Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Hoàn thiện công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện đak đoa, tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TRẦN QUỐC DŨNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAK ĐOA,

TỈNH GIA LAI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG THỊ HẢO

Gia Lai, 2023

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên


cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.

Gia Lai, ngày tháng năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN

Trần Quốc Dũng

ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, để hoàn thành luận văn này bản thân xin bày
tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới:
Giảng viên hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Thị Hảo
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý quý báu của quý Thầy, Cô Trường
Đại học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong quá trình
bản thân thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Gia Lai, Ủy ban nhân dân huyện Đak Đoa, các cơ quan chuyên môn thuộc
huyện, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên… giúp đỡ
tôi trong quá trình thu thập số liệu, thơng tin trong q trình thực hiện luận
văn trên địa bàn huyện.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo, đồng nghiệp cơ quan và gia
đình, bạn bè đã luôn quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong q
trình thực hiện.
Do thời gian quá trình nghiên cứu có hạn, luận văn của tơi khơng tránh
khỏi thiếu sót và sơ xuất. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp của các q
thầy, cơ giáo để luận văn của tơi được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!


Gia Lai, ngày tháng năm 2023
TÁC GIẢ

Trần Quốc Dũng

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN........................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn .......... 5
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan ........................................................ 5
1.1.2. Đặc điểm, vai trò và ý nghĩa của đào tạo nghề cho lao động nông
thôn............................................................................................................ 7
1.1.3. Nội dung công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn .............. 9
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề cho lao động
nông thôn................................................................................................. 18

1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..... 23
1.2.1. Kinh nghiệm về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở
một số địa phương cấp huyện ................................................................. 23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về công tác đào tạo nghề cho lao động nông

thôn trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai. .................................... 26

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....29
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai. ........................... 29
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 29
2.1.2. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng
đến công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện
Đak Đoa, tỉnh Gia Lai............................................................................. 34

iv

2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 36
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 36
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu........................................ 39
2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu sử dụng trong luận văn ........... 39

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 41
3.1.Tổ chức công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn
huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai ....................................................................... 41
3.1.1. Các chính sách về đào tạo nghề .................................................... 41
3.1.2. Các cơ quan đơn vị triển khai đào tạo nghề................................. 44
3.2. Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn
huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai ...................................................................... 44
3.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo ............................................................. 44
3.2.2. Xác định mục tiêu và đối tượng đào tạo ....................................... 48
3.2.3. Xác định nội dung và chương trình đào tạo ................................. 49
3.2.4. Lựa chọn phương thức đào tạo ..................................................... 52
3.2.5. Tổ chức thực hiện đào tạo............................................................. 54
3.2.6. Kiểm tra, đánh giá quá trình đào tạo ........................................... 58
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề cho lao động nông

thôn trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai .......................................... 59
3.3.1. Nhóm yếu tố khách quan............................................................... 59
3.3.2. Nhóm yếu tố chủ quan................................................................... 64
3.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai .......................................... 71
3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 71
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân.................................................... 72
3.5. Giải pháp hồn thiện cơng tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai .................................................. 74
3.5.1. Quan điểm, định hướng về đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai ............................................. 74

v

3.5.2. Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai ................... 76
3.6. Khuyến nghị để thực hiện giải pháp .................................................... 85
3.6.1. Đối với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội............................ 85
3.6.2. Đối với Hội đồng Nhân dân, UBND tỉnh Gia Lai ........................ 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88
PHỤ LỤC

vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ

CNH, HĐH Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa


CSVC Cơ sở vật chất

ĐCSD Đất chưa sử dụng

DN Doanh nghiệp

ĐNN Đất nông nghiệp

ĐPNN Đất phi nông nghiệp

ĐTN Đào tạo nghề

DTTS Dân tộc thiểu số

DTTS Dân tộc thiểu số
GDNN- Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
GDTX Giảng viên
GV

GVDN Giáo viên dạy nghề

HTCĐ Học tập cộng đồng

KH-KT Khoa học - kỹ thuật

LĐNT Lao động nông thôn

LĐ-TB&XH Lao động - Thương binh và Xã hội


LLLĐ Lực lượng lao động

NN Người nghèo

NTM Nông thôn mới

PN Phụ nữ

UBND Ủy ban nhân dân

XD Xây dựng

vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai giai đoạn 2020 - 2022 trên địa bàn huyện Đak Đoa........30
Bảng 2.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Đak Đoa giai đoạn 2020 - 2022........31
Bảng 2.3. Cơ cấu ngành trong tổng sản phẩm huyện Đak Đoa giai đoạn 2020
- 2022............................................................................................................... 32
Bảng 2.4. Số lượng mẫu điều tra khảo sát ...................................................... 37
Bảng 2.5. Mức điểm đánh giá của các tổ chức cá nhân .................................. 38
Bảng 3.1. Tổng hợp nhu cầu học nghề trên địa bàn huyện Đak Đoa giai đoạn
2020 -2022....................................................................................................... 44
Bảng 3.2. Bảng cơ cấu nhu cầu học nghề của người tham gia học nghề giai
đoạn 2020 - 2022............................................................................................. 45
Bảng 3.3. Kết quả Khảo sát xác định nhu cầu đào tạo nghề trên địa bàn huyện.....46
Bảng 3.4. Kết quả khảo sát xác định mục tiêu và đối tượng đào tạo nghề..... 48
Bảng 3.5. Tổng hợp số lượng chương trình ĐTN thường xuyên giai đoạn
2020 -2022....................................................................................................... 49

Bảng 3.6. Kết quả khảo sát nội dung, chương trình đào tạo nghề .................. 50
Bảng 3.7. Số lượng lao động được ĐTN theo các phương thức trên địa bàn
huyện giai đoạn 2020 - 2022........................................................................... 52
Bảng 3.8. Kết quả đánh giá việc lựa chọn phương thức đào tạo nghề ........... 53
Bảng 3.9. Số lượng lớp đào tạo nghề giai đoạn 2020 - 2022.......................... 54
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá việc tổ chức thực hiện đào tạo nghề ................. 56
Bảng 3.11. Số liệu công tác kiểm tra giai đoạn 2020 - 2022 .......................... 58
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát công tác kiểm tra, đánh giá quá trình đào tạo
nghề ................................................................................................................. 59
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát cơ chế, chính sách của nhà nước đối với đội ngũ
giáo viên dạy nghề .......................................................................................... 60
Bảng 3.14. Kết quả khảo sát cơ chế, chính sách của nhà nước đối với người
tham gia học nghề ........................................................................................... 61

viii

Bảng 3.15. Kết quả khảo sát điều kiện kinh tế xã hội của địa phương........... 62
Bảng 3.16. Kết quả khảo sát nhận thức, thái độ của học viên tham gia ĐTN 64
Bảng 3.17. Đội ngũ giáo viên dạy nghề tại trung tâm GDNN-GDTX huyện
Đak Đoa........................................................................................................... 65
Bảng 3.18. Kết quả khảo sát năng lực của đội ngũ cán bộ ĐTN .................... 66
Bảng 3.19. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề tại trung tâm GDNN-
GDTX huyện Đak Đoa năm 2022................................................................... 68
Bảng 3.20. Kết quả khảo sát từ phía học viên về cơ sở vật chất, trang thiết bị
đào tạo nghề .................................................................................................... 68
Bảng 3.21. Kết quả đánh giá sự phối hợp của các bên liên quan đến công tác
ĐTN................................................................................................................. 70

1


ĐẶT VẤN ĐỀ

1.Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Hiện nay, ở nước ta, có tới 70% dân số trong độ tuổi lao động đang

sinh sống và làm việc tại khu vực nông thôn. Đây là nguồn nhân lực dồi dào
có vai trị quan trọng trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Tuy nhiên, nhìn chung lực lượng lao động nơng thơn có chất lượng thấp và
chưa qua đào tạo. Vì vậy, khả năng tự tạo việc làm, tìm việc làm hay tham gia
thị trường lao động khá hạn chế. Bên cạnh đó, nếu tham gia cũng có năng suất
lao động thấp do thiếu kỹ năng tay nghề, chuyên môn kỹ thuật và các yếu tố
kỹ năng khác.

Phát triển nguồn nhân lực được huyện Đak Đoa xác định là một trong
những hướng đột phá của chiến lược phát triển kinh tế, xã hội trong những
năm tới. Trong định hướng đó, đào tạo nghề tại huyện Đak Đoa đã từng bước
đổi mới và phát triển đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu nhân lực cho xã hội,
góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động nơng thơn đóng góp tích
cực vào q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của huyện nói riêng và cả
tỉnh nói chung.

Trong thời gian qua công tác đào tạo nghề trên địa bàn huyện đã đạt
được những kết quả nhất định. Bước đầu đáp ứng được nhu cầu học nghề của
người lao động, nhu cầu sử dụng lao động của các cơ sở sản xuất kinh doanh,
dịch vụ, doanh nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đó thì công
tác đào tạo nghề của huyện cũng gặp phải những khó khăn, hạn chế: chưa đào
tạo được nguồn nhân lực đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp, của xã hội
cả về số lượng và chất lượng, ngành nghề đào tạo. Do vậy, để công tác đào
tạo nghề của huyện ngày càng phát triển, đáp ứng được nhu cầu của thời kỳ
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa cần được các cấp, các ngành và toàn thể các tập

thể, cá nhân trong và ngoài huyện hưởng ứng, đầu tư triển khai trong những
giai đoạn tiếp theo. Với phương châm phát huy tối đa nguồn lực hỗ trợ từ

2

Trung ương, địa phương và xã hội hóa nguồn lực từ các tổ chức, doanh
nghiệp trong và ngoài huyện. Đak Đoa đã triển khai nhiều giải pháp cụ thể
nhằm khắc phục những hạn chế về chất lượng đào tạo nghề đối với lao động
nông thôn.

Giai đoạn 2015 - 2020, cùng với cả nước, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
đã tích cực tổ chức triển khai các hoạt động đào tạo nghề cho lao động nơng
thơn nhằm góp phần vào q trình cơ cấu lại ngành nghề; phân công lại lao
động theo hướng chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang công nghiệp,
dịch vụ. Các ngành nghề ở nơng thơn từng bước hình thành, thu hút và giải
quyết việc làm tại chỗ cho một số lao động nơng thơn, góp phần tích cực xóa
đói, giảm nghèo, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân ở
nông thôn.

Sau 6 năm thực hiện các chính sách, chương trình đào tạo nghề cho lao
động nơng thơn trên địa bàn huyện, đặc biệt sau khi Chính phủ phê duyệt Đề
án đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg, công
tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn đã được sự quan tâm của cả hệ thống
chính trị. Đến nay số lao động nơng thơn huyện Đak Đoa đã qua đào tạo đạt
gần 44,23% trong đó qua đào tạo nghề đạt 21%.

Với mong muốn góp phần vào việc hồn thiện cơng tác đào tạo nghề,
đào tạo nguồn nhân lực huyện Đak Đoa đến năm 2025 và định hướng đến
2030, đặc biệt là trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn, tôi chọn đề tài
nghiên cứu:


“Hồn thiện cơng tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa
bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên
ngành quản lý kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động
nông thôn trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai từ đó đề xuất các giải

3

pháp nhằm hồn thiện cơng tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa
bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác đào tạo nghề
cho lao động nông thôn.

- Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai.

- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai.

- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:


Công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đak
Đoa, tỉnh Gia Lai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:

- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu 6 nội dung chính về cơng tác
đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia
Lai bao gồm:

+ Xác định nhu cầu đào tạo;
+ Xác định mục tiêu và đối tượng đào tạo;
+ Xác định nội dung và chương trình đào tạo;
+ Lựa chọn phương thức đào tạo;
+ Tổ chức thực hiện đào tạo;
+ Kiểm tra, đánh giá quá trình đào tạo;
- Về không gian: huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai.
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2020-2022, số liệu
sơ cấp được điều tra khảo sát từ tháng 03-06/2023.

4

5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn

huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề cho lao động nông

thôn trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai.
- Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo nghề cho lao động nông


thôn trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai.
5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn;
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Kết quả nghiên cứu.

5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ

CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN

1.1. Cơ sở lý luận về cơng tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Khái niệm về nghề

Theo Sổ tay Tư vấn Hướng Nghiệp và chọn nghề (2008) thì là một lĩnh
vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được truyền dạy, con người có được
những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh
thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội. Nghề thường được hiểu
là một việc làm có tính tương đối ổn định (trong khoảng thời gian đủ dài),
người làm nghề có thể dễ dàng tìm được việc làm với nghề của mình. Lao
động nghề đem lại thu nhập để duy trì và phát triển cuộc sống cho mỗi người.
Nghề không đơn giản chỉ để kiếm sống mà còn là con đường để thể hiện và
khẳng định giá trị của bản thân [14].
1.1.1.2. Khái niệm về đào tạo


Theo giáo trình “Quản trị nguồn nhân lực” (2011) thì Đào tạo là hoạt
động nhằm giúp người lao động tiếp thu và rèn luyện các kỹ năng cần thiết để
thực hiện hiệu quả các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Hiểu một
cách cụ thể hơn, đào tạo là một quy trình có hoạch định và tổ chức nhằm tăng
kết quả thực hiện công việc [9].
1.1.1.3. Khái niệm về đào tạo nghề

Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 số 74/2014/QH13 được Quốc hội
thông qua ngày 27/11/2014 tại kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIII: " Đào tạo nghề
nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề
nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm
sau khi hồn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp [12]."

6

Đào tạo nghề là quá trình giáo dục và huấn luyện người học về kỹ
năng và kiến thức cần thiết để thực hiện một nghề nghiệp cụ thể. Mục tiêu
của đào tạo nghề là phát triển những kỹ năng và hiểu biết chuyên sâu để
người học có thể thực hiện cơng việc một cách hiệu quả trong lĩnh vực
nghề nghiệp mà họ đã chọn.
1.1.1.4. Khái niệm nông thôn

Cho đến nay, gần như chưa có định nghĩa nào về nông thôn được chấp
nhận rộng rãi. Nếu cho rằng nơng thơn là địa bàn có mật độ dân số thấp hơn
thành thị thì chưa thỏa đáng vì chỉ tiêu này khác nhau giữa các nước và ngay
ở nước ta thì một số vùng nơng thơn so với nhiều thị xã thì mật độ dân số
khơng thấp hơn. “Nơng thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị
các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban
nhân dân xã”. Đây là khái niệm dùng nhiều chỉ tiêu để đánh giá giữa nơng

thơn và thành thị, vì vậy nó mang tính tồn diện hơn và được nhiều người
chấp nhận hơn [18].
1.1.1.5. Khái niệm về lao động nông thôn

Lao động nông thôn gồm những người đủ 15 tuổi trở lên thuộc khu vực
nông thôn đang làm việc trong các ngành: nông, lâm, ngư nghiệp, công
nghiệp và xây dựng, dịch vụ và những người trong độ tuổi lao động có khả
năng lao động nhưng vì lí do khác nhau hiện tại chưa tham gia hoạt động kinh
tế. Những người trong độ tuổi lao động nơng thơn có khả năng lao động
nhưng hiện tại chưa tham gia lao động do các nguyên nhân như đang thất
nghiệp, đang đi học, đang làm nội trợ gia đình, khơng có nhu cầu làm việc, và
những người thuộc tình trạng khác [18].
1.1.1.6. Khái niệm về đào tạo nghề cho lao động nông thôn

Đào tạo nghề cho LĐNT là hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm
truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của một nghề nào đó cho người
lao động ở khu vực nơng thơn, từ đó tạo ra năng lực cho người lao động đó có
thể thực hiện thành công nghề đã được đào tạo [18].

7

1.1.2. Đặc điểm, vai trò và ý nghĩa của đào tạo nghề cho lao động nông thôn
- Đặc điểm
Do số lượng nguồn lao động nông thôn lớn nên đối tượng đào tạo nghề

cho lao động nông thơn có số lượng lớn. Số lượng đối tượng đào tạo nghề cho
lao động nơng thơn lớn cịn thể hiện ở chất lượng nguồn lao động nông thôn
thấp. Thực tế hiện nay, lực lượng lao động nông thôn được đào tạo và bồi
dưỡng kiến thức về nghề nghiệp chiếm tỷ lệ rất thấp, hầu hết các kiến thức,
kinh nghiệm người lao động sử dụng đều thông qua sự đúc rút kinh nghiệm

trong quá trình làm việc và sự truyền dạy lại của các thế hệ trước.

Do tính đa dạng của đối tượng đào tạo, nên việc tổ chức các khóa đào
tạo phải rất linh hoạt về chương trình đào tạo, hình thức đào tạo, phương thức
đào tạo, phương pháp truyền đạt... Chương trình đào tạo phải gắn với học liệu
sinh động, đa dạng và thiết thực, phù hợp với trình độ, hồn cảnh của người
học để tất cả người lao động nông thôn có cơ hội được đào tạo chun mơn
kỹ thuật từ đó tìm việc làm và tạo việc làm có năng suất lao động cao hơn,
nâng cao dần mức sống của người dân.

Tính chất thời vụ của nguồn lao động nơng thơn địi hỏi việc tổ chức
đào tạo nghề, tập huấn các kiến thức liên quan về trồng cây, vật nuôi cũng
phải được sắp xếp phù hợp và kịp với thời vụ thì mới đạt hiệu quả cao. Việc
đào tạo nâng cao nhận thức và các kiến thức khác không phụ thuộc vào thời
vụ cần được tổ chức vào thời điểm nông nhàn để người dân có điều kiện tham
gia đơng đủ hơn.

Do tính thời vụ nên một bộ phận lớn người lao động nông thôn cần có
thêm việc làm trong thời gian nơng nhàn để tăng thu nhập, đáp ứng nhu cầu
cuộc sống. Vì vậy, đào tạo nghề cho lao động nơng thơn cần khuyến khích
các hoạt động khuyến công và khuyến thương (thương mại và dịch vụ) nhằm
giúp người lao động có thể kiếm thêm việc làm và sử dụng có hiệu quả hơn
nguồn lực lao động.

8

- Vai trò
Mục tiêu chung của Đào tạo nghề là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp
cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với
trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả

năng sáng tạo, thích ứng với mơi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập
quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho
người học sau khi hồn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc
làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
Nói đến nguồn lực quyết định sự phát triển kinh tế, xã hội, người ta
thường cho rằng đó là nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực có chất lượng cao về
trí tuệ và kỹ năng đã trở thành lợi thế quyết định đối với mỗi quốc gia. Do
vậy, việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng những đòi hỏi của yêu
cầu phát triển kinh tế, xã hội trở thành quốc sách hàng đầu của nhiều quốc gia
trên thế giới. Việc hình thành các kỹ năng lập nghiệp được coi là sự chuẩn bị
hết sức cần thiết cho tất cả những người lao động bất kể họ sẽ tự tạo việc làm
hay người làm công ăn lương. Đào tạo về lập nghiệp được coi là một cơng cụ
hữu ích để thúc đẩy động cơ, tính sáng tạo và sự đổi mới. Bên cạnh đó, các kỹ
năng lập nghiệp cũng được cho là sẽ giúp trang bị cho người học khả năng tạo
ra các cơ hội việc làm thông qua việc thành lập các doanh nghiệp mới.
- Ý nghĩa
Nâng cao trình độ kỹ năng và hiểu biết: Đào tạo nghề cung cấp cho lao
động nông thôn cơ hội nâng cao kỹ năng và hiểu biết chuyên sâu trong các
lĩnh vực người lao động được đào tạo. Điều này giúp họ thực hiện công việc
một cách hiệu quả hơn và nâng cao chất lượng sản phẩm. Dựa trên các kỹ
thuật mới, phương pháp canh tác hiện đại, và kiến thức về quản lý nông
nghiệp giúp họ tối ưu hóa nguồn lực và tăng cường sức mạnh sản xuất...
Chuyển đổi cơ cấu lao động: Đào tạo nghề cũng mở ra cơ hội để lao
động nông thôn tham gia vào các nghề nghiệp đa dạng hơn, không chỉ giới

9

hạn trong lĩnh vực nơng nghiệp. Các khóa đào tạo có thể giúp họ chuyển đổi
sang các lĩnh vực khác như cơ khí, xây dựng, chế biến thực phẩm, nghệ thuật,
và nhiều lĩnh vực khác. Từ đó giúp họ thích ứng với những thay đổi trong nền

kinh tế và yêu cầu của thị trường lao động ngày càng khắt khe.
1.1.3. Nội dung công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.1.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo

Nhu cầu đào tạo nghề là mong muốn được tham gia, được tìm tịi học
hỏi nâng cao hiểu biết và thực hành về một hay một số nghề phù hợp với điều
kiện của mỗi người lao động đó. Nó là cơ sở quan trọng để hệ thống cơ sở đào
tạo, chuẩn bị các điều kiện đào tạo nghề như: xây dựng hệ thống cơ sở đào
tạo, chuẩn bị các điều kiện vật chất, đội ngũ quản lý và giáo viên đào tạo
nghề. Nhu cầu đào tạo cũng có thể được tính tốn từ việc xem xét điều kiện
vật chất và con người có thể huy động cho đào tạo nghề với nhu cầu từ sự
phát triển kinh tế - xã hội. Việc xem xét mối quan hệ giữa nhu cầu xã hội và
khả năng về các điều kiện có thể huy động là quy trình hợp lý nhất để xác
định nhu cầu đào tạo nghề tại một quốc gia, một vùng, một địa phương trong
thời gian nhất định.

Việc xác định nhu cầu đào tạo nghề cần tiến hành theo quy trình:
Xác định yêu cầu về số lượng, chất lượng và cơ cấu nguồn nhân lực, cả
cơ cấu ngành nghề và cơ cấu trình độ.
Phân tích, đánh giá đúng đắn nguồn lao động hiện có của địa phương, so
sánh với yêu cầu về nhân lực, để từ đó xác định nhu cầu, lập kế hoạch bổ sung,
đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực cho người lao động của địa phương
1.1.3.2. Xác định mục tiêu và đối tượng đào tạo
Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất,
dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo
đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có sức
khỏe nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng

10


tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu
của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước”

Trên cơ sở xác định nhu cầu và để đảm bảo cơng tác ĐTN cho LĐNT
đạt hiệu quả, thì cần phải xác định một số mục tiêu cụ thể sau:

Nâng cao quy mô và chất lượng đào tạo LĐNT đáp ứng nhu cầu nhân
lực phục vụ CNH, HĐH nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn
và hội nhập kinh tế Quốc tế.

Đào tạo nghề cho LĐNT nhằm cung cấp một đội ngũ người lao động
có tay nghề đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động đã qua ĐTN của các DN, cơ sở
sản xuất hoặc tự tạo việc làm cho bản thân. Từ đó tạo ra bước đột phá tăng
năng suất lao động trong sản xuất nông nghiệp và ở khu vực nông thôn.

Nâng cao chất lượng và hiệu quả ĐTN, nhằm tạo việc làm, tăng thu
nhập của LĐNT; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế,
phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn;

Xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng chức xã có bản lĩnh chính trị vững
vàng, có trình độ, năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý
hành chính, quản lý, điều hành KT-XH và thực thi công vụ phục vụ sự nghiệp
CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn.
1.1.3.3. Xác định nội dung và chương trình đào tạo

Để xác định nội dung đào tạo nghề cho lao động nơng thơn, các cấp
chính quyền địa phương phải xây dựng được kế hoạch phát triển nguồn nhân
lực, trên cơ sở đó sẽ xác định được nội dung đào tạo. Các cơ sở đào tạo có
trách nhiệm đào tạo theo kế hoạch của địa phương, khi đó có thể đảm bảo
được q trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với mục tiêu sử

dụng. Nguyên tắc cơ bản cho việc xác định nội dung đào tạo:

Tại mỗi vùng, cơ cấu ngành nghề trình độ dân trí và điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội khác nhau nên cần xác định cụ thể nội dung dạy nghề cho lao
động nông thôn tại từng vùng. Trong mỗi chương trình nên chia ra nhiều học

11

phần khác nhau, lao động nơng thơn có thể lựa chọn theo học tồn chương
trình hoặc học từng phần riêng biệt, khi học xong phải thực hiện cấp chứng
chỉ về nghề nghiệp cho lao động nông thôn.

Huy động các nhà khoa học, nghệ nhân, cán bộ kỹ thuật, kỹ sư, người
lao động có tay nghề cao tại các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh,
các trung tâm khuyến nông - lâm - ngư xây dựng chương trình, giáo trình, học
liệu dạy nghề cho lao động nơng thơn. Ngồi ra, cần có sự tham gia của lao
động nơng thơn trong q trình xây dựng chương trình đào tạo. Thơng qua việc
tiếp xúc tìm hiểu nhu cầu học nghề của lao động nông thôn, các nhà hoạch định
nội dung chương trình sẽ biết được người lao động nơng thơn cần gì, khả năng
thu nhận và tư vấn cho họ trong việc lựa chọn, xác định nghề cần học.

Nội dung dạy cho lao động nông thôn phải gắn với chiến lược phát
triển kinh tế của vùng, của địa phương, với mục tiêu phân bố lại lao động
nông thôn cũng như với khoa học công nghệ cao. Hai nội dung quan trọng
của cơng nghiệp hóa hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn phải được cụ thể
hóa từng bước trong các chương trình dạy nghề cho lao động nơng thơn.

Về xây dựng các chương trình ĐTN, giáo trình, học liệu và xây dựng
danh mục thiết bị dạy nghề


Cấu trúc của chương trình đào tạo gồm có các môn học chung, các môn
học riêng, module nghề. Thời gian trong chương trình đào tạo gồm có học các
mơn học, module bắt buộc theo quy định và thời gian học các môn học,
module tự chọn do cơ sở đào tạo tự xây dựng.

Các chương trình đào tạo phải rất cụ thể theo từng nghề và nhóm nghề.
Các chương trình hướng đến 2 mục tiêu là trang bị cho người học những kiến
thức cơ bản và rèn luyện những kỹ năng nghề một cách cụ thể.

Để có được các chương trình ĐTN, trên cơ sở chương trình khung
chuẩn của nhà nước, các cơ sở ĐTN phải xác định được hệ thống ngành nghề
mà cơ sở tham gia đào tạo; xác định ngành nghề là phạm vi sản phẩm của các
cơ sở đào tạo sẽ cung ứng; xác định nhu cầu đào tạo của mỗi địa phương.


×