Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Đề tài " CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP – THƯƠNG MẠI CỦ CHI " doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.26 KB, 90 trang )

ĐỀ TÀI

CƠNG TÁC KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
– THƯƠNG MẠI CỦ CHI

Giáo viên hướng dẫn

: Phạm Văn Phúc

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Ngọc Thy


MỤC LỤC


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

CHƯƠNG 1 :
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU , CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP
1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
1.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp trong kỳ kế tốn phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh


Bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán
bất động sản đầu tư
Cung cấp dịch vụ thực hiện việc thỏa thuận theo hợp đồng trong kỳ hoặc nhiều kỳ
kế toán như cung cấp các dịnh vụ, cho thuê TSCĐ theo phương pháp thuê hoạt động …
Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong
một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu
được tiền ngay , cũng có thể chưa thu được tiền ( do các thỏa thuận về thanh toán hàng
bán ) sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm , hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho
khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán .
1.1.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán

Doanh thu bán hàng = Số lượng sản phẩm tiêu thụ * Đơn giá
 Tài khoản sử dụng :
TK 511 – Doanh thu bán hàng
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu các bán thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 – Doanh thu trộ cấp , trợ giá
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 5118 – Doanh thu khác

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

1


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc


 Nguyên tắc hạch tốn :
TK 511
Bên nợ :
Bên có :
Phản ánh doanh thu bán hàng theo hóa
Phản ánh doanh thu bán hàng sản
đơn và các chỉ tiêu liên quan đến doanh
phẩm, hàng hóa , dịch vụ phát sinh
thu bán hàng – Kết chuyển doanh thu
thuộc kỳ báo cáo ( ghi theo hóa đơn bán
thuần
hàng )
Thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ
đặc biệt phải nộp cuối kỳ kết chuyển
các khoản giảm giá hàng bán , hàng bán
bị trả lại, nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm , hàng hóa
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế
toán
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
vào tài khoản 911 - xác định kết quả
kinh doanh
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
1.1.3 Chứng từ sử dụng :
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho , phiếu nhập kho
Bảng kê hàng gửi đi bán xác định đã tiêu thụ
Bảng kê lương
Phiếu thu , phiếu chi

Giấy báo có của ngân hàng
Chứng từ nộp ngân sách nhà nước
1.1.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thông thường :
TK 511

TK 111, 112, 113, 131
(1)

TK 333
(2)

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

2


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(2) Số tiền thuế GTGT đầu ra
Đối với sản phẩm dịch vụ hàng hóa , bất động sản đầu tư , dịch vụ hoặc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ , kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán
chưa thuế GTGT :
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp

Khi bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp, đối với sản phẩm dịch vụ, hàng hóa,
bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ :
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Thu được tiền bán hàng :
Nợ 111,112 …
Có 131 – Phải thu khách hàng
Định kỳ ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả góp, trả chậm trong kỳ :
Nợ 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang 911
Nợ 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 911 - xác định kết quả kinh doanh
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(2) Số tiền thuế GTGT đầu ra
(3) Hoa hồng cho đại lý
Doanh thu bán hàng đại lý :
TK 511
TK 338,331
(1)
TK 333
(2)

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

3



Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

Doanh thu đối với cơng ty :
TK 511
TK 111,112
(1)

TK 641
(3)

TK 333
(2)

1.2 Kế tốn doanh thu bán hàng nội bộ (TK 512)
1.2.1 Khái niệm
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là giá bán của sản phẩm cung cấp cho các đơn vị trực thuộc
trong cùng một công ty và là doanh thu của sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong nội bộ
doanh nghiệp
Doanh thu bán hàng nội bộ dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm , hàng hóa ,
dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp
1.2.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán :
Tài khoản sử dụng :
TK 512 – doanh thu bán hàng nội bộ
TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122 – Doanh thu các bán thành phẩm
TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy


4


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

 Nguyên tắc hạch tốn:
TK 512
Bên nợ :
Bên có :
Trị giá hàng bán bị trả lại , khoản chiết
Doanh thu tiêu thụ nội bộ phát sinh
khấu thương mại và khoản giám giá
trong kỳ của doanh nghiệp
hàng bán đã chập nhận trên khối lượng
sản phẩm hàng hóa , dịch vụ tiêu thụ
nội bộ kết chuyển vào cuối kỳ
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tính
trên khối lượng sản phẩm tiêu thụ nội
bộ đã xác định là tiêu thụ nội bộ
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp , thuế
GTGT theo pp trực tiếp của số sản
phẩm, hàng hóa đã bán nội bộ
Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ
thuần và TK 911 - xác định kết quả
kinh doanh
TK 512 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.3 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu

Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ , căn cứ hóa đơn GTGT hoặc hóa
đơn bán hàng , phiếu xuất kho :
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa
Đồng thời kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng , nếu doanh nghiệp nộp thuê GTGT
theo pp khấu trừ và hàng hóa xuất bán thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo pp khấu
trừ
Nợ TK 111 – Tổng giá thanh toán nhận bằng tiền mặt
Nợ TK 112 – Tổng giá thanh toán nhận bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 – Tổng giá thanh tốn khách hàng chưa thanh tốn
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( giá chưa thuế )
Có TK 521 – Doanh thu nội bộ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khi xuất kho để sử dụng nội bộ.
Hàng hóa xuất sử dụng hoạt động sản xuất , kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo pp khấu trừ thuế , kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng nội bộ theo giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 – Chi phí thi cơng
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

5


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ ( giá vốn hàng xuất kho )
Xuất hàng hóa để biếu tặng để trả lương hoặc phục vụ sản xuất , kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi
Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên, người lao động
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
1.3. Kế toán chiết khấu thương mại (TK 521)
1.3.1 Khái niệm :
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã
giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua
hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ
dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế
mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
1.3.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán:
 Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
 Nguyên tắc hạch toán :
TK 521
Bên nợ :
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận
thanh tốn cho khách hàng

Bên có :
Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển toàn bộ số
chiết khấu thương mại sang Tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để xác định doanh thu thuần của kỳ báo
cáo.

TK 521 không có số dư cuối kỳ

1.3.3 Phương pháp hạch tốn
Doanh nghiệp thực hiện chiết khấu thương mại cho khách hàng mua với số lượng lớn
Nợ 521 –Chiết khấu thương mại
Nợ 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112,131 …
Phản ánh chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua snag
tài khoản doanh thu
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

6


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

Có TK 521 – Chiết khấu thương mại
Cuối kỳ kết chuyển CKTM, hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán sang 511
Nợ 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
1.4. Kế toán giảm giá hàng bán (TK 532)
1.4.1 Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ của bên bán chấp nhận một cách đặt biệt trê giá
đã thỏa thuận trên hóa đơn vì lí do bán hàng bị kém phẩm chất , sai quy cách …
1.4.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán :
 Tài khoảm sử dụng :

TK sử dụng TK 532 : giảm giá hàng bán
Nguyên tắc hạch tốn :
TK 532
Bên nợ :
Bên có :
Các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán
sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung
cho người mua hàng
cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán
TK 532 khơng có số dư cuối kỳ
hàng nội bộ”.

1.4.3 Nội dung và phương pháp hạch toán
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau
khi đã bán hành và phát hành hố đơn (Giảm giá ngồi hố đơn) do hàng bán kém, mất
phẩm chất. . .
Trong kỳ kế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên
Nợ của Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”. Cuối kỳ kế toán, trước khi lập báo cáo tài
chính thực hiện kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng
nội bộ” để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
1.4.4 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã
bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng:
Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá cho người mua thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua, ghi:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) ( thuế GTGT hàng bán phải giảm giá)
Có các TK 111,112, 131,. . .


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

7


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá cho người mua không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có các TK 111,112, 131,. . .
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang Tài
khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán
hàng nội bộ”, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 - Doanh thu nội bộ
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
1.5. Kế toán hàng bán bị trả lại (TK 531)
1.5.1 Khái niệm :
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại
do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên
tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh
để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ báo cáo.
1.5.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
 Tài khoản sử dụng :
TK 531- hàng bán bị trả lại

 Nguyên tắc hạch toán :
TK 531
Bên nợ :
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu của khách hàng về số
sản phẩm, hàng hố đã bán.

Bên có :
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị
trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ”, hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu
nội bộ” để xác định doanh thu thuần
trong kỳ báo cáo.

TK 531 không có số dư cuối kỳ
1.5.3 Nội dung và phương pháp hạch tốn
Tài khoản này chỉ phản ánh gí trị của số hàng đã bán bị trả lại (Tính theo đúng đơn giá
bán ghi tên hố đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại
mà doanh nghiệp phải chi đuợc phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại được phản ánh bên Nợ Tài
khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết
chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

8


Báo cáo thực tập


GVHD: Phạm Văn Phúc

bán hàng nội bộ để xác định doanh thuần của kỳ báo cáo. Hàng bán bị trả lại phải nhập
kho thành phẩm, hàng hoá và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành.
1.5.4 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của
hàng bán bị trả lại:
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 156 - Hàng hố
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ,
ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (Đối với hàng hoá)
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (Đối với sản phẩm)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,. . .
Đối với sản phẩm, hàng hố khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người
mua về hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có các TK 111, 112, 131,. . .

Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334,. . .
Cuối kỳ hạch tốn, kết chuyển tồn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong
kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội
bộ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112)
Nợ TK 512 - Doanh thu nội bộ
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

9


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)
1.6.1 Khái niệm :
Dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi ,tiền bản quyền , cổ tức , lợi nhuận được chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động tài chính mang lại như
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các doanh thu tài chính khác của
doanh nghiệp.
1.6.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
 Tài khoản sử dụng :
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
 Ngun tắc hạch tốn :

TK 515
Bên nợ :
Số thuế GTGT phải nộp theo pp trực
tiếp ( nếu có )
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính sang TK 911 – xác định kết quả
kinh doanh
TK 515 khơng có số dư cuối kỳ
1.6.3 Chứng từ sử dụng

Bên có :
Hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Chiết khấu thanh toán được hưởng
Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia

Giấy báo có của ngân hàng.
Giấy báo nợ
Phiếu chi

Phiếu thu.
Các chứng từ gốc khác có liên quan
1.6.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu :
Phản ánh doanh thu cổ tức , lợi nhuận được chia phát sinh từ hoạt động góp vốn đầu tư
Nợ TK 111,112,138…
Nợ TK 221 – đầu tư tài chính dài hạn
Nợ TK 131 – Nhận thông báo về cổ tức , lãi kinh doanh được chia
Nợ TK 221 – Đầu tư vào cơng ty con
Có 515 – doanh thu hoạt động tài chính
Bên góp vốn liên doanh được chia lợi nhuận nhưng sử dụng số lợi nhuận được chia để
góp vốn thêm vốn vào liên doanh

Nợ TK 222 – góp vốn liên doanh
Có TK 515 - doanh thu hoạt động tài chính
Phản ánh lợi nhuận liên doanh được phát sinh trong kỳ
Nợ TK 111 – Lợi nhuận được chia từ liên doanh bằng tiền mặt
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

10


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

Nợ TK 112 – Lợi nhuận được chia từ liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 – Lợi nhuận được chia từ liên doanh
Có TK 515 - doanh thu hoạt động tài chính
Hàng kỳ kết chuyển lãi với các khoản cho vay
Nợ TK 3387 – doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 –Doanh thu hoạt động tài chính
Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911
Nợ 515 – doanh thu hoạt động tài chính
Có 911 – xác định kết quả kinh doanh
1.6.5 Nội dung và phương pháp hạch toán
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua bán , chứng khoán , doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua , số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc
cổ phiếu
Đối với các khoản từ hoạt động kinh doanh bất động sản , doanh thu được ghi nhận là
tổng số tiền thu được do bán bất động sản
Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng , doanh thu được ghi nhận hoàn
tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá diện tích đất đã chuyển

giao theo số trả ngay.
TK 911

TK 515
(3)

TK 111, 112
(1)

TK 221
TK 331

(2)
(1)
Phản ánh doanh thu, cổ tức,lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động
đóng góp cổ phần, liên doanh.
(2)
Phản ánh số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng
trước thời hạn được người bán chấp nhận.
(3)
Cuối kỳ kết chuển tồn bộ doanh thu từ hoạt động tài chính sang TK 911 để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
2. KẾ TỐN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ( TK 632 )
2.1.1 Khái niệm :
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

11



Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm hoặc giá thành thực
tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ, được tính vào
giá vốn để xác định kết quả họa động kinh doanh trong kỳ.
Phản ánh giá vốn của sản phẩm , hang hóa , dịch vụ , bất động sản đầu tư giá thành của
sản phẩm xây lắp trong kỳ.
2.1.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
Tài khoản sử dụng :
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Nguyên tắc hạch toán :
TK 632
Bên nợ :
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho
sau khi đã trừ vào khoản bồi thường vật
chất.
Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt
mức bình thường khơng được tính vào
ngun giá TSCĐ
Chi phí hoạt động bán thanh lý bất động
sản đầu tư.
Số khấu hao bất động sản đầu tư trích
trong kỳ.
Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo bất
động sản đầu tư


Bên có :
Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ tiêu
thụ trong kỳ.
Khoản hao hụ, mất mát hàng hóa tồn
kho sau khi trừ các khoản bồi thường
vật chất.
Chi phị xây dựng, tự chế TSCĐ vượt
mức bình thường, khơng được tính vào
nguyên giá TSCĐ .
Giá vốn hàng bán bị trả lại.
Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn
dự phòng đã lập ở năm trước.
Kết chuyển giá vốn , thành phẩm hàng
hóa vào bên nợ TK 911 – xác định kết
quả kinh doanh
TK 632 – giá vốn hàng bán khơng có số dư cuối kỳ
2.1.3 Nội dung và phương pháp hạch toán
Hạch toán kê khai thường xuyên
Khi xuất bán các sản phẩm hang háo , dịch vụ hoàn thành xác định là đã được bán
trong kỳ
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154,155,156,157 …
Phản ánh các khoản chi phí trực tiếp hạch tốn vào giá vốn hàng bán
Phản ánh hao hụt mất mát của hang tồn kho sau khi trừ phản hồi bồi thường trách
nhiệm cá nhân gây ra
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

12



Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

Có TK 152,153,138,156 …
Hàng bán bị trả lại nhập kho ghi
Nợ TK 156 , 155 …
Có 632 – Giá vốn hàng bán
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm , hang hóa bất đơng sản, đầu
tư, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên nợ của TK 911 – xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
Có 632 – giá vốn hàng bán
2.1.4 Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho hàng hóa, thành phẩm.
Hóa đơn
Các chứng từ có liên quan
2.1.5 Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu :
TK 155, 157
TK 632
TK 155, 157
( 1)

( 3)

TK 154


TK 159
(2)

(4d)

TK 152,153,138
( 4a)
TK 214

TK 911
(4e)

(4b)
TK 159
(4c)
(1)
(2)
(3)

Xác định giá vốn hàng bán thành phẩm, hàng gửi đi bán đã được tiêu thụ.
Xác định giá vốn hàng bán hàng không nhập kho mà chuyển đi bán ngay.
Nhập lại kho gởi lại cho khách hàng số sản phẩm đã bị bán trả lại.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

13


Báo cáo thực tập


GVHD: Phạm Văn Phúc

(4a) Phản ánh khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
(4b) Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt q mức bình thường khơng
được tính vào ngun giá.
(4c) + (4d) Khoản chênh lệch số dự phòng giảm giá hàng tồn kho lập năm nay lớn
hơn năm trước.
(4e) Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
2.2. Kế tốn chi phí bán hàng (TK 641)
2.2.1 Khái niệm :
Bán hàng là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống phục vụ trực
tiếp cho q trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, lao vụ và dịch vụ.
Chi phí bán hàng bao gồm : tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán
hàng, tiếp thụ, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, chi phí vật liệu, đồ dùng khấu hao tài
sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác như chi phí bảo
hành sản phẩm, chi phí quảng cáo…
Chi phí bán hàng là những khoản chi phát sinh trong quá trình lưu thơng – tiêu thụ
hàng hóa , sản phẩm dịch vụ …
2.2.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
Tài khoản sử dụng
TK 641 : Chi phí bán hàng.
- TK 6411 : chi phí nhân viên.
- TK 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác.
Ngun tắc hạch tốn
TK 641
Bên nợ :

Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong
kỳ.
Các chi phí phát sinh liên quan đến q
trình bán sản phẩm , hàng hóa, cung cấp
dịch vụ
Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ.
2.2.3 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT dịch vụ mua vào
Bảng lương và các bản phân phối chi phí
Phiếu chi,phiếu thu
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

Bên có :
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.

14


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

Giấy báo nợ ngân hàng.
Giấy báo có .
Bảng kê thanh tốn tạm ứng
Các chứng từ gốc khác có liên quan ….
2.2.4 Nội dung và phương pháp hạch toán
(1)
Phản ánh tiền lương ăn giữa ca, BHXH, KPCĐ, cho các nghiệp vụ phát sinh

trong quá trình tiêu thụ sản phẩm.
(2)
Nguyên vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng.
(3)
Xuất công cụ dụng cụ cho bộ phận bán hàng, khấu hao tài sản cố định của bộ
phận bán hàng.
(4)
Lập dự phịng chi phí bảo hành sản phẩm.
(5)
Doanh thu nội bộ doanh nghiệp sử dụng sản phẩm của mình sản xuất phục vụ
cho bộ phận bán hàng.
(6)
Chi phí bán hàng mà doanh nghiệp phải trả trước, sau đó phân bổ dần chi phí
khác bằng tiền cho bộ phận bán hàng.
(7)
Doanh thu nội bộ.
(8)
Chi phí cho bộ phận bán hàng.
(9)
Trong trường hợp chi phí cho bộ phận bán hàng nhưng chứng từ khấu hao bất
hợp lệ giá trị thuế không được khấu trừ phải được ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
(10)
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bàn hàng sang TK 911 để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

15



Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

TK 334

TK 641

TK 911

(1)
TK 152
(2)
TK 152, 142, 242
(3)
TK 214
(4)
TK 352
(5)

(10)

TK 512
(6)

TK 142,352
(7)

TK 111,112,331
(8)

TK 133
(9)

2.2.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu :
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

16


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

Tính tiền lương phải trả cho công nhân viên bán hàng , nhân viên đóng gói , bao bì …
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có 334 – Phải trả cơng nhân viên
Tính trích BHYT , BHXH ,KPCĐ
Nợ 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 338 – Phải trả , phải nộp khác
Chi phí tiền điện nước mua ngồi , phi phí thơng tin, chi phí th ngồi sửa chữa có giá
trị khơng lớn và được tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 141 – Tạm ứng
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Khi trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí bán hàng
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 335 – Chi phí phải trả

Xác định số dự phịng phải trả
Nợ TK 641 – chi phí bán hàng
Có TK 352 – Dự phòng phải trả
Hoa hồng bán hàng giao bên đại lý phải trả cho bên nhận đại lý
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gừi ngân hàng
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
Khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 214 – Khấu hao TSCĐ
Cuối kỳ hạch tốn và kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 911 –Xác định kết quả kinh doanh
Có 641 – Chi phí bán hàng
2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)
2.3.1 Khái niệm :
Quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống
phục vụ cho quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác
liên quan tới hoạt động của cả doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

17


Báo cáo thực tập


GVHD: Phạm Văn Phúc

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động
quản lý, điều hành chung của doanh nghiệp ….
2.3.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch tốn
Tài khoản sử dụng
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Các tài khoản cấp 2 :
TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phịng.
TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425 : Chi phí thuế, lệ phí, phí…
TK 6426 : Chi phí dự phịng.
TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngồi.
TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác.
Ngun tắc hạch tốn
TK 642
Bên nợ :
Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế
phát sinh trong kỳ.
Số dự phịng phải thu khó địi , dự
phòng phải trả , dự phòng trợ cấp mất
việc làm
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ

Bên có :
Các khoản chi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí quản lý doanh

nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.

2.3.3 Chứng từ sử dụng :
Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng.
Giấy báo có
Bảng kê thanh tốn tạm ứng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn thơng thường
Các chứng từ gốc khác có liên quan …..
2.3.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý , bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 338 – Phải trả khác
Giá trị vật liệu, dụng cụ xuất dùng để phục vu bộ phận bán hàng , bộ phận quản lý
doanh nghiệp
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 152- Ngun vật liệu
Có TK 153 – Cơng cụ dụng cụ
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

18


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

Có TK 611 – Mua hàng
Trích hấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp , bộ phận bán hàng

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112 , 331 ….
Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản
lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của nhân
viên quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có các TK 334, 338.
Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp như:
xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp...
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu được khấu trừ)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 142, 224, 331,. . .
Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phịng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay khơng qua kho
cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 153 - Cơng cụ. dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331,. . .
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà sửa, vật
kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,. . ., ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 - Hao mịn TSCĐ.
Thuế mơn bài, tiền th đất,. .. phải nộp Nhà nước, ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Lệ phí giao thơng, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có các TK 111, 112,. . .

Dự phịng các khoản phải thu khó địi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 139 - Dự phịng phải thu khó địi.
Tiền điện thoại, điện, nước mua ngồi phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá
trị nhỏ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

19


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK các TK 111, 112, 331, 335,. . .
Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, ch cho nghiên cứu, đào
tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu được khấu trừ thuê)
Có các TK 111, 112, 331, 335,. . .
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

2.3.5 Nội dung và phương pháp hạch toán :
(1) Phản ánh tiền lương, tiền ăn giữa ca, BHXH, KPCĐ, cho các nghiệp vụ phát sinh
trong quá trình sản xuất sản phẩm.
(2) Nguyên vật liệu xuất dùng cho bộ phận quản lý.
(3) Xuất công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận quản lý.
(4) Khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp.
(5) Lập dự phịng nợ phải trả.
(6) Chi phí quản lý mà doanh nghiệp phải trả trước, sau đó phân bố dần.
(7) Chi phí bằng tiền khác cho bộ phận quản lý.
(8) Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

20


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

TK 334,338

TK 642

TK 911

(1)
TK 152
(2)

TK 153, 142, 242
(3)
TK 214
(4)
TK 351,352
(5)

(8)

TK 335
(6)
TK 512,133,111,112
(7)

2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính (TK 635)
2.4.1 Khái niệm :
Hoạt động tài chính là những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động
đầu tư tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính phát dinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng
thường của doanh nghiệp , như chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến hoạt
động cho các bên khác sử dụng sinh ra lợi tức , tiền bản quyền …
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn , lỗ chuyển nhượng chúng
khoán ngắn hạn …
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

21


Báo cáo thực tập


GVHD: Phạm Văn Phúc

2.4.2 Chứng từ sử dụng :
Giấy báo có.
Giấy báo nợ
Phiếu chi.
Phiếu thu
2.4.3 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
Tài khoản sử dụng:
TK 635 “ Chi phí hoạt động tài chính”.
Nguyên tắc hạch tốn :
TK 635
Bên nợ :
Bên có :
Các khoản lỗ liên quan đến hoạt động
Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư
tài chính phát sinh trong kỳ.
dài hạn.
Các khoản chi phí của hoạt động tài
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí và
chính
các khoản lỗ về hoạt động tài chính để
Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn
xác định kinh doanh.
Chi phí đất chuyển nhượng cho thuê cơ
sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ
TK 635 khơng có sổ dư cuối kỳ
2.4.4 Nội dung và phương pháp hạch toán
Đối với các khoản đầu từ vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng

khoán , việc ghi sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu
bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo chính thức
của trung tâm giao dịch về việc cổ phiếu của công ty niêm yết đã thuộc phần sở hữu
của nhà đầu tư
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chúng
khoán , việc ghi sổ căn cứ vào xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ
phiếu của công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó
Đối với koản đầu tư vào các loại hình doanh nghiệp khác , việc ghi sở căn cứ vào biên
bảng góp vốn , chia lãi hoặc lỗ do các bên thỏa thuận
2.4.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Thu hồi thanh lý khoản đầu tư vào công ty con,phát sinh lỡ ghi :
Nợ TK 111 – Trị giá tài sản nhận về bằng tiền mặt
Nợ TK 112 – Trị giá tài sản nhận về bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 – Trị giá tài sản phải nhận về khách hàng chưa trả
Nợ TK 625 – Chi phí tài chính
Có TK 221 – đầu tư vào công ty con
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

22


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Văn Phúc

Trường hợp không thực hiện kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh, căn cứ vào kết
quả phân chia lợi nhuận trước thuế từ hợp đồng và các chứng từ có liên quan do bên
đối tác cung cấp , trường hợp lỗ :
Nợ TK 635 – chi phí tài chính
Có TK 138 – Phải thu khác

Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính cho thuê TSCĐ :
Nợ TK 111 - tồng số tiền thu được bằng tiền mặt
Nợ TK 112 – Tổng số tiền thu được bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 – Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331 – tổng số tiền phải thanh tốn
Phản ánh các chi phí liên quan đế cho thuê tài sản phát sinh
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 , 112 , 131 …
Khi doanh nghiệp với tư cách là người bán , cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh
toán do thanh toán tiền mua hàng cho người bán trong thời gian hưởng chiết khấu:
Nợ TK 111 – Số tiền thực tế nhận bằng tiền mặt
Nợ TK 112 – số tiền thực tế nhận bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 635 – chi phí tài chính
Có TK 131 - phải thu của khách hàng
Khi doanh nghiệp với tư cách là người mua , được người bán cho hưởng chiết khấu
thanh toán do thanh toán tiền mua hàng trong thời hạn được chiết khấu
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111 – Số tiền thực tế thnah tốn bằng tiền mặt
Có TK 112 – Số tiền thực tế thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
2.5. Kế tốn thu nhập khác (TK 711)
2.5.1. Khái niệm :
Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra khơng thường xun, ngồi
các hoạt động tạo ra doanh thu.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ

Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác
Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thy

23


×