Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Vận dụng dạy học dự án trong dạy học chủ đề cảm ứng ở sinh vậtgóp phần nâng cao năng lực tự học cho học sinh lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

–––––––––––––––––––––
TRIỆU XUÂN TÌNH

VẬN DỤNG DẠY HỌC DỰ ÁN TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
“CẢM ỨNG Ở SINH VẬT” GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC

TỰ HỌC CHO HỌC SINH LỚP 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2022

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRIỆU XUÂN TÌNH

VẬN DỤNG DẠY HỌC DỰ ÁN TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
“CẢM ỨNG Ở SINH VẬT” GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC

TỰ HỌC CHO HỌC SINH LỚP 11
Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Sinh học

Mã số: 8140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN HỒNG



THÁI NGUYÊN - 2022

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đã thực hiện việc kiểm tra mức độ tƣơng đồng nội dung luận
văn qua phần mềm Turnitin một cách trung thực và đạt kết quả mức độ tƣơng đồng
23%. Bản luận văn kiểm tra qua phần mềm là bản cứng đã nộp để bảo vệ trƣớc hội
đồng. Nếu sai tơi hồn tồn chịu trách nhiệm.

Thái Nguyên, ngày 17 tháng 7 năm 2022
TÁC GIẢ CỦA SẢN PHẨM HỌC THUẬT

(Kí và ghi rõ họ tên)

Triệu Xuân Tình

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc các
tác giả công bố trong bất kì cơng trình nào.
Các trích dẫn về bảng biểu, kết quả nghiên cứu của các tác giả, tài liệu tham
khảo trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng.

Thái Nguyên, ngày 10 tháng 4 năm 2022
Tác giả

Triệu Xuân Tình

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành
Lý luận và phƣơng pháp dạy học Sinh học tại khoa Sinh học - Trƣờng Đại học Sƣ
phạm - Đại học Thái Nguyên, tôi đã nhận đƣợc sự ủng hộ, giúp đỡ của các thầy cô
giáo, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình!
Trƣớc tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn Hồng,
ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn để tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến Ban giám hiệu, các thầy cô giáo
trong Ban chủ nhiệm khoa, các thầy, cô giáo thuộc khoa Sinh học, Phòng Đào tạo -
Trƣờng Đại học Sƣ Phạm - ĐH Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy, cô giáo và học sinh
Trƣờng THPT Yên Hân, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn và Trƣờng THPT Đồng Hỷ
thuộc huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong q trình
nghiên cứu thực nghiệm để hồn thành luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn không thể không tránh khỏi những thiếu
sót. Tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp q báu của các thầy cơ giáo,
các nhà khoa học, cùng bạn bè và đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 17 tháng 7 năm 2022
Tác giả

Triệu Xuân Tình

ii

MỤC LỤC


Lời cam đoan ..................................................................................................................i
Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................iv
Danh mục bảng ..............................................................................................................v
Danh mục hình..............................................................................................................vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
3. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................2
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ...........................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................2
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................................3
6.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết ..................................................................3
7. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................................3
8. Giới hạn, phạm vi của đề tài nghiên cứu ...................................................................4
9. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................................5
1.1. Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu.....................................................................................5
1.1.1. Tự học và năng lực tự học ...................................................................................5
1.1.2. Dạy học dự án ....................................................................................................11
1.2. Cơ sở lí luận..........................................................................................................13
1.2.1. Năng lực tự học..................................................................................................13
1.2.2. Dự án và dự án học tập ......................................................................................16
1.2.3. Dạy học dự án (DHDA).....................................................................................18
1.2.4. Mối quan hệ giữa DHDA và NLTH ..................................................................24
1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................24
Kết luận chƣơng 1........................................................................................................26

iii


Chƣơng 2: VẬN DỤNG DẠY HỌC DỰ ÁN CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG Ở SINH
VẬT” (SINH HỌC 11-THPT) ..................................................................................27
2.1. Phân tích nội dung chủ đề “Cảm ứng ở sinh vật” (Sinh học 11-THPT - 2018) ...27
2.2. Một số nguyên tắc cần quán triệt khi vận dụng DHDA trong dạy học chủ đề
“Cảm ứng ở sinh vật’’ (Sinh học 11-THPT - 2018) ....................................................29
2.2.1. Dạy học tập trung vào những mục tiêu học tập .................................................29
2.2.2. Dạy học phải chú ý tới hứng thú của ngƣời học, lấy việc học làm trung tâm..........30
2.2.3. Dạy học phải đảm bảo sự phù hợp giữa lý thuyết với thực hành và giữa lý
luận với thực tiễn .........................................................................................................30
2.2.4. Đảm bảo tính khách quan, khoa học thƣờng xuyên trong quá trình đánh giá
việc thực hiện DAHT của HS nhằm thúc đẩy việc học của HS và cải tiến việc
dạy của GV ..................................................................................................................31
2.2.5. Đảm bảo tính khả thi..........................................................................................31
2.3. Quy trình tổ chức DHDA trong dạy học chủ đề “Cảm ứng ở sinh vật’’ (Sinh
học 11 - THPT - 2018).................................................................................................32
2.3.1. Hoạt động của giáo viên ....................................................................................32
2.3.2. Hoạt động của học sinh......................................................................................37
2.4. Một số kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cần hình thành cho HS trong DHDA .......39
2.4.1. Tìm kiếm và thu thập dữ liệu.............................................................................39
2.4.2. Phân tích và giải thích các kết luận ...................................................................40
2.4.3. Tổng hợp thông tin.............................................................................................40
2.4.4. Xây dựng sản phẩm dự án .................................................................................40
2.4.5. Báo cáo sản phẩm của dự án..............................................................................40
2.4.6 Một số nội dung có thể tổ chức DHDA trong dạy học chủ đề “Cảm ứng ở
sinh vật” (Sinh học 11-THPT 2018) ............................................................................42
2.6. Kế hoạch tổng thể dạy học chủ đề “Cảm ứng ở sinh vật” có vận dụng DHDA...43
2.7. Một số ví dụ minh họa ..........................................................................................46
Kết luận chƣơng 2........................................................................................................69
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM.................................................................70

3.1. Mục đích, nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm....................................................70

iv

3.1.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ........................................................................70
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm........................................................................70
3.2. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm..............................................................................70
3.2.1. Thời gian và địa điểm thực nghiệm ...................................................................70
3.2.2. Đối tƣợng thực nghiệm ......................................................................................70
3.2.3. Nội dung thực nghiệm .......................................................................................72
3.2.4. Phƣơng pháp tổ chức thực nghiệm ....................................................................72
3.3. Kết quả thực nghiệm.............................................................................................73
3.3.1. Kết quả bài kiểm tra trắc nghiệm.......................................................................73
3.3.2. Kết quả đánh giá năng lực tự học của học sinh .................................................77
Kết luận chƣơng 3........................................................................................................79
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................81
PHỤ LỤC

v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT Viết tắt Đọc là

1 CNTT Công nghệ thông tin

2 CNTT&TT Công nghệ thông tin và truyền thông
Dự án học tập
3 DAHT


4 DHDA Dạy học dự án

5 ĐC Đối chứng
Động vật
6 ĐV Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên
7 GD&ĐT

8 GV

9 HS Học sinh

10 HTTCDH Hình thức tổ chức dạy học

11 MĐ Mức độ

12 NL Năng lực

13 NLTH Năng lực tự học

14 PPDH Phƣơng pháp dạy học
Thực nghiệm
15 TN Thực vật
Tự học
16 TV Trung học phổ thông

17 TH

18 THPT


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Thành phần năng lực (Theo Đinh Quang Báo) ..........................................8
Bảng 1.2. Tiêu chí của một dự án học tập....................................................... 17
Bảng 1.3. Mối tƣơng quan giữa DHDA và NLTH........................................... 24
Bảng 1.4. Nhận thức của GV về tầm quan trọng vận dụng DHDA để phát

triển NLTH cho HS trong dạy học .................................................. 25
Bảng 1.5. Thực trạng vận dụng DHDA để phát triển NLTH cho HS trong

dạy học môn Sinh học .................................................................... 25
Bảng 2.1. Hệ thống kiến thức chƣơng “Cảm ứng ở sinh vật” (Sinh học 11 -

THPT - 2018)................................................................................. 27
Bảng 2.2. Bảng phân công nhiệm vụ cho HS .................................................. 34
Bảng 2.3. Nội dung các tiêu chí sử dụng trong đánh giá ................................. 36
Bảng 2.4. Một số nội dung có thể tổ chức DHDA trong dạy học chủ đề

“Cảm ứng ở sinh vật” (Sinh học 11-THPT- 2018).......................... 43
Bảng 2.5. Kế hoạch tổng thể dạy học chủ đề “Cảm ứng ở sinh vật” có vận

dụng DHDA................................................................................... 43
Bảng 3.1. Thống kê điểm số bài kiểm tra trắc nghiệm trong thực nghiệm ....... 73
Bảng 3.2. Bảng tần suất điểm kiểm tra trắc nghiệm (%) ................................. 74
Bảng 3.3. Bảng tần suất hội tụ tiến (f%) ...................................................... 74
Bảng 3.4. Bảng kiểm định X điểm trắc nghiệm ............................................. 75
Bảng 3.5. Bảng phân tích phƣơng sai điểm trắc nghiệm.................................. 76

Bảng 3.6. Kết quả đánh giá năng lực tự học của HS lớp TN qua thực hiện

03 DAHT ....................................................................................... 77
Bảng 3.7. Kết quả thăm dò ý kiến GV ............................................................ 78

v

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Sơ đồ biểu hiện của ngƣời có NLTH (Theo Taylor) ................................14
Hình 1.2. Sơ đồ biểu hiện của NLTH (Theo Candy) .............................................. 15
Hình 2.1. Quy trình tổ chức dạy học theo dự án ..................................................... 32
Hình 3.1. Biểu đồ so sánh kết quả học tập của lớp ĐC và TN trƣờng THPT
Đồng Hỷ .................................................................................................. 71
Hình 3.2. Biểu đồ so sánh kết quả học tập của lớp ĐC và TN trƣờng THPT
Yên Hân ................................................................................................... 71
Hình 3.3. Biểu đồ tần suất điểm trắc nghiệm trong thực nghiệm........................... 74
Hình 3.4. Đồ thị tần suất hội tụ tiến điểm bài kiểm tra trắc nghiệm ...................... 75
Hình 3.5. Biểu đồ so sánh năng lực tự học của học sinh qua 03 DAHT................. 77

vi

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ mục tiêu Chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn Sinh học

Chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 mơn Sinh học [2] có ghi rõ: “Mơn Sinh
học hình thành, phát triển ở học sinh năng lực sinh học; đồng thời góp phần cùng các
mơn học, hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất

chủ yếu và năng lực chung, đặc biệt là tình yêu thiên nhiên, niềm tự hào về thiên
nhiên của quê hƣơng, đất nƣớc; thái độ tôn trọng các quy luật của thiên nhiên, trân
trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, ứng xử với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát
triển bền vững; rèn luyện cho học sinh thế giới quan khoa học, tính trung thực, tinh
thần trách nhiệm, tình yêu lao động, các năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp
tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo”.

Bên cạnh đó PPDH cần phải đổi mới theo hƣớng hiện đại đó là vận dụng các
phƣơng pháp, kỹ thuật dạy học một cách linh hoạt, sáng tạo, hợp lý phù hợp với nội
dung, đối tƣợng và điều kiện cụ thể, phát huy đƣợc tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của HS, tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích và rèn luyện NLTH, tạo cơ
sở để HS học tập suốt đời, tự cập nhật, tự đổi mới tri thức, hình thành kĩ năng và phát
triển NL.

Ngoài ra hiện nay một số nội dung có thể dạy theo dự án mà nhiều giáo viên
lại không vận dụng, ngƣợc lại họ lại dạy học theo cách truyền thống làm cho năng lực
tự học của HS không đƣợc phát huy đúng với khả năng.

Một số ít giáo viên đã vận dụng phƣơng pháp dạy học phát huy tính tích cực
của học sinh, tuy nhiên cách thức tổ chức các hoạt động chƣa đúng với từng phƣơng
pháp dẫn đến hiệu quả hoạt động của học chƣa cao
1.2. Xuất phát từ tầm quan trọng phát triển NLTH cho HS trong dạy học

TH có vai trị rất quan trọng, tự học sẽ quyết định phần lớn đến kết quả học tập
của HS. Khơng những thế, NLTH cịn giúp HS tự học ở mọi nơi và TH suốt đời.
1.3. Xuất phát từ lựa chọ phương pháp dạy phù hợp

Có rất nhiều PPDH để vận dụng dạy học sinh học. DHDA là một trong những
phƣơng pháp nhằm phát huy NLTH tự nghiên cứu của HS. Trong Chƣơng trình sinh


1

học THPT 2018 có rất nhiều nội dung có thể vận dụng DHDA tuy nhiên sự gần gũi của
động vật và thực vật thông qua chƣơng cảm ứng ở sinh vật cũng phần nào làm cho HS
cảm giác thích thú mơn học hơn từ đó sẽ phát huy tốt hơn NLTH và tự nghiên cứu.

Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: Vận dụng dạy
học dự án trong dạy học chủ đề “Cảm ứng ở sinh vật” góp phần nâng cao năng lực tự
học cho học sinh lớp 11.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Xây dựng và sử dụng DAHT nhằm phát triển NLTH cho HS lớp 11 trong dạy
học chủ đề “Cảm ứng ở sinh vật” (SH 11-THPT).
3. Giả thuyết khoa học

Nếu xây dựng đƣợc các DAHT và tổ chức dạy học các dự án theo quy trình
phù hợp thì sẽ góp phần nâng cao NLTH, năng lực giao tiếp và hợp tác cho HS lớp
11 trong dạy học chủ đề “Cảm ứng ở sinh vật” (SH 11-THPT).
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu ở đề tài này bao gồm: Năng lực tự học, dạy học dự án,
dự án học tập, quy trình xây dựng và quy trình tổ chức DHTDA.
4.2. Khách thể nghiên cứu

Quá trình dạy học chủ đề “Cảm ứng ở sinh vật” (SH 11-THPT).
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về DHDA, NLTH và các biện pháp
dạy TH ở Việt nam và trên thế giới.


Phân tích nội dung chủ đề “Cảm ứng ở sinh vật” (SH 11-THPT) để xác định
các nội dung có thể xây dựng đƣợc các DAHT phù hợp.

Xây dựng các DAHT
Đề xuất các tiêu chuẩn, quy trình xây dựng, quy trình tổ chức DHDA để nâng
cao NLTH của HS lớp 11.
Đề xuất bảng tiêu chí đánh giá NLTH của HS
Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm

2

6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết

Nghiên cứu các Văn kiện, Nghị quyết, các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên
cứu làm cơ sở cho việc xác định đƣợc mối quan hệ giữa DHDA và NLTH của HS để
xây dựng DAHT và quy trình tổ chức DHDA.

Nghiên cứu các tài liệu về phát triển NLTH ở HS lớp 11.
Nghiên cứu các tài liệu về đánh giá quá trình học tập của HS để thiết kế bộ
công cụ đánh giá NLTH trong thực nghiệm.
Tìm hiểu một số biện pháp phát triển NLTH cho HS trong dạy học môn Sinh
học 11 THPT.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Điều tra thực trạng
Điều tra thực trạng nhận thức của GV phổ thông về tầm quan trọng và vận dụng
DHDA để phát triển NLTH cho HS trong dạy học nói chung và Sinh học nói riêng.
6.2.2.Thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm sƣ phạm ở một số trƣờng THPT thuộc tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái

Nguyên nhằm kiểm tra tính đúng đắn và khả thi của giả thuyết khoa học đề tài đề ra.
6.3. Phương pháp xử lí số liệu
Các số liệu điều tra cơ bản có tính chất định lƣợng đƣợc xử lý qua phần mềm
Microsoft Excel [5];[16].
Các thông tin thu thập định tính sẽ đƣợc đối chiếu với các nguồn tài liệu khác
nhau để rút ra kết luận có giá trị khoa học.
7. Đóng góp mới của luận văn
Góp phần làm sáng tỏ thêm lí luận về DHDA và mối quan hệ giữa DHDA và
phát triển NLTH cho HS lớp.
Xác định những nội dung trong chủ đề “Cảm ứng ở sinh vật” (SH 11-THPT)
để xây dựng các DAHT.
Thiết kế các DAHT vận dụng trong dạy học chủ đề “Cảm ứng ở sinh vật” (SH
11-THPT).
Đề xuất biện pháp tổ chức DHDA chủ đề “Cảm ứng ở sinh vật” (SH 11-THPT).
Đề xuất các tiêu chí nhằm đánh giá NLTH của HS

3

8. Giới hạn, phạm vi của đề tài nghiên cứu
Trong phạm vi nghiên cứu đề tài này chúng tôi tập trung nghiên cứu và vận

dụng DHDA để nâng cao NLTH , kết quả học tập chủ đề “Cảm ứng ở sinh vật” cho
HS lớp 11 - THPT.

Thực nghiệm sƣ phạm đƣợc thực hiện ở trƣờng THPT Yên Hân, huyện Chợ Mới,
tỉnh Bắc Kạn và trƣờng THPT Đồng Hỷ thuộc huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên.
9. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục thì luận
văn gồm 3 chƣơng:


Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn
Chƣơng 2. Tổ chức DHDA chủ đề “Cảm ứng ở sinh vật” (SH 11-THPT)
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm
Có rất nhiều PPDH nhằm phát triển NLTH của HS. Tuy nhiên lợi thế về đặc
điểm vùng miền chúng tôi đã lựa chọn DHDA là đề tài để nghiên cứu. Với phần kiến
thức “Cảm ứng ở sinh vật” tƣơng đối dài nhƣng chúng tôi đã lựa chọn một số nội
dung có thể vận dụng DHDA để nghiên cứu. Hy vọng sau khi vận dụng đề tài này
thành công sẽ tạo động lực cho HS tự học và tự nghiên cứu khơng chỉ ở mơn sinh học
mà cịn là động lực để HS học mơn học khác nữa. Ngồi ra cũng là động lực cho các
giáo viên đang có ý tƣởng vận dụng DHDA trong DH tiếp tục nghiên cứu và áp dụng.

4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

1.1. Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Tự học và năng lực tự học
1.1.1.1. Trên thế giới

Ngay từ thời cổ đại, ý tƣởng dạy học coi trọng ngƣời học và trao quyền tự chủ
cho ngƣời học đã đƣợc chú ý và thực hiện. Phƣơng pháp giảng dạy của Heraclitus
(530 - 475 TCN), Socrate (Hy Lạp, 469-390 TCN), Aristote (384-322 TCN) nhằm
mục đích phát hiện “chân lý” bằng cách đặt câu hỏi để ngƣời học tự tìm ra kết luận.
Khẩu hiệu dạy học của các ơng là “Mục đích của giáo dục là làm cho con ngƣời tự
nhận ra chính mình giữa đám đông” [22].

Đầu thế kỉ XIX xuất hiện nhiều nghiên cứu về NLTH những nghiên cứu này
thƣờng tập trung mô tả quá trình TH, điển hình nhƣ là nhà giáo dục Mỹ John Dewey

[9], [12] đã cho rằng: TH ở HS là họ chủ động và tích cực hoạt động, học thơng qua
cách làm. Trong quá trình TH, HS vẫn tƣơng tác với GV nhƣng ở khía cạnh GV phải
làm chủ đƣợc hoạt động dạy của mình, quan sát đƣợc những biểu hiện nhận thức của
HS, chứ không đơn thuần chỉ là truyền đạt tri thức theo kiểu thầy giảng - trò nghe.

Những năm cuối thế kỷ XX các nhà giáo dục tập trung nghiên cứu bản chất
NLTH. Theo thống kê của Candy (1987), tác giả đã xác định có ít nhất 30 khái niệm
khác nhau đƣợc sử dụng đồng nghĩa với khái niệm tự học đó là: Học tập độc lập,
ngƣời học tự kiểm soát, TH theo kế hoạch, tự chịu trách nhiệm về việc học, tự bắt đầu
việc học, tự đặt ra câu hỏi, tự thúc đẩy,… Định nghĩa về TH và NLTH không chỉ thay
đổi tùy thuộc vào cá nhân từng tác giả, mà ngay cả một tác giả cũng có những thay
đổi theo thời gian.

Nhƣ vậy TH là một khái niệm đƣợc ra đời rất sớm và ngày nay vấn đề này vẫn
đƣợc tiếp tục nghiên cứu để làm sáng tỏ hơn nữa bản chất của nó và đặc tính của
ngƣời TH. Những thành công nghiên cứu bƣớc đầu các tác giả đã xác định đƣợc TH
khơng hẳn là học một mình (TH có hƣớng dẫn); TH nên đƣợc diễn ra trong các cơ sở
giáo dục, vị trí để học thì do ngƣời học tự quyết định, các tác giả đã tập trung vào quá
trình nhận thức của chủ thể (ngƣời học), tìm ra những yếu tố chi phối đến quá trình
TH để từ đó đề ra các biện pháp tác động tích cực đến q trình TH của ngƣời học.

5

1.1.1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam hoạt động TH đƣợc chú ý từ thời phong kiến khi mà nền giáo dục

chƣa phát triển, NLTH đƣợc ghi nhận ở từng cá nhân kiệt xuất, TH thành tài.
Đến thời kỳ Pháp trị, nền giáo dục nƣớc ta tuy đã phát triển nhƣng vẫn còn rất

hạn chế ở nhiều khía cạnh khác nhau. TH và NLTH vẫn chƣa đƣợc quan tâm nghiên

cứu nhiều, PPDH vẫn chỉ là truyền thụ một chiều, ngƣời học chỉ cần học thuộc lịng,
cần ghi nhớ chính xác nội dung đã đƣợc học. Cho đến khi nền giáo dục cách mạng ra
đời (1945), Chủ tịch Hồ Chí Minh là ngƣời đầu tiên phát động nghiên cứu và nêu cao
tấm gƣơng về TH. Trong tác phẩm “Sửa đổi lối làm việc” [8], Ngƣời đã viết “Lấy tự
học làm cốt ”. Thời kì này, TH đã đƣợc xác định nhƣ là một nhiệm vụ chính trị, TH
không chỉ là định hƣớng cho con ngƣời vƣợt qua thách thức của đời sống hiện tại, mà
còn là chú trọng nâng cao trình độ của bản thân để thích ứng với thế giới ngày càng
đổi mới và nhân dân Việt Nam ngày càng tiến bộ.

Từ những năm 90 của thế kỉ XX những nghiên cứu về TH đã đƣợc nhiều tác giả
giới thiệu trong các cơng trình tâm lí học, giáo dục học, phƣơng pháp dạy học bộ môn.
Liên quan đến vấn đề này, cần phải kể đến đóng góp to lớn cơng của các tác giả Nguyễn
Cảnh Tồn, Trịnh Quốc Lập, Thái Duy Tuyên, Trần Bá Hoành…

Đề cập về TH và NLTH, tác giả Nguyễn Cảnh Toàn [25] đã đƣa ra một số đặc
điểm của ngƣời TH đó là: Tự mình động não suy nghĩ, say mê, kiên trì, khơng ngại
khó, ngại khổ để chiếm lĩnh một lĩnh vực khoa học nào đó. Tác giả cũng đã chia TH
thành hai cấp độ: TH có hƣớng dẫn và TH hồn tồn rồi đƣa ra các dấu hiệu để phân
biệt hai mức độ TH này.

- TH có hƣớng dẫn: Tức là có quan hệ trao đổi thơng tin giữa thầy và trị dƣới
dạng phản ánh thắc mắc, giải đáp thắc mắc, làm bài, chấm bài nhƣng trò phải là
ngƣời chủ động.

- TH hồn tồn: Tức là khơng có sự trợ giúp của ngƣời thầy, ngƣời học tự vƣợt
khó khăn trong học tập bằng cách động não, tự mình làm thử, tự mình quan sát hoặc
cũng có thể gặp ngƣời khác để trao đổi. Tuy nhiên, sau đó tác giả cũng khuyên là nên
học với thầy trƣớc khi TH [27], [28].

Theo tác giả Trần Bá Hoành [13], TH thuộc quá trình cá nhân hóa việc học.

Ngƣời TH là ngƣời tích cực chủ động, tự mình tìm ra tri thức kinh nghiệm bằng hành

6

động của mình, tự thể hiện mình. TH là tự đặt mình vào tình huống học, vào vị trí
nghiên cứu, xử lí các tình huống, giải quyết các vấn đề, thử nghiệm các giải pháp.
Tác giả đã khẳng định tự học thuộc q trình cá nhân hóa việc học.

Tác giả Thái Duy Tuyên [29] khi tìm hiểu bản chất của TH, tác giả liệt kê các
hoạt động cần phải có trong q trình TH nhƣ quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp,
rèn luyện kĩ năng, đồng thời tác giả cũng lƣu ý đến động cơ, tình cảm của ngƣời TH .
Tuy nhiên, tác giả mới chỉ dừng lại ở khái niệm hành động chứ chƣa phân tích cụ thể,
mơ tả hành động TH diễn ra nhƣ thế nào. Ở một tác phẩm khác [30], tác giả đã hƣớng
dẫn GV tăng cƣờng hoạt động TH của HS. “…GV đóng vai trị tổ chức, hƣớng dẫn,
giúp đỡ. Càng lên lớp trên vai trò của ngƣời thầy càng giảm dần, cho đến lúc HS hồn
tồn đảm nhận đƣợc việc học của mình”, tác giả cịn khẳng định “Hoạt động tự học
khơng chỉ cần tổ chức khi học tập ở nhà mà cần coi trọng hoạt động độc lập của HS
ngay cả trong giờ lên lớp”.

Tác giả Trịnh Quốc Lập và cộng sự [20] sau nhiều năm nghiên cứu về sự phát
triển NLTH đã đi đến kết luận: NLTH đƣợc thể hiện ở phẩm chất của con ngƣời (tự
xác định đúng đắn động cơ học tập cho mình, có khả năng tự quản lý việc học của
mình, có thái độ tích cực trong các hoạt động để có thể tự làm việc, điều chỉnh hoạt
động học tập và đánh giá kết quả học tập của chính mình) và hành động cụ thể (độc
lập làm việc và làm việc hợp tác với ngƣời khác).

Nhóm nghiên cứu ở Khoa Tâm lý - Giáo dục Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội
[18] khi nghiên cứu vấn đề TH, các tác giả đã đề cập đến NLTH thông qua việc tập
trung rèn luyện kĩ năng, chia kĩ năng TH thành 4 nhóm: nhóm kỹ năng định hƣớng,
nhóm kỹ năng thiết kế (lập kế hoạch), nhóm kỹ năng thực hiện kế hoạch và nhóm kỹ

năng kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm.

Tác giả Vũ Trọng Rỹ [24] khi nghiên cứu về rèn luyện kĩ năng học tập đã chia
thành 4 nhóm với tên gọi và tiêu chí có sự khác biệt đó là: Kỹ năng nhận thức, kỹ
năng thực hành, kỹ năng tổ chức, kỹ năng kiểm tra đánh giá.

Sau đó các tác giả liệt kê các dấu hiệu (nội dung) của từng nhóm kĩ năng,
bƣớc đầu đƣa ra thao tác cụ thể mà ngƣời học cần hƣớng tới để duy trì và phát triển
các kĩ năng đó.

7

Hiện nay khái niệm TH và NLTH vẫn đang đƣợc tiếp tục nghiên cứu và hoàn
thiện. Tác giả Đinh Quang Báo và cộng sự [1] các năng lực môn sinh học theo
chƣơng trình sinh học 2018 bao gồm:

Bảng 1.1. Thành phần năng lực (Theo Đinh Quang Báo)

Thành phần Biểu hiện
năng lực

Trình bày, phân tích đƣợc các kiến thức sinh học cốt lõi và các thành

tựu công nghệ sinh học trong các lĩnh vực. Cụ thể nhƣ sau:

- Nhận biết, kể tên, phát biểu, nêu đƣợc các đối tƣợng, khái niệm, quy

luật, quá trình sống.

- Trình bày đƣợc các đặc điểm, vai trò của các đối tƣợng và các quá


trình sống bằng các hình thức biểu đạt nhƣ ngơn ngữ nói, viết, cơng

thức, sơ đồ, biểu đồ,...

- Phân loại đƣợc các đối tƣợng, hiện tƣợng sống theo các tiêu chí khác

nhau.

Nhận thức - Phân tích đƣợc các đặc điểm của một đối tƣợng, sự vật, quá trình theo

sinh học một logic nhất định.

- So sánh, lựa chọn đƣợc các đối tƣợng, khái niệm, các cơ chế, quá

trình sống dựa theo các tiêu chí nhất định.

- Giải thích đƣợc mối quan hệ giữa các sự vật và hiện tƣợng (nguyên

nhân - kết quả, cấu tạo - chức năng,...).

- Nhận ra và chỉnh sửa đƣợc những điểm sai; đƣa ra đƣợc những nhận

định có tính phê phán liên quan tới chủ đề trong thảo luận.

- Tìm đƣợc từ khoá, sử dụng đƣợc thuật ngữ khoa học, kết nối đƣợc thông

tin theo logic có ý nghĩa, lập đƣợc dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản

khoa học; sử dụng đƣợc các hình thức ngơn ngữ biểu đạt khác nhau.


Thực hiện đƣợc quy trình tìm hiểu thế giới sống. Cụ thể nhƣ sau:
Tìm hiểu thế - Đề xuất vấn đề liên quan đến thế giới sống: đặt ra đƣợc các câu hỏi
giới sống liên quan đến vấn đề; phân tích đƣợc bối cảnh để đề xuất vấn đề; dùng

ngơn ngữ của mình biểu đạt đƣợc vấn đề đã đề xuất.

8

- Đƣa ra phán đốn và xây dựng giả thuyết: phân tích đƣợc vấn đề để nêu
đƣợc phán đoán; xây dựng và phát biểu đƣợc giả thuyết nghiên cứu.
- Lập kế hoạch thực hiện: xây dựng đƣợc khung logic nội dung nghiên
cứu; lựa chọn đƣợc phƣơng pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm,
điều tra, phỏng vấn, hồi cứu tƣ liệu,...); lập đƣợc kế hoạch triển khai
hoạt động nghiên cứu.
- Thực hiện kế hoạch: thu thập, lƣu giữ đƣợc dữ liệu từ kết quả tổng
quan, thực nghiệm, điều tra; đánh giá đƣợc kết quả dựa trên phân tích,
xử lí các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn giản; so sánh đƣợc kết
quả với giả thuyết, giải thích, rút ra kết luận và điều chỉnh (nếu cần); đề
xuất đƣợc ý kiến khuyến nghị vận dụng kết quả nghiên cứu, hoặc vấn
đề nghiên cứu tiếp.
- Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: sử dụng đƣợc ngơn ngữ, hình vẽ,
sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và kết quả nghiên cứu; viết đƣợc
báo cáo nghiên cứu; hợp tác đƣợc với đối tác bằng thái độ lắng nghe
tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do ngƣời khác đƣa ra
để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả nghiên cứu
một cách thuyết phục.

Vận dụng đƣợc kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích, đánh giá hiện
tƣợng thƣờng gặp trong tự nhiên và trong đời sống; có thái độ và hành

vi ứng xử thích hợp. Cụ thể nhƣ sau:
- Giải thích thực tiễn: giải thích, đánh giá đƣợc những hiện tƣợng
Vận dụng thƣờng gặp trong tự nhiên và trong đời sống, tác động của chúng đến
kiến thức, kĩ phát triển bền vững; giải thích, đánh giá, phản biện đƣợc một số mơ
năng đã học hình cơng nghệ ở mức độ phù hợp.
- Có hành vi, thái độ thích hợp: đề xuất, thực hiện đƣợc một số giải
pháp để bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng; bảo vệ thiên
nhiên, mơi trƣờng, thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững.

9


×