Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

GIÁO ÁN SINH HOẠT LỚP HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP LỚP 8 CÁNH DIỀU TỪ TUẦN 27 ĐẾN TUẦN 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 112 trang )

TUẦN 27 - Đố vui về vẻ đẹp quê hương ta

Loại hình tổ chức: Sinh hoạt lớp; Lớp: 8

Thời gian thực hiện: Tuần 27

Ngày soạn: ………………………..

Ngày thực hiện Lớp Tiết TKB TSHS Vắng mặt Ghi chú
8

I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức
vào cuộc sống hàng ngày.
- Năng lực riêng:
+ Thể hiện sự tự hào về cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh của địa phương qua hoạt
động thi giải câu đố chủ đề Đố vui về Nét đẹp quê hương (CB)
+ Có ý thức phấn đấu, rèn luyện và học tập tốt để xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
+ Rèn kỹ năng thiết kế giao tiếp, tự tin khi tham gia các hoạt động cộng đồng và tổ chức các
hoạt động, sự kiện giới thiệu về vẻ đẹp quê hương em và cách bảo tồn.
+ Thể hiện được sự hợp tác, giúp đỡ, hỗ trợ mọi người để cùng thực hiện nhiệm vụ: Trả lời
câu hỏi, BT xử lý tình huống, đề xuất phương án thực hiện, tham gia HĐTN/ sản phẩm thủ
cơng/ kết quả trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm.
+ Chỉ ra được những đóng góp của bản thân và người khác vào kết quả hoạt động: HS nhớ lại
những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện
trong tuần tiếp theo.
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau khi
những tình huống bất thường xảy ra trong cuộc sống.
2. Phẩm chất: Yêu nước, tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm, phát huy tính chủ động, tự giác,
tự tin, sáng tạo, nâng cao tinh thần đoàn kết, hợp tác, đồng thời tạo cơ hội cho học sinh trải


nghiệm về những kiến thức rất gần gũi với cuộc sống hàng ngày; Giáo dục HS yêu trường,
yêu lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV:
- Nhận đăng kí các tiết mục từ các lớp và xây dựng chương trình văn nghệ.
- Tìm và phân cơng học sinh dẫn chương trình.

- Chuẩn bị sân khấu và các phương tiện âm thanh , ánh sáng.

- Thiết bị phát nhạc và các bài hát về bài thơ/ bài hát về danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên

nhiên của địa phương.

- Các tình huống về những việc nên làm và không nên làm đối với bạn bè, thầy cô xảy ra

trong thực tiễn ở lớp, ở trường mình để có thể bổ sung, thay thế các tình huống giả định theo

chủ đề bài học

- Một hộp giấy đựng phiếu trả lời câu hỏi trong hoạt động trải nghiệm của HS.

2. Đối với học sinh.

- Chuẩn bị những câu đố vui về chủ đề Nét đẹp quê hương (Cao Bằng)

- Cập nhật tổng hợp thông tin: Sổ sơ kết tuần, đề xuất phương hướng nhiệm vụ, xây dựng ý

kiến đóng góp đối với các hoạt động tập thể lớp.

- Nhớ lại những hành vi, lời nói của bản thân, chia sẻ cảm nhận của bản thân về những việc


đã làm và đưa ra phương án giải quyết vấn đề nào đó.

- Sưu tập thơng tin, hình ảnh, video tình huống, kịch bản trị chơi vai, báo cáo tự đánh giá, bài

trình bày (thuyết trình, hùng biện, giao lưu, tư vấn học đường) liên quan đến nội dung chủ đề

bài học.

III. TIẾN TRÌNH GIÁO DỤC

1. Phần 1: Sinh hoạt lớp

- Mở đầu buổi sinh hoạt: GV chiếu một số hình ảnh hoạt động cá nhân, hoạt động tập thể, các

thành viên trong lớp đã thực hiện trong tuần học.

- Nhiệm vụ 1: Sơ kết các hoạt động trong tuần/tháng, BCS lớp điều khiểu, chủ trì hoạt động.

sơ kết tuần:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Sơ kết các hoạt động trong

- GV ổn định lớp, tổ chức cho HS đội ngũ cán bộ tuần/tháng

lớp đánh giá các hoạt động trong lớp theo nội quy đã - Thực hiện giờ giấc: nghiêm túc,

thống nhất khơng có học sinh đi học muộn.


Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Vệ sinh: kịp thời, sạch sẽ lớp học

- Cán bộ lớp đánh giá và khu vực được phân công.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học tập nghiêm túc, tích cực, chăm

- GV mời cán bộ lớp lên chia sẻ trước lớp chỉ.

- HS khác nhận xét, bổ sung - Thực hiện nghiêm túc công tác

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học phòng chống dịch.

tập

- Đánh giá chung hoạt động cả lớp.
- Nhiệm vụ 2: Phổ biến kế hoạch tuần/tháng tiếp theo:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Phổ biến kế hoạch tuần/tháng

- GV nêu phương hướng nhiệm vụ sẽ thực hiện tiếp theo:

trong tuần tới. - Thực hiện tốt nội quy trường, lớp.

+ Hoạt động NK theo kế hoạch liên đội, chăm sóc + Hoạt động NK theo kế hoạch liên

cơng trình măng non, đàn gà khăn qng đỏ, tham đội, chăm sóc cơng trình măng non,

gia hoạt động thiện nguyện, bảo vệ môi trường tại đàn gà khăn quàng đỏ, tham gia hoạt


địa phương và gia đình, báo cáo kết quả hoạt động động thiện nguyện, bảo vệ môi

đã thực hiện. trường tại địa phương và gia đình,

+ Rèn luyện tính chun cần, tác phong gương mẫu, báo cáo kết quả hoạt động đã thực

giữ gìn vệ sinh trường, lớp sạch sẽ, tiết kiệm điện. hiện.

+ Chăm chỉ, tự giác, cố gắng đạt nhiều thành tích thi + Rèn luyện tính chuyên cần, tác

đua, học tập tốt, mạnh dạn thể hiện, phát huy sở phong gương mẫu, giữ gìn vệ sinh

trường, năng khiếu của cá nhân. trường, lớp sạch sẽ, tiết kiệm điện.

+ Hạn chế lỗi vi phạm, khắc phục lỗi sai, ghi nhận + Chăm chỉ, tự giác, cố gắng đạt

bài học cho bản thân từ sai phạm. nhiều thành tích thi đua, học tập tốt,

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ mạnh dạn thể hiện, phát huy sở

- Cán bộ lớp đánh giá, bổ sung nhiệm vụ, phương trường, năng khiếu của cá nhân.

hướng. + Hạn chế lỗi vi phạm, khắc phục lỗi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận sai, ghi nhận bài học cho bản thân từ

- GV mời cán bộ lớp lên chia sẻ trước lớp. sai phạm.

- HS đề xuất phương hướng, biện pháp thực hiện - Tăng cường làm các BT xử lí tình


nhiệm vụ. huống, trả lời nhanh các câu hỏi

- HS khác nhận xét, bổ sung. TNKQ.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học - Thực hiện nghiêm công tác chống

tập dịch, phòng bệnh do thời tiết.

- Đánh giá chung hoạt động cả lớp.

- HS ghi nhớ nhiệm vụ.
2. Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề

Hoạt động: Sinh hoạt theo chủ đề “Đố vui về Nét đẹp quê hương”

a) Mục tiêu hoạt động: HS thể hiện sự tự hào về cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng

cảnh của địa phương qua hoạt động thi giải câu đố chủ đề Đố vui về Nét đẹp quê hương

b) Nội dung hoạt động: Thi “Đố vui về Nét đẹp quê hương” giữa các tổ (nhóm).

c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ công/ kết quả

trò chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên

truyền, hùng biện).

d) Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho các đội HS (chia theo tổ) thi giải những đố vui

về chủ đề Nét đẹp quê hương (Cao Bằng)

- GV sử dụngcâu đố và bài hát của người dân tộc Tày - Nùng ở

Cao Bằng từ xưa đến nay vẫn được nhiều người nhớ và phổ biến.

Đối tượng ra lời đố và lời giải khơng kể già trẻ, gái trai đều thể

hiện trí tưởng tượng phong phú, tài quan sát tinh tế để giải trí, thư

giãn. Đồng thời, qua nghệ thuật đặt những câu đố cho thấy nhận

thức đời sống, ẩn chứa giá trị giáo dục của người Tày - Nùng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, chia sẻ cảm nhận của em về

danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên tỉnh CB.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện một số HS chia sẻ cảm nghĩ khi tham gia HĐTN.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập


- GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi, khích lệ, động viên tinh thần

tham gia hoạt động TN của HS.
Sản phẩm dự kiến:

Câu đố/ Hát đố/ Thơ Tạm dịch Đáp án
Pá phjắc lẹp tình pị/
Búi hẹ mọc trên đầu/Hai Câu đố về đầu tóc con

Sloong mừng dị bấư tín. tay nhấc chẳng nổi. người
Lạp pú nâng héo héo/
Một ông cụ gầy gị/Vác bốn Câu đố về con chuồn

Béc slí kép pản khảm kéo. tấm ván qua đèo. chuồn với trí tưởng

tượng rất tinh tế, đáng

Bấu riếc táng mà tom/ yêu
Chẳng ai gọi cũng Câu đố về hoạt động

Bấu cọn táng rán rác. đến/Chẳng ai đánh cũng họp chợ
tan.
Bươn chiêng lầm phặt oóc Tháng Giêng gió thổi Mác lót kin thua pi cón
Bươn nhỉ lầm phặt moóc liền hoa ra/Tháng Hai gió thổi pậu/Mác cam rúc
Bươn slam lầm phặt phja mạy tắc sương lẫn hoa/Tháng Ba lương kin bươn
Bươn slí lầm phặt phjắc đâư sln. gió bẻ cây trên ngàn/Tháng cẩu/Mác mị kin hom
Tư gió tràn rạp bờ rau. bươn slam/Mác làng
Mác lăng đảy kin khoái pi nhất/ Quả gì được ăn sớm nhất mủa đông pây au lùa.
Mác lăng rúc lương khảu bươn đầu mùa trong năm/Quả gì (Quả nhót ăn đầu mùa
cẩu/ chín vàng vào tháng sớm sủa/Quả cam chín

Mác lăng rúc hom bươn slam/ Chín/Quả gì chín thơm vào vàng vào tháng
Mác lăng mủa dân au lùa. tháng Ba/Quả gì mùa đơng Chín/Quả mít thơm
đi hỏi vợ. nức vào tháng Ba/Quả
cau mùa đông để hỏi
1. Dưới “đề dẫn” “Mồng tám tháng giêng chợ Cô Sầu/ Không vợ)
rượu nhưng lòng vẫn cứ say” (Ca dao Tày) là bài thơ của nhà thơ Hồng Trung Thơng
nào? viết năm 1962, về chợ
2. Đọc thuộc 1 khổ thơ về Chợ Cô Sầu? Cô Sầu ở Trùng Khánh
Chợ Cô Sầu (Cao Bằng).
Chẳng có ai sầu
Khăn thêu, thổ cẩm, vải khoe mầu.
Người đi trẩy hội hay đi chợ
Anh đợi em hồi em ở đâu?
Chợ Cơ Sầu
Chẳng có ai sầu.
Gà vịt nhiều hơn khoai với nâu.
Nón tre, túi vải, người như nước

Anh đợi lâu rồi em đứng đâu?

Chợ Cô Sầu

Lất phất mưa bay

Vai em vàng thắm gánh cam đầy

Đèo cao lũng thấp đường xa nhỉ

Xa mặc đường xa cứ tới đây.


Chợ Cô Sầu

Lất phất mưa bay

Đừng sợ đường trơn anh dắt tay

Áo chàm ai nhuộm mà xanh thế

Khơng rượu nhưng lịng vẫn cứ say.
Băng giá nhuộm trắng đỉnh Phia Oắc
Đêm trăng Bản giốc vọng về

Có người Đàn tính hẹn thề cùng ai

Lòng em như thác suối dài

Mời anh chum rượu,trái cây cả cành

Đàn tính cịn có tên gọi khác là:

A. Đàn tranh B. Tính tẩu C. Đàn tì bà D. Nguyệt

cầm
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tức cảnh làm bài thơ “Lên núi” nổi Khi quan sát mặt trận

tiếng trong hoàn cảnh nào? Đông Khê trên đỉnh

Chống gậy lên non xem trận địa núi Báo Đông

Vạn trùng núi đỡ vạn trùng mây Địa điểm Chiến thắng


Quân ta khí mạnh nuốt ngưu đẩu Biên giới năm 1950

Thề diệt xâm lăng lũ sói, cầy Cụm di tích cứ điểm

Đông Khê.

1. Điểm nào ở Cao Bằng được coi là "Vịnh Hạ Long trên cạn"?

2. Nơi nào ở Cao Bằng có đồi chè Phia Đén, nơi trồng chè nổi tiếng?

3. Tên một khu vườn quốc gia ở Cao Bằng, bao gồm cả núi Pác Bó, bạn có biết là khu

vườn nào không?

4. “Lời thề cứu quốc dưới tán rừng già” của 34 chiến sĩ Đội VNTTGPQ ngày 22-12 -1944

được lập tại nơi nào?

5. “Nàng tiên ngủ quên” trên đất Cao Bằng - Là một khu rừng đặc dụng nằm trong hệ

thống công viên Non nước Cao Bằng được UNESCO cơng nhận là Cơng viên Địa chất tồn

cầu, cách thành phố Cao Bằng khoảng 73km.

Đáp án: Vườn quốc gia Phia Oắc - Phia Đén

Là một khu rừng đặc dụng nằm trong hệ thống công viên Non nước Cao Bằng được

UNESCO công nhận là Công viên Địa chất toàn cầu, trải dài trên địa bản của 5 xã trong


huyện Ngun Bình, tỉnh Cao Bằng là: Thành Cơng, Hưng Đạo, Quang Thành, Phan

Thành và Tĩnh Trúc, đồng thời cách thành phố Cao Bằng khoảng 73km.

6. Kì quan thiên nhiên tại tỉnh CB, là một trong những địa điểm du lịch thu hút khách du

lịch, đặc biệt là với giới trẻ hiện nay và được đặt với cái tên riêng là “Tuyệt tình cốc” mang

lại cảnh sắc đẹp ngỡ ngàng mà thiên nhiên ban tặng, Nơi đây là một địa danh được nằm

trong khu quần thể du lịch Thang Hen thuộc Công viên địa chất non nước tại tỉnh Cao

Bằng.

Đáp án: Núi Mắt Thần tọa lạc trong khu vực thung lũng thuộc xóm bản Danh, xã

Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng.
3. Hoạt động: Luyện tập/ Thực hành:

a) Mục tiêu hoạt động: Củng cố nội dung kiến thức bài học, HS luyện tập ghi nhớ ý nghĩa

thông điệp, sưu tập ảnh các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh CB.

b) Nội dung hoạt động: Trò chơi Thu hoạch cà rốt.

c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ công/ kết quả

trò chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên


truyền, hùng biện).

d) Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Sưu tầm ảnh chủ đề “Nét

GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm thực hiện bộ ảnh sưu đẹp quê hương”

tập chủ đề “Nét đẹp quê hương” (tỉnh Cao Bằng) (Hô sơ dạy học)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, chia sẻ cảm nhận của em

về danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên tỉnh CB.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện một số HS chia sẻ cảm nghĩ khi tham gia HĐTN.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi, khích lệ, động viên tinh

thần tham gia hoạt động TN của HS.

4. Hoạt động 4: Lồng ghép GDQPAN
a) Mục tiêu hoạt động: Lòng tự hào dân tộc về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm
và tinh thần đoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc đánh đuổi giặc ngoại xâm; giới thiệu các mốc

chủ quyền trên đất liền và trên biển; tác hại của tệ nạn xã hội tác động đến mọi mặt của đời
sống xã hội, đặc biệt là đối với thanh niên, thiếu niên; lồng ghép một số nội dung của hiến
pháp (chú ý lựa chọn nội dung phù hợp với lứa tuổi học sinh).
b) Nội dung hoạt động: HS tìm hiểu về chủ quyền đối với quần đảo Hồng Sa và quần đảo
Trường Sa thơng qua hoạt động nhóm tìm hiểu về “Đường lưỡi bị” trên biển Đông.

c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ cơng/ kết quả

trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên

truyền, hùng biện).

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.

GV giao nhiệm vụ cho HS: - Biên giới quốc gia của nước Cộng hòa xã hội

1. Em hãy nêu các khái niệm: biên giới chủ nghĩa Việt Nam là đường và mặt thẳng

quốc gia; biên giới quốc gia trên đất liền, đứng theo đường đó để xác định giới hạn lãnh

trên biển, trong lịng đất và trên khơng của thổ đất liền, các đảo, các quần đảo trong đó có

Việt Nam. quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa,

2. Trường em tổ chức ngoại khóa mơn Giáo vùng biển, lịng đất, vùng trời của nước Cộng

dục quốc phòng và an ninh với chủ đề: hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.


“Vùng biển Việt Nam là thiêng liêng, bất - Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch

khả xâm phạm”. Bạn Hoa được phân công định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống

báo cáo về nội dung: Hoàng Sa và Trường mốc quốc giới.

Sa - Hai quần đảo thân yêu của Việt Nam. - Biên giới quốc gia trên biển được hoạch

Theo em, bạn Hoa nên chuẩn bị những gì? định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ là

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập ranh giới phía ngồi lãnh hải của đất liền, lãnh

- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, chia sẻ hải của đảo, lãnh hải của quần đảo của Việt

cảm nhận của em về danh lam thắng cảnh, Nam được xác định theo Công ước của Liên

cảnh quan thiên nhiên tỉnh CB. hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và các điều

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo ước quốc tế giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

luận Việt Nam và các quốc gia hữu quan.

- Đại diện một số HS chia sẻ cảm nghĩ khi - Biên giới quốc gia trong lòng đất là mặt

tham gia HĐTN. thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất.

vụ học tập - Biên giới quốc gia trên không là mặt thẳng


- GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi, khích đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên

lệ, động viên tinh thần tham gia hoạt động giới quốc gia trên biển lên vùng trời.

TN của HS. 2.

- Với bài báo cáo “Hoàng Sa và Trường Sa -

hai quần đảo thân yêu của chúng ta”, theo em,

bạn Hoa nên chuẩn bị những nội dung sau:

+ Giới thiệu khái quát về vị trí địa lí của quần

đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa

+ Phân tích tầm quan trọng chiến lược của

quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa

trong phát triển kinh tế - xã hội và an ninh -

quốc phòng.

+ Khái quát những nét chính về: lịch sử bảo vệ

chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của

Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần


đảo Trường Sa.

+ Phân tích chủ trương của Nhà nước Việt

Nam trong việc giải quyết các tranh chấp chủ

quyền trên Biển Đông.

+ Phân tích trách nhiệm của học sinh trong

việc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của

Tổ quốc.

Hướng dẫn về nhà:

* Ôn tập lại kiến thức đã học:

- Ghi nhớ, lan tỏa thông điệp bài học bằng hành động trong các hoạt động ở trường, lớp, địa

phương.

- Nhận diện được những nét tính cách đặc trưng của bản thân giúp em có thể lựa chọn hoạt

động phù hợp và tương tác tốt hơn với mọi người khi vận động mọi người tham gia các hoạt

động thiện nguyện.

* Chuẩn bị cho bài học sau: Truyên truyền phòng chống thiên tai (Tiết 1)


IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ:

Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi

Chú
Quan sát quá trình tham GV đánh giá bằng nhận xét: - Hệ thống câu hỏi

gia HĐTN của HS: - Sự đa dạng, đáp ứng các TNKQ, TL.

- Thu hút được sự tham phong cách học khác nhau - Nhiệm vụ trải

gia tích cực của người của người học nghiệm.

học - Hấp dẫn, sinh động

- Tạo cơ hội thực hành - Thu hút được sự tham gia

cho người học tích cực của người học

- Phù hợp với mục tiêu, nội

dung.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (nếu có):

- Hồ sơ dạy học (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

- Thông tin về nội dung giáo dục chủ đề (nếu có): Cập nhật sổ ghi chép Sơ kết tuần học,

phương hướng nhiệm vụ trong tuần mới.


- Phiếu học tập (nếu có): PHT câu hỏi TNKQ, câu hỏi TL, BT tình huống, sơ đồ tư duy.

Suối Lenin Khu di tích Pác Bó Thác Bản Giốc

Hồ Bản Viết Động Ngườm Ngao Hang Ngườm Bốc

Đèo Mã Phục Hồ Thang hen Thác Nặm Trá

TUẦN 28 - Chia sẻ cảm xúc của em khi tham gia truyền thông về phong cảnh thiên nhiên tại

địa phương

Loại hình tổ chức: Sinh hoạt lớp; Lớp: 8

Thời gian thực hiện: Tuần 28

Ngày soạn: ………………………..

Ngày thực hiện Lớp Tiết TKB TSHS Vắng mặt Ghi chú
8

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia truyền thơng về phịng chống thiên tai ở địa
phương.
- HS biết tổ chức sinh hoạt lớp, tổng hợp thông tin, nhận xét, đánh giá các hoạt động tập thể
trong tuần học vừa qua.
- Chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia truyền thơng về phịng chống thiên tai ở địa
phương.

- Thu thập được thơng tin về tình hình thiên tai ở địa phương và trên cả nước sau khi tham gia
giao lưu với chuyên gia môi trường.
- Sưu tầm được tài liệu và viết được báo cáo về thiên tai và thiệt hại do thiên tai gầy ra cho
địa phương trong một số năm.
- Xây dựng và thực hiện được kế hoạch truyền thông cho người dân địa phương vể nhũng
biện pháp đề phòng thiên tai và giảm nhẹ rủi ro khi gặp thiên tai.
- Rèn luyện được năng lực lập kế hoạch và tổ chức hoạt động, khả năng thích ứng với sự thay
đổi, phẩm chất trách nhiệm.
- Yêu cầu cần đạt tích hợp GDQPAN: Có hiểu biết chung về truyền thống đánh giặc giữ
nước của dân tộc qua các thời kỳ dựng nước và giữ nước, truyền thống của lực lượng vũ
trang nhân dân (Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ); vai trò quan trọng

của bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội; một số nội dung cơ bản trong
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Hình thành ý thức quốc phịng, an ninh đúng
đắn, nâng cao trách nhiệm công dân cho học sinh đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn
an ninh, trật tự, an toàn xã hội; bồi đắp truyền thống u nước, lịng tự hào, tự tơn dân tộc;
xây dựng ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần đoàn kết, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, hình thành
nếp sống tập thể cùng với các hoạt động khác góp phần đẩy lùi tệ nạn xã hội.

Chủ đề chung lồng ghép trong cả cấp học (từ lớp 6 đến lớp 9): Giáo dục tinh thần đoàn
kết, yêu nước của các thế hệ người Việt Nam trong dựng nước và giữ nước qua các thời kỳ
lịch sử; bảo vệ chủ quyền biển, đảo; bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia; quyền lợi
và trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa.

Khối lớp 8: Lòng tự hào dân tộc về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm và
tinh thần đoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc đánh đuổi giặc ngoại xâm; giới thiệu các mốc
chủ quyền trên đất liền và trên biển; tác hại của tệ nạn xã hội tác động đến mọi mặt của đời
sống xã hội, đặc biệt là đối với thanh niên, thiếu niên; lồng ghép một số nội dung của hiến
pháp (chú ý lựa chọn nội dung phù hợp với lứa tuổi học sinh).

2. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức
vào cuộc sống hàng ngày.
- Năng lực riêng:
+ Chỉ ra được những đóng góp của bản thân và người khác vào kết quả hoạt động: HS nhớ lại
những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện
trong tuần tiếp theo.
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau khi
những tình huống bất thường xảy ra trong cuộc sống.
3. Phẩm chất: Yêu nước, tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm, phát huy tính chủ động, tự giác,
tự tin, sáng tạo, nâng cao tinh thần đoàn kết, hợp tác, đồng thời tạo cơ hội cho học sinh trải
nghiệm về những kiến thức rất gần gũi với cuộc sống hàng ngày; Giáo dục HS yêu trường,
yêu lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV:
- Sưu tập thông tin, hình ảnh, video tình huống, kịch bản trị chơi vai, báo cáo tự đánh giá, bài

trình bày (thuyết trình, hùng biện, giao lưu, tư vấn học đường) liên quan đến nội dung chủ đề

bài học.

- Thiết bị phát nhạc và các bài hát về bài thơ/ bài hát về danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên

nhiên của địa phương.

- Thu thập được thông tin về tình hình thiên tai ở địa phương và trên cả nước sau khi tham gia

giao lưu với chuyên gia môi trường.

- Sưu tầm được tài liệu và viết được báo cáo về thiên tai và thiệt hại do thiên tai gây ra cho


địa phương trong một số năm.

2. Đối với học sinh.

- Thu thập được thơng tin về tình hình thiên tai ở địa phương và trên cả nước sau khi tham gia

giao lưu với chuyên gia môi trường.

- Sưu tầm được tài liệu và viết được báo cáo về thiên tai và thiệt hại do thiên tai gầy ra cho

địa phương trong một số năm.

- Cập nhật tổng hợp thông tin: Sổ sơ kết tuần, đề xuất phương hướng nhiệm vụ, xây dựng ý

kiến đóng góp đối với các hoạt động tập thể lớp.

- Nhớ lại những hành vi, lời nói của bản thân, chia sẻ cảm nhận của bản thân về những việc

đã làm và đưa ra phương án giải quyết vấn đề nào đó.

- Sưu tập thơng tin, hình ảnh, video tình huống, kịch bản trị chơi vai, báo cáo tự đánh giá, bài

trình bày (thuyết trình, hùng biện, giao lưu, tư vấn học đường) liên quan đến nội dung chủ đề

bài học.

III. TIẾN TRÌNH GIÁO DỤC

1. Phần 1: Sinh hoạt lớp


- Mở đầu buổi sinh hoạt: GV chiếu một số hình ảnh hoạt động cá nhân, hoạt động tập thể, các

thành viên trong lớp đã thực hiện trong tuần học.

- Nhiệm vụ 1: Sơ kết các hoạt động trong tuần/tháng, BCS lớp điều khiểu, chủ trì hoạt động.

sơ kết tuần:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Sơ kết các hoạt động trong

- GV ổn định lớp, tổ chức cho HS đội ngũ cán bộ tuần/tháng

lớp đánh giá các hoạt động trong lớp theo nội quy đã - Thực hiện giờ giấc: nghiêm túc,

thống nhất khơng có học sinh đi học muộn.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Vệ sinh: kịp thời, sạch sẽ lớp học

- Cán bộ lớp đánh giá và khu vực được phân công.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học tập nghiêm túc, tích cực, chăm

- GV mời cán bộ lớp lên chia sẻ trước lớp chỉ.

- HS khác nhận xét, bổ sung - Thực hiện nghiêm túc công tác

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học phòng chống dịch.


tập

- Đánh giá chung hoạt động cả lớp.
- Nhiệm vụ 2: Phổ biến kế hoạch tuần/tháng tiếp theo:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Phổ biến kế hoạch tuần/tháng

- GV nêu phương hướng nhiệm vụ sẽ thực hiện tiếp theo:

trong tuần tới. - Thực hiện tốt nội quy trường, lớp.

+ Hoạt động NK theo kế hoạch liên đội, chăm sóc + Hoạt động NK theo kế hoạch liên

cơng trình măng non, đàn gà khăn quàng đỏ, tham đội, chăm sóc cơng trình măng non,

gia hoạt động thiện nguyện, bảo vệ môi trường tại đàn gà khăn quàng đỏ, tham gia hoạt

địa phương và gia đình, báo cáo kết quả hoạt động động thiện nguyện, bảo vệ môi

đã thực hiện. trường tại địa phương và gia đình,

+ Rèn luyện tính chuyên cần, tác phong gương mẫu, báo cáo kết quả hoạt động đã thực

giữ gìn vệ sinh trường, lớp sạch sẽ, tiết kiệm điện. hiện.

+ Chăm chỉ, tự giác, cố gắng đạt nhiều thành tích thi + Rèn luyện tính chuyên cần, tác

đua, học tập tốt, mạnh dạn thể hiện, phát huy sở phong gương mẫu, giữ gìn vệ sinh


trường, năng khiếu của cá nhân. trường, lớp sạch sẽ, tiết kiệm điện.

+ Hạn chế lỗi vi phạm, khắc phục lỗi sai, ghi nhận + Chăm chỉ, tự giác, cố gắng đạt

bài học cho bản thân từ sai phạm. nhiều thành tích thi đua, học tập tốt,

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ mạnh dạn thể hiện, phát huy sở

- Cán bộ lớp đánh giá, bổ sung nhiệm vụ, phương trường, năng khiếu của cá nhân.

hướng. + Hạn chế lỗi vi phạm, khắc phục lỗi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận sai, ghi nhận bài học cho bản thân từ

- GV mời cán bộ lớp lên chia sẻ trước lớp. sai phạm.

- HS đề xuất phương hướng, biện pháp thực hiện - Tăng cường làm các BT xử lí tình

nhiệm vụ. huống, trả lời nhanh các câu hỏi

- HS khác nhận xét, bổ sung. TNKQ.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học - Thực hiện nghiêm công tác chống

tập dịch, phòng bệnh do thời tiết.

- Đánh giá chung hoạt động cả lớp.

- HS ghi nhớ nhiệm vụ.
2. Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề


Hoạt động: Chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia truyền thơng về phịng chống

thiên tai ở địa phương.

Nhiệm vụ 1: Trình bày báo cáo về thiên tai và thiệt hại do thiên tai gây ra cho địa

phương trong một số năm.

a) Mục tiêu hoạt động:

- HS báo cáo được về tình hình thiên tai và thiệt hại do thiên tai gây ra cho địa phương trong

3 đến 5 năm gần đây.

- GV thu thập được thông tin phản hồi về kết quả tìm hiểu của HS vể thiên tai và thiệt hại do

thiền tai gây ra cho địa phương trong một số năm.

b. Nội dung: Nhóm/ cá nhân báo cáo vẽ thiên tai và thiệt hại do thiên tai gầy ra cho địa

phương trong 3 đến 5 năm gần đây (có thể dưới hình thức triển lãm).

c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ cơng/ kết quả

trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên

truyền, hùng biện).

d) Tổ chức hoạt động:


Hoạt động của GV- HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các báo cáo phong phú, đa dạng nội

GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm thực hiện: dung, hình thức truyền thơng. Các

Em hãy sưu tầm tài liệu về thiệt hại do thiên tai gây bào cáo viên thể hiện được sự chuyên

ra cho địa phương trong khoảng 3 – 5 năm gần nghiệp, yêu thiên nhiên , truyền đạt

đây. (HS đã chuẩn bị ở nhà) được trách nhiệm của bản thân cũng

- HS xem video và liên hệ thực tế như của cả nhóm, của mọi người dân

+ Ta có thể làm gì để tránh được một số thảm họa đến với tất cả mọi người.

thiên nhiên? - Thực hiện được hành động: Trồng

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập thêm cây xanh xung quanh chúng ta.

- HS nhia nhóm tiếp nhận nhiệm vụ thực hiện sưu - Nhận xét tích cực các ưu điểm, hạn

tầm tài liệu về thiệt hại do thiên tai gây ra cho địa chế của mỗi tổ. Các nhóm chỉnh sửa

phương trong khoảng 3 – 5 năm gần đây. và hoàn thiện bài báo cáo.

- HS thực hiện theo gợi ý trong sách giáo khoa (tr - Tìm được nhóm thể hiện đúng tinh

53). – (HS đã chuẩn bị ở nhà) thần của chủ đề, cá nhân hoạt động


Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận tích cực và sáng tạo trong cả quá

- Đại diện từng nhóm lần lượt báo cáo đã thực hiện trình.

có kèm theo các hình ảnh, video, clip minh họa.

- Thảo luận lớp nhận xét và bổ sung ý kiến.

- Đại diện một số HS chia sẻ cảm nghĩ khi tham gia

HĐTN.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học

tập

- GV tổng hợp các ý kiến, kết luận về tình hình

thiên tai ở địa phương và thiệt hại do thiên tai gây

ra cho địa phương.

- Bình chọn các nhóm, cá nhân truyền thơng giỏi

nhất.

- GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi, khích lệ, động

viên tinh thần tham gia hoạt động TN của HS.
Nhiệm vụ 2: Chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia truyền thông về phòng chống


thiên tai ở địa phương

a. Mục tiêu hoạt động: HS chia sẻ được kế hoạch truyền thông cho người dân địa phương vể

những biện pháp để phòng thiên tai và giảm nhẹ rủi ro khi gặp thiên tai.

b. Nội dung hoạt động: Kế hoạch truyền thông cho người dân địa phương vể những biện

pháp để phòng thiên tai và giảm nhẹ rủi ro khi gặp thiên tai.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ cơng/ kết quả

trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên

truyền, hùng biện).

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV- HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các báo cáo phong phú, đa dạng nội

GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm thực hiện: dung, hình thức truyền thơng. Các

Em hãy chia sẻ kế hoạch truyền thông cho người bào cáo viên thể hiện được sự chuyên

dân địa phương về những biện pháp để phòng thiên nghiệp, yêu thiên nhiên , truyền đạt

tai và giảm nhẹ rủi ro khi gặp thiên tai. được trách nhiệm của bản thân cũng


- Bình chọn các nhóm, cá nhân truyền thơng giỏi như của cả nhóm, của mọi người dân

nhất. đến với tất cả mọi người.

- Cho HS xem video và liên hệ thực tế - Thực hiện được hành động: Trồng

+ Ta có thể làm gì để tránh được một số thảm họa thêm cây xanh xung quanh chúng ta.

thiên nhiên? - Nhận xét tích cực các ưu điểm, hạn

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập chế của mỗi tổ. Các nhóm chỉnh sửa

- HS nhia nhóm tiếp nhận nhiệm vụ thực hiện kế và hồn thiện bài báo cáo.

hoạch. - Tìm được nhóm thể hiện đúng tinh

- Đại diện từng nhóm trình bày bản kế hoạch đã xây thần của chủ đề, cá nhân hoạt động

dựng của nhóm mình. tích cực và sáng tạo trong cả quá

- Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung ý kiến, nếu trình.

có.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện từng nhóm lần lượt báo cáo đã thực hiện

có kèm theo các hình ảnh, video, clip minh họa.


- Thảo luận lớp nhận xét và bổ sung ý kiến.

- Đại diện một số HS chia sẻ cảm nghĩ khi tham gia

HĐTN.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học

tập

- GV tổng hợp các bản kế hoạch truyền thông cho

người dân địa phương về những biện pháp để

phòng thiên tai và giảm nhẹ rủi ro khi gặp thiên tai.

- Bình chọn các nhóm, cá nhân có kế hoạch sáng

tạo và trình bày thuyết phục nhất.

- GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi, khích lệ, động

viên tinh thần tham gia hoạt động TN của HS.
3. Hoạt động: Luyện tập/ Thực hành:

a) Mục tiêu hoạt động: Củng cố nội dung kiến thức bài học, HS luyện tập ghi nhớ ý nghĩa

thông điệp thông qua hoạt động trả lời các câu hỏi TNKQ chủ đề Biến đổi khí hậu

b) Nội dung hoạt động: Trị chơi Thu hoạch cà rốt


c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ cơng/ kết quả

trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên

truyền, hùng biện).

d) Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu trả lời của HS
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Thu hoạch cà rốt (Hệ
thống câu hỏi TNKQ)
A. NHẬN BIẾT (7 CÂU)

Câu 1: Thỉên tai là gì?
A. Là các thảm hoạ thiên nhiên.
B. Là một rủi ro của thiên nhiên.
C. Là hiệu ứng của một tai biến tự nhiên.
D. Là các hiện tượng hạn hán, lũ lụt,...
Câu 2: Đâu là tên gọi của một thảm hoạ thiên nhiên?
A. Hạn hán.
B. Nguyệt thực.
C. Thuỷ triều.
D. Cực quang.
Câu 3: Hình ảnh sau đây nói về thảm hoạ thiên nhiên nào?

A. Hạn hán.
B. Động đất.
C. Sóng thần.

D. Bão lũ.
Câu 4: Hình ảnh sau đây nói về thảm hoạ thiên nhiên nào?

A. Hạn hán.

B. Động đất.
C. Sóng thần.
D. Bão lũ.
Câu 5: Biến đổi khí hậu là gì?
A. Là sự thay đổi liên tục của khí hậu.
B. Là sự thay đổi của khí hậu trong vịng 1 năm.
C. Là sự duy trì các trạng thái bình thường của khí hậu.
D. Là sự thay đổi của khí hậu vượt ra khỏi trạng thái trung bình
đã được duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là một
vài thập kỉ hoặc dài hơn.
Câu 6: Đâu là nguyên nhân dẫn đến biến đổi khí hậu?
A. Do các quá trình tự nhiên.
B. Do hoạt động của con người.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 7:Biến đổi khí hậu sẽ làm mọi khu vực trên Trái Đất nóng
lên?
A. Đúng.
B. Sai.
B. THƠNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Cách bảo vệ bản thân tốt nhất trước các thiên tai là hãy yêu
và bảo vệ thiên nhiên như nó vốn có.
B. Các thảm hoạ thiên nhiên xuất phát từ sự biến đổi tự nhiên

của môi trường.
C. Thiên nhiên chỉ mang lại cho cơn người sự sống trên Trái
Đất, không gây ra bất cứ khó khăn gì.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 2: Quá trình tự nhiên nào sau đây khơng gây ra biến đổi
khí hậu?
A. Núi lửa phun trào.
B. Thuỷ triều lên xuống trong ngày.

C. Cháy rừng tự nhiên.
D. Sự thay đổi của quỹ đạo trái đất.
Câu 3: Hoạt động nào sau đây của con người gây ra sự biến đổi
khí hậu?
A. Khai thác và sử dụng tài nguyên quá mức.
B. sử dụng phân bón thuốc trừ sâu q mức.
C. Khí thải từ các phương tiện giao thông.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của biến đối khí
hậu?
A. Núi lửa phun trào.
B. Nhiệt độ trung bình giảm.
C. Băng tan.
D. Cực quang.
Câu 5: Quốc gia ở Đông Nam Á nào sau đây thường xuyên xảy
ra động đất?
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Hàn Quốc.
D. Triều Tiên.
Câu 6: Hình ảnh sau đây minh hoạ cho hậu quả nào của biến

đối khí hậu?

A. Suy giảm đa dạng sinh học.
B. Mực nước biển dâng lên.
C. Huỷ diệt hệ sinh thái.
D. Sự mất cân bằng của hệ sinh thái.
C. VẬN DỤNG (2 CÂU)


×