Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng viettinbank chi nhánh tây sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

Phan Lê Minh
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI

NGÂN HÀNG VIETINBANK

CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Thành phố Hồ Chí Minh – 2023

I

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

Phan Lê Minh
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI

NGÂN HÀNG VIETINBANK
CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 8340201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VŨ ĐỨC BÌNH

Thành phố Hồ Chí Minh – 2023



II

LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết đây là đề cương “Phát triển hoạt động huy động vốn tại
NH VietinBank – Chi nhánh Tây Sài Gịn” là cơng trình nghiên cứu, học tập của cá nhân
tôi.
Tôi cam kết rằng mọi sự giúp đỡ để hoàn thành luận văn chi tiết này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Phan Lê Minh

III

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu thạc sĩ và viết luận văn, ngồi sự nỗ lực của
bản thân, tơi cịn nhận được rất nhiều sự quan tâm, chỉ bảo, giúp đỡ nhiệt tình của cá
nhân và tập thể.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và các thầy cô giáo Khoa Sau đại học
– Đại học Nguyễn Tất Thành, Khoa TCNH– Đại học Nguyễn Tất Thành đã tạo điều
kiện để tôi hồn thành chương trình đào tạo thạc sĩ và luận văn của mình. Đồng thời tơi
cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên NH TMCP Cơng Thương
Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gịn đã tạo điều kiện cho tơi tham gia khóa đào tạo, cho
phép tôi được tiếp cận và thu thập các nguồn thông tin để nghiên cứu và thực hiện luận
văn thạc sĩ của mình.


Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Vũ Đức Bình - người trực
tiếp hướng dẫn luận văn, đã hướng dẫn tơi tận tình, chỉ bảo, giúp tơi tìm hướng nghiên
cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, xử lý, phân tích số liệu và giải quyết vấn đề. Giải
quyết vấn đề...có thể hoàn thành luận văn thạc sĩ đầy đủ.

Bản thân tôi đã nỗ lực hoàn thành luận văn bằng tất cả tâm huyết và khả năng
của mình, tuy nhiên luận văn khơng tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót cần được tiếp
tục củng cố. Rất mong được sự góp ý chân thành của thầy cô và bạn đọc để bài luận văn
này thêm hoàn thiện.

Trân trọng cảm ơn!

IV

MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng, hình ảnh
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài. .................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................. 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. ............................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu. ...................................................................... 3
5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ............................................................... 3
6. Kết cấu của đề tài .................................................................................. 4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN,
NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU ............................... 5

1. Các nghiên cứu liên quan đến hoạt động HĐV của các NHTM ........... 5
2. Những hạn chế còn tồn tại và khoảng trống nghiên cứu ....................... 7
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.......................................................................... 8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HĐV CỦA
NHTM ........................................................................................................... 9
1. Khái niệm về vốn và HĐV .................................................................. 9
1.1. Vốn của NH thương mại.................................................................. 9
1.1.1 Nguồn vốn chủ sở hữu ..................................................................... 9
1.1.2. Nguồn vốn huy động ..................................................................... 10
2. Tầm quan trọng của công tác huy động nguồn vốn....................... 11
3. Các cách thức HĐV của NHTM ...................................................... 11
3.1. HĐV từ tài khoản TG .................................................................... 11
3.1.1. TG không kỳ hạn........................................................................... 11
3.1.2. TG có kỳ hạn ................................................................................. 12
3.1.3. TG tiết kiệm ................................................................................... 12

V

3.2. HĐV bằng phát hành giấy tờ có giá ............................................. 13
3.2.1. Phát hành trái phiếu....................................................................... 13
3.2.2. Phát hành chứng chỉ TG................................................................ 14
3.2.3. Phát hành kỳ phiếu ........................................................................ 14
3.2.3. Giấy tờ có giá khác........................................................................ 14
3.3. Vay tổ chức tín dụng khác hoặc vay NHNN ................................ 14
4. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc HĐV của NHTM .................. 15
4.1. Nhân tố khách quan ....................................................................... 15
4.2. Nhân tố chủ quan ........................................................................... 16
5. Các chỉ tiêu đánh giá công tác HĐV................................................ 18
5.1. Quy mô nguồn vốn huy động: ....................................................... 18
5.2. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động..................................... 19

5.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động .......................................................... 19
5.4. CP HĐV........................................................................................... 20
5.5. Về chất lượng dịch vụ .................................................................... 22
6. Kinh nghiệm của các NHTM trong hoạt động HĐV ..................... 22
6.1. Kinh nhiệm từ một số NHTM trong và ngoài nước.................... 22
6.1.1. NH Rakyat Indonesia .................................................................... 22
6.1.2. NH CARD (Philippines) ............................................................... 23
6.1.3. NH thương mại Mỹ ....................................................................... 24
6.1.4. NH TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) .................... 24
6.1.5. NH Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thông Việt Nam
(Agribank) ................................................................................................... 26
6.1.6. NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)................... 26
6.2. Bài học rút ra đối với VietinBank................................................. 27
TÓM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................ 29
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG VIETINBANK - CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN ........... 30
1. Tổng quan về Vietinbank ................................................................. 30
1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................. 30

VI

1.2. Các giai đoạn hình thành và phát triển........................................ 33
2. Tổng quan về Vietinbank chi nhánh Tây Sài Gòn ......................... 34
2.1. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ ........................................................ 34
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy..................................................................... 35
3. Thực trạng hoạt động HĐV tại Vietinbank chi nhánh Tây Sài
Gòn .............................................................................................................. 38
3.1. Đánh giá sơ lược kết quả hoạt động giai đoạn 2020 – 2022 ....... 38
3.2. Nhận xét hoạt động HĐV tại Vietinbank chi nhánh Tây Sài
Gòn .............................................................................................................. 40

3.2.1. Về hoạt động nguồn vốn ............................................................... 40
3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn HĐ cuối kỳ theo PK KH ................................. 41
3.2.3. Cơ cấu nguồn vốn HĐ cuối kỳ theo kỳ hạn .................................. 43
3.2.4. Cơ cấu vốn huy động theo bản chất nghiệp vụ ............................. 44
3.2.5. Cơ cấu vốn huy động theo đồng tiền ............................................ 45
3.2.6. Chất lượng huy động vốn tại chi nhánh Tây Sài Gòn................... 46
3.3. Kết quả, nguyên nhân, hạn chế trong công tác HĐV VietinBank
Tây Sài Gòn ................................................................................................ 47
3.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 47
3.3.2. Hạn chế.......................................................................................... 48
3.3.3. Nguyên nhân ................................................................................. 50
3.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ........................................................... 50
3.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan............................................................... 51
TÓM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................ 53
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HĐV TẠI NH
VIETINBANK - CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN ..................................... 54
1. Tình hình kinh tế xã hội giai đoạn hiện nay – Bối cảnh trong nước
và quốc tế .................................................................................................... 54
1.1. Tình hình kinh tế thế giới .............................................................. 54
1.2. Kinh tế Việt Nam năm 2023 .......................................................... 54
1.3. Dự đoán kinh tế Việt Nam............................................................. 57

VII

2. Hướng phát triển của VietinBank giai đoạn 2023-2025 và tầm
nhìn đến 2030 ............................................................................................. 58

3. Định hướng HĐV tại Vietinbank chi nhánh Tây Sài Gòn ............ 59
3.1. Định hướng HĐV ........................................................................... 59
3.2. Kế hoạch HĐV giai đoạn 2023 - 2030........................................... 60

4. Giải pháp phát triển hoạt động HĐV tại Vietinbank chi nhánh
Tây Sài Gòn trong giai đoạn 2023-2030 .................................................. 61
4.1. Mở rộng mạng lưới HĐV .............................................................. 62
4.2. Xây dựng chính sách lãi suất huy động cạnh tranh linh hoạt ... 63
4.3. Chính sách chăm sóc KH............................................................... 63
4.4. Đào tạo, phát triển con người........................................................ 64
4.5. Tăng cường hoạt động Marketing NH ......................................... 67
4.6. Đổi mới công nghệ .......................................................................... 68
4.7. Một số kiến nghị ............................................................................. 69
4.7.1. Đối với NH Nhà nước ................................................................... 69
4.7.2. Đối với Chính phủ......................................................................... 70
TĨM TẮT CHƯƠNG 4........................................................................ 72
KẾT LUẬN ................................................................................................ 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 75
PHỤ LỤC ................................................................................................... 77

VietinBank VIII

KHDN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KHCN
NHNN : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
CN Thương Việt Nam
TCTD : Khách hàng doanh nghiệp
NH : Khách hàng cá nhân
NHTM : Ngân hàng Nhà nước
SPDV : Chi nhánh
CNTT : Tổ chức tín dụng
HĐV : Ngân hàng
KH : Ngân hàng thương mại
HSC : Sản phẩm dịch vụ

TCKT : Công nghệ thông tin
TD : Huy động vốn
DV : Khách hàng
TG : Hội sở chính
TW : Tổ chức kinh tế
: Tín dụng
: Dịch vụ
: Tiền gửi
: Trung Ương

IX

DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH

Bảng

Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh VietinBank - CN Tây Sài Gòn... 38

Bảng 3.2. Kết quả HĐV theo phân khúc KH tại VietinBank Chi nhánh Tây
Sài Gòn giai đoạn 2020 – 2022 ................................................................... 40

Bảng 3.3. Kết quả HĐV theo phân khúc tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài
Gòn giai đoạn 2020 – 2022 ......................................................................... 41

Bảng 3.4. Kết quả HĐV theo kỳ hạn tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn
giai đoạn 2020 – 2022 ................................................................................. 43

Bảng 3.5. TG thanh toán tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn giai đoạn
2020 – 2022 ................................................................................................. 44


Bảng 3.6. TG theo đồng tiền tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn giai đoạn
2020 – 2022 ................................................................................................. 45

Bảng 3.6. NII Huy động vốn tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn giai đoạn
2020 – 2022 ................................................................................................. 46

Bảng 3.7. Kết quả khảo sát khách hàng yếu tố quyết định lựa chọn sản phẩm
huy động của khách hàng ............................................................................ 47

Hình ảnh

Hình ảnh 3.1. Lo go VietinBank ................................................................. 30
Hình ảnh 3.2. Bộ máy tổ chức VietinBank ................................................. 32
Hình ảnh 3.3. Cơ cấu tổ chức của VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gịn ..... 36
Hình ảnh 3.4. Tỷ lệ nguồn vốn tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn năm
2022 ............................................................................................................ 44

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong công cuộc đổi mới để hội nhập vào nền kinh tế thị trường, nước ta đã đạt
được nhiều tiến bộ quan trọng. Trong sự thay đổi và phát triển chung đó, các NHTM đã
đóng góp một phần khơng nhỏ. Hệ thống NHTM với chức năng HĐV của các tầng lớp
dân cư, cùng các thành phần kinh tế và thực hiện cho vay đã hoạt động có hiệu quả, thực
hiện tốt vai trị của mình và đã tạo được uy tín trên thị trường.

Vốn là yếu tố quan trọng nhất, là căn cứ để NH đưa ra những phương án phù hợp

cho việc đầu tư và phát triển, quyết định hoạt động kinh doanh, và là "chìa khố" đảm
bảo cho sự tăng trưởng. HĐV là khai thác một lượng tiền tạm thời nhàn rỗi tồn tại trong
nền kinh tế thông qua các các tổ chức và cá nhân. Thực tế cho thấy, dù thiếu vốn đầu tư
cho nền kinh tế nhưng lượng tiền lớn mà các NH vẫn chưa khai thác một cách có hiệu
quả. Vì vậy, các NH tăng cường HĐV địi hỏi ổn định cao là yêu cầu ngày càng trở nên
quan trọng và cấp thiết.

Là một trong những NH TMCP lớn trong hệ thống NH, VietinBank đã và đang
khơng ngừng hồn thiện, phát triển cả về cơ cấu tổ chức lẫn hoạt động kinh doanh, NH
đã luôn và sẽ luôn khẳng định rằng nó là một phần khơng thể thiếu trong q trình phát
triển kinh tế của đất nước. Trong những năm qua, VietinBank ln duy trì nguồn vốn
lớn cho các hoạt động kinh tế, hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời nhu cầu vốn của quá trình
tái sản xuất.

Giai đoạn 2018-2021, với sự phát triển vượt bậc của khu vực TP.HCM,
VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn cũng đã liên tục tăng trưởng nguồn vốn huy động
từ thành phần cá nhân và tổ chức kinh tế khác. Kết quả sau 4 năm doanh số huy động
của CN tăng 47% so với năm 2018.

Bên cạnh những thành công, thì các vấn đề NH phải đối mặt đó là CP HĐV cao,
tốc độ tăng trưởng vốn còn thấp, việc sử dụng nguồn vốn huy động vẫn chưa được thực
sự hiệu quả và nguồn vốn huy động có sự biến động lớn qua các năm và có nguy cơ suy
giảm. Ngồi ra, đến cuối năm 2020, đã có tổng số 2.164 đơn vị TCTD hoạt động trên
địa bàn TP. HCM, trong đó, NH liên doanh và nước ngồi là 89 đơn vị; văn phịng đại
diện NH nước ngồi tại Việt Nam là 27 đơn vị; NHTM là 1.967 đơn vị dẫn đến thị
trường cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Từ thực tiễn công tác tại VietinBank – Chi

2

nhánh Tây Sài Gòn, tác giả nhận thấy được mức độ quan trọng và ý nghĩa của công tác

HĐV trong giai đoạn cạnh tranh như hiện nay, vì vậy việc đề xuất các giải pháp nhằm
phát triển hơn nữa hoạt động HĐV của VietinBank – Chi nhánh Tây Sài Gịn sẽ có ý
nghĩa rất to lớn về mặt thực tiễn lẫn lý luận. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài: “Phát
triển hoạt động huy động vốn tại VietinBank – Chi nhánh Tây Sài Gòn” làm luận văn
nghiên cứu.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu tổng quát:

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận văn là trên cơ sở lý luận và phân tích
thực trạng HĐV tại Vietinbank chi nhánh Tây Sài Gịn để từ đó đề xuất ra những phương
án, giải pháp giúp hoàn thiện và phát triển hoạt động HĐV tại NH.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
Để giải quyết được các vấn đề nghiên cứu tổng quát, luận văn xác định những mục tiêu
cụ thể như sau:
 Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động HĐV tại NH Vietinbank chi nhánh Tây

Sài Gòn.
 Làm rõ được những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của

những tồn tại trong hoạt động HĐV tại Vietinbank chi nhánh Tây Sài Gòn.
 Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm đẩy mạnh và phát triển hoạt động HĐV tại

Vietinbank chi nhánh Tây Sài Gòn.
2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn tập trung trả lời một số câu hỏi như sau:
 Thực trạng hoạt động HĐV tại Vietinbank CN Tây Sài Gòn như thế nào?
 Có những hạn chế, tồn tại nào tại Vietinbank CN Tây Sài Gòn và nguyên nhân của

tồn tại này là gì?
 Giải pháp nào để hoàn thiện và phát triển hoạt động HĐV tại Vietinbank CN Tây


Sài Gòn?
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: tập trung vào công tác phát triển hoạt động HĐV tại NH
Vietinbank chi nhánh Tây Sài Gòn.

3

3.2 Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi không gian: nghiên cứu hoạt động HĐV tại Vietinbank chi nhánh Tây Sài

Gòn.
 Phạm vi thời gian: số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập tại Vietinbank chi

nhánh Tây Sài Gòn từ năm 2020-2022.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính,
phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp thơng tin, đưa ra các kết quả đánh giá hoạt
động HĐV của NH.

Nghiên cứu định tính thơng qua phương pháp phỏng vấn chun gia nhằm khám
phá, điều chỉnh, bổ sung các nhân tố và ý kiến đánh giá cho phù hợp với đối tượng là
Khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại Vietinbank – CN Tây Sài Gịn. Hình thức thực hiện là
trao đổi, phỏng vấn và thảo luận đối với các chuyên gia bao gồm giám đốc, phó giám
đốc, trưởng phó phịng đang cơng tác tại các vị trí Kế Tốn, phịng giao dịch, đồng thời
thu thập số liệu thứ cấp của Vietinbank – CN Tây Sài Gòn từ năm 2020 – 2022.


Phương pháp thống kê: thu thập số liệu từ các báo cáo thường niên, báo cáo tài
chính của NH Vietinbank chi nhánh Tây Sài Gòn giai đoạn 2020-2022.

Phương pháp xử lý dữ liệu: tác giả sử dụng phương pháp thống kê, so sánh các
dữ liệu thu thập được để đưa ra các kết quả và từ đó tiến hành, đánh giá, nhân định về
xu thế phương hướng tiếp theo của nghiên cứu.

Phương pháp tổng hợp thông tin: tham khảo các tạp chí, bài báo, trang web, các
cơng trình nghiên cứu có liên quan đến hoạt động HĐV.

Phương pháp so sánh, tổng hợp, phương pháp tư duy logic để đưa ra các giải
pháp cần thiết để đề xuất những gợi ý chính sách nhằm hồn thiện và phát triển hoạt
động HĐV tại NH Vietinbank chi nhánh Tây Sài Gòn.
5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu

Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu là một trong những cơng trình nghiên cứu
mang ý nghĩa cao nhằm hệ thống hoá được các cơ sở lý luận về huy động vốn và giúp
cho việc quản lý và nâng cao hoạt động huy động vốn tại các ngân hàng thương mại.

Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng huy động vốn của
VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn trong giai đoạn 2020 - 2022, luận văn đã đưa ra một

4

số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài
Gòn trong thời gian tới.
6. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 04 chương:
Chương 1: Tổng quan về những nghiên cứu liên quan, những vấn đề cần tiếp tục

nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thương
mại
Chương 3: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP Cơng
Thương Việt Nam – CN Tây Sài Gịn
Chương 4: Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – CN Tây Sài Gòn.

5

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN,
NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU

1. Các nghiên cứu liên quan đến hoạt động HĐV của các ngân hàng thương mại
Nguyễn Hồng Yến và Vũ Thị Kim Thanh (2017): bài viết phân tích thực trạng

luân chuyển vốn tại các ngân hàng thương mại, đồng thời đưa ra những hạn chế sau:
Vốn ngắn hạn của ngân hàng chiếm hơn 90% tỷ lệ vốn tự có dẫn đến khó khăn trong
cơng tác quản lý và cân đối vốn đến hạn của ngân hàng. ; khách hàng nhận xét chưa tốt
về thái độ phục vụ của nhân viên; tiền gửi Cách thức và hình thức huy động lãi suất chưa
đa dạng; huy động vốn từ khách hàng thông qua phát hành các công cụ nợ chưa nhiều;
ngân hàng nước ngoài thâm nhập nhanh, đưa ra các chiến lược truyền thơng, dịch vụ
loại hình, phương thức khuyến mãi,… vào thị trường tài chính Việt Nam. Sau khi phân
tích, tác giả đưa ra giải pháp của 7 nhân tố liên quan, bao gồm: nhân tố cơ chế vận hành
và kinh doanh vốn; nhân tố cơ cấu nguồn vốn huy động; nhân tố sản phẩm vốn; nhân tố
quy trình giao dịch trong dòng vốn; dịch vụ; nhân tố ưu đãi trong huy động vốn ; yếu tố
công nghệ thông tin trong hoạt động huy động vốn.

Nguyễn Ngọc Anh (2017): tác giả đã sử dụng dụng phương pháp thống kê mô tả
với nội dung phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân đội – chi

nhánh Thanh Hóa (MB Thanh Hóa). Tác giả đã nhận định cơng tác huy động vốn tại
MB Thanh Hóa cịn nhiều hạn chế: nguồn vốn chủ yếu là huy động nguồn vốn ngắn hạn,
huy động nguồn vốn trung và dài hạn tuy đã tăng về cơ cấu và quy mơ. , cịn chiếm tỷ
trọng khơng đáng kể, tình hình sử dụng vốn Vài nét: Quy mô và tỷ trọng cho vay ngắn
hạn tương đối thấp, chủ yếu là cho vay trung và dài hạn. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng
này: MB Thanh Hóa chưa làm tốt cơng tác phân tích nguồn vốn; MB Thanh Hóa vẫn
duy trì huy động vốn theo hình thức đơn giản, truyền thống; MB Thanh Hóa chưa xác
định rõ chiến lược khách hàng phù hợp nên không đưa ra được với chính sách khách
hàng hợp lý; lãi suất được đưa ra chủ yếu trên cơ sở định tính, chưa chú trọng đến việc
tổng hợp, phân tích lãi suất đầu ra và đầu vào. Nhóm tác giả đề xuất các giải pháp liên
quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tại MB Thanh Hóa bao gồm: chính
sách lãi suất; các hình thức huy động vốn; chiến lược chăm sóc khách hàng.

Ninh Thị Thúy Ngân (2019): Theo tác giả, chính sách huy động vốn của ngân
hàng là những phương thức, công cụ, cách thức, kế hoạch cụ thể nhằm thu hút sự quan

6

tâm của các tổ chức, cá nhân, từ đó thu hút các nguồn tài chính gửi vào ngân hàng. Bài
viết cho rằng khơng phải lúc nào các ngân hàng cũng có thể huy động vốn theo yêu cầu
vì hoạt động ngân hàng phụ thuộc phần lớn vào “sức khỏe” của nền kinh tế. Điều kiện
kinh tế trong từng thời kỳ, mọi biến động của điều kiện kinh tế xã hội... Vì vậy, các
NHTM cần phải thường xuyên điều chỉnh chính sách huy động vốn cho phù hợp với
từng thời kỳ. Tuy nhiên, để làm tốt công tác huy động vốn trong môi trường cạnh tranh
cao hiện nay, các NHTM cần tập trung giải quyết các vấn đề sau: chính sách marketing;
hoạt động kinh doanh; chính sách lãi suất.

Trần Thị Ngọc Trinh (2021) cho rằng bên cạnh những thành công, các vấn đề mà
Ngân hàng đang phải đối mặt đó là chi phí huy động vốn cao, tốc độ tăng trưởng vốn
còn thấp, việc sử dụng nguồn vốn huy động chưa thực sự hiệu quả, nguồn vốn huy động

có sự biến động lớn và có xu hướng giảm qua các năm. Trên cơ sở phân tích thực trạng
hoạt động huy động vốn Agribank thị xã Duyên Hải và kết quả phân tích dữ liệu sơ cấp,
tác giả đề xuất 4 giải pháp có liên quan để nâng cao huy động vốn tại Agribank thị xã
Duyên Hải như sau: Đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn; Hồn thiện chính sách
lãi suất; Cải cách chính sách phân phối; Phát triển chất lượng nguồn nhân lực.

Trần Thị Lan Hương (2022): Tác giả phân tích thực trạng cơng tác huy động vốn
của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam Ba Đình, từ đó chỉ ra các
nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của chi nhánh. Từ đó, nhóm tác giả đã
chỉ ra những hạn chế của hoạt động huy động vốn liên kết, đó là: Nguồn vốn lưu động
chưa tương xứng với tiềm năng của Ngân hàng Xuất nhập khẩu Ba Đình, cơ cấu và thời
hạn của vốn lưu động chưa hợp lý, quan hệ vốn lưu động chưa được cải thiện nhiều, các
hoạt động này chủ yếu vẫn mang tính thủ cơng, trực tiếp... Nguyên nhân dẫn đến những
hạn chế trong công tác huy động vốn của chi nhánh kém là do công tác hoạch định chiến
lược kinh doanh của chi nhánh chưa thực sự hiệu quả, chính sách marketing, chính sách
chăm sóc khách hàng chưa tốt.. Vì vậy, các NHTM cần có các biện pháp, chính sách
hợp lý để huy động và sử dụng hiệu quả tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư, đồng
thời nhận được sự hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi kịp thời của Chính phủ, NHNN Việt
Nam và các tổ chức. Cũng như Eximbank Ba Đình, để tạo nguồn vốn, mở rộng hoạt
động kinh doanh và củng cố vị thế của mình, chi nhánh cần có những giải pháp phù hợp,

7

hiệu quả để nâng cao hiệu quả dòng vốn và tận dụng hiệu quả. Thế mạnh và tiềm năng
của chi nhánh trong khu vực.
2 Những hạn chế còn tồn tại và khoảng trống nghiên cứu:

Những đề tài đã được công bố hầu hết đều là các nghiên cứu mang tính lý thuyết
đơn thuần, hoặc là các nghiên cứu dựa trên những đặc điểm kinh tế xã hội riêng biệt của
từng địa phương, hay đặc thù kinh doanh tại từng chi nhánh của các NHTM. Mục tiêu

của người viết khi xây dựng giải pháp là không tập trung vào việc xây dựng những giải
pháp mang tính vi mơ, những kiến nghị mang tính chất bao qt vì sẽ rất khó cho Ngân
hàng nếu muốn áp dụng vào thực tế. Hiện vẫn chưa có các cơng trình nghiên cứu cụ thể
hoạt động huy động vốn tại VietinBank CN Tây Sài Gòn, hoặc mới chỉ đề cập tới một
vài lĩnh vực kinh doanh đặc thù của vài nhóm đối tượng khách hàng mà chưa phản ánh
được tổng quát cho tồn bộ khách hàng tại VietinBank CN Tây Sài Gịn.

Sau khi tham khảo các cơng trình đã nghiên cứu, trước những điểm tích cực và
hạn chế của những cơng trình nghiên cứu đó, tác giả xem đây như một nguồn dữ liệu cơ
sở quan trọng cùng với quá trình nghiên cứu thực tế, bổ sung những thiếu sót cịn tồn tại
và hồn thiện cơng trình nghiên cứu của bản thân. Xuất phát từ lý do trên và với mong
muốn trả lời câu hỏi “Hoạt động huy động vốn tại VietinBank Tây Sài Gịn đã được khai
thác hết tiềm năng của nó hay chưa?”Tác giả đã chọn đề tài “Phát triển hoạt động huy
động vốn tại VietinBank – Chi nhánh Tây Sài Gòn” với mong muốn để khắc phục những
vấn đề mà các tác giả trước vẫn cịn hạn chế, ngồi ra tác giả cịn có thêm các giải pháp
thực tiễn và đáp ứng với nhu cầu hiện tại của xã hội hiện nay, nhằm phát triển hoạt động
tín dụng bán lẻ tại cơ quan mình cơng tác, qua đó góp phần và sự phát triển và thịnh
vượng chung của hệ thống VietinBank trên toàn quốc.

8

TÓM TẮT CHƯƠNG I
Chương 1 đã nêu ra tổng quan tình hình nguyên cứu liên quan đến hoạt động huy
động vốn tại các NHTM trong thời gian gần đây. Đưa ra được những hạn chế, thiếu sót
trong các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố, từ đó tìm ra khoảng trống nghiên cứu cho
luận văn này.

9

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1. Khái niệm về vốn và HĐV
1.1 Vốn của NH thương mại
“Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động được,
dùng để đầu tư và cho vay hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.” Vốn của NH
thể hiện ở các dạng: Nguồn vốn huy động và nguồn vốn chủ sở hữu.
1.1.1 Nguồn vốn chủ sỡ hữu:
Vốn chủ sở hữu của NHTM là vốn tự có do NH tạo lập, do NH sở hữu, do chủ
sở hữu đóng góp hoặc hình thành từ kết quả hoạt động của NH. Vốn tự có có thể được
định nghĩa khác nhau ở các quốc gia khác nhau, nhưng các đặc điểm chung của vốn tự
có bao gồm các thành phần sau:
 Các khoản dự trữ được hình thành trong quá trình hoạt động của NH dựa trên cơ
chế tài chính hoặc quyết định của chủ sở hữu vốn, như quỹ dự trữ tài chính, quỹ
đầu tư phát triển,...
 Chủ sở hữu góp tiền để thành lập, hoặc mở rộng kinh doanh.
 Nợ được coi như vốn.
 Lợi nhuận từ hoạt động KD chưa sử dụng.
Vốn tự có chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn vốn của NH nhưng lại là
điều kiện pháp lý bắt buộc để thành lập NH. Do tính chất ổn định, nó thực hiện các chức
năng thiết lập, bảo vệ và điều tiết hoạt động NH. Trong tổng nguồn vốn của NHTM, vốn
tự có của NH chiếm dưới 10%, TG NH chiếm hơn 90%. NH trung ương quy định vốn
tự có của NH thương mại phải lớn hơn hoặc bằng 8% tổng tài sản có rủi ro, điều này có
nghĩa chức năng chính của giới hạn vốn tự có được coi là bảo vệ tài sản cho người gửi
tiền. "Chức năng bảo vệ được coi không chỉ là sự đảm bảo thanh toán cho người gửi tiền
trong trường hợp NH vỡ nợ mà còn giúp duy trì khả năng thanh tốn bằng cách cung
cấp cho NH một khoản dự phòng rủi ro để bảo vệ chống lại tổn thất để NH có thể tiếp
tục hoạt động.
Ngoài việc cung cấp nền tảng vận hành và bảo vệ người gửi tiền. Một chức năng
điều chỉnh cũng được xác định cho vốn tự có của NHTM. Cơ quan quản lý xác định và


10

điều chỉnh hoạt động của NH dựa trên mức vốn tự có của NH, chẳng hạn NH chỉ được
cấp khoản vay cho KH lớn nhất khơng vượt q 15% vốn tự có của NH. NH cho vay
quá mức sẽ ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của NH.
1.1.2 Nguồn vốn huy động:

HĐV: là hoạt động của các cá nhân thương mại nhằm tạo nguồn vốn cho hoạt
động kinh doanh của mình bằng nhiều hình thức. Ví dụ như: Mở bán chứng khoán, vay
vốn, phát hành trái phiếu liên kết trong nước và nước ngoài ….”

Vốn huy động của NHTM là một nguồn vốn đóng vai trị rất quan trọng trong
NH. Nó là nguồn vốn huy động từ các doanh nghiệp, các tổ chức và những pháp nhân
trong xã hội thông qua việc ủy thác và được dùng để phục vụ cho các hoạt động kinh
doanh.

Đây là nguồn vốn có tỷ trọng lớn nhất mà NH huy động được. Là giá trị tiền tệ
mà NH huy động từ các cá nhân trong XH và các tổ chức kinh tế trong quá trình kinh
doanh TG và các hoạt động kinh doanh khác, làm vốn hoạt động…

Bản chất của nguồn vốn sử dụng là tài sản thuộc nhiều chủ sở hữu khác nhau,
NH chỉ có quyền sử dụng chứ khơng có quyền sở hữu và có trách nhiệm hồn trả gốc
và lãi kịp thời khi KH có nhu cầu rút vốn. (nếu là TG khơng kỳ hạn) hoặc lúc đáo hạn
(nếu là TG có kỳ hạn).” Vốn lưu động đóng vai trị quan trọng trong hoạt động của NH.
Các NHTM HĐV bằng cách: nhận TG (TG tiết kiệm, TG khơng kỳ hạn, TG có kỳ hạn);
phát hành các công cụ nợ (kỳ phiếu, trái phiếu); và vay vốn. Ngồi ra, vốn của NH cịn
được hình thành từ việc cung cấp các phương tiện thanh toán như máy ATM, thẻ rút tiền
tự động, hoặc làm ủy thác, đại lý cho các tổ chức trong và ngoài nước...


Nhìn chung, các NH có nhiều nguồn vốn khác nhau, nhưng trong đó nguồn vốn
huy động từ TG chiếm tỷ trọng lớn nhất, chiếm khoảng 70% đến 80% và biến động rất
lớn. Đặc biệt là TG không kỳ hạn và vốn ngắn hạn, và tính thanh khoản bị ảnh hưởng
rất nhiều bởi thị trường và môi trường kinh doanh trong khu vực hoạt động. “Vì vậy,
các NHTM cần có sự tìm hiểu, phân tích sâu sắc về nguồn hình thành vốn này, đồng
thời dự báo cung cầu vốn để có các biện pháp đối phó phù hợp.


×