Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Đề tài " KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG NHA TRANG " potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.07 KB, 75 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NHA TRANG
*****
KHOA DU LỊCH _ THƯƠNG MẠI
BỘ MÔN: KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ HẸP :
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG NHA TRANG

GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ ANH CHI
LỚP: CĐ KTDN K3B
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 1 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
MỤC LỤC
Tr
ang
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV CẢNG NHA
TRANG 1
1. Quá trình hình thành và phát triển Cảng Nha Trang 1
1.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Cảng Nha Trang 1
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2
1.2.1 Chức năng 2
1.2.2 Nhiệm vụ 2
1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 3
2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 3
2.1 Mô hình tổ chức của công ty 3


2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban 3
3. Giới thiệu về phòng kế toán 6
3.1 Chức năng 6
3.2 Nhiệm vụ 6
3.3 Cơ cấu tổ chức 6
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh 8
4.1. Nhân tố bên trong 8
4.1.1 Yếu tố Marketing 8
4.1.2. Yếu tố sản xuất 8
4.1.3. Cơ sở vật chất kĩ thuật 8
4.1.4. Hoạt động nhân sự 8
4.2. Nhân tố bên ngoài 9
4.2.1. Vị trí địa lý 9
4.2.2. Nhân tố về kinh tế 10
4.2.3. Nhân tố chính trị và thể chế, pháp lý 10
PHẦN II : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP 10
1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 11
1.1 Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh 11
1.2 Phương hướng phát triển của công ty 12
2. Phân tích sự biến động tài sản 14
3. Phân tích sự biến động nguồn vốn 16
4. Phân tích các tỷ số phản ánh khả năng thanh toán 18
4.1 Khả năng thanh toán hiện hành 18
4.2 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 18
4.3 Khả năng thanh toán nhanh 18
5. Phân tích các tý số phản ánh khả năng hoạt động 19
5.1 Số vòng quay của tổng tài sản 19
5.2 Số vòng quay của hàng tồn kho 20
5.3 Số vòng quay các khoản phải thu 20
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 2 LỚP: CĐ_KTDN K3B

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
5.4 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định 20
6. Phân tích các tỷ số phản ánh cấu trúc tài chính 22
6.1 Tỷ số nợ 22
6.2 Tỷ số tài trợ 23
6.3 Tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu 23
7. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh 24
7.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời 24
7.2 Nhóm tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 24
PHẦN III : CHUYÊN ĐỀ HẸP 26
I. Hình thức kế toán áp dụng 26
1. Hình thức kế toán áp dụng 26
2. Hệ thống tài khoản kế toán DN sử dụng 27
II. Những vấn đề chung về Kế toán tiêu thụ _Xác định kết quả kinh doanh 29
1. Khái niệm 29
2. Nhiệm vụ của kế toán 29
3. Kế toán tiêu thụ 30
3.1. Kế toán doanh thu 30
3.1.1. Nội dung 30
3.1.2. Tài khoản sử dụng 31
3.1.3. Nguyên tắc hạch toán 32
3.2. Hạch toán giảm giá hàng bán 33
3.2.1. Nội dung 33
3.2.2. Tài khoản sử dụng 33
3.2.3. Nguyên tắc hạch toán 33
3.3. Hạch toán hàng bán bị trả lại 34
3.3.1. Nội dung 34
3.3.2. Tài khoản sử dụng 34
3.3.3. Nguyên tắc hạch toán 34
4. Kế toán các khoản chi phí 35

4.1. Kế toán giá vốn hàng bán 35
4.1.1. Nội dung 35
4.1.2. Tài khoản sử dụng 35
4.1.3. Nguyên tắc hạch toán 36
4.2. Kế toán chi phí bán hàng 36
4.2.1. Nội dung 36
4.2.2. Tài khoản sử dụng 36
4.2.3. Nguyên tắc hạch toán 37
4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 37
4.3.1. Nội dung 37
4.3.2. Tài khoản sử dụng 37
4.3.3. Nguyên tắc hạch toán 38
5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 38
5.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 38
5.1.1. Nội dung 39
5.1.2. Tài khoản sử dụng 39
5.1.3. Nguyên tắc hạch toán 39
5.2. Kế toán thu nhập hoạt động khác 40
5.2.1. Nội dung 40
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 3 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
5.2.2. Tài khoản sử dụng 40
5.2.3. Nguyên tắc hạch toán 40
5.3. Kế toán chi phí tài chính 41
5.3.1. Nội dung 41
5.3.2. Tài khoản sử dụng 41
5.3.3. Nguyên tắc hạch toán 41
5.4. Kế toán chi phí hoạt động khác 42
5.4.1. Nội dung 42
5.4.2. Tài khoản sử dụng 42

5.4.3. Nguyên tắc hạch toán 42
5.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 43
5.5.1. Nội dung 43
5.5.2. Tài khoản sử dụng 43
5.5.3. Nguyên tắc hạch toán 43
6. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 46
6.1. Một số các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 46
6.2. Xác định kết quả kinh doanh 62
PHỤ LỤC : + BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
+ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
KẾT LUẬN
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 4 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường sự cạnh tranh luôn tồn tại và gay gắt, nó vừa là
động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển vừa là con đường hủy diệt các doanh nghiệp yếu
kém. Để đứng vững và phát triển đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần nắm bắt và xử lý thông
tin kịp thời để đạt được doanh thu và lợi nhuận cao nhất, nó quyết định đến sự sống còn
của doanh nghiệp.
Khi bước chân vào kinh doanh, dù hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hay
thương mại thì cũng đều quan tâm đến lợi nhuận, hoạt động sao cho không những bù đắp
được chi phí mà còn thu về một phần lợi nhuận để tái đầu tư. Công ty phải phấn đấu sao
cho phần lợi nhuận này ngày một gia tăng để bổ sung vốn kinh doanh, trích lập các quỹ,
nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên…Do vậy, việc hạch toán doanh thu tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp cho chủ doanh nghiệp thấy được kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó xem xét phân tích đánh giá và có phương
hướng tổ chức doanh nghiệp ngày một hoàn thiện hơn. Trong đó, kế toán là công cụ chủ
yếu để hạch toán và quản lý. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết

quả kinh doanh là thành phần rất quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp.
Nó không những là công tác hạch toán cung cấp số liệu cho những người sử dụng thông
tin mà còn là một nguồn thông tin chủ yếu giúp lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra quyết định
đúng đắn và kịp thời.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này nên qua thời gian thực tập tại
Công Ty TNHH MTV Cảng Nha Trang, em đã chọn đề tài ”Công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Cảng Nha Trang” để củng
cố lại các kiến thức đã được trang bị ở trường và đi sâu tìm hiểu thực tế tại doanh nghiệp.
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 5 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
PHẦN I :
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CẢNG NHA TRANG
1. Quá trình hình thành và phát triển của Cảng Nha Trang :
1.1.Sơ lược về sự hình thành và phát triển của công ty :
Tên Công ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Cảng Nha Trang
Tên viết tắt bằng tiếng việt: Cảng Nha Trang
Tên giao dịch quốc tế: Nha Trang Port Holding Limited Liability Company
Tên viết tắt tiếng Anh: Nha Trang port
Trực thuộc : Tổng Công Ty Hàng Hải Việt Nam
Vị trí Cảng : 12°12'N - 109°13'E
Địa chỉ : 5 Trần Phú, Cầu Đá, Vĩnh Nguyên, Nha Trang
Điện Thoại:058- 3590021, 3590839, 3590183
Fax : 058-3590021
Số tài khoản :
VND : 102010000427164 tại Ngân hàng Công Thương tỉnh Khánh Hòa
USD : 102020000046289 tại Ngân hàng Công Thương tỉnh Khánh Hòa
Chế độ kế toán áp dụng : Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ
Cảng Nha trang là một cảng biển nằm trong vịnh Nha Trang thuộc tỉnh Khánh
Hoà, là đầu mối giao thông quan trọng bằng đường biển của thành phố Nha trang tỉnh

Khánh Hoà nói riêng và khu vực Nam Trung Bộ nói chung.
Với điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho việc phát triển cảng biển, gần quốc lộ
1A và trục hàng hải quốc tế. Hoạt động kinh doanh của Cảng Nha Trang không ngừng
phát triển nhờ vào sự đầu tư đúng hướng của Bộ Giao Thông Vận Tải, sự nổ lực không
ngừng của tập thể CBCNV và đặc biệt là sự ủng hộ hợp tác gắn bó mật thiết với khách
hàng. Cảng Nha Trang đã và đang đầu tư, đổi mới hệ thống công nghệ sẽ trở thành một
trong những cảng biển hiện đại, với sản lượng hàng hoá thông qua năm sau cao hơn năm
trước phục vụ cho sự phát triển của thành phố NhaTrang, tỉnh Khánh Hoà và khu vực
Nam Trung Bộ.
Cảng Nha Trang là doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo quyết định số
609/QĐ-TCCB LĐ ngày 05/04/1993 của Bộ trưởng Bộ Giao Thông vận tải là đơn vị
hạch toán độc lập trực thuộc Cục Hàng Hải Việt Nam.
Ngày 06/07/2009 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ra quyết định số 1937/QĐ-
BGTVT chuyển Cảng Nha Trang về làm đơn vị thành viên của Tổng Công ty Hàng hải
Việt Nam.
Để tạo điều kiện phát triển hội nhập kinh tế quốc tế và thực hiện sự bình đẳng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
theo Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005, ngày 31/12/2009 Hội đồng
Quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam ra quyết định số 951/QĐ-HĐQT chuyển Cảng
Nha Trang-công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam
thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Cảng Nha Trang chính thức đi vào
hoạt động theo mô hình Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên kể từ ngày
01/04/2010.Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Cảng Nha Trang tiếp tục kế
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 6 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
thừa thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ đã phát sinh trước đây của Cảng Nha Trang theo
quy định của pháp luật. Từ đây mở ra một chương mới trong quá trình kế thừa và phát
triển Cảng Nha Trang lên một vị trí mới trong xu thế phát triển và hội nhập của nền kinh
tế nước nhà.
1.2.Chức năng,nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công

ty:
1.2.1. Chức năng:
Công ty TNHH một thành viên Cảng Nha Trang là một thương cảng quốc tế với
chức năng sau:
- Kinh doanh bốc xếp, bảo quản và giao nhận hàng hóa
- Dịch vụ đưa đón tàu ra vào cảng, hỗ trợ, lai dắt tàu biển, cứu hộ hàng hải
- Kinh doanh kho bãi, vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy và đường bộ
- Kinh doanh dịch vụ logistics, kinh doanh kho ngoại quan, kho ICD
- Dịch vụ đại lý vận tải đường biển, môi giới hàng hải.
- Dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động vận tải biển và cảng biển.
- Quản lý, khai thác, cho thuê cầu cảng, kho bãi chứa hàng, thiết bị xếp dỡ, phương tiện
vận tải thuỷ, bộ và các thiết bị chuyên dùng hàng hải khác.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí cho thuê nhà phục
vụ mục đích kinh doanh (ki-ốt; trung tâm thương mại).
- Kinh doanh bán hàng miễn thuế;
- Đại lý - kinh doanh xăng dầu
1.2.2.Nhiệm vụ
- Xây dựng tổ chức sản xuất kinh doanh theo pháp luật hiện hành
- Quản lý và huy động nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh trên cơ sở bù đắp chi
tiêu, thực hiện các nhiệm vụ và nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
- Thực hiện nghiên túc các hợp đồng kinh tế theo pháp luật hiện hành và giữ chữ tín đối
với khách hàng.
- Cải thiện điều kiện làm việc, giữ vững an ninh , trật tự an toàn xã hội và làm trọn nghĩa
vụ an ninh quốc phòng.
- Chăm lo vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên, bồi dưỡng nâng cao trình độ
văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ cho họ.
1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Là một doanh nghiệp hoạt động trong ngành hàng hải, thực hiện các chức năng về
vận tải biển, kinh doanh và dịch vụ nên hoạt động kinh doanh của công ty mang những
nét đặc trưng cơ bản của ngành vận tải biển, đó là :

- Thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở hợp đồng kinh tế đã ký kết,chịu
trách nhiệm trước pháp luật về mọi vấn đề liên quan đến hợp đồng từ khi ký kết cho đến
khi hoàn tất, các vấn đề về dịch vụ và an toàn lao động.
- Chu kỳ sản xuất kinh doanh khá dài, thời gian thu hồi vốn chậm.Do đó đòi hỏi doanh
nghiệp phải có lượng vốn ứng trước tương đối lớn.
- Ngành kinh doanh phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên bên ngoài như bão, sự lên
xuống của thuỷ triều…Vì vậy nó sẽ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp.
Với những đặc điểm kinh doanh của ngành như trên yêu cầu công ty phải nắm bắt
được các đặc điểm đó, đề ra chính sách tổ chức sản xuất kinh doanh hợp lý sao cho mang
lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Như là vấn đề về tổ chức lao động, huy động và sử
dụng vốn, phương hướng đầu tư cho sản xuất kinh doanh
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 7 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA

2. Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp:
2.1. Mô hình tổ chức của công ty :
Do đặc điểm loại hình sản xuất kinh doanh cũng như đặc trưng về ngành nghề và
tổ chức của công ty mang tính chuyên môn hoá mà bộ máy quản lý của công ty được tổ
chức theo mô hình trực tuyến như sau :
Giải thích sơ đồ :
Qua sơ đồ trên cho thấy bộ máy quản lý sản xuất của công ty được bố trí rất gọn
nhẹ và có sự phân công trách nhiệm rõ ràng.Đứng đầu công ty là Giám đốc điều hành
quản lý ,bảo toàn và phát triển vốn.Các phòng ban trong công ty đóng vai trò tham mưu
cho giám đốc về công tác tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
 Giám đốc:
Quản lý trong công ty được thực hiện theo nguyên tắc thủ trưởng: Giám đốc là
người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động của công ty. Chỉ đạo
điều hành công tác sản xuất kinh doanh, công tác đầu tư phát triển của toàn công ty chịu

trách nhiệm trước pháp luật và các cơ quan chức năng.
 Phó Giám đốc:
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 8 LỚP: CĐ_KTDN K3B
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
TỔNG
HỢP
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
KHAI
THÁC
PHÒNG
TỔ
CHỨC
TIỀN
LƯƠNG
PHÒNG
KỸ
THUẬT

NGHIỆP
XẾP DỠ

NGHIỆP
DỊCH VỤ
BAN DỰ ÁN
CẢI TẠO

VÀ NÂNG
CẤP CẢNG
GIÁM ĐỐC
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
Phó giám đốc giúp GĐ giải quyết các vấn đề chủ yếu trong lĩnh vực chuyên môn
và phụ trách các phòng ban phân xưởng có liên quan
 Kế toán trưởng:
-Phụ trách phòng kế toán, bảo đảm tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh theo đúng nguyên tắc tài chính.
-Giúp lãnh đạo phòng dự thảo các văn bản về công tác kế toán tài chính trình bày
thủ trưởng ban hành áp dụng trong đơn vị;
- Kiến nghị lãnh đạo phòng xử lý những trường hợp vi phạm chế độ kế toán
- Các bộ phận trong xí nghiệp và các đơn vị cấp dưới phải tuân thủ những điều
hướng dẫn và chịu sự kiểm tra của kế toán trưởng.
 Phòng Tài Chính Tổng Hợp:
Giúp và tham mưu cho Giám đốc Công ty trong công tác tổ chức, quản lý và giám
sát hoạt động kinh tế, tài chính, hạch toán và thống kê. Theo dõi, phân tích và phản ảnh
tình hình biến động tài sản, nguồn vốn tại Công ty và cung cấp thông tin về tình hình tài
chính, kinh tế cho Giám đốc trong công tác điều hành và hoạch định sản xuất kinh
doanh.
- Thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê theo Pháp lệnh kế toán và thống kê,
Luật Kế toán và Điều lệ của Công ty.
- Quản lý tài sản, nguồn vốn và các nguồn lực kinh tế của Công ty theo quy định của Nhà
nước.
- Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch
đầu tư.
- Xây dựng kế hoạch định kỳ về giá thành sản phẩm, kinh phí hoạt động, chi phí bảo
dưỡng định kỳ và sửa chữa nhỏ của Công ty và các kế hoạch tài chính khác.
- Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, thống kê theo quy định của Nhà nước và Điều lệ
của Công ty.

- Thực hiện các nghĩa vụ đối với NSNN, cổ đông và người lao động theo luật định.
- Xác định và phản ảnh chính xác, kịp thời kết quả kiểm kê định kỳ tài sản, nguồn vốn.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ, sổ sách kế toán, bảo mật số liệu kế toán tài chính theo quy
định và điều lệ Công ty.
- Thực hiện những nhiệm vụ khác do Giám đốc Công ty phân công
 Phòng Kế Hoạch Khai Thác:
Lập kế hoạch, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất theo yêu cầu của
Lãnh đạo Công ty.
- Phối hợp với phòng Tài chính Công ty xây dựng nhu cầu và kế hoạch vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Xây dựng kế hoạch và bố trí, sắp xếp tàu cập cảng và rời cảng
hợp lý, thích hợp, thuận tiện cho công tác xếp dỡ hàng hóa, sắp xếp lịch, bố trí phương
tiện xếp dỡ.
- Thực hiện việc soạn thảo các Hợp đồng kinh tế, theo dõi tiến độ thực hiện và thanh lý
hợp đồng theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với xưởng Vận hành, phòng Tài chính kế toán thực hiện việc xác nhận và
thanh toán sản lượng theo các quy định trong hợp đồng đã ký kết.
- Xây dựng định mức vật tư, định mức kinh tế kỹ thuật, nhiên liệu…và thường xuyên
kiểm tra việc thực hiện các định mức đó.
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 9 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
- Thống kê tổng hợp công việc thực hiện kế hoạch theo định kỳ giúp Lãnh đạo Công ty
đề ra biện pháp chỉ đạo kịp thời.
- Chủ trì trong việc kiểm tra thiết bị.
+ Công tác Đầu tư:
- Thực hiện các thủ tục để đầu tư các dự án đầu tư mới do Công ty làm chủ đầu tư.
- Theo dõi tình hình triển khai các dự án của Công ty đầu tư.
+ Công tác Vật tư và các công tác khác:
- Lập kế hoạch vật tư, thiết bị, công cụ lao động theo kế hoạch hàng năm, để chủ động
đáp ứng đầy đủ, kịp thời cho hoạt động sản xuất của Công ty.

- Thực hiện việc quản lý vật tư của Công ty theo đúng quy chế. Có trách nhiệm kiểm tra
tình hình sử dụng vật tư ở tất cả các bộ phận trong Công ty, đảm bảo tiết kiệm và hiệu
quả.
- Thực hiện chế độ báo cáo, quyết toán vật tư, nguyên nhiên liệu theo quy định của của
Công ty.
- Ban hành các biểu mẫu, sổ sách phục vụ việc quản lý vật tư.
- Làm thường trực Hội đồng thẩm định giá của Công ty.
- Trực tiếp thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về lĩnh vực kế hoạch kỹ thuật theo sự phân cấp, giao
quyền của Giám đốc.
 Phòng Kỹ Thuật:
- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc và Lãnh đạo Công ty trong việc quản lý vận hành
,lĩnh vực kinh tế, kế hoạch, kỹ thuật, đầu tư của Cảng.
- Xây dựng kế hoạch và tổng hợp kết quả thực hiện theo định kỳ của Công ty để báo cáo
cơ quan cấp trên khi có yêu cầu.
- Thực hiện và hướng dẫn nghiệp vụ về công tác kinh tế, kế hoạch, kỹ thuật trong Công
ty như: Văn bản, thông tư, chế độ chính sách mới để vận dụng, tiêu chuẩn, quy chuẩn
thay đổi hoặc mới ban hành…
- Quản lý công tác kỹ thuật, các hoạt động kinh doanh của Cảng
- Phối hợp với các phòng, ban chức năng để tham gia quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
- Tham mưu cho Lãnh đạo Công ty trong công tác kỹ thuật, công tác phòng chống lụt
bão, bảo hộ lao động.
- Thiết lập và thực mô hình dịch vụ kỹ thuật theo định hướng của Công ty.
- Trang bị cho đội ngũ nhân viên đầy đủ kiến thức về kỹ thuật, trang thiết
- Đảm bảo uy tín, chất lượng dịch vụ thông qua việc đáp ứng nhanh nhất, tốt nhất các
yêu cầu hợp lý của khách hàng.
- Nghiên cứu xây dựng mức giá sản phẩm và dịch vụ hợp lý, có tính cạnh tranh cao, phù
hợp với đặc điểm của mỗi giai đoạn.
- Xây dựng kế hoạch chiến lược về các mặt: phát triển khách hàng, phát triển doanh thu,

dịch vụ kỹ thuật.
 Phòng tổ chức tiền lương
- Thực hiện các nghiệp vụ quản lý lao động và hồ sơ: Cập nhật, bổ sung lý lịch, quản lý
hồ sơ của các nhân viên trong Cảng .
- Xây dựng và bổ sung các Định mức lao động, tiền lương
- Xây dựng Kế hoạch tiền lương của Công ty và các cấp
- Giao và theo dõi việc thực hiện Kế hoạch tiền lương
- Theo dõi và thống kê công tác tiền lương
- Tính toán và chi trả kinh phí BHXH và BHYT cho các cấp có liên quan
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 10 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
- Thực hiện các nghiệp vụ về Công tác BHXH và BHYT
- Tham mưu cho Giám đốc về công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, nâng lương; thực
hiện chế độ đối với người lao động theo quy định của Nhà nước; theo dõi tình hình thực
hiện của CBVC về quy chế làm việc, nội quy cơ quan.
3. Giới thiệu về phòng Tài Chính Tổng Hợp ( Phòng Kế Toán ):
3.1. Chức năng :
- Tham mưu cho hội đồng thành viên, Tổng giám đốc việc lập kế hoạch tài chính
- Quản lý tài sản, vật tư, nguồn vốn hiện có của doanh nghiệp
- Kiểm tra giám sát quá trình sản xuất kinh doanh bằng tiền…,việc thực hiện kế hoạch
sản xuất, kế hoạch sữa chữa, xây dựng cơ bản, cũng như việc thu chi , nhập xuất tồn vật
tư hàng hóa và sử dụng các nguồn vốn.
- Việc chấp hành chế độ quản lý kỷ luật lao động, tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ
trợ phụ cấp và các chế độ chính sách dối với người lao động.
- Việc chấp hành chế độ chính sách kinh tế, các định mức vật tư, kỹ thật, thực hiện các
chế độ thanh toán, thực hiện chế độ kinh tế, việc tiến hành kiểm kê đánh giá tài sản…
- Tham mưu cho Hội đồng thanh viên, tổng giám đốc trong đầu tư kinh doanh tài chính .
3.2. Nhiệm vụ :
- Tuân thủ và thực hiện đúng theo quy chế quản lý tài chính của công ty ban hành
- Tiến hành công tác kế toán theo đúng quy định của nhà nước

- Tính toán và đề xuất phương án trích nộp đầy đủ và kịp thời các khoản phải nộp ngân
sách nhà nước, các khoản phải nộp cấp trên và các quỹ để lại xí nghiệp.
- Cùng phòng Kế Hoạch Khai Thác tổ chức thực hiện việc theo dõi và thu hồi công nợ
đối với khách hàng
- Tham gia định giá ( mua, bán, đấu giá ), thanh lý TSCĐ và sữa chữa thường xuyên
- Quản lý và phát hành hóa đơn cho khách hàng
- Báo cáo ghi thu hàng tháng của xí nghiệp, chuyển số liệu tính lương cho phòng TCTH
để tính lương toàn xí nghiệp
- Lập báo cáo kế toán, báo cáo thống kê theo đúng quy định, đúng hạn và kiểm tra sự
chính xác của các báo cáo do các phòng ban lập.
- Lưu trữ bảo quản hồ sơ tài liệu và quản lý tập trung số liệu kế toán thống kê, cung cấp
số liệu cho các bộ phận liên quan trong xí nghiệp và cơ quan quản lý cấp trên.
- Tự kiểm tra, kiểm toán sau khi đã kết thúc năm tài chính.
3.3. Cơ cấu tổ chức :
- Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh tại đơn vị, phòng kế toán thực hiện hình
thức tổ chức hình thức công tác kế toán tập trung. Hình thức này có khả năng đảm bảo
việc luân chyển chứng từ ở các bộ phận sản xuất đến phòng kế toán nhanh chóng, kịp
thời, tạo điều kiện cho việc ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu và phục vụ công việc quản
lý.
- Theo hình thức này, tất cả các công việc kế toán như: Phân loại chứng từ, kiểm tra
chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp, chi tiết, tính giá thành, lập báo
các thống kê đều tập trung tại phòng kế toán.
 Sơ đồ về cơ cấu tổ chức phòng Tài chính tổng hợp:
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 11 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
 Trưởng phòng :
Phụ trách chung, chịu trách nhiệm điều hành mọi công việc của phòng, quản lý về tài
chính, vốn, quỹ và tài sản của xí nghiệp, tính toán trích nộp đủ và kịp thời các khoản
phải nộp ngân sách nhà nước, các khoản nộp cấp trên và các quỹ để lại xí nghiệp, kiểm
tra công tác kế toán, chứng từ kế toán

Là người chỉ đạo hạch toán kế toán toàn công ty theo pháp lệnh kế toán thống kê, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về hoạt động tài chính nơi mình phụ trách .Kiểm tra, duyệt
các báo cáo tài chính, quyết toán công trình, yêu cầu các phòng ban trong công ty cung
cấp các tài liệu cần thiết nhằm phục vụ công tác tài chính của công ty. Ngoài ra, kế toán
trưởng còn làm công tác đối ngoại về tài chính với các chủ đầu tư như : ngân hàng, cơ
quan thuế .
 Phó phòng :
Giải quyết các công việc chung của phòng khi trưởng phòng vắng, phụ trách bộ phận
kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
 Kế toán Thanh toán :
Phụ trách bộ phận kế toán chi phí bằng tiền, tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, các khoản
ứng trước, tiền lương, kế toán bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn. Đồng thời theo
dõi ,quản lý các nghiệp vụ kinh tế có liên quan.
 Kế toán Nguyên vật liệu, tài sản cố định :
Phụ trách bộ phận kế toán nguyên vật liệu,tài sản cố định,công nợ. Theo dõi giám sát
và kiểm tra các công việc sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kì phương tiện máy, tàu
lai, công trình.
 Kế toán Tổng hợp :
Quản lý và phát hành hóa đơn, báo cáo ghi thu, chuyển số liệu doanh thu cho phòng
TCTH để tính lương cho toàn xí nghiệp, kế toán kê khai thuế. Tổng hợp và lưu trữ số
liệu tình hình hoạt sản xuất kinh doanh của xí nghiệp, quản lý hệ thống máy tính, cập
nhật, quảng bá thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh cũa xí nghiệp trên website
Cảng Nha Trang.
 Thủ quỹ:
- Thu, chi các hoạt động liên quan đến tiền mặt
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 12 LỚP: CĐ_KTDN K3B
TRƯỞNG PHÒNG
(KẾ TOÁN TRƯỞNG )
PHÓ PHÒNG
KẾ

TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
NGUYÊN
VẬT LIỆU,
TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
KẾ
TOÁN
TỔNG
HỢP
THỦ
QUỸ
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
- Thanh toán tiền lương, tiền làm thêm ca , chủ nhật cho người lao động.
- Kiểm tra đầy đủ các hóa đơn, chứng từ và sự chính xác của các chữ ký trên các phiếu
để thực hiện việc chi trong ngày, phục vụ kịp thời cho các hoạt động của nhà trường một
cách có hiệu quả.
- Thực hiện nghiệp vụ rút tiền và nộp tiền vào tài khoản của đơn vị tại Ngân hàng.
- Định kỳ kết hợp với những nguời liên quan tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt.
- Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng tháng, hàng quý và năm.
- Các nghiệp vụ thu khác…
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
4.1. Nhân tố bên trong :
4.1.1. Yếu tố marketting
Công ty có hoạt động marketting khá mạnh, khách hàng chủ yếu là khách hàng
trong và ngoài tỉnh. Do đó hiệu quả hoạt động kinh doanh phát triển. Doanh nghiệp đang
tiến hành triển khai và tiếp tục phát triển chiến lược marketing trong việc thu hút thêm
khách hàng.

4.1.2. Yếu tố sản xuất
Máy móc thiết bị của công ty luôn luôn được đổi mới do đó nâng cao chất lượng
sản phẩm và số lượng sản phẩm.Tạo uy tín trước khách hàng từ đó tăng khả năng cạnh
tranh của công ty trên thị trường. Mặt khác công ty đặc biệt chú trọng đến công tác đầu
tư xây dựng cơ bản để tiếp tục nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh (tập trung tăng
cường năng lực cho lĩnh vực xếp dỡ để hoạt động xếp dỡ hàng hóa tiếp tục là hoạt động
kinh doanh chủ đạo của công ty) tương xứng với sự phát triển của quy mô sản xuất và
cũng là sự phát triển lâu dài của công ty.
4.1.3. Cơ sở vật chất kĩ thuật :
4.1.3.1. Cầu bến :
- Cầu liền bờ 10.000 DWT dài 156 m, độ sâu trước bến -8,5m phục vụ cho tàu hàng tổng
hợp, tàu Container và tàu khách có trọng tải đến 10.000 DWT
- Cầu nhô 20.000 DWT phía ngoài dài 215 m , độ sâu trước bến -11.8 m, phục vụ cho tàu
hàng tổng hợp, tàu Container và tàu khách có trọng tải đến 20.000 DWT, phí trong dài
181 m độ sâu trước bên -9,2 m phục vụ cho tàu hàng tổng hợp.
+ CẦU BẾN: Sơ đồ cầu cảng

4.1.3.2. Phương tiện, trang thiết bị trong Cảng :

+
Cẩu trục :
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 13 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA

+ Xe nâng hàng, tàu kéo, cần trục …

4.1.3.3. Kho bãi :
- Khu vực kho bãi Bình Tân : Được sử dụng cho khách hàng thuê kho lưu bãi chứa hàng
hóa
+ Diện tích kho : 4.800 m

2
+ Diện tích đất : 9,6 ha

4.1.4. Hoạt động nhân sự
Hiện nay công ty có một lực lượng công nhân lành nghề tương đối cao, đội ngũ
quản lý giàu kinh nghiệm có thể đáp ứng các nhu cầu về xếp dỡ cho các chủ tàu trong và
ngoài nước .
Công ty luôn có những chính sách khen thưởng, kỷ luật đúng đắn kịp thời tạo điều
kiện cho người lao động trong công ty có thể phát huy khả năng của mình .
4.2. Nhân tố bên ngoài:
4.2.1.Vị trí địa lý:
Cảng Nha Trang là một cảng biển được thiên nhiên ưu đãi về nhiều phương
diện, lại nằm trong khu vực hấp dẫn gồm tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đắc Lắc và một
phần tỉnh Phú Yên và Lâm Đồng. Là một khu vực có nhiều tiềm năng và thế mạnh xuất
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 14 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
nhập khẩu và dịch vụ du lịch. Đường bộ nối liền từ cảng với Quốc lộ 1 đã và đang được
mở rộng và nâng cấp phục vụ cho chiến lược phát triển xã hội của tỉnh. Cảng cách sân
bay Nha Trang khoảng 2 Km và gần đường hàng hải quốc tế.
Cảng Nha Trang nằm ở vĩ độ 12
o
12
¢
Bắc và kinh độ 109
o
13
¢
Đông. Bờ biển
hướng theo hướng Bắc - Nam, trước mặt có một số đảo che chắn cao không quá 300m,
có 2 luồng vào ra cảng theo 2 hướng Bắc , Nam, nhờ có đảo che chắn nên cảng Nha

Trang ít bị ảnh hưởng của bão.
- Vị trí hải đồ : 3883
- Vị trí hoa tiêu hải đồ : 30
- Múi giờ : GMT + 7
h
- UNCTAD Locode : VN NHA.
- Khu vực neo đậu : Khu vực cho tàu chở hàng nguy hiểm ở Đông bắc đảo Hòn Một với
độ sâu tối đa là 20m. Các tàu chở hàng khác neo đậu cách cầu cảng 0,5 mile ở độ sâu là
15m.
- Hoa tiêu : Trạm hoa tiêu phía Nam ở vĩ độ 12
o
10,2
¢
, kinh độ 109
o
15,5

. Trạm hoa tiêu
phía Bắc ở vĩ độ 12
o
14,5

Bắc và kinh độ 109
o
13,7

Đông.

Điều kiện tự nhiên cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp thể hiện : Do hoạt động sản xuất tiến hành ngoài trời , nên bị ảnh

hưởng trực tiếp bởi các yếu tố môi trường : mưa, bão, lũ lụt có thể gây ra thiệt hại lớn do
phải ngừng sản xuất.
4.2.2 .Nhân tố về kinh tế
Hiện nay do sự biến động thường xuyên về giá cả của nguồn nguyên vật liệu đặc
biệt giá xăng dầu tăng cao trong những tháng gần đây do đó có ảnh hưởng rất lớn đến
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bởi vì trong chi phí, giá trị
nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn .Do đó công ty cần lựa chọn nhà cung cấp luôn
đảm bảo tốt nguồn nguyên liệu cho doanh nghiệp
4.2.3.Nhân tố chính trị và thể chế , pháp lý.
Với một nền chính trị ổn định đã tạo điều kiện rất thuận lợi để khách nước ngoài
yên tâm đầu tư vào Việt Nam .Đặc biệt là trong tình hình hiện nay khi nước ta đã ra nhập
WTO việc giao thương buôn bán với các nước bạn ngày càng mở rộng hơn .Do đó ngành
vận tải đường biển ngày càng phát triển để có thể có nhiều tàu có trọng tải lớn hơn .
PHẦN II :
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 15 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
SẢN LƯỢNG HÀNG HÓA QUA CẢNG
Nhận xét: Qua bảng sản lượng hàng hóa mỗi năm qua Cảng ta thấy số lượng hàng hóa
mỗi năm đều tăng .
1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
1.1.Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời
gian qua.
BẢNG 1.1: BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
ST
T
CHỈ TIÊU ĐVT 2008 2009
Tốc độ
tăng bq

1 Doanh thu Đồng 37.751.408.599 42.386.239.617 112 %
2 LNTT Đồng 3.457.157.223 2.832.046.298 81.9 %
3 LNST Đồng 2.587.447.250 2.341.099.237 90.5 %
4
Tổng vốn
kinh doanh
Đồng 101.285.164.423
103.209.344.19
6
102 %
5
Tổng vốn
chủ sở hữu
bq
Đồng 94.727.457.542 96.634.636.940 102 %
6
Tổng số lao
động
Người 450 500 25 %
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 16 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
7 Thu nhập bq Đồng/Người 1.200.000 1.400.000 17 %
8
Tổng nộp
ngân sách
Đồng 869.709.973 490.947.061 56.5%
Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên ta thấy: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tương đối tốt, doanh thu tăng với tốc độ tăng bình quân đạt 12%, chỉ tiêu
LNST giảm 9.5 % là do LNST năm 2008 đã bao gồm chi phí đền bù giải tỏa đất của tỉnh

Khánh Hòa 2.000.000.000 .Tổng số lao động của công ty tăng dần qua các năm.Do sự
gia tăng về quy mô sản xuất cho nên hàng năm công ty luôn tuyển thêm lao động phục
vụ công tác kinh doanh xếp dỡ hàng hóa.
Ngoài ra thu nhập bình quân của công nhân tăng dần các năm . Năm 2008 thu
nhập bình quân là 1.200.000 đồng/người/tháng, nhưng đến năm 2009 tăng lên 1.400.000
đồng/người/tháng.Tốc độ tăng bình quân đạt 17 %. Điều này chứng tỏ công ty hoạt động
rất có hiệu quả. Bên cạnh đó công ty còn thường xuyên chú trọng đến đời sống của
người công nhân.
1.2.Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
Trong năm tới đây công ty phải phấn đấu không ngừng nâng cao hiệu quả kinh
doanh, tạo cơ sở cho việc mua sắm đổi mới máy móc thiết bị, phương tiện và quy trình
công nghệ mới, tiến bộ khoa học kỹ thuật để thực hiện chiến lược mở rộng quy mô sản
xuất, từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống, điều kiện làm việc cho
người lao động, đồng thời thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước.Từ đó góp phần vào
sự nghiệp phát triển chung của ngành công nghiệp hàng hải cũng như toàn bộ nền kinh tế
quốc dân.
Tất cả những cải tiến, những đổi mới áp dụng trong công tác quản lý chỉ thực sự
mang lại ý nghĩa khi và chỉ khi tăng được kết quả hoạt động kinh doanh .Đối với công ty,
hiệu quả kinh doanh không chỉ là thước đo chất lượng phản ánh trình độ quản lý sản xuất
kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị
trường hiện nay .Công ty muốn tồn tại và vươn lên thì đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu
qủa thu được lợi nhuận ngày càng cao .
Để đạt được mục tiêu trên trong những năm tiếp theo công ty cần lỗ lực phấn đấu
thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh mà công ty đã đề ra.
Mặt khác công ty đặc biêt chú trọng đến công tác đầu tư xây dựng cơ bản để tiếp
tục nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh phục vụ sự phát triển lâu dài của công ty
trong thời gian tới .
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu quả ngày càng cao thu
được lợi nhuận ngày càng nhiều công ty cần phải áp dụng tổng hợp các biện pháp khác
nhau trong quá trình quản lý sản xuất kinh doanh, bao gồm các biện pháp về kinh tế kỹ

thuật và hành chính.
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 17 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
BẢNG 1.2: BẢNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
QUA HAI NĂM CỦA CÔNG TY TNHH MTV CẢNG NHA TRANG
ĐVT: Đồng VN
CHỈ TIÊU

số
2008 2009 So sánh 2009/2008
±
%
1.DT BH và CCDV 01 34.623.124.887 40.004.454.775 5.381.329.890 15.54
2. Khoản giảm trừ DT 02 19.393.660 179.300.807 159.907.147 824.5
3.DTT về bán hàng và CCDC (10=01-
02) 10 34.603.731.227 39.825.153.968 5.221.422.740 15
4.Giá vốn hàng bán 11 29.357.991.770 31.709.600.638 2.351.608.860 8
5.LN gộp về bán hàng và CCDV (20=10-
11) 20 5.245.739.457 8.115.553.330 2.869.813.873 55
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 2.910.354.774 2.561.085.209 -349.269.565 -12
7.Chi phí tài chính 22 18.098.783 69.786.450 51.687.667 285.6
- Trong đó: chi phí lãi vay 23
8.Chi phí bán hàng 24 153.636.001 188.200.911 34.564.910 22.5
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 6.676.032.073 7.819.660.637 1.143.628.564 17
10.LNT từ hoạt động kinh doanh
{30=20+(21(24+25)}
11.Thu nhập khác 31 2.227.742.832 233.262.622
-
1.994.480.210 -89.5
12.Chi phí khác 32 78.912.983 206.856 -78.706.073 -99.7

13.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 2.148.829.849 233.055.757
-
1.915.774.092 -89
14.LNTT (50=30+40) 50 3.457.157.223 2.832.046.298 -625.110.925 -18
15.Thuế TNDN phải nộp 51 869.709.937 490.947.061 -378.762.912 -43.6
16.LNST(60=50-51) 60 2.587.447.250 2.341.099.237 -246.348.013 -9.5
Lợi nhuận 2008 đã bao gồm tiền đền bù giải tỏa đất của tỉnh Khánh Hòa 2.000.000.000
đồng
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 18 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
Nhận xét:
Qua bảng phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho thấy :
Doanh thu tăng ,lợi nhuận giảm vì trong năm 2008 lợi nhuận dã bao gồm tiền
đền bù giải tỏa đất nên lợi nhuận 2009 thấp hơn. Điều này chứng tỏ công ty hoạt động
kinh doanh có hiệu quả và ký kết được nhiều hợp đồng kinh tế lớn
Cùng với sự gia tăng của doanh thu thì giá vốn hàng bán cũng tăng. Năm 2009
giá vốn hàng bán của công ty là 31.709.600.638 đồng, tăng 2.351.608.860 đồng so với
năm 2008 tương đương tăng 8 %.Do sự gia tăng của doanh thu và giá vốn kéo theo sự
gia tăng về lợi nhuận gộp. Năm 2009 lợi nhuận gộp tăng 2.869.813.873 đồng so với năm
2008 tương đương 55%.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2009 giảm 349.269.565 tương đương giảm 12
% so với năm 2008. Bên cạnh đó còn phải kể đến sự gia tăng của chi phí tài chính năm
2009 tăng 51.687.667 đồng so với năm 2008.
Ngoài ra còn có sự gia tăng của chi phí quản lý doanh nghiệp ( tăng 1.143.628.564
đồng) .Chính những yếu tố trên tác động gây ra sự thay đổi về lợi nhuận của công ty qua
các năm 2008 và 2009
Điều này chứng tỏ tình hình kinh doanh của công ty ngày càng tốt hơn. Qua việc
phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho thấy tình tình kinh doanh của công ty
có hiệu quả hơn.
2. Phân tích sự biến động tài sản

Bảng 1.3: Phân tích tình hình biến động tài sản qua các năm tại Công Ty TNHH
MTV Cảng Nha Trang
ĐVT : Đồng Việt Nam
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 19 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 20 LỚP: CĐ_KTDN K3B
TÀI SẢN
2008 2009 So sánh 2009/2008
Số tiền %
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
I.Tiền 5.430.065.165 4.373.024.305 -1.057.040.860 19.5
1.Tiền 5.430.065.165 4.373.024.305 -1.057.040.860 19.5
2.Các khoản tương đương tiền
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 26.194.509.350 31.680.372.581 5.906.092.163 22.5
1.Đầu tư ngắn hạn 26.194.509.350 31.680.372.581 5.906.092.163 22.5
2.Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn
III.Các khoản phải thu ngắn hạn 3.666.139.315 3.748.715.546 82.576.231 2.25
1.Phải thu khách hàng 3.968.123.104 3.870.053.673 -98.069.431 -2.5
2.Trả trước cho người bán 83.000.000 244.790.000 161.790.000 195
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn
4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
5.Các khoản phải thu khác 201.435.888 242.622.350 41.186.462 20.5
6.Dự phòng phải thu ngắn hạn có đòi (586.419.677) (608.750.477) (22.330.800) 3.9
IV.Hàng tồn kho 372.291.148 192.113.717 -180.177.431 -48
1.Hàng tồn kho 372.291.148 192.113.717 -180.177.431 -48
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V.Tài sản ngắn hạn khác 159.770.904 11.638.500 -148.132.404 -9.3
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
2.Thuế GTGT được khấu trừ

3.Thuế và các khoản phải thu nhà nước 133.046.404
4.Tài sản ngắn hạn khác 26.724.500 11.638.500 -15.086.000 -56.4
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260) 65.462.388.541 63.203.479.547 -2.258.909.000 -3.5
I.Các khoản phải thu dài hạn
1.Phải thu dài hạn của khách hàng
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
3.Phải thu dài hạn nội bộ
4.Phải thu dài hạn khác
5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
II.Tài sản cố định 64.786.401.041 62.599.237.784 -2.187.163.260 -3.4
1.Tài sản cố định hữu hình 64.786.401.041 62.579.959.602 -2.187.163.260 -3.4
- Nguyên giá 100.552.767.991 102.714.938.321 2.162.170.400 2.2
- Giá trị hao mòn (*) (35.766.366.950) (40.134.978.719) (4.368.611.760) 12.2
2.Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
-Giá trị hao mòn (*)
3.Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
-Giá trị hao mòn (*)
4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 19.278.182
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 675.987.500 275.250.000 -400.737.500 -59
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta có một vài nhận xét sau :
(*) Đánh giá sự biến động tài sản năm 2009 so với năm 2008 :
Tổng tài sản năm 2009 là 103.209.344.196 đồng so với năm 2008 tăng là
1.924.179.700 đồng tương đương tăng 2 % .Sự gia tăng này chủ yếu là gia tăng về các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn. Năm 2009 các khoản
đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 5.906.092.163 đồng và các khoản phải thu ngắn hạn của

công ty 2009 tăng 82.576.231 đồng, tương đương tăng 22.5% và 2.5% điều này chứng tỏ
doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả .
(*) Đánh giá sự biến động tài sản năm 2009 so với năm 2008 là:
Tổng tài sản năm 2009 đạt 103.209.344.196 đồng ,tăng 1.924.179.700 đồng so với
năm 2008 tương đương tăng 2%. Nguyên nhân chủ yếu là do sự gia tăng của các khoản
đầu tư tài chính và các khoản phải thu ngắn hạn .Các khoản phải thu ngắn hạn tăng và
sự gia tăng này chủ yếu là do các khoản phải thu khách hàng tăng .Năm 2009 khoản phải
thu khách hàng đạt 3.870.053.673 đồng, giảm 98.069.431 đồng so với năm 2008 tương
đương tăng 2% điều này chứng tỏ doanh nghiệp tốt trong khâu thanh toán .Ngoài ra
khoản trả trước cho người bán cũng gia tăng mạnh, tăng 161.790.000 tương đương tăng
195% so với năm 2008.
3.Phân tích tình hình biến động nguồn vốn
Bảng 1.4:Phân tích tình hình biến động nguồn vốn của công ty qua các năm
ĐVT :Đồng Việt Nam
NGUỒN VỐN
Mã Số
2008 2009
So sánh 2009/2008
Số tiền %
A- NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 6.557.706.881 6.574.707.256 17.000.375 0.3
I.Nợ ngắn hạn 310 5.139.409.864 5.396.440.625 257.030.761 5
1.Vay và nợ ngắn hạn 311
2.Phải trả người bán 312 275.081.617 291.001.436 15.919.819 6
3.Người mua trả tiền trước 313 134.238.013 134.751.419 513.406 0.4
4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 390.572.081 377.548.543 -13.023.538 3.3
5.Phải trả người lao động 315 3.537.467.538 3.354.590.459 -182.877.079 5.2
6.Chi phí phải trả 316 701.268.732 506.927.336 -194.341.396 -27.7
7.Phải trả nội bộ 317
8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hộ đồng XD 318
9.Các khoản phải trả,phải nộp ngắn hạn khác 319 100.763.883 731.621.432 630.857.549 626

10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 320
II.Nợ dài hạn 330 1.178.266.631 1.418.297.017 240.030.386 20.4
1.Phải trả dài hạn người bán 331
2.Phải trả dài hạn nội bộ 332
3. Phải trả dài hạn khác 333 1.175.792.582 834.168.582 -341.624.000 29.1
4.Vay và nợ dài hạn 334
5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335
6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 242.504.435 344.098.094 101.593.659 41.9
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 21 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
7.Dự phòng phaie trả dài hạn 337
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU(400=410+430) 400 94.727.457.542
96.634.636.94
0 1.907.179.400 2
I.Vốn chủ sở hữu 410 94.266.245.893 94.753.685.311 487.439.420 0.5
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 34.163.902.070 36.155.629.704 1.991.727.630 5.8
2.Thặng dư vốn cổ phần 412
3.Vốn khác của chủ sỡ hữu 413
4.Cổ phiếu quỹ 414
5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 223.933.025
7. Qũy đầu tư phát triển 417 256.216.916 256.216.916 0
8. Qũy dự phòng tài chính 418 1.638.673.264 1.811.961.544 173.288.280 10.6
9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sỡ hữu 419
10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 3.983.453.634 2.081.944.113 -1.901.509.521 -48
11.Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 54.224.000.009 54.224.000.009 0
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 461.211.649 1.880.951.629 1.419.739.980 308
1.Qũy khen thưởng,phúc lợi 431 461.211.649 1.880.951.629 1.419.739.980 308
2.nguồn kinh phí 432
3.Nguồn kinh phí đã hoàn thành TSCĐ 433

CỘNG NGUỒN VỐN(440=400+300) 440
101.285.164.42
3 103.209.344.196 1.924.179.700 2
Nhận xét : Qua bảng phân tích trên ta có một vài nhận xét sau:
(*) Đánh giá sự biến động nguồn vốn năm 2009 so với năm 2008 :
Tổng nguồn vốn năm 2009 là 103.209.344.196 tăng 1.924.179.700 so với năm
2008 tương đương tăng 2%
Nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng này là do sự tăng lên của khoản mục nợ
phải trả và khoản mục vốn chủ sở hữu .
Nợ phải trả năm 2009 là 6.574.707.256 đồng, tăng 17.003.375 đồng so với năm
2008 tương đương tăng 0.26% chủ yếu do sự tăng lên của khoản mục các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn khác tăng 630.857.549 đồng .Nguồn vốn chủ sở hữu trong năm 2009
tăng 487.439.420 đồng so với năm 2008 tương đương tăng 0.51%,chủ yếu do nguồn vốn
đầu tư của chủ sỡ hữu tăng 1.991.727.630 đồng và sự gia tăng của các quỹ qua đó chứng
tỏ doanh nghiệp hoạt động kinh doanh rất có hiệu quả .
(*) Đánh giá sự biến động nguồn vốn năm 2009 so với năm 2008 :
Tổng nguồn vốn năm 2009 là 103.209.344.196 đồng, tăng 1.924.179.700 đồng so
với năm 2008 tương đương tăng 2% .Nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng này là do sự
tăng lên của khoản mục phải trả, phải nộp ngắn hạn khác và sự gia tăng của các quỹ đặc
biệt là quỹ dự phòng khen thưởng phúc lợi và quỹ dự phòng tài chính .
Tóm lại qua sự phân tích tình hình biến động của nguồn vốn ta nhận thấy năm
2009 nợ dài hạn còn cao chứng tỏ nguồn vốn đi chiếm dụng tương đối nhiều nói lên sự
hạn chế về khả năng thanh toán của công ty .
4.Phân tích các tỷ số phản ánh khả năng thanh toán
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 22 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
4.1 .Khả năng thanh tóan hiện hành
Tổng tài sản
Hệ số khả năng thanh =
toán hiện hành Nợ phải trả


Năm 2008 : 101.285.164.423
= 15,4
6.557.706.881
Năm 2009 : 103.209.344.196
= 15,7
6.574.707.256
4.2 .Khả năng thanh tóan nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh =
toán nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn

Năm 2008: 35.822.775.882
= 6,97
5.139.409.864
Năm 2009: 40.005.864.649
= 7,4
5.396.440.625
4.3 .Khả năng thanh toán nhanh
Tiền và các khoản tương đương tiền
Hệ số khả năng thanh =
toán nhanh Nợ ngắn hạn
Năm 2008: 5.430.065.165
= 1,006
5.396.440.625
Năm 2009: 4.373.024.305
= 0,8
5.396.440.625
Bảng 1: Bảng phân tích tình hình và khả năng thanh toán
Chỉ tiêu

Năm
2008
Năm
2009
So sánh 09/08
± %
Hệ số khả năng tt hiện hành 15,4 15,7 +0,3 2
Hệ số khả năng tt nợ ngắn hạn 6,97 7,4 +0,43 6,2
Hệ số khả năng tt nhanh 1,006 0,8 -0,206 -20,5
Nhận xét: Nhìn vào bảng phân tích trên cho thấy :
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 23 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
Khả năng thanh toán hiện hành của công ty có sự tăng giảm qua các năm. Năm 2008
cứ 1 đồng vốn nợ phải trả được đảm bảo bởi 15,4 đồng tài sản nhưng đến năm 2009 cứ 1
đồng phải trả được đảm bảo bởi 15,7 đồng tài sản, tăng 0,3 đồng tương đương tăng
2%.Tuy có sự giảm sút nhưng nhìn chung khả năng thanh tóan hiện hành của công ty
tương đối tốt.
Khả năng thanh tóan nợ ngắn hạn của công ty có sự tăng ,giảm qua các năm .Năm
2008 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 6,97 đồng tài sản ngắn hạn. Năm 2009 cứ
1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 7,4 đồng tài sản ngắn hạn tăng 0,43 đồng tương
đương tăng 6,2% .Điều này chứng tỏ công ty có tính thanh khoản cao đảm bảo được khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, tạo uy tín trước đơn vị cho vay
Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp năm 2008 là 1,006 nhưng năm 2009 là
0,8 giảm 0,206 đồng tương đương giảm 20,5%.Nhìn chung khả năng thanh toán tức thời
đối với các khoản nợ đến hạn trả của công ty là rất thấp .
Do đó doanh nghiệp cần có xu hướng tăng lượng tiền và các khoản tương đương tiền
để đảm bảo khả năng thanh tóan tức thời đối với các khỏan nợ đến hạn trả của doanh
nghiêp.
5.Phân tích các tỷ số phản ánh khả năng hoạt động
5.1.Số vòng quay của tổng tài sản (TAU)

Tổng doanh thu
TAU =
(lần) Tổng tài sản bq

Năm 2008: 37.514.085.599
= 0,74
(35.822.775.822 + 65.462.338.541)
2
Năm 2009 : 42.386.239.170
= 0,82
(40.005.864.649 + 63.203.479.547)
2
Nhận xét :
Năm 2008, cứ một đồng tài sản mà công ty sử dụng trong kỳ có khả năng tạo ra
0,74 đồng doanh thu. Năm 2009 tỷ số này tăng cứ một đồng tài sản mà công ty sử dụng
trong kỳ có khả năng tạo ra 0,82 đồng doanh thu. Điều này chứng tỏ công ty sử dụng tài
sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả .
5.2.Số vòng quay hàng tồn kho và kỳ luân chuyển hàng tồn kho
Doanh thu thuần
Số vòng quay HTK =
Hàng tồn kho bq

Năm 2008 : 34.603.731.227
= 12,26 (vòng)
(372.291.148 + 192.113.717)
2
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 24 LỚP: CĐ_KTDN K3B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho : 360/12,26 = 29 (ngày)
Năm 2009 : 39.825.153.968

= 14,11(vòng)
(372.291.148 + 192.113.717)
2
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho : 360/14,11 = 26 (ngày)
Nhận xét : Nhìn chung doanh thu thuần thu được từ hoạt động kinh doanh tăng trong
năm 2009 doanh thu thuần đạt 39.825.153.968 đồng.
Năm 2008, giá trị tài sản lưu kho bảo quản của công ty trong năm có khả năng
quay được 12,26 vòng tương ứng với 1 vòng quay là 29 ngày.Nhưng đến năm 2009 số
vòng quay hàng tồn kho tăng lên 1,85 vòng tương ứng giảm 3 ngày so với năm 2008,
như vậy giá trị tài sản lưu kho của công ty có xu hướng biến động ngày càng tốt hơn, rút
ngắn số ngày luân chuyển.

5.3.Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bq
Tổng doanh thu
Số vòng các khoản =
phải thu Các khoản phải thu bq
Năm 2008 : 37.514.085.599
= 10,12 (vòng)
(3.666.139.315 + 3.748.715.546)
2
Kỳ thu tiền bình quân : 360/10,12= 36 (ngày)
Năm 2009 : 42.386.239.170
= 11,4(vòng)
(3.748.715.546 + 3.666.139.315)
2
Kỳ thu tiền bình quân : 360/ 11,4= 32 (ngày)
Nhận xét : Số vòng quay các khoản phải thu của công ty tăng, kỳ thu tiền bình quân có
xu hướng giảm .Năm 2008 số vòng quay các khoản phải thu đạt 10,12 vòng và kỳ thu
tiền bình quân 36 ngày , đến năm 2009 kỳ thu tiền bình quân giảm 4 ngày. Đây là dấu
hiệu tốt chứng tỏ công ty ít bị chiếm dụng vốn từ bên ngoài.

5.4.Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
LNTT
Hiệu quả sử dụng =
TSCĐ Tổng TSCĐ bq
Năm 2008 : 3.457.157.223
= 0,54
(64.786.401.041+ 62.599.237.784)
2
SVTT: NGUYỄN THỊ ANH CHI Trang 25 LỚP: CĐ_KTDN K3B

×