BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX
KHOA MARKETING
----- -----
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING
ĐỀ TÀI:
LẬP KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
THỰC HIỆN - KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CÁC
HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA PEPSI
SVTH: NHÓM A
Lớp: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B
TP. Hồ Chí Minh, năm 2023
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX
KHOA MARKETING
----- -----
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING
ĐỀ TÀI:
LẬP KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
THỰC HIỆN - KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CÁC
HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA PEPSI
DANH SÁCH NHÓM: NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C
TP. Hồ Chí Minh, năm 2023
Mục Lục
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................3
LẬP KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIÊN - KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG
MARKETING CỦA PEPSI....................................................................................................................4
I. Chiến lược marketing 4P của Pepsi tại Việt Nam .............................................................................5
Product (Sản phẩm): ..................................................................................................................................5
Price (Giá cả) .............................................................................................................................................6
Place (phân phối) .......................................................................................................................................8
Promotion (Xúc tiến hỗn hợp) ...................................................................................................................9
II. Quá trình lập kế hoạch chiến lược của Pepsi.................................................................................11
III. Quá trình tổ chức của Pepsi ...........................................................................................................13
1. PepsiCo Americas Beverage (PAB). ...................................................................................................14
2. PepsiCo Thực phẩm Châu Mỹ (PAF)..................................................................................................16
3. PepsiCo Châu Âu.................................................................................................................................18
4. PepsiCo Châu Á, Trung Đông và Châu Phi (AMEA). ........................................................................18
IV. Quy trình kiểm tra của Pepsi .........................................................................................................19
V. Chi phí - thời gian - doanh nghiệp dự kiến.....................................................................................20
1. Chi phí: ................................................................................................................................................20
2. Thời gian:.............................................................................................................................................24
3. Doanh nghiệp.......................................................................................................................................25
Chiến lược truyền thơng........................................................................................................................36
Mơ hình SWOT của Pepsi.....................................................................................................................36
1. Strengths (Điểm Mạnh) ..................................................................................................................................................... 38
2. Weaknesses (Điểm yếu)...................................................................................................................................................... 39
3. Opportunities (Cơ hội) ....................................................................................................................................................... 40
4. Threats (Thách thức) ......................................................................................................................................................... 41
Mơ hình SWOT của đối thủ cạnh tranh (Coca-Cola) ........................................................................41
1. Strengths (Điểm Mạnh ) của Coca-Cola .......................................................................................41
2. Weaknesses (Điểm yếu) của Coca-Cola.........................................................................................42
3. Opportunities (Cơ hội)........................................................................................................................43
4. Threats (Thách thức)..........................................................................................................................44
IX. Ngân sách chi tiêu và kết quả đo lường. ..................................................................................44
Tài liệu tham khảo.................................................................................................................................45
Nhóm 8
LẬP KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIÊN - KIỂM TRA ĐÁNH
GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA PEPSI
I. Chiến lược marketing 4P của Pepsi tại Việt Nam
PepsiCo là công ty giải khát và thực phẩm với tốc độ phát triển hàng đầu
thế giới. Có hơn cho mình 100 năm hoạt động và có mặt trên 200 quốc
gia trên tồn thế giới. Để đạt đến thành cơng PepsiCo đã có cho mình
chiến lược marketing hiệu quả thơng qua “Chiến lược marketing 4P”.
Product (Sản phẩm):
Sản phẩm nước giải khát Pepsi-Cola phát triễn trên bối cảnh xã hội công
nghiệp mọi người thường ăn những thực phẩm có chứa lượng mỡ cao và
thức ăn nhanh rất nhiều nên Pepsi-Cola rất phù hợp. Sản phẩm tiện
dụng, bật nắp lon là có thể thưởng thức ngay, Pepsi cịn là nước giải khát
tốt, giúp tiêu hóa tốt, chống lại những cơn them ăn, chống lại cảm giác
thịt mỡ thừa trong miệng và đặc biệt không gây nghiện như những thức
uống có cồn như bia, rượu.
Ngồi ra, Pepsi-Cola đã cho ra đời sản phẩm dành riêng cho những
người béo phì nhầm mở rộng thị trường nước giải khát dành cho người
giảm cân hay đang ăn kiêng. Để giảm ít lượng đường tránh hấp thu chất
béo, Pepsi đã cho ra đời sản phẩm nước giải khát “diet Pepsi”.
Về bao bì sản phẩm của Pepsi bao gồm chai thủy tinh, chai nhựa, lon
cùng các thể tích khác nhau. Trên nhãn dán Pepsi ghi đầy đủ các thông
tin về NSX-HSD, các thành phần nguyên liệu, địa chỉ nơi sản xuất. Đây
cũng là những yếu tố cần thiết mà khách hàng thường qua tâm trước khi
mua một sản phẩm nào đó.
Hiện nay, Pepsi đã nghiên cứu và cho ra mắt chai nhựa đầu tiên trên thế
giới được làm hoàn toàn từ năng lượng tái tạo và sản phẩm dư thừa
trong chế biến thực phẩm. Loại chai Green-Pet được sản xuất từ các
5
nguyên liệu sinh học như: vỏ ngô, cỏ…qua rất nhiều bước chuyển đổi.
Pepsi cịn sử dụng chính những phế phẩm trong quy trình sản xuất thực
phẩm của mình như vỏ khoai tây, vỏ cam và vỏ yến mạch để sản xuất
chai Green-Pet. Loại chai này có tính năng sử dụng và cảm quang bên
ngoài giống như loại chai được sản xuất từ Dầu mỏ.
Các thành phần của sản phẩm từ nước, hương vị, CO2,… được pha chế
với quy trình cơng nghệ hiện đại. Bên cạnh đó, việc chuẩn hóa quy trình
sản xuất, chất lượng sản phẩm và hệ thống phân phối của từng địa
phương cũng được sắp xếp một cách hoàn chỉnh để đảm baỏ việc dùng
một chai/lon Pepsi ở nhà cũng khiến người uống cảm thấy mát mẻ, sảng
khoái, thích thú giống như uống ngay sau khi mua.
Price (Giá cả)
Giá của PepsiCo rất khác nhau vì cơng ty có nhiều loại sản phẩm. Các
chiến lược định giá chính của PepsiCo bao gồm:
• Chiến lược định giá theo thị trường
• Chiến lược định giá theo giá trị Hybrid
6
Nhóm 8
Hầu hết các sản phẩm của PepsiCo được định giá dựa trên chiến lược
định giá theo thị trường. Mục tiêu của công ty khi sử dụng chiến lược
này nhằm đảm bảo giá của PepsiCo mang tính cạnh tranh, dựa trên giá
của các công ty đối thủ khác và các điều kiện của thị trường đang phổ
biến. Ngoài ra, định giá theo giá trị là chiến lược định giá của PepsiCo
đối với một số sản phẩm của mình, đặc biệt là nước giải khát. Mục đích
của cơng ty khi sử dụng chiến lược định giá này nhằm thu hẹp khoảng
cách giữa giá thông thừa và giá chiết khấu cho ngày lễ. Bằng cách này,
PepsiCo hy vọng người tiêu dùng sẽ mua nhiều nước giải khát hơn hàng
ngày chứ không chỉ trong những ngày lễ.
7
Dưới đây là bảng giá giữa Pepsi và đối thủ truyền kiếp – Coca Cola:
Loại sản phẩm Pepsi (đồng) Coca (đồng)
Lon 330ml 7.500 8.160
Chai 1.5L 18.000 16.000
Thùng 24 Lon 175.000 184.000
Place (phân phối)
PepsiCo tiếp cận với người tiêu dùng, mang sản phẩm đến người tiêu
dùng cuối cùng trên thị trường Việt Nam thông qua các trung gian phân
phối. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí nhưng khơng ảnh
hưởng đến việc mở rộng quy mô.
Dù là nhãn hiệu lớn trong lĩnh vực nước giải khát với tiềm lực mạnh mẽ
về tài chính nhưng PepsiCo khơng trực tiếp mang sản phẩm của mình
đến tay người tiêu dùng mà đã xây dựng một mạng lưới phân phối rộng
khắp.
PepsiCo tiến tới thiết lập hệ thống phân phối phủ rộng toàn Việt Nam
nhằm giúp cho hãng có có sức hút, có một chổ đứng vững chắc trên thị
trường:
• Ngồi các đại lý và tổng đại lý, PepsiCo xâm nhập hầu hết các
quán cà phê, quán cóc (nơi quảng bá và tiêu thụ một lượng rất lớn
sản phẩm Pepsi-Cola).
• PepsiCo cịn sử dụng chiến lược phân phối theo hệ thống
marketing ngang: PepsiCo kết hợp với nhà phục vụ thức ăn nhanh
KFC, tức là khách hàng ở đay ăn fast food và chỉ được uống Pepsi.
Đây là chiến lược phân phối khôn ngoan đươc Pepsi triển khai
không chỉ tại thị trường các nước khác mà còn ở Việt Nam.
8
Nhóm 8
• PepsiCo đã kí kết hợp tác kinh doanh với công ty cổ phần kinh đô,
mở đầu cho sự hợp tác giữa cơng ty giải khát thuộc tập đồn quốc
gia và công ty phực phẩm bánh kẹo có uy tính tại nội địa. Đây là
hình thức hợp tác để cùng nhau phát triển thị trường và mạng lưới
bán hàng.
Promotion (Xúc tiến hỗn hợp)
PepsiCo bên cạnh việc có hệ thống sản xuất hiện đại với hương vị truyền
thống, phù hợp với người Việt Nam, thì chiến lược xúc tiến, quảng bá
sản phẩm mới chính là phương tiện cốt lõi đưa Pepsi đến gần hơn với
người tiêu dùng, và đạt được doanh số khổng lồ như hiện nay.
9
PepsiCo nắm và hiểu rất rõ từng trại thái “Biết - Hiểu - Thích - Chuộng -
Tin - Mua” của người tiêu dùng, từ đó áp dụng một cách hiệu quả các
công cụ hỗ trợ đầy sáng tạo.
Những năm đầu thâm nhập thị trường Việt Nam, với tầm nhìn của 1
thương hiệu toàn cầu, Pepsi đã triển khai nhiều hoạt động đóng góp cho
cộng đồng nhằm mục đích PR cho thương hiệu, giúp thương hiệu đến
gần hơn với người tiêu dùng nhờ các chiến dịch “Uống một lon Pepsi là
dành 50 đồng ủng hộ đồng bào lũ lụt”. Chiến dịch này trong thời gian đó
nhanh chóng rất thành cơng.
Ngồi ra có nhiều hoạt động PR marketing mà Pepsi đã triển khai rất
thành cơng như chiến dịch “Ngày hội bóng đá”, “Uống Pepsi là ủng hộ
đội tuyển quốc gia Việt Nam vươn ra đấu trường quốc tế”, Khuấy động
âm nhạc, kết nối đam mê” đã thu hút đông đảo bạn trẻ cùng tham gia
➢ Có thể nói, chiến lược marketing của Pepsi trong các năm qua
tại thị trường Việt Nam rất thành công cụ thể là kết nối được với
số đông cộng đồng khách hàng, thu hút được giới truyền thông,
từ đó có một chổ đứng vững chắc trong tâm trí khách hàng.
10
Nhóm 8
II. Q trình lập kế hoạch chiến lược của Pepsi
Quá trình lập kế hoạch chiến lược
- Nhiệm vụ của doanh nghiệp
Công ty không ngừng cải tiến về quy trình sản xuất, mở rộng nhà máy
và gây dựng niềm tin cảu người tiêu dùng.
- Các mục tiêu của tổ chức
Duy trì và phát huy vị trí hàng đầu trong ngành cơng nghiệp nước giải
khát. Và Pepsi sẽ tiếp tục theo đuổi mục tiêu phát triển bền vững, mang
lại lợi ích cho nhân viên công ty và các đối tác kinh doanh
- Các định hướng của chiến lược
11
+Cải thiện chất lượng và dịch vụ
+Đầu tư vào các chiếc dịch, đặt các banner quảng cáo ngoài trời để tiếp
cận thu hút khách hàng
+Tạo dựng Insight ý nghĩa bằng những hình ảnh thực tế để tăng độ tin
tưởng hơn để khách hàng biến thành người ủng hộ lâu dài cho doanh
nghiệp
- Kế hoạch chiến lược hoàn chỉnh
+Thương hiệu giữ vị trí đứng đầu, phát triển trong thị trường
+Hệ thống hoạt động hiệu quả
+Mở rộng dòng tiền với rủi ro thấp trong phân khúc
- Các chiến lược marketing theo từng vị thế của doanh nghiệp
+Định vị bản thân tốt
+Đầu tư vào các kênh truyền thông phù hợp
+Chọn các đối tác để tài trợ, làm việc
+Chiến dịch làm mới thương hiệu để thu hút khách hàng
+Tận dụng dữ liệu người tiêu dùng
12
Nhóm 8
- Các chiến lược marketing theo chuỗi giá trị
+Phân khúc nước giải khát
+Mở rộng việc bán hàng thông qua việc phát triển các sản phẩm
III. Q trình tổ chức của Pepsi
PepsiCo là cơng ty thực phẩm và đồ uống hàng đầu toàn cầu, với sản
phẩm được người tiêu dùng tiêu thụ hơn một tỷ lần mỗi ngày tại hơn 200
quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Tập đồn PepsiCo có doanh thu
khoảng 63 tỷ USD vào năm 2016 với các thương hiệu lớn như Frito-
Lay, Gatorade, Pepsi-Cola, Quaker và Tropicana. Danh mục sản phẩm
của PepsiCo bao gồm nhiều loại đồ uống và sản phẩm được yêu thích
với tổng số 22 nhãn hiệu tạo ra doanh thu bán lẻ hàng năm khoảng 1 tỷ
USD.
13
Quy trình tổ chức
Group đã áp dụng mơ hình quản lý phi tập trung và chịu trách nhiệm về
địa lý. Gia đình Pepsi bao gồm bộ phận: PepsiCo Châu Mỹ Đồ uống Bắc
Mỹ (PepsiCo Americas Beverage - PAB), PepsiCo Bắc Mỹ và Nam Mỹ
(PepsiCo Americas Foods), Pepsi Châu Âu (PepsiCo Châu Âu), Pepsi
Châu Á Trung Đông và Châu Âu Châu Phi (PepsiCo Châu Á), ở Trung
Đông và Châu Phi).
1. PepsiCo Americas Beverage (PAB).
Pepsi được thành lập bởi Cableb Bradham vào năm 1898. Ngày nay,
thương hiệu Pepsi là một trong những thương hiệu đồ uống phát triển
nhanh nhất, bao gồm đồ uống có ga, nước hoa quả, trà pha sẵn, cà phê,
đồ uống thể thao, nước đóng chai và đồ uống có khống. PAB được biết
đến với các thương hiệu như Mountain Dew, Diet Pepsi, Gatorade,
Tropicana Pure Premium, Aquafina, Sierra Mist, Kruus ... Năm 1992,
PAB hợp tác với Công ty Thomas J. Lipton để bán trà hòa tan tại Mỹ.
14
Nhóm 8
Pepsi cũng hợp tác với Starbucks bán một loại "cà phê hòa tan"
Frappuccino. Anthony Rossi thành lập Tropicana vào năm 19 7 trong
lĩnh vực kinh doanh trái cây đóng gói. Năm 195, Rossi bắt đầu thanh
trùng nước cam. Lần đầu tiên, người tiêu dùng có thể thưởng thức hương
vị của những trái cam tươi nguyên chất trong hộp đựng. Nước ép
Tropicana Pure Premium trở thành sản phẩm chủ đạo của công ty. Pepsi
mua lại Tropicana vào năm 1998. SoBe trở thành một phần của PAB vào
năm 2001. SoBe sản xuất và bán các dòng đồ uống sáng tạo như đồ
uống trái cây, nước tăng lực, sữa, trà nhập khẩu và đồ uống có hương vị
thực vật khác. Gatorade - thức uống thể thao, được mua vào năm 1983
bởi cơng ty "The Quaker Oats" và thuộc gia đình Pepsi. Gatorade là thức
uống bão hòa đầu tiên trên thế giới, được hỗ trợ bởi 0 năm nghiên cứu.
Được phát minh vào năm 1965 bởi các nhà nghiên cứu tại Đại học
Florida cho các đội bóng đá trường học. "The Gators" hay Gatorade hiện
đã trở thành thức uống thể thao hàng đầu. Công ty Nước giải khát Pepsi
(Pepsi Beverage Company - PBC): Vào ngày 26 tháng 2 năm 2010,
Pepsi đã hoàn tất việc sáp nhập với PAS và PBG để củng cố hoạt động
kinh doanh đồ uống ở Bắc Mỹ. Việc đóng chai PAS và PBG ở Bắc Mỹ
hiện do Pepsi Beverage, một bộ phận của Pepsi quản lý. PBC hoạt động
tại Hoa Kỳ, Canada và Mexico và chiếm 75% doanh số bán nước giải
khát của Pepsi tại thị trường Bắc Mỹ. Đồ uống của PBC rất đa dạng, bao
gồm một số thương hiệu rất nổi tiếng trên thế giới như Pepsi, Mountain
Dew, Sierra Mist, Aquafina, Gatorade, SoBe, Lipto và Amp Energy.
PBC cũng sản xuất và phân phối các sản phẩm của các thương hiệu khác
như Dr Pepper, Crush, Rock Star và Muscle Milk cho thị trường trong
nước. Nó có trụ sở chính tại Quận Westchester, New York.
15
2. PepsiCo Thực phẩm Châu Mỹ (PAF).
Là công ty kinh doanh thực phẩm và đồ ăn nhẹ của Pepsi ở Bắc và Nam
Mỹ. Các lĩnh vực kinh doanh bao gồm Frito-Lay Bắc Mỹ, Quaker Foods
and Snacks, Sabritas, Gamesa và Latin America Foods. - Frito-Lay Bắc
Mỹ: vào năm 1932 sau Công nguyên. Doolin tình cờ bước vào một quán
cà phê nhỏ ở San Antonio và mua một túi ngô vụn. Anh cũng khơng ngờ
rằng món giịn mặn này lại có thể trở thành món ăn vặt nổi tiếng nhất thế
giới. Nhận ra rằng chủ sở hữu muốn bán cửa hàng, Doolin đã mua cơng
thức và bắt đầu bán món Bánh ngơ Model T Ford FRITOS ® của mình.
Đồng thời, Herman W. Lay bắt đầu kinh doanh khoai tây chiên ở
Nashville, phân phối đồ ăn nhẹ. Ngay sau đó, ơng Lay đã mua lại nhà
máy và H.W. Lay and Company được thành lập. H.W. Lay and
Company trở thành một trong những công ty đồ ăn nhẹ lớn nhất ở Đông
Á, và thương hiệu khoai tây vẫn được ưa chuộng nhất ở Hoa Kỳ. Vài
năm sau, năm 1961, Công ty Frito và Công ty H.W hợp nhất để trở
thành Tổng công ty Frito Lay. Ngày nay, Frito-Lay Bắc Mỹ sản xuất
một số món ăn nhẹ nổi tiếng nhất của Mỹ, bao gồm LAY and
16
Nhóm 8
RUFFLES, DORITOS, TOSTITOS, CHEETOS, FRITOS, ROLL
CAKES, GOLD COOKIES, SUNCHIPS Multigrain Snacks, CACKER
JACK ® Sugar Coated Popcorn. - Quaker Foods Bắc Mỹ: Công ty
Quaker Oats được thành lập năm 1901 khi một số nhà tiên phong trong
lĩnh vực xay xát yến mạch của Mỹ hợp lực thành lập công ty. Ở
Ravenna, Ohio, Henry D. Seymour và William Heston thành lập Quaker
Mill. Cedar Rapids, Iowa John Stuart và con trai Robert và đối tác của
họ là George Douglas đã vận hành nhà máy nghiền nho lớn nhất vào
thời điểm đó. Ferdinand Schumacher, được biết đến với biệt danh "Vua
yến mạch", đã thành lập Công ty Bột yến mạch Mỹ của German Mills
vào năm 1856. Sáp nhập Công ty Quaker Mill với Stuart và Schumacher
để tạo thành "The Quaker Oats." Công ty được dì Jemima Mills mua lại
lần đầu tiên vào năm 1926 và hiện đã trở thành nhà sản xuất bánh gạo và
xi-rô hàng đầu. Gatorade được mua lại vào năm 1983. Pepsi hợp nhất
với "The Quaker Oats" vào năm 2001. - Sabritas: Sabritas có trụ sở tại
Mexico City là công ty dẫn đầu thị trường về đồ ăn nhẹ. Được thành lập
vào năm 19 3, Sabritas luôn đổi mới về chất lượng, sự đa dạng và hương
vị và là nhà sản xuất hàng đầu của các sản phẩm Pepsi Frito-Lay như
Cheetos, Fritos, Doritos và Ruffles. Nó cũng là một thương hiệu của
dịng khoai tây chiên. Ngồi ra, cơng ty này còn sản xuất và bán một số
thương hiệu ở đây, chẳng hạn như Crujitos, Poffets, Rancheritos và
Sabritones. Sabritas kiểm sốt khoảng 80% ngành cơng nghiệp thức ăn
nhanh của Mexico. Pepsi mua lại Sabritas vào năm 1966. - Gamesa: Có
trụ sở tại Monterrey, Mexico, Gamesa là nhà sản xuất bánh quy toàn cầu
hàng đầu và là nhà sản xuất bánh quy lớn nhất ở Mexico, với các sản
phẩm chất lượng cao theo nhiều kiểu và ở 5 bang của Mexico. Một số
sản phẩm nổi tiếng bao gồm Marías Gamesa, Emperador, Arcoiris,
Mamut, Chokis và Maizoro. Năm 1990, Pepsi mua lại công ty. - Thực
phẩm Mỹ Latinh: Kinh doanh ở Brazil, Argentina, Colombia, Peru và
Venezuela. Các thương hiệu nổi tiếng bao gồm Lay's, Cheetos, Fritos và
Doritos, cũng như các sản phẩm địa phương như Lucky Snacks ở Brazil.
17
3. PepsiCo Châu Âu.
Công ty con Pepsi Europe là một trong những công ty thực phẩm và đồ
uống hàng đầu khu vực với hơn 60.000 nhân viên và thị trường 900 triệu
dân, 11 khu vực và 5 quốc gia từ miền tây nước Nga đến Bồ Đào Nha,
miền bắc Thổ Nhĩ Kỳ và Na Uy. Pepsi mang đến Quaker Oats,
Tropicana, Gatorade, Walkers, Lay's và Pepsi-Cola cùng với các sản
phẩm được yêu thích tại địa phương như Walkers. , Fruktovy Sad, Ya,
Tonus, Hrustteam, Russky Dar, với doanh thu ước tính là 13 tỷ USD.
Yedigun, Alvalle, Kas, Matutano, Quả óc chó, Chips ngôi sao, Duyvis
và Sandora. Pepsi cũng tập trung vào sự bền vững của khu vực và đầu tư
lớn vào Đông Âu và tiếp cận thị trường 350 triệu dân ở Nga, Đông Âu
và các thị trường Châu Á. Mua công ty thực phẩm và đồ uống lớn nhất
của Nga Wimm-Bill-Dann với giá 5, tỷ đô la Pepsi đã trở thành công ty
thực phẩm lớn nhất của Nga. Pepsi bắt đầu sản xuất dòng chip mới
Marbo tại Backi Maglic, Serbia vào năm 2010 với vốn đầu tư 20 triệu
euro. Vào tháng 2 năm 2010, Pepsi công bố khoản đầu tư 50 triệu euro
vào nhà máy Grodzisk Mazowiecki Tomaszow Mazowiecki ở Ba Lan.
4. PepsiCo Châu Á, Trung Đông và Châu Phi (AMEA).
Trong đại gia đình Pepsi, thành viên này sản xuất và bán các loại thức ăn
nhanh hàng đầu như Lay's, Kurkure, Chipsy, Doritos, Smith's, Cheetos,
18
Nhóm 8
Red Rock Deli và Ruffles thơng qua các cơng ty con. Ngồi ra, AMEA
sản xuất và tiếp thị nhiều loại sản phẩm ngũ cốc và snack Quaker, độc
lập hoặc thông qua các cơ sở sản xuất. AMEA cũng sản xuất và bán đồ
uống như Pepsi, Mirinda, 7UP và Mountain Dew. Các sản phẩm này
được bán thông qua các nhà đóng chai, nhà phân phối và nhà bán lẻ
được ủy quyền. Tuy nhiên, tại một số thị trường, AMEA tự đóng chai và
phân phối. Ngồi ra, AMEA cịn cấp phép cho một số nhà đóng chai sản
phẩm Aquafina. Với sản phẩm “Pikatea” AMEA cũng liên kết với một
số nhà máy hoặc tự sản xuất sản phẩm và bán qua cơng ty quốc tế
Unilever (dưới thương hiệu Lipton).
IV. Quy trình kiểm tra của Pepsi
Làm rõ quy trình kiểm tra
• Kiểm tra chiến lươc Kiểm sốt và Quản lý Tài liệu - Duy trì đầy
đủ các hồ sơ thử nghiệm chính xác, các thỏa thuận và các hành
động khắc phục một cách có hệ thống để dễ dàng tham khảo.
19
• Quản lý chất lượng - Đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng
và chất lượng PESI thông qua phân tích vật lý, phân tích đối với
nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm.
• Quản lý Sản xuất - Hỗ trợ lập kế hoạch và giám sát quá trình đảm
bảo chất lượng để đạt được các chỉ số và mục tiêu hoạt động chính
của sản xuất.
• Kiểm tra khả năng sinh lời - Khi không ngừng ra đời những sản
phẩm PEPSI tạo ra những lợi nhuận khủng và đang là công ty giải
khát lớn thứ hai thế giới. Kênh phân phối hơn 200 quốc gia.
• Kiểm tra hiệu suất Cần phát triển quảng cáo đa kênh và tập trung
vào tiếp thị kỹ thuật số. Tạo ra những kênh phân phối mới, khuyến
mãi
V. Chi phí - thời gian - doanh nghiệp dự kiến
1. Chi phí:
- Chi phí Quảng Cáo: Pepsi có một thị trường rộng lớn và được nhiều
người biết đến vì hằng năm Pepsi bỏ ra một chi phí lớn để làm quảng
cáo, có những quảng cáo phổ biến ở Việt Nam: Mang tết về nhà,
Chương trình Rap Việt,… chi phí hằng năm mà Pepsi bỏ ra là từ 400-
500 triệu USD. Gần đây nhất là vào năm 2020 Pepsi đã đầu tư 560 triệu
USD đầu tư quảng cáo vào Super Bowl.
20
Nhóm 8
- Chi phí ngun vật liệu: để làm ra một sản phẩm chúng ta cần phải có
nguyên vật liệu để đóng gói và để vận chuyển đưa ra thị trường cho
người tiêu dùng chi phí bỏ ra là không nhiều chỉ từ 300đ-500đ và
nguyên liệu là nhôm và nhựa.
- Chí phí vận chuyển: vận chuyển hàng hóa ra thị trường là một điều cần
thiết để cho khách hàng tiêu dùng sản phẩm của cơng ty và chi phí vận
21