vùng
dân tộc là Phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc.

- Mục tiêu chung của chính sách hỗ trợ sinh kế đối với lao động vùng
dân tộc là:

+ Về đào tạo nghề: Đào tạo lao động tự làm tại hiện trường; đào tạo lao
động tự làm tập trung;


+ Về hỗ trợ nguồn lực đầu vào: Tăng cường tiếp cận vốn; duy trì sản
xuất nhóm hộ;

+ Về hỗ trợ liên kết thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra: Đẩy mạnh liên
kết thị trường; đẩy mạnh quan hệ đối tác giữa người sản xuất và người mua.

- Đặc điểm sống của đồng bào DTTS là cố kết cộng đồng gắn với
những luật tục theo kiểu bộ tộc, khép kín.

- Hoạt động sinh kế truyền thống của đồng bào DTTS thường gắn chặt
với thiết chế buôn, làng.

10

- Hoạt động sinh kế phụ thuộc nhiều vào các luật tục.
- Đồng bào DTTS có tập quán du canh du cư.
- Vai trò của người già và phụ nữ trong các quyết định sinh kế.
1.1.4. Nội dung nghiên cứu hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS
1.1.4.1. Đánh giá nhu cầu và nguồn lực sinh kế
a. Nguồn lực về con người
Nguồn lực con người bao gồm sức khỏe, kiến thức, kỹ năng lao động,
giúp cho con người có khả năng theo đuổi các chiến lược sinh kế khác nhau.
Do điều kiện sống của đồng bào các dân tộc còn nhiều khó khăn, trình độ dân
trí thấp, khó tiếp cận với các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình nên các hộ đồng
bào các DTTS thường đông con, đông nhân khẩu. Vì vậy lực lượng lao động
thường đơng, chủ yếu là lao động nơng nghiệp. Ngồi thời điểm mùa vụ, các
hộ đồng bào thường dư thừa lao động. Đây là yếu tố thuận lợi cho việc phát
triển sản xuất trồng trọt, phát triển chăn nuôi hoặc phát triển các loại cây trồng
yêu cầu sử dụng nhiều thời gian lao động. Song đây cũng là thách thức lớn
trong vấn đề tạo việc làm cho lao động thuộc đồng bào các dân tộc ít người

(Nguyễn Quang Hợp, 2014).
Trình độ văn hóa, chun mơn của lực lượng lao động là dân tộc ít
người thường bị hạn chế do khó khăn về điều kiện học hành và đào tạo nghề,
tập quán làm nông nghiệp và khai thác tài nguyên níu kéo họ làm ăn và sinh
sống tại thôn bản, là yếu tố cản trở trong việc tạo nghề nghiệp mới. Do vậy,
trình độ văn hóa và chun môn thấp của lực lượng lao động của các DTTS
đang là cản trở lớn đến việc tiếp nhận các loại khoa học kỹ thuật mới nhằm
thâm canh tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng vụ, mở rộng quy mô sản
xuất… góp phần cải thiện đời sống của các hộ đồng bào DTTS.
Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp không phát triển, sản xuất thuần
nông chủ yếu là nguyên nhân cản trở việc chuyển đổi lao động từ nông nghiệp
sang phi nông nghiệp, cho nên đại đa số lao động đều phải tham gia vào các

11

hoạt động của sản xuất nông nghiệp. Trong điều kiện hiện nay, khi mà giá trị
gia tăng của sản xuất nơng nghiệp thấp thì đây là một cản trở đáng kể đối với
việc chuyển đổi lao động sang các ngành phi nông nghiệp nhằm cải thiện kinh
tế và nâng cao thu nhập của các hộ đồng bào DTTS. Vốn con người được hiểu
là trình độ giáo dục và sức khỏe của mỗi cá nhân, hai yếu tố được thừa nhận
một cách rộng rãi là loại tài sản sản xuất của người nghèo và là kết quả của
một quá trình đầu tư dài hạn. Bất bình đẳng về thu nhập có thể được giải
quyết trong một thời gian ngắn, nhưng bất bình đẳng về vốn con người có thể
để lại các hệ quả nghiêm trọng cho nhiều thế hệ. Đầu tư vào vốn con người vì
thế rất quan trọng trong việc phá vỡ vòng luẩn quẩn của đói nghèo: người
nghèo nghèo vì họ thiếu vốn con người, người nghèo thiếu vốn con người vì
họ nghèo.

b. Nguồn lực về xã hội
Nguồn vốn xã hội được xem xét trên các khía cạnh như: quan hệ trong

gia đình, tập qn và văn hóa địa phương, các luật tục và thiết chế cộng đồng,
vai trò của các tổ chức và chính trị xã hội cũng như sự tham gia của người dân
vào các hoạt động tập thể, khả năng tiếp cận và cập nhật thông tin của người
dân đối với sản xuất và đời sống.
Nguồn cung cấp thông tin đóng vai quan trọng đối với nguồn vốn xã
hội, nó được thể hiện qua sự trao đổi qua lại, mạng lưới cung cấp thông tin và
khả năng truyền tải các thông tin. Những thông tin giữa người trong cộng
đồng với người ngồi cộng đồng, giữa những người có tiếp cận với nhiều
thông tin ở trong cộng đồng với các thành viên khác trong cộng đồng… Một
mạng lưới thị trường nông sản vận hành tốt, các bên tham gia đều được
hưởng lợi cơng bằng sẽ bền vững, cịn nếu có sự mất cơng bằng thì mạng lưới
sẽ kém bền vững.
Việc lan tỏa thông tin trong cộng đồng và hộ gia đình đóng vai quan
trọng đối với việc nâng cao vốn xã hội của người dân. Nếu thông tin được

12

truyền tải kịp thời, đúng đối tượng, đúng trọng tâm sẽ giúp người dân tăng
khả năng hiểu biết về sản xuất, xu thế thị trường, hiểu biết xã hội, làm tăng sự
tự tin, nâng cao hiệu quả sản xuất...

Các phong tục tập quán, các luật tục địa phương cũng là một yếu tố xã
hội có ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống của đồng bào. Quan hệ gia đình,
dịng tộc, làng thơn… ảnh hưởng khơng nhỏ đến việc ra quyết định trong sản
xuất của hộ. Các hộ thường tham khảo ý kiến của nhiều đối tượng trước khi ra
quyết định trong sản xuất cũng như đời sống, tuy nhiên mức độ tham khảo
của chủ hộ đến các đối tượng có sự khác nhau.

c. Nguồn lực về tự nhiên
Tài nguyên thiên nhiên là rất cần thiết cho sinh kế, đặc biệt là chất

lượng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nguồn tài nguyên đất dồi dào là một
thuận lợi lớn cho người dân trong việc tiếp cận nguồn lực tự nhiên. Tài
nguyên rừng, tài nguyên nước, tài nguyên động thực vật, thời tiết, khí hậu,
ánh sáng... sự đa dạng và dồi dào cũng mang lại một nguồn lợi đáng kể cho
người dân. Thêm vào đó, việc người dân có ý thức tốt, tích cực tham gia vào
các chính sách, các hoạt động bảo vệ tài nguyên tạo điều kiện tốt hơn cho
chính bản thân họ tiếp cận nguồn vốn này một cách bền vững.
Nguồn vốn tự nhiên là nguồn vốn khó có thể tác động để giảm nghèo
nhất. Ví dụ: Khó có thể thay đổi được chất lượng tài ngun đất hay khí hậu,
khống sản. Việc thay đổi này dường như là không thể thực hiện được. Vấn
đề chủ yếu ở đây là nâng cao ý thức của cộng đồng trong việc quản lý, khai
thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên cho cuộc sống lâu dài.
Tuy nhiên, vị trí địa lý cũng đặt nước ta trong khu vực thường xuyên
chịu ảnh hưởng của thiên tai phải có những biện pháp phịng tránh hữu hiệu
và trong khu vực có sự cạnh tranh gay gắt.
d. Nguồn lực về vật chất
Nguồn lực vật chất là nguồn lực do con người tạo nên để hỗ trợ sinh kế,
nguồn lực vật chất được phân chia làm 2 loại: Tài sản của cộng đồng và tài
sản của hộ.


×