Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Sổ tay thực tập tư vấn tâm lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.21 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHXH & NV Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
KHOA TÂM LÝ HỌC
---------------------------------

SỔ TAY THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BỘ MÔN THAM VẤN-TRỊ LIỆU

(Lưu hành nội bộ)
Năm học 2018-2019

MỤC LỤC Trang
3
Lời mở đầu 4
I. Mục đích của đợt thực tập 4
II. Yêu cầu đối với sinh viên 6
III. Những việc cần làm trước khi thực tập 6

1. Liên hệ cơ sở thực tập

1

2. Cơ sở thực tập 7

3. Liên hệ giảng viên hướng dẫn 8

4. Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ 10

IV. Quy trình thực tập 10


A. Quy trình hành chính 10

B. Quy trình thực tập phân ngành Tham vấn-trị liệu 10

V. Biểu mẫu chung 33

LỜI MỞ ĐẦU

Thực tập là một công đoạn quan trọng trong bất cứ một chương trình đào tạo nào,
đặc biệt là ở chương trình đào tạo theo mơ hình “Đào tạo- Nghiên cứu- Thực hành” đặc
thù ở khoa Tâm lý học truờng Ðại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Tp.HCM (ĐH
KHXH & NV Tp.HCM).

Về mặt nguyên tắc, thực tập là một khố đào tạo thực hành nhằm mục đích hồn
thiện những kiến thức lý thuyết, là buớc chuyển tiếp giữa những kiến thức lý thuyết được
học ở giảng đường đại học và môi truờng làm việc thực sự, là cơ hội để sinh viên (SV) tiếp
cận với thực tế và thực hành những gì mình đã học, qua việc được giao phụ trách một số
nhiệm vụ, cơng việc nào đó như nguời nhân viên của công ty (đối với phân ngành tâm lý
học tổ chức nhân sự) hay chuyên viên tâm lý, nhà tâm lý của một cơ sở thăm khám, tham
vấn trị liệu tâm lý hoặc nhà tâm lý trong trường học (đối với phân ngành tham vấn trị liệu
tâm lý). Qua đó, SV sẽ có cơ hội cọ xát với mơi trường làm việc thực tế và tích luỹ kinh
nghiệm làm việc khi ra truờng tìm việc làm.

2

Nhằm giúp SV chuẩn bị tâm thế, các kỹ năng cần thiết để thực hiện được đợt thực
tập theo đúng quy trình và hiệu quả, khoa Tâm lý học biên soạn và phát hành “Sổ tay thực
tập tốt nghiệp” để huớng dẫn cho các SV năm cuối.

Trong khuôn khổ quyển sổ tay này, chúng tôi chủ yếu huớng dẫn cho SV các yêu

cầu đặt ra của đợt thực tập, những việc cần làm trước khi thực tập, cách thức tìm nơi thực
tập, quy trình thực tập. Bên cạnh đó, chúng tơi cũng mơ tả về những tiêu chí đánh giá đợt
thực tập, mẫu trình bày báo cáo thực tập hoặc báo cáo ca tâm lý, các biểu mẫu sử dụng
trong quá trình thực tập để các bạn SV tham khảo và thực hiện.

Cuốn “Sổ tay thực tập tốt nghiệp” này được coi là một tài liệu hướng dẫn chính
thức dành riêng cho sinh viên và giảng viên Khoa Tâm lý học- trường Đại học Khoa học xã
hội và Nhân văn- Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh sử dụng trong các kỳ thực tập
đối với tất cả hệ đào tạo: Chính quy, Vừa học Vừa làm, Văn bằng II.

Trân trọng!

I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỢT THỰC TẬP
Đợt thực tập nhằm tạo cơ hội cho sinh viên tiếp cận và làm quen với thực tiễn hoạt

động công việc của một nhà tâm lý trong các mơi trường khác nhau như các cơng ty, xí
nghiệp, doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, cơ sở thăm khám và can thiệp…Qua đó hiểu
được vai trị và vị trí của nhà tâm lý trong các môi trường làm việc này. Mặt khác, tiếp thu
kiến thức, kinh nghiệm thực tế để làm sáng tỏ kiến thức đã được học đồng thời tích lũy kinh
nghiệm để thực hành nghề nghiệp sau khi ra trường.

Thực tập cũng nhằm hình thành và rèn luyện các kỹ năng thực hành nghề nghiệp cần
thiết với một cử nhân tâm lý làm việc trong các mơi trường kể trên. Ngồi ra, thực tập cũng
tạo cho sinh viên cơ hội rèn luyện kỹ năng tự nghiên cứu, kỹ năng làm việc nhóm…, bước
đầu vận dụng kiến thức đã học để phân tích, giải quyết các vấn đề thực tiễn.

II. YÊU CẦU CỦA ĐỢT THỰC TẬP ĐỐI VỚI SINH VIÊN

1. Yêu cầu về thời gian


- SV phải đảm bảo thời gian thực tập cộng dồn là 150 giờ (TV-TL) vào hai đợt chính:
từ tháng 2 đến tháng 4 (hoặc tháng 5) hàng năm đối với hệ đào tạo chính quy; tháng
9 - tháng 12 đối với hệ đào tạo Vừa học vừa làm và hệ văn bằng II.

- SV phải đảm bảo tiến trình thực tập thực hiện đúng với quy trình thực tập do Khoa
Tâm lý đặt ra (xem phần quy trình thực tập)

- SV phải đảm bảo số giờ thực tập tại cơ sở thực tập và nghiên cứu tài liệu kiến thức
chuyên ngành

3

- Thời gian làm việc tại đơn vị thực tập: theo quy định của cơ sở thưc tập và đã được
thống nhất với người giám sát tại cơ sở thực tập và giảng viên hướng dẫn của Khoa.
Lưu ý: thời gian 150 giờ là thời gian cộng dồn, có thể được thực hiện tập trung
trong 10-12 tuần hoặc nhiều hơn tùy theo liên hệ giữa SV và cơ sở thực tập và khả
năng sắp xếp thời gian biểu của SV.

2. Yêu cầu về chuyên môn
Đối với phân ngành Tham vấn trị liệu (TV-TL):
Sinh viên cần nắm vững các kiến thức về tâm bệnh học, các lý thuyết tham vấn- trị
liệu, tâm lý học chẩn đoán, tâm lý học nhân cách và một số các kiến thức khác: tâm
lý học phát triển và một kỹ thuật trong thực hành tham vấn- trị liệu.
SV hiểu biết, định hướng và thực hiện chun mơn của mình dựa trên nền tảng đạo
đức nghề nghiệp và biết cách áp dụng chúng vào từng hoàn cảnh cụ thể.

3. Yêu cầu về kỹ năng
- Thiết lập mối quan hệ với thân chủ; kỹ năng quan sát, tham vấn; kỹ năng thực hành

trắc nghiệm đánh giá tâm lý; kỹ năng lắng nghe, đặt câu hỏi, thấu cảm; kỹ năng viết

báo cáo kết hợp lâm sàng và lý thuyết và trình bày ca lâm sàng…Ngoài ra và trên
hết, SV cần tìm hiểu và đồng thời suy nghiệm, làm việc xung quanh khung đạo đức
và giới hạn thực tập của mình tại CSTT và các TC.
- Ngoài ra, sinh viên cần trang bị và trau dồi những kỹ năng khác như giao tiếp, ngoại
ngữ, tin học, kỹ năng làm việc nhóm….

4. Yêu cầu về kết quả đạt được
- SV đảm bảo đầu ra của đợt thực tập gồm báo cáo thực tập thực hiện đúng với quy

định của Khoa
- Tâm thế sẵn sàng với nghề nghiệp để từng bước tham gia vào nghề nghiệp tương lai
- Đáp ứng được các yêu cầu chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp của các đơn vị

tuyển dụng

5. Yêu cầu về kỷ luật
- Sinh viên phải chấp hành qui định, qui chế và thực hiện sự chỉ đạo của cơ sở thực tập.
- Thực hiện nghiêm chỉnh lịch trình thực tập dưới sự chỉ đạo của giảng viên hướng dẫn

đã được phân công (không được tự ý đổi giảng viên hướng dẫn)
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của nguời huớng dẫn tại đơn vị tiếp nhận
- Không được tự ý bỏ thực tập nếu không có sự đồng ý của trưởng khoa và cơ sở thực

tập
- Không được tự ý thay đổi chỗ thực tập khi chưa có sự đồng ý của nơi tiếp nhận thực

tập và nhà truờng
- Ln trung thực trong lời nói và hành động.
- Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp, lịch sự
- Không được tự ý sao chép dữ liệu của đơn vị thực tập khi chưa được cho phép

- Không can thiệp vào công việc nội bộ của đơn vị thực tập

6. Yêu cầu chung cho các bài viết
- Sử dụng bộ mã tiếng Việt Unicode, font Times New Roman, size 13, paragraph

1.15.

- Trình bày mạch lạc, súc tích, khơng có lỗi chính tả.

4

- Số trang: 20-30 (khơng tính phụ lục).

III. NHỮNG VIỆC CẦN LÀM TRƯỚC KHI THỰC TẬP

1. Liên hệ cơ sở thực tập

1.1. Các bước liên hệ cơ sở thực tập

- SV đăng ký thực tập theo form gồm thông tin cá nhân, CSTT và GVHD tại trường,
sau khi kết thúc thời gian đăng ký, khoa sẽ tổng hợp đưa về từng bộ môn để xét cơ sở
thực tập và sắp xếp GVHD hướng dẫn.

- Sau đó khoa sẽ thơng báo cho SV kết quả xét duyệt. Theo đó, những bạn nào đã tìm
được CSTT phù hợp thì SV điền thơng tin vào Giấy giới thiệu theo mẫu, và nộp lại cho
Trưởng khoa ký.

- SV lấy lại giấy giới thiệu và đưa đến cơ sở thực tập. SV trực tiếp làm việc với cơ sở
về thời gian, cách thức thực tập.


- SV liên hệ với GVHD để được hướng dẫn lên kế hoạch thực tập cá nhân và suốt cả
quá trình thực tập tại cơ sở.

2. Cơ sở thực tập
2.1. Điều kiện về độ tin cậy và sự phù hợp của Cơ sở thực tập (CSTT)

- Cơ sở thực tập phải hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề được đăng ký phù hợp với ngành
nghề được đào tạo của sinh viên.
- Cơ sở thực tập phải có nhà chun mơn đủ năng lực hướng dẫn và giám sát sinh viên
trong quá trình thực tập. Riêng với ngành TV-TL, nếu cơ sở thực tập chưa có người có đủ
năng lực chun mơn tâm lý học hướng dẫn, SV cần thông báo trước cho GVHD biết và chỉ
bắt đầu thực tập tại đó với sự đồng ý của GVHD và Trưởng Bộ môn tại trường.
- Cơ sở thực tập phải thực hành nghề nghiệp thường xuyên để sinh viên có thể tham gia vào
các cơng việc thực thụ.
- Cơ sở thực tập phải có uy tín chuyên môn và được cộng đồng nhà chuyên môn đánh giá
cao.
Sau khi có cơ sở thực tập, sinh viên phải xin ý kiến của Khoa về Cơ sở thực tập trước khi
làm thủ tục thực tập.

2.2. Danh sách CSTT phân ngành Tham vấn trị liệu tâm lý (gợi ý)

Dưới đây là một số cơ sở thực tập được khoa giới thiệu cho sinh viên, nếu thấy phù
hợp với nguyện vọng thì các bạn liên hệ xin thực tập. Nếu có bất cứ khó khăn gì thì
liên hệ lại với khoa để được hướng dẫn cụ thể.

STT TÊN CƠ SỞ ĐỊA CHỈ VỊ TRÍ THỰC YÊU CẦU HỖ
TẬP ĐẦU VÀO TRỢ
KHI
THỰC
TẬP


5

1 Trường chuyên 214 Điện Biên Phủ, 17, Chuyên viên Bình Thạnh, Hồ Chí Tâm lý lâm sàng Giấy giới Khơng
biệt Khai Trí Minh trẻ em thiệu Không
Không
Trường chuyên 381/4/10, Phan Văn Chuyên viên Xét hồ sơ Khơng
2 biệt Bim Bim Trị, P11. Bình Thạnh, Tâm lý lâm sàng và phỏng Không
Tp. HCM trẻ em vấn Không
Xét hồ sơ
Trung tâm hỗ 449/41, Trường Chinh, Chuyên viên và phỏng Không
vấn
3 trợ hịa nhập P14, Tân Bình, Tp. Tâm lý lâm sàng Không
Xét hồ sơ Không
Tường Minh HCM trẻ em và phỏng Không
vấn Không
Công ty TNHH Ứng dụng khoa 806 Âu Cơ, Phường 14, Chuyên viên Không
4 học tâm lý Hồn Quận Tân Bình, Tp.Hồ Tâm lý lâm sàng Giấy giới
Việt Chí Minh trẻ em thiệu

Bệnh viện Nhi 14 Lý Tự Trọng, P. Chuyên viên Giấy giới
5 Đồng 2 Bến Nghé, Quận 1, Tp. Tâm lý lâm sàng thiệu
HCM
trẻ em Xét hồ sơ
và phỏng
6 Bệnh viện Nhi 532 Lý Thái Tổ, Phường 10, Quận 10, Chuyên viên vấn
Đồng 1 Tâm lý lâm sàng
Tp. HCM trẻ em Giấy giới
thiệu
Trung tâm hỗ Cơ sở 1: F6C, Tổ 4,

Đồng Khởi, Biên Hòa, Giấy giới
trợ phát triển Đồng Nai Chuyên viên thiệu

7 giáo dục hòa Cơ sở 2: D9, Võ Thị Tâm lý lâm sàng Xét hồ sơ
nhập trẻ tự kỷ Sáu, Thống Nhất, Biên trẻ em và phỏng
Hoàng Đức Hòa, ĐN vấn

Trung tâm O67, KP4, Đồng Khởi, Chuyên viên Xét hồ sơ
8 Tâm lý học ứng dụng Tâm Hòa, Biên Hòa Tâm lý lâm sàng và phỏng
trẻ em vấn
Sông Phố

Bệnh viện 1A Số Lý Thường Kiệt, Chuyên viên
chỉnh hình và
9 phục hồi chức P.7, Q.Tân Bình, Hồ Tâm lý lâm sàng
năng TP HCM Chí Minh
trẻ em

Bộ môn Tâm 468 Nguyễn Trãi, Chuyên viên
thần - Đại học Tâm lý lâm sàng
10 Y - Dược TP phường 8, Hồ Chí trẻ em
Minh
HCM

Phòng tham 10-12 Đinh Tiên Chuyên viên
11 vấn và trị liệu tâm lý Nhân Hoàng, Phường Bến Tâm lý lâm sàng
Nghé, Quận 1, Tp. trẻ em
văn HCM

13 Trường Trung 57/1 Phạm Ngũ Lão, Tâm lý học đường Giấy giới


6

tiểu học Việt Hiệp Thành, TX. Thủ Dầu Một, Bình Dương thiệu
Anh

14 Trường THPT 159 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 7, Quận Tâm lý học đường Giấy giới Không
Marie Curie 3, Tp. Hồ Chí Minh thiệu Không
Không
Bộ môn chăm Khơng
15 sóc giảm nhẹ - Liên hệ BS Lâm Hiếu Chuyên viên Giấy giới Bệnh viện Đại Minh Tâm lý lâm sàng thiệu Không
Không
học y dược

16 Trung tâm tâm Liên hệ cô Như lý thực hành (01222600160) Chuyên viên Xét hồ sơ
Tâm lý lâm sàng và phỏng
vấn

Trung tâm hỗ

trợ phát triển

17 giáo dục hòa nhập cho 108 Lý Chính Thắng, Chuyên viên Giấy giới
P8, Q 3, Tp. HCM Tâm lý lâm sàng thiệu

người khuyết

tật

Bệnh viện tâm 766 Võ Văn Kiệt,


18 thần Thành phố Hồ Chí Phường 1, Quận 5, TP. Chuyên viên Giấy giới
thiệu
HCM Tâm lý lâm sàng

Minh

Trung tâm hỗ 276 Chu Văn An, P 26, Q Chuyên viên Giấy giới
trợ phát triển
19 giáo dục hòa Bình Thạnh, Tp.nh, Tp.HCM Tâm lý lâm sàng thiệu
trẻ em
nhập Nhân văn

3. Liên hệ Giảng viên hướng dẫn

3.1. Vai trò của Giảng viên hướng dẫn

- Làm việc với sinh viên ít nhất 1-2 tuần 1 lần.

- Thường xuyên hướng dẫn về chuyên môn, kỹ năng công việc cho sinh viên.

- Giám sát sinh viên trong quá trình thực hành nghề nghiệp

3.2. Giới thiệu về lý lịch giảng viên hướng dẫn thực tập tốt nghiệp

của Khoa

Tên giảng viên E-mail Số ĐT Định hướng thực hành/ nghiên cứu

Thực hành tham vấn, trị liệu tâm lý về rối


TS. Ngô Xuân Điệp diepngo20032007@gmai l.com 0919 795 574 loạn phát triển, các rối loạn tâm thần có căn nguyên tâm lý. Thăm khám, chẩn đoán

và can thiệp hỗ trợ.

Thực hành tham vấn, trị liệu tâm lý về rối

loạn phát triển, các rối loạn tâm thần có

ThS. Lê Minh Cơng 0918 642 296 căn nguyên tâm lý, nghiện Internet – game online. Nghiên cứu các định hướng tâm lý

học lâm sàng, tâm lý học sức khoẻ - y học,

tâm lý học học đường.

7

TS. Hoàng Minh Tố Nga Thực hành tham vấn – trị liệu theo tiếp cận
CBT và hệ thống – gia đình (family and
couple therapies). Chuyên môn về nghiên
cứu khoa học theo phương pháp định tính,
thống kê, gia đình và ảnh hưởng của hệ
thống gia đình lên sự hình thành tâm bệnh.
Tham vấn tâm lý. Tâm lý học và tôn giáo.

TS. Nguyễn Thị 0987 094 690 Thực hành tham vấn – trị liệu theo tiếp cận
Thanh Tú 0904544144 tâm động học (psychodynamics) và CBT,
trẻ em – vị thành niên và gia đình, người
TS. Trì Thị Minh nhập cư, đối tượng dễ bị tổn thương trong
Thúy hien.nguyen@hcm xã hội. Chủ đề nghiên cứu: sang chấn tâm

ussh.edu.vn lý, tâm lý học và tơn giáo, lạm dụng tình
Ths. Nguyễn dieuanh2103@yaho dục…
Thị Thu Hiên o.com Thực hành tham vấn – trị liệu theo tiếp cận
Ths. Nguyễn CBT, tìm hiểu về liệu pháp trị liệu gia
Thị Diệu Anh đình. Nghiên cứu các định hướng tâm lý
học lâm sàng, lo âu, trầm cảm…

Thực hành tham vấn – trị liệu theo tiếp cận
phân tâm trên đối tượng trẻ em, người lớn.

4. Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ
Để liên hệ các cơ sở thực tập, sinh viên cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như Giấy giới
thiệu, biên bản ghi nhớ thực tập và kế hoạch thực tập theo mẫu ở phần các biểu mẫu chung
dành cho hai phân ngành.

IV. QUY TRÌNH THỰC TẬP
Đối với quy trình hành chính, sinh viên cả hai phân ngành thực hiện đúng các thủ tục
giấy tờ như chỉ dẫn. Đối với quy trình thực tập, tùy vào đặc thù của mỗi phân ngành, sinh
viên theo dõi và thực hiện theo quy trình riêng của phân ngành tham vấn trị liệu hay tổ
chức nhân sự.

A. QUY TRÌNH HÀNH CHÍNH
1. Đăng ký thực tập trên hệ thống và đóng tiền theo quy định của nhà
trường.
2. Đăng kí trên link của khoa: Cơ sở thực tập, GVHD
3. Tham gia cuộc họp triển khai thực tập của các phân ngành tổ chức
4. Nộp kế hoạch thực tập cá nhân ở CSTT cho Khoa và Giám sát tại CSTT
sau 2 tuần thực tập tại cơ sở

B. QUY TRÌNH THỰC TẬP PHÂN NGÀNH THAM VẤN TRỊ LIỆU

Trong quá trình thực tập đối với sinh viên phân ngành tham vấn trị liệu , để đảm bảo
chất lượng của thực tập, sinh viên cần tuân thủ các quy trình thực hành, trao đổi và giám sát
được hướng dẫn trong mục này.

1. Đăng ký thực tập của Bộ môn Tham vấn-trị liệu
- Các bạn đăng kí thực tập theo phân ngành TV-TL về CSTT, GVHD, Người Giám

sát tại CSTT, gửi cho GV chuyên trách (Ths Quang Thị Mộng Chi).
- Trên cơ sở đăng kí của các bạn, Trưởng BM xử lý và phân công GVHD, CSTT cho

SV. Bàn luận với toàn BM, thống nhất và gửi kết quả cho SV.

8

- SV chuẩn bị đi thực tập, bắt đầu thực tập.
- SV chủ động liên hệ với GVHD tại trường để được đồng hành, hướng dẫn làm bài.
- SV vừa thực tập vừa làm bài (có hướng dẫn làm bài trong Sổ tay thực tập hoặc khi

trao đổi với GVHD).
- SV kết thúc thực tập tại CSTT đồng thời hoàn tất bài làm. Khi hoàn tất, nộp kèm

phiếu đánh giá của cơ sở vào trong Báo cáo thực tập cho GVHD. Nếu CSTT chưa
kịp đưa điểm thì có thể bổ sung vào sau.
- GVHD cho điểm bài làm, tổng hợp điểm của SV và thông báo cho Trưởng BM
- Trưởng BM tổng hợp, điền vào phiếu điểm, báo cho SV và kết thúc.

2. Thực hành tại cơ sở thực tập dưới giám sát của nhà chuyên môn
Trong q trình thực tập, sinh viên cần tơn trọng, tn theo hướng dẫn, giám sát của nhà
chuyên môn tại cơ sở thực tập :
- Hiểu và tơn trọng ngun tắc tổ chức, quy trình hoạt động của cơ sở, và các đơn vị


trong cơ sở, đối tượng sử dụng dịch vụ tâm lý cũng như vai trò, trách nhiệm của mỗi
thành viên của đơn vị, đặc biệt là của nhà tâm lý lâm sàng.
- Xác định vị trí của thực tập sinh, lịch làm việc trong thời gian thực tập, khu vực và
phạm vi làm việc cũng như trách nhiệm của thực tập sinh đối với cơ sở thực tập dựa
trên phân công của cơ sở và nguyện vọng của thực tập sinh.
- Quan sát, liên hệ giữa kiến thức lý thuyết lĩnh hội với thực hành lâm sàng
- Nắm được định hướng lý thuyết của phương pháp lâm sàng được áp dụng tại cơ sở
thực tập
- Tìm hiểu về các cơng cụ, phương thức làm việc của nhà tâm lý lâm sàng tại cơ sở
(trắc nghiệm, phỏng vấn lâm sàng, các phương pháp trị liệu)
- Thực hành một số kỹ năng lâm sàng trong điều kiện cho phép

3. Trao đổi với Giảng viên hướng dẫn của Khoa
Trao đổi với giảng viên hướng dẫn của Khoa là một phần bắt buộc của thực tập tốt
nghiệp. Giảng viên hướng dẫn đóng vai trị định hướng, theo dõi, giám sát và đồng hành
cùng sinh viên trong quá trình tìm hiểu cơ sở thực tập, cọ xát thực tế để đúc kết lại trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp và trình ca lâm sàng.
Sắp xếp các nhóm hướng dẫn sẽ dựa trên lĩnh vực làm việc và định hướng lý thuyết
của giảng viên, nguyện vọng của sinh viên, và việc cân đối số lượng sinh viên của mỗi
nhóm.
Sinh viên có trách nhiệm phải tham gia đầy đủ các buổi hướng dẫn của giảng viên trong
suốt quá trình thực tập để được :
- Hướng dẫn về các yêu cầu về thái độ, phong cách làm việc với cơ sở thực tập
- Trợ giúp trong quá trình tìm hiểu cơ sở thực tập, xác định phạm vi thực tập và vai
trò của thực tập sinh tại cơ sở.
- Trợ giúp trong việc đặt câu hỏi về trải nghiệm cá nhân trong thời gian thực tập, với
vai trò là nhà tâm lý lâm sàng tương lai trước khổ đau của thân chủ, về vị trí của nhà
tâm lý lâm sàng.
- Hướng dẫn, định hướng trong việc tìm tài liệu về lĩnh vực thực tập, tài liệu lý thuyết

cũng như các nghiên cứu liên quan để trau dồi lại kiến thức.
- Giám sát trong trường hợp có thực hành lâm sàng đặc biệt trải nghiệm, cảm xúc của
chính sinh viên khi thực hành.
- Hướng dẫn xây dựng và soạn thảo báo cáo thực tập tốt nghiệp và báo cáo ca lâm
sàng và bảo vệ trước hội đồng

9

Lịch làm việc, và nhịp làm việc theo nhóm hay hướng dẫn cá nhân do từng giảng viên
tổ chức tùy theo số lượng sinh viên, nhu cầu của sinh viên với mục đích để đảm bảo chất
lượng và trợ giúp sinh viên lĩnh hội được nhiều nhất từ thực tập và rút ra được kinh nghiệm
chuẩn bị làm việc trong môi trường chuyên nghiệp trong tương lai.

4. Tham gia các Séminar/ chuyên đề chuyên môn của Khoa tổ chức
Trong học kỳ cuối, Khoa có tổ chức các Seminar và chuyên đề cho sinh viên năm
cuối với mục đích cung cấp, bổ khuyết các kiến thức lý thuyết tối quan trọng và đặc biệt là
các kỹ năng, khía cạnh khác nhau của thực hành lâm sàng mà sinh viên cần biết để lĩnh hội
được tốt hơn khi cọ xát thực tế. Các khóa seminar sẽ được thiết kế theo từng năm với các
báo cáo viên phù hợp với từng chủ đề
Việc tham gia các buổi nói chuyện chuyên đề này cũng là bắt buộc với tất cả sinh
viên năm cuối.

5. Báo cáo kết quả thực tập

 Viết báo cáo thực tập bằng bản giấy theo mẫu (phụ lục mẫu TVTL 01). Nộp bản báo
cáo cho giảng viên hướng dẫn bằng file mềm và bản in giấy.

a. Tiêu chí đánh giá Tiêu chí Phần trăm
Các mục 30%
1 Đánh giá của GVHD tại Cơ sở

thực tập 70%
2
GVHD tại bộ môn đánh giá
tiến trình theo dõi, đồng hành,
phát triển, cộng tác của SV
trong suốt quá trình hướng dẫn
+ Báo cáo thực tập

b. Các biểu mẫu thực tập phân ngành tham vấn- trị liệu
Sinh viên và giảng viên tham khảo các biểu mẫu trong sổ tay hướng dẫn và tải biểu mẫu
trên website của Khoa (mục Biểu mẫu Thực tập tốt nghiệp)

1. Mẫu TVTL 01- Báo cáo thực tập tốt nghiệp
a. Cách 1: ca người lớn và vị thành niên
b. Cách 2: ca trẻ em
c. Cách 3: đề tài nghiên cứu lâm sàng
d. Cách 4: bài viết cảm nhận

2. Mẫu TVTL 02- Giấy nhận xét của Giám sát trực tiếp tại CSTT
3. Mẫu TVTL 03- Tiêu chí đánh giá kết quả tổng hợp

Mẫu TVTL 01. Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
I. Trang bìa
II. Lời mở đầu
III. Lời cảm ơn
IV. Đánh giá của người hướng dẫn tại cơ sở (mẫu 02)
V. Đánh giá tổng kết (mẫu 03)
VI. Giới thiệu sơ lược về (các) cơ sở thực tập


10

1. Sơ lược thông tin về các cơ sở thực tập, phạm vi hoạt động-chức năng, người
hướng dẫn tại cơ sở

2. Các hoạt động của SV khi thực tập tại cơ sở
3. Bàn luận – suy nghĩ: SV biên soạn theo 03 trục gợi ý sau:

a. Vì sao SV lựa chọn cơ sở thực tập ấy?
b. Đợt thực tập tại cơ sở ấy đã đem lại cho SV điều gì?
c. Những trải nghiệm thực tập giúp SV có thêm suy nghĩ gì về định hướng

nghề nghiệp có liên quan đến chun mơn tâm lý trong tương lai và về
cuộc sống của SV mai sau?
 Lưu ý: SV có thể trình bày theo cách thức mà SV cho là hợp lý dựa trên những
nội dung đã gợi ý trên đây, hoặc mở rộng thêm quanh những chủ đề mà SV cho
là cần thiết, quan trọng để bàn luận. Phần này dài khoảng 3-4 trang.

VII. Nội dung báo cáo: có 03 cách gợi ý

Cách 1: Báo cáo ca lâm sàng (tham vấn/trị liệu) dành cho người lớn, vị thành niên…

1. Dẫn nhập ca
 Giới thiệu ngắn gọn bối cảnh ca, trường phái lý thuyết áp dụng, phương pháp, và đề

xuất can thiệp.
 Nêu ngắn gọn ý nghĩa của ca đối với bản thân, với chuyên môn sau này, lý do chọn

những trường phái này đối với bản thân SV và TC.

2. Tổng quan về khung lý thuyết mang tính định hướng cho việc thực hành ca

lâm sàng hiện hành
 Giới thiệu sơ lược về tổng quan, bối cảnh lý thuyết làm định hướng cho SV khi tiếp

cận ca và khi làm việc với TC, những khái niệm, khung lý thuyết, thành tựu của một
số tác giả… có liên quan đến ca hiện hành để từ đó trình bày rõ góc nhìn tham
vấn/trị liệu của riêng SV (tổng hợp nhiều trương phái, triết lý sống, niềm tin…
của riêng SV)
 Giới thiệu sơ lược một số tiến trình, phương pháp can thiệp có liên quan đến những
vấn đề trong ca hiện hành đã được xây dựng trong lý thuyết…
3. Trình bày ca

a. Thông tin cơ bản về thân chủ (TC), trường hợp (TH)
 Họ tên thân chủ (viết tắt hoặc đổi tên để bảo mật)
 Nơi sống hiện nay (không ghi địa chỉ cụ thể)
 Ngày tháng năm sinh
 Giới tính
 Nghề nghiệp
 Trình độ học vấn
 Tôn giáo
 Gia đình…

b. Lý do đến với tham vấn viên (tự thân, được giới thiệu, TVV tìm đến…; lời
than phiền ban đầu, do ai đưa đến…)

c. Những quan sát biểu hiện ban đầu (vẻ ngồi, khí sắc, hành vi, cảm xúc,
cách ứng xử, ngôn ngữ…)

d. Lịch sử ca (biết được thông qua ai, phương tiện nào…?)

 Lịch sử tâm lý cá nhân
 Lịch sử của vấn đề/khó khăn

11

e. Phỏng vấn (trò chuyện) lâm sàng: Trình bày nội dung chính các cuộc hỏi
chuyện lâm sàng/ hoặc những phần trích dẫn nội dung hỏi chuyện mà SV
cho là quan trọng để phân tích. Có thể trình bày theo chủ đề hoặc theo trình
tự thời gian.

f. Trắc nghiệm tâm lý/sử dụng trung gian trị liệu (nếu cần thiết)
 Ngày thực hiện công cụ
 Lý do/mục đích lựa chọn cơng cụ, cách lựa chọn, phản ứng của TC…
 Tiến trình, kết quả phân tích việc thực hiện cơng cụ
 (Phân tích sâu và nội dung cụ thể đưa vào phụ lục)

g. Chẩn đốn hoặc xác định vấn đề/khó khăn của TC/TH
 Nêu nhận định về TC trên các mặt (nhận thức, cảm xúc, hành vi, mối quan hệ, cơ

chế tâm lý, lo hãi chủ đạo, hệ thống phòng vệ…vv) tùy theo tiếp cận mà SV lựa
chọn.
 Xác định vấn đề rối nhiễu với các triệu chứng rõ ràng bằng việc tham khảo ICD
hoặc DSM nếu cần thiết.
 Nếu vấn đề của TC chưa ở mức bệnh lý thì đặt giả thuyết về vấn đề/khó khăn và lý
giải vấn đề đó dựa trên mơ hình lý thuyết mà thực tập sinh lựa chọn khi tiếp cận với
vấn đề của TC.
Lưu ý: SV được mong đợi sẽ khái niệm hóa ca theo các thuật ngữ và lý luận của trường
phái tâm lý đã chọn.
4. Can thiệp hoặc dự định can thiệp:
 Kế hoạch tham vấn – can thiệp: xác định phương thức trị liệu dự định áp dụng, mục

tiêu can thiệp, mô tả kế hoạch can thiệp… kèm theo biện giải hợp lý theo khung lý
thuyết, định hướng đã thiết lập từ ban đầu. Nếu như trong khi thực tập, SV chưa thể
áp dụng được hay áp dụng dở dang thì vẫn có thể đề ra kế hoạch tiếp theo kèm theo
biện luận chặt chẽ.
 Nêu những đề xuất trong việc can thiệp cho thân chủ (bao gồm những phương thức
trị liệu mang tính dự phịng cho thân chủ, giới thiệu đến nhà chun mơn có năng
lực cao hơn…)
 Lượng giá tiến trình tham vấn – can thiệp (nếu có): trình bày cách thức lượng giá,
mục tiêu, công cụ… nếu khơng tiến hành lượng giá thì SV nêu rõ lý do.
Lưu ý: vì điều kiện thực tập, SV không cần phải thực hiện bằng được kế hoạch can
thiệp. SV hồn tồn có thể nêu lên ý tưởng can thiệp cho ca kèm theo biện giải hợp lý.

5. Bàn luận
 Bàn luận về những thuận lợi, khó khăn gặp phải khi thực hiện tham vấn- trị liệu cho

thân chủ, cảm xúc giữa TC và SV, những suy tư tồn đọng, những câu hỏi mới và cũ
được nêu lên có liên quan đến ca… nhằm phục vụ cho việc xây dựng định hướng
nghề nghiệp trong tương lai cũng như xây dựng cái nhìn về nhân vị.

Phụ lục (Tranh vẽ, ghi chép trị chuyện lâm sàng, trắc nghiệm, cơng cụ, các biên bản cam
kết trong tiến trình tham vấn-trị liệu)
Tài liệu tham khảo
Mục lục

Ngày, tháng, năm
Người viết báo cáo
(ghi rõ họ tên và ký tên)

12


Cách 2: Gợi ý báo cáo 1 ca lâm sàng trẻ em
1. Dẫn nhập ca
 Giới thiệu ngắn gọn bối cảnh ca, trường phái lý thuyết áp dụng, phương pháp, và đề
xuất can thiệp.
 Nêu ngắn gọn ý nghĩa của ca đối với bản thân, với chuyên môn sau này, lý do chọn
những trường phái này đối với bản thân SV và TC.
2. Tổng quan về khung lý thuyết mang tính định hướng cho việc thực hành ca
lâm sàng hiện hành
 Giới thiệu sơ lược về tổng quan, bối cảnh lý thuyết làm định hướng cho SV khi tiếp
cận ca và khi làm việc với TC.
 Giới thiệu sơ lược những khái niệm, khung lý thuyết, thành tựu của một số tác giả…
có liên quan đến ca hiện hành.
 Giới thiệu sơ lược một số tiến trình, phương pháp can thiệp có liên quan đến những
vấn đề trong ca hiện hành đã được xây dựng trong lý thuyết…
3. Trình bày ca

a) Thông tin chung (Họ và tên; Giới tính; Ngày sinh; Ngày đánh giá;Tuổi của trẻ
tại thời điểm đánh giá)

b) Lý do đánh giá
c) Thơng tin về gia đình (nơi ở (chỉ ghi tóm tắt Tp.HCM hay Đồng Nai…vv); Số

thành viên;Tình trạng hôn nhân của bố mẹ; Trẻ sống cùng ai; vận hành mối quan
hệ trong gia đình?)
d) Lịch sử ca về mặt y khoa (lịch sử ca trong quá trình từ trong bụng mẹ, sinh ra,
lớn lên và các vấn đề sức khỏe nếu có; lịch sử sức khỏe gia đình có ai bị mắc các
vấn đề SKTT)
e) Lịch sử phát triển (các kỹ năng vận động, ngôn ngữ, nhận thức, kỹ năng xã
hội…vv)
f) Lịch sử trường học ( Đi học từ thời điểm nào, học cấp nào, lớp mấy, lịch sử

chuyển trường…, các nhận xét của GV ở trường học nếu có)
g) Những đánh giá trước đây (Trẻ đã từng được đánh giá thời gian nào? ở đâu?
Vì lý do gì? Kết quả đánh giá?)

13

h) Quan sát hành vi (Nêu bối cảnh quan sát, phân tích quan sát hành vi, khí sắc,
cảm xúc, cách ứng xử, ngôn ngữ)

i) Đánh giá bằng trắc nghiệm tâm lý ( Nêu các trắc nghiệm sử dụng, mục đích
sử dụng, Ngày thực hiện công cụ, cách lựa chọn, phản ứng của trẻ khi làm test,
kết quả trắc nghiệm, diễn giải kết quả; nội dung cụ thể đưa vào phụ lục)

j) Chẩn đoán hoặc xác định vấn đề/khó khăn của trẻ (chẩn đốn dựa trên các
tiêu chí chẩn đốn của DSM IV hoặc ICD 10; hoặc nêu các nhận định về trẻ và
lập luận để lý giải về nhận định đó). Lưu ý: SV được mong đợi sẽ khái niệm hóa
ca theo các thuật ngữ và lý luận của trường phái tâm lý đã chọn.

 Can thiệp hoặc Đề nghị can thiệp (về phía gia đình, cho nhà chun mơn, giáo
viên….vv; Trong trường hợp tiến hành được can thiệp: cần nêu tóm tắt phương
pháp can thiệp, kỹ thuật can thiệp, lý do lựa chọn phương pháp, kỹ thuật can thiệp
đó; tiến trình can thiệp, kết quả của tiến trình can thiệp, đánh giá lượng giá can thiệp
nếu có) … kèm theo biện giải hợp lý theo khung lý thuyết, định hướng đã thiết lập
từ ban đầu.

 Nêu những đề xuất trong việc can thiệp cho thân chủ (bao gồm những phương thức
trị liệu mang tính dự phịng cho thân chủ, giới thiệu đến nhà chun mơn có năng
lực cao hơn…)

4. Bàn luận của SV khi thực hiện đánh giá hoặc can thiệp cho trẻ


 Bàn luận về những thuận lợi, khó khăn gặp phải khi thực hiện tham vấn- trị liệu cho
thân chủ, cảm xúc giữa TC và SV, những suy tư tồn đọng, những câu hỏi mới và cũ
được nêu lên có liên quan đến ca… nhằm phục vụ cho việc xây dựng định hướng
nghề nghiệp trong tương lai.

5. Tóm tắt (5-7 dịng)
6. Phụ lục & Tài liệu tham khảo

Ngày, tháng, năm
Người viết báo cáo
(ghi rõ họ tên và ký tên)

Cách 3: Gợi ý trình bày một đề tài nghiên cứu lâm sàng (cắt ngang) xoay quanh một
chủ đề mà SV lựa chọn trong khuôn khổ thực tập của SV

14

1. Dẫn nhập
 Giới thiệu ngắn gọn bối cảnh đề tài, trường phái lý thuyết áp dụng, phương pháp

thực hiện, vắn tắt kết quả và đề xuất.
 Nêu ngắn gọn ý nghĩa của ca đối với bản thân, với chuyên môn sau này, lý do chọn

những trường phái này đối với bản thân SV và TC.

2. Trình bày tên, ý nghĩa, mục tiêu đề tài
3. Khung lý thuyết của đề tài
 Giới thiệu sơ lược về tổng quan, bối cảnh lý thuyết làm định hướng cho SV khi tiếp


cận đề tài và khi làm việc với các TC kèm theo lý do chọn một/một số trường phái
tiếp cận.
 Giới thiệu sơ lược những khái niệm, khung lý thuyết, thành tựu của một số tác giả…
có liên quan đến đề tài hiện hành.
 Tổng quan về những nghiên cứu, thành tựu, phương pháp can thiệp… do một số tác
giả đã xây dựng có liên quan đến đề tài.
 Phân tích ngắn về tính lâm sàng của đề tài.

4. Phương pháp tiến hành

 Đối tượng, khách thể nghiên cứu
 Nêu rõ câu hỏi/vấn đề lâm sàng cần tìm hiểu hoặc giả thiết cần làm sáng tỏ
 Mẫu, cỡ mẫu, tiêu chuẩn chọn/loại (2-4 ca)
 Công cụ, phương tiện sử dụng trong việc thu thập dữ liệu, phân tích, lượng giá…
 Cách thức phân tích kết quả
 Đạo đức trong thực hiện đề tài: nguyên tắc ẩn danh, bảo mật thông tin, mục tiêu của

dữ liệu thu thập, quyền lợi của người tham gia…
 Tóm tắt các bước thực hiện nghiên cứu (ngắn gọn)
5. Trình bày kết quả (theo biểu đồ, bảng hoặc theo cách phân chủ đề mà SV lựa chọn

để dễ theo dõi nhất)
6. Phân tích kết quả (soi sáng theo những giả thiết hay câu hỏi lâm sảng đặt ra ban

đầu)
7. Bàn luận và đề nghị
 Những ưu điểm và hạn chế của đề tài và việc thực hiện đề tài.
 Bài học cho lâm sàng và chuyên môn tâm lý của bản thân trong tương lai thông qua

việc thực hiện đề tài.

 Đề xuất, đề nghị trong tương lai.
8. Kết luận
Phụ lục (Tranh vẽ, ghi chép trị chuyện, trắc nghiệm, cơng cụ, các biên bản cam kết …)
Tài liệu tham khảo
Mục lục

Ngày, tháng, năm
Người viết báo cáo
(ghi rõ họ tên và ký tên)

Cách 4: bài viết cảm nhận

15

Lưu ý: dạng bài báo cáo này được ưu tiên cho các SV đi thực tập tại các CS mà giới hạn
thực tập cho SV chỉ dừng lại ở việc quan sát lâm sàng, hoặc các CS tiếp nhận số lượng ca
lâm sàng là hạn chế hoặc cách khoảng trong thời gian (vd: hẹn 2-3 tháng hoặc hơn)…

Phần 1: Giới thiệu CS thực tập (như trong gợi ý ở các phần trên)
Lưu ý: với dạng bài này, cần ghi nhận, phân tích kỹ hoạt động lâm sàng của các TLG/TVV
tại CS (hoạt động đối với TC, với tổ chức…) cũng như các hoạt động của SVTT.
Phần 2: chọn ra một hoặc nhiều chủ đề mà SV hứng thú tìm hiểu, đào sâu có liên quan đến
thực tập lâm sàng. Ở phần này, SV nên chắt lọc, kết hợp những chất liệu lâm sàng đã ghi
nhận được tại CS cũng như các lý thuyết có liên quan để làm rõ chủ đề mình chọn.
Lưu ý: các chủ đề này buộc phải mang tính lâm sàng, được minh họa bởi chất liệu thực tế
Ví dụ một vài gợi ý tham khảo:

- Khung và giới hạn làm việc của việc thực hiện thang lượng giá tâm lý theo y lệnh
của BS tại CS X. (đề bài này rất rộng và thú vị, rất nhiều mảng miếng, yếu tố liên
quan mà SV có thể ghi nhận, trình bày và phân tích)


- Chơi trị liệu với trẻ em: điều gì cần lưu tâm và quan sát trong khi tiếp xúc với trẻ?
- Thực hiện đánh giá trí tuệ trẻ phục vụ cho việc làm giấy chứng nhận tại CS Y.: các

yếu tố có liên quan
- Điều gì mang tính trị liệu trong việc giáo dục đặc biệt cho trẻ để trẻ phát triển các kĩ

năng học đường?
-…
Phần 3 : Điều gì quan trọng cho SV sau kỳ thực tập chạm ngõ lâm sàng ? Những chất liệu,
bài học trong kỳ thực tập này có ích cho định hướng cuộc sống và nghề nghiệp của SV sau
này như thế nào?
Lưu ý: cần làm việc kỹ với bản thân, phân tích rõ đối thoại nội tâm

Lưu ý: nếu SV muốn tiến hành làm theo một cách khác, SV cần trao đổi kỹ và nhận
được sự đồng ý và theo dõi của GVHD.

16

Mẫu TVTL 02. Giấy nhận xét của Giám sát trực tiếp tại Cơ sở thực tập

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHXH&NV Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA TÂM LÝ HỌC

QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THỰC TẬP
CỦA SINH VIÊN PHÂN NGÀNH THAM VẤN TRỊ LIỆU TÂM LÝ

Khoa Tâm lý học quy định cụ thể về hình thức đánh giá và các nhóm tiêu chí như sau:


 Tên sinh viên: ..............................................................................................................
 Cơ sở thực tập:.............................................................................................................
 Thuộc lớp………………., khoá…………………….
 Thời gian thực tập : từ ...................................đến.......................................................
 Giảng viên hướng dẫn tại CS: .....................................................................................
 Kết quả thực tập :

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Các mục Tiêu chí Khung lượng giá Điểm
17

Phần I: Chuyên cần 0:Kém ---- 4:Rất thực
Thái độ (2đ) tốt /0.5
Thái độ thân thiện, hòa nhã, /0.5
Phần II: đúng mực với CSTT, người  /0.5
Kiến thức và hướng dẫn tại CS  /0.5
kỹ năng (8đ) Thái độ thân thiện, hòa nhã,  /1
đúng mực với TC/bệnh  /1
nhân/gia đình 
Thái độ cầu tiến, nỗ lực học  /1
hỏi, khám phá cái mới và vượt
qua chính mình  /0.5
Kiến thức và khả năng ban /1
đầu của SV 
Khả năng kết nối lý thuyết và  /1
thực hành với mục tiêu định
hình ca và từ đó đề xuất giả  /0.5
thiết và hướng can thiệp /0.5

Khả năng giao tiếp, lắng nghe,  /0.5
thiết lập tương quan an toàn, 
thân thiện, nâng đỡ với CSTT  /1
và TC 
Khả năng phối hợp, trao đổi,
phản biện thiện chí với
GVHD, người HD tại CS
Khả năng lựa chọn, sử dụng,
thực hành công cụ làm việc
(test, thang đo, trung gian trị
liệu…)
Khả năng tự nhận xét, phản
biện và tự làm việc với cảm
xúc của bản thân xung quanh
những tình huống lâm sàng
quan sát hoặc thực hành được
Hiểu rõ, tôn trọng và tuân thủ
các quy tắc đạo đức nghề
nghiệp và trong công việc
Khả năng làm việc nhóm và
kết nối mạng lưới đa ngành
Khả năng định hướng của SV
cho tương lai đối với nghề
nghiệp
Hoàn thành nhiệm vụ mà
GVHD và/hoặc CSTT giao
đối với SV trong kỳ thực tập
(trong đó có Bài báo cáo thực
tập)


18

Tổng 10 /10

Nhận xét thêm của GVHD tại CSTT (nếu có):
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Điểm đề nghị của CSTT:

GVHD tại CSTT:
(ký ghi rõ họ tên)

19

Mẫu TVTL 03: Tiêu chí đánh giá của GVHD tại Trường

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHXH&NV Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA TÂM LÝ HỌC

QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THỰC TẬP

CỦA SINH VIÊN PHÂN NGÀNH THAM VẤN TRỊ LIỆU TÂM LÝ

Khoa Tâm lý quy định cụ thể về hình thức đánh giá và các nhóm tiêu chí như sau:

 Tên sinh viên: ..............................................................................................................
 Cơ sở thực tập:.............................................................................................................
 Thuộc lớp………………., khoá…………………….
 Thời gian thực tập : từ ...................................đến.......................................................
 Giảng viên hướng dẫn : ...............................................................................................
 Kết quả thực tập :

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Các mục Tiêu chí Khung lượng giá Điểm
0:Kém ---- 4:Rất thực
Phần 1: Nền Nền tảng kiến thức và kỹ năng
tảng của SV chuyên ngành ban đầu của SV tốt /1
(1đ) 
Phần 2: Chuyên cần, tích cực tham gia /1
Quá trình trao đổi thường xuyên với  /0.5
(6đ) GVHD
Tinh thần tương trợ, hòa đồng  /0.5
Phần 3: Báo với nhóm thực tập tại cùng CS
cáo thực tập và/hoặc cùng GVHD  /1
Độ cởi mở với cái mới, cái
khác biệt tại CS và trong thực  /1
hành /1
Khả năng tự phản biện, tự làm  /1
việc với bản thân, suy tư và  /1
tạo bước lùi với những trải 

nghiệm thu nhận được 
Khả năng khái niệm hóa ca,
kết hợp lý thuyết- thực hành
Khả năng thay đổi, tiến bộ
trong quá trình
Khả năng định hướng và đầu
tư cho tương lai
Hình thức của bài viết (cấu
trúc, thẩm mỹ, chính tả-ngữ


×