Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Bài giảng Biện chứng tạng phủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.31 MB, 53 trang )

BIỆN CHỨNG TẠNG PHỦ

ThS.BS. Võ Thanh Phong

•* 4 z 1

Nội dung

1. Tâm, Tiểu trường
2. Phế, Đại trường
3. Tỳ, VỊ
4. Can, Đởm
5. Thận, Bàng quang
6. Tạng phủ kiêm chứng

2

Chương 1

Tâm và Tiểu trường

3

Tâm khí hư Tâm khi hư không làm chủ Tâm luật

Tâm quý, chính xung Tâm khí hư Hung khí bất túc
Tức ngực, khí đoản Vận động làm hao khi
Tăng khi vận động
Sắc mặt nhợt, lưỡi nhựt Tâm khí hư, huyết dịch khơng vận hành
lên đầu mặt
Tự hãn


Mạch hư Khí hư vệ ngoại bất cố

Tâm khí hư không thúc đẩy huyết vận
hành
4

Tâm dương hư Tâm khi hư Tâm dương hư
Tâm khí hư + hàn chứng
Khí hư cập dương
Sợ lạnh, tay chân lạnh Dương hư mất khả năng ôn chiếu

Tâm thống Dương hư -ỳ hàn ngưng huyết ứ -ỳ Tâm
Lưỡi nhợt bệu, rêu trắng mạch tý trở

Mạch vi tế Dương hư hàn thịnh

Dương hư, mạch đạo thất sung

5

Tâm huyết hư Tâm huyết hư Tâm không chủ được
huyết mạch Tâm luật rối loạn
Tâm quý, chính xung
Hay quên, mất ngủ, mơ Tâm huyết hư Tâm thần thất dưỡng

nhiều Tâm huyết hư Não thất dưỡng -ỳ
Thanh khiếu thất dưỡng
Chóng mặt
Sắc mặt nhợt, môi lưỡi Huyết hư không thăng lên vùng đầu mặt


nhợt Huyết hư không sung doanh mạch đạo
Mạch tế nhược
6

Tâm âm hư Huyết thuộc âm
Âm hư sinh nội nhiệt
Tâm huyết hư Lúc ngủ thì dương nhập âm
Triều nhiệt, ngũ tâm Hư nhiệt thượng thăng

phiền nhiệt Âm hư nội nhiệt
Đạo hãn 7

Gò má đò, lưỡi đò, rêu ít
Mạch tế sác

Tâm hỏa kháng thịnh

Ngực phiền, nóng, bứt Tâm trong lồng ngực
rứt
Nhiệt nhiễu thần
Mất ngủ, cuồng thao, nói
sảng Lý nhiệt thịnh, nhiệt thương tân
Tâm khai khiếu ra lưỡi, nhiệt tính viêm và
Mặt đỏ, miệng khát, tiểu
vàng, táo bón, mạch sác hóa hủ huyết
Nhiệt bức huyết vọng hành
Đầu lưỡi đỏ, da có nhọt
lở sưng nóng đò đau 8

Thổ huyết, nục huyết


Tâm mạch tý trở Tâm mạch không thông nên đau theo
phân bố kinh Tâm
Đau ngực, lan vai, cánh
tay Tâm khí bất túc -ỳ Tâm mạch tý trở

Tâm quý, chính xung

9

Tâm mạch tý trở

Nguyên nhân Đặc điểm lâm sàng
ứ huyết nội trở
ứ trọc đinh tụ Đau như kim châm, lưỡi tim tối, ứ ban, mạch tế sáp

Âm hàn ngưng trệ Đau tức nhiều, mập, đàm nhiều, thân nặng, rêu
trắng nê, mạch trầm hoạt
Khí cơ uất trệ
Đột phát đau dữ dội gặp ấm giảm, úy hàn chi lãnh,
lưỡi nhạt, rêu trắng, mạch trầm trì hoặc trầm khẩn

Truớng thống, phát bệnh thường liên quan với tình
chí, lưỡi đỏ nhạt, rêu mỏng trắng, mạch huyền

10

Đàm mê tâm khiếu Đàm bế tắc thần khiếu

Ý thức mơ hồ, nặng thì Đàm nhiễu thần

hôn mê Đàm trọc nội thịnh, cản trở vận hành khi

Tinh thần uất ức, hoặc huyết
thờ ơ Thần minh bị đàm che lấp
Đàm che lắp thần khiếu
Sắc mặt tối, rêu trắng nê,
mạch hoạt 11

Ngây ngơ, nói 1 mình,
động tác bất thường
Đột ngột té ngã bất tính,
họng khò khè, sùi bọt

mép

Đàm hỏa nhiễu tâm Thực nhiệt chưng đốt
Nhiệt thượng viêm
Ngoại cảm nhiệt tà
Nhiệt hun đốt tân dịch thành đàm
sốt cao Đàm nhiệt cấu kết nhiễu loạn thần minh

Mặt mắt đị, hơi thở thơ Đàm hỏa nội thịnh
12
Đàm vàng, khò khè

Phát cuồng, nói nhảm
Lưỡi đỏ, rêu vàng nhớt,

mạch hoạt sác


Đàm hỏa nhiễu tâm Đàm hỏa nhiễu tâm thần
Đàm tắc trở hung khí
Nội thương phát nhiệt
Đàm che lắp thanh khiếu
Mất ngủ, tâm phiền Hỏa thuộc dương, dương chủ động

Tức ngực, đàm nhiều Đàm hỏa nhiễu tâm thần

Hoa mắt, chóng mặt 13

Phát cuồng, đánh người,
lúc khóc lúc cười

Ý thức mơ hồ, không biết
thân sơ

Chương 2

Phế và Đại trường

14

Phế khí hư Phế chủ hơ hấp, chủ khí
Phế khí khơng phân bố thủy dịch, tụ lại
Ho suyễn lực, khí
thiểu thành đàm
Phế chủ khí, chủ thanh
Đàm trong loãng
Khi hư
Tiếng nói nhỏ Vệ ngoại bất cố

Sắc mặt nhợt, lười vận
15
động, mạch hư, lưỡi
nhot, rêu tráng
Dễ cảm mạo

Phê âm hư Nhiệt chưng đốt, Phế khí thượng nghịch
Nhiệt chưng đốt tân dịch thành đàm
Ho
Phế tân khơng tư nhuận họng, tồn thân
Đàm ít, dính Âm hư nội nhiệt

Họng khô, khan tiếng, Phế lạc bị nhiệt làm tổn thương
người gầy 16

Triều nhiệt, đạo hãn, gò
má đị, lưỡi đị, rêu ít,

mạch tế sác
Đàm lẫn máu

Phong hàn thúc phế

Ho Phong hàn bó buộc, Phế khơng tun
phát
Đàm loãng, trong
Hàn ngưng trệ tân dịch thành đàm
Nghẹt mũi, chảy mũi
trong Phế khai khiếu ra mũi, Phế khí bất tuyên
do hàn tà bó buộc

Ố hàn, phát sốt, khơng ra
mồ hôi Hàn tà uất phế vệ

Rêu trẳng mỏng, mạch Tà chưa truyền nội nên lưỡi rêu không
phù khẩn biến đổi, mạch chủ phong hàn
17

Đàm thấp trở phế Đàm thấp trở phế, phế khí thượng nghịch
Đàm tắc khí đạo
Ho, đàm nhiều, dễ khạc Đàm thấp nội trở

Tức ngực, khò khè
Lưỡi nhựt, rêu trắng

nhứt, mạch hoạt

18

Phong nhiệt phạm phế

Ho Phong nhiệt phạm phế, phế mất thanh
túc
Đàm vàng, đặc, miệng
khô, họng đau Nhiệt hun đốt tân dịch thành đàm

Nghẹt mũi, chảy mũi Phế khai khiếu ra mũi, tân dịch bị hun đốt
vàng đặc thành vàng đặc

Sợ gió, phát sốt Ngoại cảm biểu chứng


Đầu lưỡi đò, rêu vàng Phong nhiệt phạm phế
mòng, mạch phù sác
19

Nhiệt tà úng phế Nhiệt tà tịnh làm phế khí nghịch, hun đốt
tân dịch thành đàm
Ho, đàm vàng đặc
Suyễn thở, hơi thở thô Nhiệt làm phế mất thanh túc, thúc đẩy khí
Da nóng, miệng khát vọng hành

muốn uống Nhiệt làm tổn thương tân dịch
Tâm phiền bất an
Cánh mũi phập phồng Nhiệt nhiễu thần

Đàm nhiệt giao trở, úng trệ phế khí, khí
đạo không thông, phế khi uất bế
20


×