Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

BÙI HUY CHƯƠNG

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MAI CHÂU, TỈNH HỊA BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ HẢI NINH

.
Hà Nội - 2023

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn theo đúng
quy định.

Hòa Bình, ngày ... tháng 8 năm 2023


NGƯỜI CAM ĐOAN

Bùi Huy Chương

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tơi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân:
Tôi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn tới tất cả các thầy, cơ giáo trường Đại
học Lâm Nghiệp, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh và Phòng Đào tạo sau đại
học đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Nguyễn Thị Hải
Ninh, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên
cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện
Mai Châu, Chi cục Thống kê huyện Mai Châu, các cơ quan, phòng đã hỗ trợ tơi
trong q trình khảo sát và thu thập dữ liệu.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã luôn ủng hộ, tạo điều kiện để tác giả có thể vượt qua những giai đoạn khó
khăn trong q trình học tập và nghiên cứu.

Hịa Bình, ngày ... tháng 8 năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN

Bùi Huy Chương

iii

MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..........................................................................................6

1.1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................6
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan ...................................................................6
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................9
1.1.3. Nội dung phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.........................................15
1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa..17

1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................23
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số địa phương..23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra trong phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn huyện Mai Châu.............................................................................25

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình ..................................27
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ................................................................27
2.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội..........................................................28
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình ........................................31
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................33
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .....................................................33
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu...................................................34

2.2.3. Hệ thống chỉ tiêu được sử dụng trong nghiên cứu...................................34

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................38
3.1. Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Mai Châu,
tỉnh Hòa Bình.........................................................................................................38

iv

3.1.1. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa về số lượng ....................................38
3.1.2. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa về quy mô vốn ................................40
3.1.3. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa về quy mô lao động........................41
3.1.4. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa về cơng nghệ, máy móc, thiết bị ....43
3.1.5. Phát triển DNNVV thông qua kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh.45
3.1.6. Thực trạng đóng góp của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với sự phát triển
kinh tế xã hội của huyện Mai Châu....................................................................47
3.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình ...............................................................52
3.2.1. Nhóm yếu tố vĩ mơ....................................................................................52
3.2.2. Nhóm yếu tố từ chính quyền địa phương .................................................55
3.2.3. Nhóm yếu tố từ phía doanh nghiệp nhỏ và vừa ở địa phương .................61
3.3. Đánh giá chung về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện
Mai Châu ...............................................................................................................67
3.3.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................67
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế .............................................................................67
3.3.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế...................................................................68
3.4. Giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Mai Châu ....69
3.4.1. Phương hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Mai Châu 69
3.4.2. Giải pháp chủ yếu thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa
huyện Mai Châu đến năm 2025 và tầm nhìn 2030 ............................................76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................92

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94
PHỤ LỤC

BHXH v
CCKT
CCN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CMCN
CNH : Bảo hiểm xã hội
CNTT : Cơ cấu kinh tế
DDCI : Cụm công nghiệp
: Cách mạng công nghiệp
DN : Cơng nghiệp hóa
DNNVV : Công nghệ thông tin
ĐKKD : District an Department Competitiveness Index
GTGT Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp huyện
HĐH : Doanh nghiệp
HNQT : Doanh nghiệp nhỏ và vừa
KCHT : Đăng ký kinh doanh
KCN : Giá trị gia tăng
KHCN : Hiện đại hóa
KHĐT : Hội nhập quốc tế
KTQT : Kết cấu hạ tầng
KT-XH : Khu công nghiệp
MTKD : Khoa học công nghệ
NH : Kế hoạch và Đầu tư
NNL : Kinh tế quốc tế
NLCT : Kinh tế - xã hội
NSNN : Môi trường kinh doanh
SXKD : Ngân hàng
TCTD : Nguồn nhân lực

: Năng lực cạnh tranh
: Ngân sách nhà nước
: Sản xuất kinh doanh
: Tổ chức tín dụng

TĐPTBQ vi
TNHH
TTHC : Tốc độ phát triển bình quân
UBND : Trách nhiệm hữu hạn
VCCI : Thủ tục hành chính
: Ủy ban nhân dân
XTTM : Vietnam Chamber of Commerce and Industry -
WTO Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
: Xúc tiến thương mại
: World Trade Organization - Tổ chức Thương mại
Thế giới

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo các ngành tại Việt Nam theo Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính Phủ........................................................7
Bảng 2.1: Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế ngành huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình ...29
Bảng 2.2: Mẫu khảo sát.............................................................................................33
Bảng 3.1. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa huyện Mai Châu ..............................39
Bảng 3.3: Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển theo quy mô vốn ở huyện
Mai Châu ...................................................................................................................41
Bảng 3.4: Số lượng doanh nghiệp phân theo quy mô lao động huyện Mai Châu ....42
Bảng 3.5: Chi phí sử dụng phần mềm vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp nhỏ và vừa huyện Mai Châu .........................................................................43
Bảng 3.6: Chi phí vốn đầu tư dùng cho đầu tư xây dựng, mua sắm thiết bị, máy móc
của các DNNVV huyện Mai Châu............................................................................44
Bảng 3.7: Tình hình đóng góp của doanh nghiệp nhỏ và vừa vào giá trị sản xuất của
huyện Mai Châu (Giá thực tế)...................................................................................48
Bảng 3.8: Tình hình nộp ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
huyện Mai Châu ........................................................................................................49
Bảng 3.9: Thu nhập bình quân lao động của doanh nghiệp nhỏ và vừa huyện
Mai Châu ...................................................................................................... 51
Bảng 3.10: Thực trạng thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động ở các
doanh nghiệp nhỏ và vừa huyện Mai Châu...............................................................52
Bảng 3.11: Tác động của dịch bệnh Covid-19 đến doanh nghiệp nhỏ và vừa .........55
Bảng 3.12: Kết quả Nghề nghiệp và trình độ chun mơn của chủ doanh nghiệp...62
Bảng 3.13: Những yếu tố ảnh hưởng doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ64
Bảng 3.14: Ma trận Swot của phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa huyện Mai Châu ...71

viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Số lượng và tốc độ phát triển của DNNVV huyện Mai Châu..............38
Biểu đồ 3.2: Số luợng doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trên 1000 dân huyện Mai
Châu, cả tỉnh và huyện Lạc Sơn................................................................................39
Biểu đồ 3.3: Số lao động bình quân trong các DNNVV huyện Mai Châu đang
hoạt động...................................................................................................... 43
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh thua lỗ ở tỉnh Hòa Bình và
huyện Mai Châu ........................................................................................................45
Biểu đồ 3.5: So sánh hiệu suất sinh lợi trên tài sản của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
ở huyện Mai Châu, huyện Lạc Sơn và cả tỉnh ..........................................................46
Biểu đồ 3.6: So sánh hiệu suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp

nhỏ và vừa ở huyện Mai Châu, huyện Lạc Sơn và cả tỉnh .......................................46
Biểu đồ 3.7: So sánh hiệu suất sinh lợi trên doanh thu của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở huyện Mai Châu, huyện Lạc Sơn và cả tỉnh ...................................................47
Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ giải quyết việc làm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa huyện
Mai Châu...................................................................................................... 50
Biểu đồ 3.9: Thu nhập bình quân một tháng của người lao động trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa huyện Mai Châu, Lạc Sơn và cả tỉnh .........................................51
Biểu đồ 3.10: Chỉ số thành phần DCCI chi phí khơng chính thức của các huyện,
thành phố năm 2022 ..................................................................................................57
Biểu đồ 3.11: Chỉ số đánh giá về tính năng động của chính quyên huyện Mai Châu ...58
Biểu đồ 3.12: Chỉ số hiệu lực thực thi pháp luật, thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
các huyện, thành phố năm 2022................................................................................59

1

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong những năm qua kinh tế của Việt Nam có những bước phát triển vượt bậc

dù gặp rất nhiều những khó khăn, thách thức do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 và
những bất ổn về kinh tế, chính trị thế giới. Đặc biệt trong năm 2022 tăng trưởng GDP
của nước ta đạt 8,02% cao nhất khu vực Asean. Với kết quả trên có sự đóng góp vơ
cùng lớn của cộng đồng doanh nghiệp (DN). Theo số liệu Sách trắng doanh nghiệp
năm 2022 do nhà xuất bản Thống kê ấn hành số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) chiếm trên 97,3% trong tổng số doanh nghiệp đang hoạt động. DNNVV có
nhiều ưu thế trong phát triển kinh tế ở địa phương như tận dụng nguồn lực, nguồn vốn
với chi phí thấp, mặt khác linh hoạt và dễ thích ứng với các biến đổi của môi trường
kinh doanh, tiếp cận nguồn vốn dễ dàng. Vì vậy, DNNVV càng ngày càng khẳng định
vị trí và vai trị trong nền kinh tế. Các DNNVV giúp phát triển sức sản xuất, phát huy

nội lực, góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách, đóng góp một phần
đáng kể vào tăng trưởng GDP và phát triển kinh tế của đất nước đồng thời tham gia
giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo... Các
DNNVV cũng tạo các mối liên kết chặt chẽ với các loại hình DN trong và ngồi nước
để tham gia có hiệu quả vào các chuỗi giá trị ngành hàng cũng như chuỗi giá trị tồn
cầu. Trong q trình hoạt động, các DNNVV đã bộc lộ những điểm yếu cố hữu như
công nghệ lạc hậu, năng lực tiếp cận nguồn lực kinh doanh thấp,… Khơng ít hạn chế
mới xuất phát từ cấu trúc bên trong của DN, từ việc áp dụng những kiến thức quản trị
hiện đại hay từ mô hình tổ chức quản lý… đã dần bộc lộ. Trên thực tế, DNNVV Việt
Nam dù tăng trưởng về số lượng nhưng chất lượng và sức cạnh tranh còn yếu.

Huyện Mai Châu là một huyện miền núi của tỉnh Hịa Bình sở hữu các điều
kiện tự nhiên, tài nguyên khoáng sản, đất đai, những nét văn hóa độc đáo và con
người, thuận lợi cho việc đầu tư phát triển mạnh một số lĩnh vực kinh tế của các
DNNVV như thương mại, dịch vụ, nông nhiệp, lâm nghiệp và thủy sản giá trị cao,
du lịch sinh thái nghỉ dưỡng thích ứng với xu thế hội nhập quốc tế và bảo vệ môi
trường. Định hướng phát triển kinh tế đó là tập thu hút các nhà đầu tư sản xuất các
sản phẩm nông nghiệp theo hướng cơng nghệ cao, khai thác tiềm năng văn hóa đân

2

tộc Thái và Mông; tăng tỷ trọng ngành thương mại dịch vụ. Tuy nhiên, nằm xa
trung tâm của tỉnh cũng như các trung tâm kinh tế lớn của đất nước, năm ở khu vực
có vị trí địa lý có khí hậu khắc nhiệt, địa hình khó khăn chia cắt, quy mơ sản xuất
cịn nhỏ lẻ, khoa học cơng nghệ chưa phát triển, địa phương có xuất phát điểm thấp,
chất lượng tăng trưởng kinh tế chưa cao, chưa bền vững, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
chậm, động lực tăng trưởng thiếu bền vững, đời sống nhân dân cịn khó khăn, phong
tục tập quán còn lạc hậu.

Với diện tích khoảng 569,54 Km2 (12,41% cả tỉnh) dân số trung bình 56.717

người (6,47% cả tỉnh), năm 2021 huyện Mai Châu có 81 DNNVV chiếm khoảng
3,91% của cả tỉnh. Đóng góp của DNNVV vào tăng trưởng kinh tế, thu ngân sách
nhà nước vẫn còn rất khiêm tốn. Số DNNVV bình qn trên 1000 dân cịn thấp điều
này thể hiện trình độ phát triển của DNNVV của huyện rất nhiều so với mức trung
bình chung của cả tỉnh. Phát triển DNNVV chưa tương xứng với thế mạnh, tiềm
năng phát triển của huyện. Kết cấu hạ tầng của huyện đang là rào cản cho sự phát
triển của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp DNNVV cịn rất nhiều bất cập
như: quy mô DN chủ yếu là và nhỏ, siêu nhỏ. Năng suất lao động tương đối thấp so
với các địa phương khác, không đủ lớn mạnh để vươn ra tỉnh ngồi, nước ngồi. Về
số lượng có phát triển, nhưng chất lượng chưa tương xứng, doanh nghiệp còn yếu.
Số doanh nghiệp đăng ký thành lập nhiều, nhưng hoạt động chỉ vào khoảng 40%,
như vậy cho thấy có sự tăng trưởng thiếu bền vững. Các nguồn nội lực (tầm nhìn,
năng lực quản trị...) cho phát triển còn hạn chế. Liên kết vùng, trong đó đặt doanh
nghiệp ở vị trí trung tâm yếu, chưa kết nối được. DNNVV thiếu tính liên kết vùng
và liên kết với DNNN, DN nước ngoài. Mặt khác, hoạt động đầu tư đổi mới công
nghệ, thiết bị của các DNNVV rất ít, manh mún, điều kiện về kỹ thuật hạn chế...
Những hạn chế này làm ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng phát huy vai trò động
lực của DNNVV, là một trong những nguyên nhân khiến tăng trưởng và phát triển
kinh tế của huyện cũng thiếu tính bền vững và đột phá.

Hơn nữa, trước những thực tế đặt ra trong tình hình mới đặt ra như hiện nay,
bao gồm: Thứ nhất, tình hình hội nhập quốc tế đang diễn ra sâu rộng bên cạnh việc
tạo ra cho các DNNVV huyện Mai Châu có một mơi trường hoạt động kinh doanh

3

thuận lợi hơn, cơ hội tiếp thu công nghệ, kỹ năng quản lý hiện đại hơn và động lực
kinh doanh hiệu quả hơn cũng tạo ra những thách thức không nhỏ cho các DNNVV
như: Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường và khả năng ứng phó với sự chuyển đổi
nhanh chóng của nền kinh tế trong tiến trình hội nhập. Thứ hai, cuộc cách mạng công

nghiệp (CMCN) lần thứ tư với những khả năng hồn tồn mới và có tác động mạnh
mẽ đến các DNNVV huyện Mai Châu là cơ hội để các DN được tiếp cận với các công
nghệ hiện đại, cải thiện chất lượng, giá cả, tốc độ nhưng đồng thời cũng phải đối mặt
với áp lực cần cải tiến và đổi mới các dây chuyền công nghệ, nâng cao chất lượng,
tuyển dụng nhân lực có năng lực về công nghệ và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của
DN nước ngoài. Thứ ba, Nguy cơ bùng phát các dịch bệnh tương tự như dịch COVID-
19 trong tương lai là hồn tồn khơng bị loại trừ, khi q trình tồn cầu hóa diễn ra
mạnh mẽ sự lây lanh dịch bệnh là hêt sức nhanh chóng. Chính phủ các quốc gia nếu
khơng có các phương án nhằm sẵn sàng đối phó hậu quả đối với nền kinh tế rất nghiêm
trọng. Dịch bệnh đã tác động tới mọi mặt của các DNNVV huyên Mai Châu như gia
tăng chi phí sản xuất, chi phí vốn, giảm năng lực sản xuất, nguyên liệu đầu vào khó
khăn, giảm cầu..., dịch bệnh cũng là cơ hội để cho DN thay đổi tư duy phát triển, ứng
dụng chuyển đổi số tìm ra mơ hình và phương thức kinh doanh bền vững.

Với những tiềm năng phát triển, cộng với những tác động tích cực của hội
nhập kinh tế quốc tế và cuộc CMCN 4.0, yêu cầu về phát triển kinh tế của huyện
trong bối cảnh mới cần phát huy tốt hơn các động lực phát triển hiện có và tìm kiếm
các động lực phát triển mới trong đó vai trị chủ đạo là các DNNVV. Trong bối
cảnh đó tác giả đã lựa chọn nghiên cứu luận văn “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình” nhằm phân tích làm rõ thực
trạng, tìm nguyên nhân, hạn chế trong phát triển DNNVV của huyện và từ đó đề
xuất các giải pháp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Đánh giá thực trạng phát triển DNNVV ở huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình,
đề xuất giải pháp thúc đẩy phát triển DNNVV ở huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình
đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.

4


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV.
- Đánh giá thực trạng phát triển DNNVV ở huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển DNNVV ở huyện Mai Châu,

tỉnh Hịa Bình.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần thúc đẩy phát triển DNNVV huyện Mai

Châu, tỉnh Hịa Bình trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận văn là công tác phát triển DNNVV trên
địa bàn huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.
3.2 Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung:
Đề tài luận văn nghiên cứu phát triển DNNVV dưới góc độ quản lý kinh tế,
tức là xem xét, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển DNNVV ở huyện Mai
Châu, tỉnh Hịa Bình trên 05 nội dung:
(i) Phát triển DNNVV về số lượng,
(ii) Phát triển DNNVV về quy mô vốn
(iii) Phát triển DNNVV về quy mô lao động
(iv) Phát triển DNNVV về cơng nghệ, máy móc, thiết bị
(v) Phát triển DNNVV thông qua kết quả và hiệu quả SXKD
(vi) Đóng góp của DNNVV đối với sự phát triển KTXH của huyện Mai
Châu, tỉnh Hịa Bình
- Về không gian:
Luận văn nghiên cứu trên địa bàn huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.

- Về thời gian
Đề tài thu thập số liệu thứ cấp giai đoạn 2018 - 2022, số liệu sơ cấp năm
2023; đề xuất giải pháp thúc đẩy phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Mai Châu,
tỉnh Hịa Bình đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.

5

4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV.
- Thực trạng phát triển DNNVV ở huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển DNNVV ở huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.
- Một số giải pháp góp phần thúc đẩy phát triển DNNVV huyện Mai Châu,

tỉnh Hịa Bình trong thời gian tới.
5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục các chữ viết tắt,
tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung của luận văn bao gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chương 3: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

6

Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP

NHỎ VÀ VỪA


1.1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa

Khái niệm về DNNVV rất phổ biến trong các cơng trình nghiên cứu và trên
thực tế nhưng hiểu nội hàm của nó như thế nào thì điều này cịn tùy thuộc vào quan
điểm của mỗi nước, mỗi tổ chức. Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
(OECD), các DNNVV được định nghĩa là các công ty không phải là công ty con,
độc lập sử dụng ít hơn một số nhân viên nhất định. Số lượng nhân viên này khác
nhau giữa các hệ thống thống kê quốc gia. Giới hạn trên phổ biến nhất là 250 nhân
viên, như ở Thụy Sĩ, Nhật Bản, Thổ Nhĩ Kì, Na Uy,... Một số quốc gia lại chỉ đặt ra
giới hạn ở 200 nhân viên, trong khi Hoa Kỳ coi các DNNVV bao gồm các công ty có
tới dưới 500 nhân viên. Ngồi ra, tài sản tài chính cũng được sử dụng để xác định
DNNVV. Tại Liên minh Châu Âu, ngồi số lượng nhân viên khơng vượt quá 200
người, các DNNVV phải có doanh thu hàng năm từ 40 triệu EUR trở xuống và/hoặc
đánh giá bảng cân đối kế tốn khơng vượt q 27 triệu Euro. Theo tiêu chí của NH
Thế giới, DN vừa có số lượng từ 200 đến 300 lao động và tổng tài sản từ trên 3 triệu
USD đến 15 triệu USD; DN nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 200 người và
tổng tài sản từ trên 100 nghìn USD đến 3 triệu USD, DN siêu nhỏ là DN có số lượng
lao động dưới 10 người và tổng tài sản từ 100 nghìn USD trở xuống. Ở mỗi quốc gia
khác nhau lại có tiêu chí riêng để xác định DNNVV.

Tại Việt Nam quan điểm DNNVV cũng có nhiều tranh luận khác nhau. Tuy
nhiên, các tranh luận này đều có chung quan điểm tiêu chí xác định chủ yếu là dựa
vào quy mơ quy mô lao động, nguồn vốn đăng ký, doanh thu. Nếu xét về mặt pháp
lý DNNVV được phân loại theo Điều 5, Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8
năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hỗ trợ DN nhỏ và vừa thay thế cho Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11

7


tháng 3 năm 2018. Trong đó khái niệm DNNVV đã được đề cập cụ thể và chi tiết.
Vì vậy, từ ngày 15/10/2021, khái niệm về DNNVV ở Việt Nam có thể hiểu thống
nhất khi đáp ứng được các tiêu chí dưới bảng như sau:

Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo các ngành tại Việt Nam
theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính Phủ

Lĩnh vực ngành nghề

Quy mơ Tiêu chí Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy Thương mại
DN sản và công nghiệp xây dựng và dịch vụ

DN siêu Tổng doanh thu ≤ 3 tỷ VNĐ ≤ 10 tỷ VNĐ
nhỏ Hoặc ≤ 3 tỷ VNĐ ≤ 3 tỷ VNĐ
Tổng nguồn vốn

Lao động ≤ 10 ≤ 10

DN nhỏ Tổng doanh thu ≤ 50 tỷ VNĐ ≤ 100 tỷ VNĐ
Hoặc ≤ 20 tỷ VNĐ ≤ 50 tỷ VNĐ
Tổng nguồn vốn

Lao động ≤ 11 - 100 ≤ 11 - 50

DN vừa Tổng doanh thu ≤ 200 tỷ VNĐ ≤ 300 tỷ VNĐ
hoặc ≤ 100 tỷ VNĐ ≤ 100 tỷ VNĐ
Tổng nguồn vốn

Lao động ≤ 101 - 200 ≤ 51 - 100


(Nguồn: Nghị định số 80/2021/NĐ-CP)

Theo quy định tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính

phủ thì DNNVV được phân theo quy mô bao gồm DN siêu nhỏ, DN Nhỏ, DN vừa:

DN siêu nhỏ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và

lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia BHXH bình qn

năm khơng q 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng

nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực

thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia BHXH bình qn năm khơng

q 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn

vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.

8

Doanh nghiệp nhỏ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản và lĩnh vực cơng nghiệp và xây dựng có quy mô tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ
đồng hoặc doanh thu năm không quá 20 tỷ và số lao động bình qn năm tham gia
đóng BHXH khơng q 100 người. DN nhỏ hoạt động lĩnh vực thương mại và dịch
vụ có doanh thu của năm khơng q 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm
không quá 50 tỷ đồng và có số người tham gia đóng BHXH bình quân năm không
quá 50 người.


DN vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và
lĩnh vực công nghiệp và xây dựng có quy mơ tổng nguồn vốn khơng q 100 tỷ
đồng hoặc doanh thu năm không quá 200 tỷ và số lao động bình qn năm tham
gia đóng BHXH không quá 200 người. DN nhỏ hoạt động lĩnh vực thương mại
và dịch vụ có doanh thu của năm khơng quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn
của năm không quá 100 tỷ đồng và có số người tham gia đóng BHXH bình qn
năm khơng q 100 người.
1.1.1.2. Khái niệm phát triển kinh tế

Theo quan điểm triết học Marx-Lenin thì quá trình phát triển có ngồn gốc từ
“mâu thuẫn” của các sự vật hiện tượng. Vì mâu thuẫn bao hàm sự thống nhất và đấu
tranh giữa các mặt đối lập, làm cho sự vật hiện tượng không thể giữ nguyên trạng
thái cũ. Đến một thời điểm nhất định, những mâu thuẫn cũ mất đi thì những mâu
thuẫn mới sẽ được hình thành, những sự vật và hiện tượng cũ cũng từ đó mà được
thay thế bằng những sự vật, hiện tượng mới.

Như vậy có thể thấy rằng phát triển chính là sự vận động theo hướng đi lên
từ thấp lên cao, từ cái giản đơn đến cái phức tạp và từ cái kém hoàn thiện đến cái
hoàn thiện hơn.

Phát triển kinh tế chính là q trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế.
Phát triển kinh tế được xem như biến đổi cả về lượng và về chất (Phạm Ngọc Linh,
Nguyễn Thị Kim Dung, 2012). Về mặt kinh tế phát triển có hai q trình đó là sự
tăng lên về quy mơ, hồn chỉnh về cơ cấu, cấu trúc của nền kinh tế. Về mặt xã hội
phát triển được nhìn nhận ở nhiều khía cạnh, song về mặt tổng qt đó là đảm bảo
cơng bằng, tiến bộ xã hội và chất lượng cuộc sống cho người dân.

9


1.1.1.3. Khái niệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đứng dưới góc độ kinh tế, phát triển DNNVV là quá trình tăng lên về số lượng,

quy mô của doanh nghiệp bao gồm các chỉ tiêu chủ yếu là lao động, nguồn vốn, doanh
thu. Đồng thời cũng có sự thay đổi về chất thể hiện tính hiệu quả trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của DN như tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu, lợi nhuận bình quân trên
một lao động, lợi nhuận trên tổng nguồn vốn và có sự hồn thiện về mơ hình tổ chức,
cơ cấu DN theo vùng lãnh thổ, thành phần kinh tế và ngành nghề kinh doanh... Phát
triển DNNVV cịn đóng góp chung vào phát triển KT-XH ở địa phương.

Qua khái niệm trên, có thể thấy:
+ Phát triển DNNVV về số lượng là sự phát triển theo chiều rộng, thể hiện ở:
(i) Sự tăng trưởng về số lượng DNNVV trong nền kinh tế và (ii) Sự tăng lên về quy
mô của các DNNVV.
+ Phát triển theo chiều sâu của DNNVV là sự thay đổi theo hướng tiến bộ về
chất. Chuyển dịch cơ cấu khu vực DNNVV theo hướng tiến bộ thể hiện ở: (i) Tăng
tỷ trọng các DNNVV có mơ hình quản trị hiện đại; (ii) Tăng tỷ trọng các DNNVV
tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
+ Phát triển về năng lực, hiệu quả và sự đóng góp của các DNNVV là nội dung
thể hiện bản chất nhất của sự phát triển DNNVV theo chiều sâu, gồm: (i) phát triển
năng lực SXKD của các DNNVV; (ii) Gia tăng hiệu quả SXKD của các DNNVV; (iii)
Gia tăng đóng góp của các DNNVV vào phát triển KT-XH của địa phương.
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Ngành lĩnh vực hoạt động của DNNVV
DNNVV chủ yếu hoạt động ở ngành du lịch, thương mại; lĩnh vực sản xuất chế
biến và giao thơng cịn ít; địa bàn hoạt động chủ yếu ở các xã, thị trấn, đô thị nhỏ.
Nếu trước đây, việc tạo ra sản phẩm loại lớn và sản xuất hàng loạt là thu
được lợi nhuận cao, thì ngày nay do nhu cầu của người tiêu dùng phát triển cao và
nhiều người lao động lại có điều kiện tăng tiêu dùng, do đó việc sản xuất hàng loạt,

lâu bền sẽ khơng đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Xu hướng chung của các
DN là sản xuất đa dạng, nhanh nhạy, sản phẩm, mẫu mã và chất lượng theo sự thay

10

đổi của thị trường. Xu hướng giảm số lượng lao động trong các DN là xu hướng do
áp dụng công nghệ tự động tạo ra, điều này cũng góp phần làm cho quy mô DN nhỏ
chuyển theo hướng tinh gọn. Các hãng lớn có thể đặt mua các linh kiện ở các xí
nghiệp gia cơng, vì vậy, cơng dân có điều kiện mở các DNNVV ngay tại nhà để
thực hiện các dịch vụ sản xuất. Trong các DNNVV này, chi phí tư bản bất biến
không lớn, quy mô cỡ nhỏ là có thể thực hiện được các dịch vụ và thu được lợi
nhuận mong muốn. Đó là lý do tồn tại và phát triển nhiều DNNVV trong các ngành
kinh doanh và dịch vụ du lịch. Lãi suất cao ở những ngành này phần nhiều do sử
dụng lao động sống mang lại, cho nên xu hướng di chuyển tư bản sang những ngành
nghề và quy mô như trên là tất yếu. Như vậy, việc xuất hiện và phát triển DNNVV
ngày càng nhiều là phản ứng tích cực của cơ chế thị trường trước sự phát triển ngày
một cao của sức sản xuất xã hội dưới tác động của cách mạng KHCN.

Nhìn chung sản phẩm của các DNNVV có chất lượng kém, mẫu mã bao bì cịn
giản đơn, sức cạnh tranh yếu. Tuy nhiên, có một số DNNVV hoạt động trong lĩnh vực
chế biến nông lâm, hải sản có sản phẩm xuất khẩu với giá trị kinh tế cao hay nhiều
DNNVV thông qua tạo sự khác biệt của sản phẩm xác định đúng thời điểm thâm nhập
thị trường vẫn phát triển tốt nhờ tập trung khai thác thị trường ngách.

- Về phương thức tạo lập và sử dụng các nguồn lực của DNNVV
Về nguồn vốn của các DNNVV: Vốn được xem là một yếu tố quan trọng, là
điều kiện tiên quyết và sống còn của bất cứ DN nào. Có nhiều kênh cấp vốn cho
DNNVV hoạt động, bao gồm: NH, các tổ chức tín dụng (TCTD), các quỹ đầu tư, thị
trường chứng khoán, các đối tác, khách hàng,... Phát triển DNNVV tăng khả năng
huy động các nguồn lực tài chính phân tán rộng rãi trong xã hội vào đầu tư và kinh

doanh. Tuy nhiên, với đặc điểm nguồn vốn tài chính tự có của mỗi chủ thể kinh
doanh riêng biệt còn hạn chế và những rào cản về khả năng tiếp cận các nguồn vốn
chính thức, phi chính thức khiến các DNNVV gặp nhiều khó khăn trong việc hiện
thực hóa khả năng huy động các nguồn vốn vào đầu tư phát triển, duy trì hoặc mở
rộng SXKD (Vũ Hùng Cường, 2016).
Về công nghệ của các DNNVV: Công nghệ là yếu tố quyết định năng suất
và hiệu quả, là công cụ cạnh tranh then chốt quyết định sự khác biệt sản phẩm trên

11

các phương diện chất lượng, thương hiệu và giá cả. Tuy nhiên, do hạn chế về năng
lực tài chính, các DNNVV gặp khó khăn trong việc đáp ứng yêu cầu nâng cao trình
độ trang bị cơng nghệ. Mặt khác, do tư duy kinh doanh ngắn hạn của nhiều
DNNVV chi phối yêu cầu đầu tư cơng nghệ tiên tiến dẫn đến tình trạng công nghệ,
thiết bị của các DNNVV thấp kém, năng lực đổi mới cơng nghệ cịn hạn chế, sử
dụng lao động thủ công (Vũ Hùng Cường, 2016).

Về nhân lực của các DNNVV: DNNVV thu hút rộng rãi lực lượng lao động
xã hội với chi phí đầu tư cho việc làm thấp. Tuy nhiên, chất lượng nguồn nhân lực
(NNL) để phát triển các DN này không đồng đều, đại bộ phận người lao động có trình
độ tay nghề thấp, chưa được đào tạo một cách có hệ thống, hình thức đào tạo chủ yếu
được áp dụng là kèm cặp ngắn hạn tại chỗ. Hơn nữa, các DNNVV cũng chưa chú trọng
đầu tư cho đào tạo và phát triển NNL, cơ cấu nhân lực của mỗi cơ sở không đảm bảo
ổn định. Hai yếu tố trình độ cơng nghệ thấp và NNL chất lượng thấp ảnh hưởng đến
chất lượng việc làm tạo ra từ các chủ thể kinh doanh này (Vũ Hùng Cường, 2016). Mặt
khác, chủ của các DNNVV có nguồn gốc xuất thân khác nhau, trừ một bộ phận được
đào tạo có hệ thống về kinh tế thị trường và kinh doanh trong cơ chế thị trường, có tư
duy chiến lược kinh doanh (CLKD) và đầu tư dài hạn, đại bộ phận chủ kinh doanh
thuộc khu vực nhỏ và vừa thực hiện hoạt động kinh doanh theo kiểu ngắn hạn và quản
lý điều hành kinh doanh theo kinh nghiệm, mang tính chất gia đình.


Về thị trường tiêu thụ sản phẩm của các DNNVV: Nhìn chung, sản phẩm của
các DNNVV chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ của thị trường tại chỗ. Với qui mô và
tiềm lực cịn nhỏ, khơng sử dụng chiến lược quảng bá rầm rộ cũng như marketing
bài bản, các DNNVV có một ưu thế hơn hẳn so với các DN lớn trong việc đáp ứng
một cách nhanh chóng những nhu cầu thay đổi rất nhanh và có tính cá nhân rất cao
của khách hàng. Vì vậy, chiến lược phát triển thị trường thường được sử dụng của
các DNNVV là thâm nhập vào các ngách của thị trường hoặc khác biệt hóa, ở đó
những DN lớn khơng thể làm được.

- Về cơ chế điều tiết hoạt động của các DNNVV
DNNVV có nhiều hạn chế trong quá trình hoạt động như: Thiếu vốn SXKD;
khó khăn về các yếu tố đầu vào, nguyên vật liệu, chi phí trong hoạt động SXKD;


×