Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực dạy học của sinh viên chuyên ngành giáo dục thể chất tại trường đại học sư phạm – đại học thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HỒ THỊ NHẬT

XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC DẠY HỌC
CỦA SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT,

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN – 2023

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HỒ THỊ NHẬT

XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC DẠY HỌC
CỦA SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Ngành: LL&PP dạy học bộ môn GDTC
Mã số: 8.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Mạnh Hùng

THÁI NGUYÊN - 2023



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đã thực hiện việc kiểm tra mức độ tương đồng nội dung
luận văn qua phần mềm Turnitin một cách trung thực và đạt kết quả mức độ
tương đồng 23%. Bản luận văn kiểm tra qua phần mềm là bản cứng đã nộp để
bảo vệ trước hội đồng. Nếu sai tơi hồn tồn chịu trách nhiệm.

Thái Nguyên, ngày 03 tháng 11 năm 2023
Học viên

(Ký, ghi rõ họ tên)
Hồ Thị Nhật

i

LỜI CẢM ƠN
Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Trường Đại học Sư phạm -
Đại học Thái Nguyên, đặc biệt là Phịng Đào tạo và Khoa GDTC, vì đã tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình học tập và nghiên cứu của tôi.
Xin gửi lời tri ân chân thành đến TS. Nguyễn Mạnh Hùng, người đã dành
thời gian quý báu chỉ bảo cho tôi, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm giúp tơi
hồn thành nghiên cứu này.
Dù đã cố gắng hết sức trong quá trình thực hiện đề tài, tôi nhận thức
được đề tài không thể tránh khỏi những sai sót. Tơi mong muốn nhận được sự
đóng góp ý kiến từ phía các nhà khoa học, chun gia, thầy cô giáo và đồng
nghiệp, để đề tài của tơi trở nên hồn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn!
Xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 03 tháng 11 năm 2023
Tác giả luận văn


Hồ Thị Nhật

ii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ......................................................... iv
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG ........................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU BẢNG .......................................................... v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
4. Tổ chức nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
7. Cấu trúc đề tài .................................................................................................. 5
Chương 1: NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÁNH
GIÁ NĂNG LỰC DẠY HỌC CỦA SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH GIÁO
DỤC THỂ CHẤT ................................................................................................ 6
1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về đánh giá năng lực dạy học của sinh viên
chuyên ngành giáo dục thể chất........................................................................... 6
1.1.1. Đánh giá năng lực dạy học: Lý thuyết và Thực tiễn ở Việt Nam ............. 6
1.1.2. Quan niệm về đánh giá theo định hướng tiếp cận năng lực sinh viên............... 8
1.1.3. Cơ sở lý luận về đánh giá năng lực dạy học của sinh viên chuyên
ngành giáo dục thể chất ..................................................................................... 10

1.1.4. Một số vấn đề chung về công tác đánh giá năng lực dạy học của
sinh viên .................................................................................................................... 13
1.1.5. Xác định tiêu chí đánh giá năng lực dạy học của sinh viên .................... 19
1.2. Cơ sở thực tiễn về đánh giá năng lực dạy học của sinh viên chuyên
ngành giáo dục thể chất ..................................................................................... 22
1.2.1. Thực trạng công tác đánh giá năng lực dạy học của sinh viên chuyên
ngành GDTC...................................................................................................... 22

iii

1.2.2. Tổng quan về các nghiên cứu liên quan .................................................. 24
Tiểu kết chương 1: ............................................................................................. 32
Chương 2: XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC DẠY
HỌC CỦA SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT..... 33
2.1. Phương pháp xây dựng bộ tiêu chí đánh giá .............................................. 33
2.1.1. Mục đích của bộ tiêu chí đánh giá năng lực dạy học .............................. 33
2.1.2. Yêu cầu của việc đánh giá, xếp loại năng lực dạy GDTC vua theo bộ tiêu ...34
2.1.3. Nội dung đánh giá.................................................................................... 35
2.1.4. Quy trình xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực dạy học của sinh
viên chuyên ngành GDTC, trường Đại học Sư phạm – ĐH Thái Nguyên. ...... 35
2.2. Thiết lập minh chứng và phương pháp đánh giá ........................................ 43
2.2.1. Xây dựng tiêu chí đánh giá..................................................................... 43
2.2.2. Tiêu chí và minh chứng đánh giá ........................................................... 49
Tiểu kết chương 2: ............................................................................................. 68
Chương 3: THỰC NHIỆM SƯ PHẠM ......................................................... 69
3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................ 69
3.2. Đối tượng thực nghiệm............................................................................... 69
3.3. Nội dung và cách thức thực nghiệm........................................................... 69
3.3.1. Nội dung thực nghiệm ............................................................................. 69
3.3.2. Cách thức thực nghiệm............................................................................ 69

3.4. Kết quả thực nghiệm................................................................................... 72
3.4.1. Kết quả phân tích định tính ..................................................................... 72
3.4.2. Kết quả phân tích định lượng .................................................................. 75
3.5. Chứng minh kết quả TĐG, ĐGĐĐ, GVĐG khơng có sai khác (Kiểm
chứng độ tin cậy của bộ công cụ đánh giá) ........................................................ 79
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 83
1. KẾT LUẬN ................................................................................................... 83
2. KIẾN NGHỊ................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 84
PHỤ LỤC

iv

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

GV : Giáo viên
NLDH : Năng lực dạy học
GDTC : Giáo dục thể chất
KTĐG : Kiểm tra đánh giá
NL : Năng lực
TDTT : GDTC
THPT : Trung học phổ thông
SV : Sinh viên

DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG

% : Phần trăm
cm : Centimet
Điểm : Số điểm

Kg : Kilogam lực
lần : Số lần
m : Mét
mi : Số lượng
s : Giây

iv

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU BẢNG

Bảng 1.1. Bảng só sánh đánh giá tiếp cận nội dung và tiếp cận năng lực ................10
Bảng 1.2. Bảng tiêu chí đánh giá năng lực DH của SV............................................22
Bảng 2.2. Chỉ báo, minh chứng đánh giá tiêu chí Tìm hiểu sinh viên......................39
Bảng 2.3. Phiếu đánh giá tiêu chí Tìm hiểu sinh viên ..............................................41
Bảng 2.4. Tiêu chí, minh chứng đánh giá năng lực Chuẩn bị lập kế hoạch dạy học ......49
Bảng 2.5. Tiêu chí, minh chứng đánh giá năng lực lập kế hoạch bài dạy ................53
Bảng 2.6. Tiêu chí, minh chứng năng lực tổ chức dạy học ......................................58
Bảng 2.7. Tiêu chí, minh chứng đánh giá năng lực Kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của sinh viên ................................................................................62
Bảng 2.8. Năng lực quản lí hồ sơ dạy học ................................................................66
Bảng 3.1. Nội dung thực nghiệm ..............................................................................69
Bảng 3.2. Bảng kết quả sinh viên tự đánh giá các năng lực dạy học........................70
Bảng 3.3. Bảng kết quả đánh giá đồng đẳng các năng lực dạy học..........................71
Bảng 3.4. Bảng kết quả giảng viên tự đánh giá bộ công cụ......................................72
Bảng 3.5. Bảng thống kê mô tả các năng lực cấu thành NLDH ...............................76
Bảng 3.6. Bảng phân bố tần số (Fi) và tần suất (fi) kết quả đánh giá các năng lực
cấu thành NLDH.......................................................................................77
Bảng 3.7. Bảng P - value giữa kết quả TĐG, ĐGĐĐ, GVĐG..................................80
Bảng 3.8. Bảng hệ số tương quan R giữa các năng lực cấu thành NLDH ................80


v

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Khung cấu trúc năng lực dạy học ................................................................21
Hình 2.1. Quy trình chung đánh giá NLDH.................................................................37
Hình 3.1. Biểu đồ tần số kết quả đánh giá các năng lực cấu thành NLDH..................77
Hình 3.2. Biểu đồ tần suất kết quả đánh giá các năng lực cấu thành NLDH...............78

vi

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong mọi xã hội và thời kỳ lịch sử, nghề giáo viên luôn được xem là một
nghề quý giá, và những người làm nghề này thường được ngưỡng mộ. Điều này
yêu cầu họ phải có phẩm chất, kiến thức chuyên môn, và trách nhiệm cao. Như lời
của cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng đã nói, nghề giáo là "nghề quý nhất trong các
nghề quý, sáng tạo nhất trong các nghề sáng tạo", phản ánh lòng kính trọng của
mọi người đối với nghề này.

Có thể nói rằng việc đánh giá năng lực giảng dạy của sinh viên sư phạm
không chỉ ảnh hưởng đến họ mà còn ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục tương
lai. Để cải thiện tình hình, cần phải có sự đầu tư vào việc phát triển các phương
pháp đánh giá hiệu quả, khoa học và công bằng. Điều này bao gồm việc áp dụng
công nghệ mới, cũng như tăng cường đào tạo cho giảng viên về kỹ năng đánh giá
và phản hồi.

Bên cạnh đó, việc thực hiện đánh giá đa chiều, trong đó khơng chỉ dựa vào
kết quả học tập mà còn xem xét các yếu tố như sự sáng tạo, khả năng tương tác
với sinh viên và đồng nghiệp, cũng như khả năng thích ứng và đổi mới trong

phương pháp giảng dạy, là hết sức quan trọng. Sự hợp tác giữa trường đại học ,
các cơ quan quản lý giáo dục, và các tổ chức chuyên môn cũng sẽ đóng góp vào
việc nâng cao chất lượng đánh giá và đào tạo giáo viên.

Mặt khác, việc thực hiện đánh giá cần phải dựa trên nguyên tắc công bằng,
minh bạch và không gây áp lực không cần thiết lên sinh viên. Đánh giá phải được
thiết kế nhằm khích lệ sự phát triển cá nhân, chứ không phải là công cụ để phân
loại hay so sánh sinh viên một cách cứng nhắc. Sự tham gia của sinh viên trong
q trình đánh giá, thơng qua việc tự đánh giá và đánh giá bạn đồng học, cũng có
thể là một phần quan trọng trong việc phát triển kỹ năng tự học và tự phản hồi.

Cuối cùng, để nâng cao chất lượng giáo viên tương lai, cần có sự đầu tư lâu
dài vào hệ thống giáo dục sư phạm, từ việc cập nhật chương trình đào tạo, nâng
cao năng lực giảng dạy của giáo viên, đến việc cải thiện môi trường học tập và
nghiên cứu. Sự tham gia tích cực và sáng kiến của sinh viên trong quá trình này
cũng rất quan trọng, như là cách họ chuẩn bị để trở thành những giáo viên chất

1

lượng cao trong tương lai.Với yêu cầu ngày càng cao từ xã hội và sự thay đổi
trong giáo dục, việc phát triển năng lực giảng dạy và đánh giá của sinh viên là rất
quan trọng. Đây không chỉ là trách nhiệm của trường đại học mà còn là trách
nhiệm của tồn xã hội. Đối mặt với thách thức này, tơi đã tiến hành nghiên cứu và
phát triển đề tài "Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực dạy học của sinh viên
chuyên ngành giáo dục thể chất tại Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái
Nguyên", với hy vọng góp phần nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên và hỗ trợ
sự phát triển mạnh mẽ của xã hội.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục đích: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng về bộ tiêu

chí đánh giá năng lực dạy học của sinh viên chuyên ngành Thể dục thể thao, đề
tài tiến hành xây dựng và thử nghiệm bộ tiêu chí đánh giá năng lực dạy học của
sinh viên chuyên ngành Thể dục thể thao, Trường Đại học Sư phạm - Đại học
Thái Nguyên.

Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá năng lực
dạy học của sinh viên chuyên ngành giáo dục thể chất.
Nhiệm vụ 2: Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực dạy học của sinh
viên chuyên ngành giáo dục thể chất.
Nhiệm vụ 3: Tổ chức thực nhiệm.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Phát triển bộ tiêu chí đánh giá: Mục tiêu chính là xây dựng một hệ thống
tiêu chí đầy đủ và đáng tin cậy để đánh giá năng lực dạy học của sinh viên
chuyên ngành Giáo dục Thể chất. Bộ tiêu chí này sẽ bao gồm các yếu tố như
kiến thức chuyên môn, kỹ năng giảng dạy, giao tiếp, quản lý lớp học, và đạo đức
nghề nghiệp.
Kiểm chứng tính hiệu quả và khả thi: Thử nghiệm bộ tiêu chí trong mơi
trường giáo dục thực tế để kiểm tra tính hiệu quả và khả thi của nó. Điều này
bao gồm việc đánh giá mức độ chính xác và độ tin cậy của các tiêu chí trong
việc phản ánh năng lực thực sự của sinh viên.

2

Cung cấp phương tiện đánh giá và phát triển năng lực: Tạo ra cơng cụ
hữu ích cho giảng viên và quản lý giáo dục trong việc đánh giá và hỗ trợ sự phát
triển chuyên môn của sinh viên. Điều này giúp cải thiện chất lượng đào tạo giáo
viên thể dục và đảm bảo rằng sinh viên được chuẩn bị đầy đủ cho nghề nghiệp
giảng dạy.


Đóng góp vào lý thuyết và thực hành giáo dục thể chất: Mở rộng kiến
thức về việc đào tạo giáo viên thể dục bằng cách cung cấp thông tin chi tiết về
các yếu tố quan trọng trong năng lực dạy học và cách chúng có thể được đánh
giá một cách hiệu quả.
4. Tổ chức nghiên cứu

- Chủ thể nghiên cứu: Bộ tiêu chi đánh giá Năng lực dạy học của Sinh
viên ngành GD Thể chất, thực trạng về đánh giá năng lực dạy học của sinh
viên K55 chuyên ngành Giáo dục Thể chất, Trường Đại học Sư phạm – Đại
học Thái Nguyên.

- Khách thể nghiên cứu
Bộ tiêu chí đánh giá năng lực dạy học: Đây là hệ thống các tiêu chí được
phát triển để đánh giá hiệu quả giảng dạy và năng lực chuyên mơn của sinh viên.
Bộ tiêu chí này sẽ bao gồm các yếu tố như kiến thức chuyên môn, kỹ năng giảng
dạy, giao tiếp, quản lý lớp học, phát triển chuyên môn, và đạo đức nghề nghiệp.
Quy trình và phương pháp xây dựng bộ tiêu chí: Cách thức xác định, phát
triển, và thẩm định các tiêu chí, cũng như phương pháp thử nghiệm và điều
chỉnh chúng dựa trên phản hồi thực tế.
- Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên K55 chun ngành Giáo dục Thể chất:
Đây là nhóm chính được nghiên cứu. Họ là những người sẽ trực tiếp được đánh
giá qua bộ tiêu chí. Đối tượng này bao gồm sinh viên K55 đang theo học chương
trình Giáo dục Thể chất tại Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên.
Môi trường giảng dạy thực tế: Bao gồm các lớp học, phòng tập, hoặc môi
trường giảng dạy khác mà sinh viên thực hành giảng dạy, nơi họ áp dụng kiến
thức và kỹ năng đã học.
- Địa điểm nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tại Trường Đại Học Sư phạm –
Đại học Thái Nguyên.

3


- Kế hoạch tổ chức nghiên cứu và dự trù kinh phí: Đề tài được thực hiện từ
tháng 8/2022 đến tháng 6/2023 kèm dự trù kinh phí chi tiết được trình bày tại
Phụ lục 3.
5. Giả thuyết khoa học

Hoạt động đánh giá năng lực dạy học của sinh viên là một trong những
yếu tố quan trọng nhất trong giáo dục đại học Sư phạm. Kết quả đánh giá sẽ ảnh
hưởng sâu sắc đến sự nghiệp của sinh viên sau này. Vì vậy, việc đề xuất thay
đổi, chỉnh lí bộ tiêu chí đánh giá theo định hướng nâng cao năng lực dạy học đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thơng hiện nay sẽ góp phần khắc phục được
những hạn chế trên, từ đó nâng cao chất lượng năng lực dạy học cho sinh viên
chuyên ngành GDTC trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu

Đề tài sử dụng phương pháp này nhằm phân tích và tổng hợp các tài liệu
có liên quan để hình thành cơ sở lý luận, xây dựng giả thuyết khoa học, xác định
các nhiệm vụ và tìm cứ liệu để phân tích, đánh giá kết quả nghiên cứu.

Những tài liệu được sử dụng trong quá trình nghiên cứu, bao gồm: các
văn bản của Đảng, Nhà nước; những luận văn, luận án khoa học; giáo trình, tạp
chí khoa học, tài liệu hội thảo, hội nghị khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên
cứu của đề tài.

Nguồn tài liệu được lấy từ Thư viện trường Đại học Sư phạm – Đại học
Thái Nguyên, trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội, trường Đại học Sư phạm
Hà Nội, mạng Internet và các nguồn tài liệu của cá nhân.
6.2. Phương pháp quan sát sư phạm


Phương pháp quan sát sư phạm là phương pháp liên quan đến việc sử
dụng các kỹ thuật quan sát hệ thống để nghiên cứu, đánh giá, và phát triển quá
trình dạy và học. Phương pháp này thường được áp dụng trong đào tạo giáo
viên, nghiên cứu giáo dục và quản lý giáo dục.

Trong quá trình nghiên cứu hay trong một lớp học, chúng tôi thực hiện
quan sát cách thức giáo viên truyền đạt kiến thức và tương tác với sinh viên.
Mục đích là để phân tích và đánh giá các kỹ thuật giảng dạy, từ đó phát triển
phương pháp dạy học hiệu quả hơn.

4

6.3. Phương pháp chuyên gia
Đề tài sử dụng phương pháp này để hỏi và thảo luận trực tiếp với những

nhà quản lý và nhà khoa học nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu, qua
đó thu thập và xin những ý kiến về việc lựa chọn các chỉ tiêu nghiên cứu nhằm
đánh giá thực trạng và lựa chọn giải pháp phù hợp.
6.4. Phương pháp thực nhiệm sư phạm

Phương pháp thực nhiệm sư phạm là một phương pháp nghiên cứu trong
lĩnh vực giáo dục, thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả của các kỹ thuật
dạy học, phương pháp giáo dục, hoặc chương trình học. Nó bao gồm việc thực
hiện các thử nghiệm trong môi trường giáo dục thực tế để thu thập dữ liệu và
phân tích kết quả.
6.5. Phương pháp thống kê tốn học

Dùng để xử lý các số liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu của đề
tài, các số liệu được chúng tôi sử dụng thơng qua các phần mềm vi tính đã được
bộ mơn toán tin xây dựng. Đề tài dự kiến sẽ sử dụng các cơng thức tính số trung

bình cộng ( ), độ lệch chuẩn, hệ số tương quan thứ bậc Spimen (r), chỉ số t
Studet, tính nhịp điệu tăng trưởng theo S. Brody ( W%).
7. Cấu trúc đề tài

Ngoài phần Mở đầu; Kết luận, Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục,
luận văn được trình bày trong 3 chương:

Chương 1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá năng lực dạy
học của sinh viên chuyên ngành giáo dục thể chất.

Chương 2. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực dạy học của sinh
viên chuyên ngành GDTC

Chương 3. Thực nghiệm sư phạm

5

Chương 1
NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG
LỰC DẠY HỌC CỦA SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT

1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về đánh giá năng lực dạy học của sinh viên
chuyên ngành giáo dục thể chất
1.1.1. Đánh giá năng lực dạy học: Lý thuyết và Thực tiễn ở Việt Nam
1.1.1.1. Một số khái niệm về đánh giá, năng lực, năng lực dạy học.

* Khái niệm đánh giá
Khái niệm đánh giá (Assessment)
Đánh giá là hoạt động rất quan trọng khơng thể tách rời q trình giáo dục
đào tạo. Có rất nhiều khái niệm khác nhau về đánh giá trong giáo dục, mỗi khái

niệm nhấn mạnh đến một khía cạnh cần đánh giá (tùy thuộc vào đối tượng đánh
giá). Tất cả các thành tố của quá trình giáo dục đều được đánh giá. Hiện nay, có
nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm “đánh giá” và được xét trên những góc
độ rộng hẹp khác nhau: đánh giá nói chung, đánh giá trong giáo dục, đánh giá
trong dạy học và đánh giá kết quả học tập.
Khái niệm đánh giá theo nghĩa chung nhất có thể kể ra một số định nghĩa
sau: Theo quan niệm triết học, đánh giá là xác định giá trị của sự vật, hiện
tượng xã hội, hoạt động hành vi của con người tương xứng với những mục tiêu,
nguyên tắc, kết quả mong đợi hay chuẩn mực nhất định, từ đó bộc lộ thái độ. Nó
có tính động cơ, phương tiện và mục đích hành động [16].
Theo Peter W. Airasia (1997): Đánh giá là quá trình thu thập, tổng hợp,
diễn giải thông tin hỗ trợ cho việc ra quyết định. Thuật ngữ “Assessment” trong
tiếng Anh có thể bao gồm cả định tính như: quan sát, kiểm tra, đo lường và
đánh giá mang tính định lượng như đánh giá bằng điểm số.
Trong giáo dục, đánh giá được các nhà nghiên cứu định nghĩa như sau:
Đánh giá trong giáo dục xuất hiện khi có một người tương tác trực tiếp với
người khác nhằm mục đích thu thập và lí giải thơng tin về kiến thức, hiểu biết, kĩ
năng và thái độ của người đó [7].
Theo tổ chức đảm bảo chất lượng của Anh (QAA), đánh giá là việc thiết
lập một quá trình đo kết quả học tập của sinh viên về các mặt kiến thức đạt

6

được, sự phát triển hiểu biết, những kĩ năng đạt được. Đánh giá cung cấp
phương pháp, phương tiện để đánh giá sinh viên. Đánh giá đem lại thông tin
giúp người đánh giá ra quyết định kỉ luật hay khen thưởng. Đồng thời cung cấp
cho sinh viên sự phản hồi kết quả học tập của họ và giúp họ nâng cao thành tích
của mình. Ngồi ra nó cịn đem lại thơng tin để đánh giá người dạy.

Theo Nguyễn Công Khanh [26], đánh giá trong giáo dục là quá trình thu

thập, tổng hợp, diễn giải thông tin về đối tượng cần đánh giá (hiểu biết hay
năng lực người học, chương trình, nhà trường...) một cách có hệ thống nhằm
mục đích hiểu biết sâu và sử dụng các thông tin này để ra quyết định về đối
tượng đánh giá hoặc để đưa ra các chính sách giáo dục.

Từ phân tích các quan điểm khác nhau của các tác giả trong và ngoài nước
cho thấy, đánh giá trong giáo dục đều có chung một quan điểm là q trình thu
thập, xử lí thơng tin từ đối tượng cần đánh giá nhằm cải thiện đối tượng theo
chiều hướng tích cực hơn.

* Khái niệm năng lực
Khoa học giáo dục trên thế giới cũng như trong nước đã có rất nhiều các
tác giả, các nghiên cứu đưa ra định nghĩa năng lực theo những cách hiểu khác
nhau vô cùng đa dạng và phong phú.
Theo tâm lý học: Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội
tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành
động và trách nhiệm.
Theo Từ điển giáo dục học: Năng lực là khả năng được hình thành hoặc
phát triển cho phép một con người đạt thành công trong một hoạt động thể lực,
trí lực hoặc nghề nghiệp. Năng lực được thể hiện vào khả năng thi hành một
hoạt động, thực hiện một nhiệm vụ.
Ở Việt Nam, vấn đề năng lực cũng được đề cập bởi nhiều nghiên cứu của
nhiều tác giả:
Theo Phạm Minh Hạc: Năng lực là đặc điểm tâm lí cá nhân đáp ứng được
những đòi hỏi của hoạt động nhất định nào đó và là điều kiện để thực hiện có
kết quả hoạt động đó[19].
Đinh Thị Hồng Minh [33] với quan điểm: Năng lực là khả năng thực hiện
có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề
thuộc lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác
nhau trên cơ sở kết hợp sự hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm.


7

Theo Vũ Xuân Hùng: “Năng lực là kiến thức, kĩ năng, thái độ cần thiết,
được kết hợp nhuần nhuyễn, không tách rời để thực hiện thành cơng những cơng
việc nào đó” [tr17, 23].

Trên cơ sở các quan điểm về năng lực của các tác giả trong và ngồi nước.
Chúng tơi cho rằng: “Năng lực là khả năng kết hợp nhuần nhuyễn kiến thức, kĩ
năng, thái độ để thực hiện hiệu quả một hoạt động nào đó trong những bối cảnh
nhất định”.

* Khái niệm năng lực dạy học
Khái niệm năng lực dạy học
Theo chuẩn nghề nghiệp GV THPT số 20/2018/TT-BGDĐT ngày
22/8/2018 [1], NLDH là một trong những tiêu chuẩn của GV, NLDH là một
năng lực tổng hợp của nhiều năng lực và là năng lực quan trọng cần thiết của
GV, là một thành tố của năng lực sư phạm bao gồm: Xây dựng kế hoạch dạy
học, sử dụng phương pháp dạy học, quản lý hồ sơ dạy học, kiểm tra, đánh giá
theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực sinh viên, xây dựng môi trường học
tập an tồn, lành mạnh dân chủ, phịng, chống bạo lực học đường [1].
Vũ Xuân Hùng (2011) [tr18, 23], NLDH là kiến thức, kĩ năng, thái độ cần
thiết được kết hợp nhuần nhuyễn, không tách rời để thực hiện được các nhiệm
vụ, công việc dạy học cụ thể theo chuẩn đặt ra, trong những điều kiện nhất định.
Từ những quan điểm trên đây, trong bối cảnh đề tài, chúng tôi định nghĩa:
“Năng lực dạy học của sinh viên ngành sư phạm là khả năng kết hợp nhuần
nhuyễn kiến thức, kĩ năng, thái độ để thực hiện hiệu quả hoạt động dạy học”.
1.1.2. Quan niệm về đánh giá theo định hướng tiếp cận năng lực sinh viên
Hiện nay, có nhiều quan điểm về năng lực. Theo tổ chức OECD, năng lực
được định nghĩa như khả năng đáp ứng hiệu quả yêu cầu phức tạp trong các ngữ

cảnh cụ thể. Trong Chương trình Giáo dục Phổ thơng mới năm 2018, năng lực
được mơ tả như một đặc điểm cá nhân được hình thành và phát triển thơng qua
tố chất có sẵn và q trình học tập, rèn luyện. Nó cho phép con người kết hợp
kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như sự hứng thú, niềm tin, ý
chí, để thành công trong các hoạt động cụ thể dưới các điều kiện đặc biệt.
Với những quan điểm này, đánh giá kết quả học tập theo hướng tiếp cận
năng lực cần tập trung vào việc đánh giá khả năng sáng tạo và ứng dụng tri thức
trong các tình huống thực tế. Nói một cách đơn giản, việc đánh giá theo năng lực

8

đồng nghĩa với việc đánh giá kiến thức, kỹ năng và thái độ của sinh viên trong

các ngữ cảnh có ý nghĩa. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên đối với các môn

học và hoạt động giáo dục không chỉ là cách để xác định mức độ đạt được mục

tiêu đào tạo về kiến thức và kỹ năng, mà cịn đóng vai trị quan trọng trong việc

cải thiện kết quả học tập của họ.

Ở cấp độ cơ bản, khơng có sự mâu thuẫn giữa việc đánh giá năng lực và

việc đánh giá kiến thức, kỹ năng. Để chứng minh năng lực của một sinh viên ở

mức độ nào đó, cần tạo điều kiện cho họ giải quyết vấn đề trong các tình huống

thực tế. Trong q trình này, họ khơng chỉ áp dụng những kiến thức và kỹ năng

đã học tại trường, mà còn sử dụng những kinh nghiệm cá nhân từ các trải


nghiệm ngoại khóa (tại gia đình, trong cộng đồng và xã hội) để giải quyết vấn đề

thực tế. Điều này cho phép chúng tôiđánh giá được cả nhận thức, kỹ năng thực

hiện và các giá trị, tình cảm của sinh viên. Hơn nữa, đánh giá năng lực khơng

hồn tồn phụ thuộc vào chương trình giáo dục của từng mơn học như đánh giá

kiến thức và kỹ năng. Năng lực được xem xét như một tổng hợp, kết tinh của

kiến thức, kỹ năng, thái độ, tình cảm, giá trị và chuẩn mực đạo đức, mà hình

thành từ nhiều mơn học và lĩnh vực học tập khác nhau, cũng như từ sự phát triển

tự nhiên xã hội của mỗi người học.

Dưới đây là một số điểm khác biệt cơ bản giữa việc đánh giá năng lực của

người học và việc đánh giá kiến thức, kỹ năng:

Một số điểm khác biệt giữa đánh giá tiếp cận nội dung (kiến thức, kĩ năng)

và đánh giá tiếp cận năng lực

Đánh giá theo hướng Đánh giá theo hướng
STT tiếp cận năng lực

tiếp cận nội dung


Các bài kiểm tra trên giấy được Nhiều bài kiểm tra đa dạng (giấy, thực

1 thực hiện vào cuối một chủ đề, hành, sản phẩm dự án, cá nhân,

một chương, một học kì,... nhóm…) trong suốt quá trình học tập

2 Nhấn mạnh sự cạnh tranh Nhấn mạnh sự hợp tác

Quan tâm đến mục tiêu cuối cùng Quan tâm đến đến phương pháp học

3 của việc dạy học tập, phương pháp rèn luyện của sinh

viên

4 Chú trọng vào điểm số Chú trọng vào quá trình tạo ra sản

9

Đánh giá theo hướng Đánh giá theo hướng
STT tiếp cận năng lực

tiếp cận nội dung

phẩm, chú ý đến ý tưởng sáng tạo, đến

các chi tiết của sản phẩm để nhận xét

Tập trung vào năng lực thực tế và sáng
5 Tập trung vào kiến thức hàn lâm


tạo

Đánh giá được thực hiện bởi các Giáo viên và sinh viên chủ động trong

6 cấp quản lí và do giáo viên là chủ đánh giá, khuyến khích tự đánh giá và

yếu, còn tự đánh giá của sinh viên đánh giá chéo của sinh viên

không hoặc ít được cơng nhận

Đánh giá đạo đức sinh viên chú Đánh giá phẩm chất của sinh viên toàn

trọng đến việc chấp hành nội quy diện, chú trọng đến năng lực cá nhân,
7

nhà trường, tham gia phong trào khuyến khích sinh viên thể hiện cá

thi đua… tính và năng lực bản thân

Bảng 1.1. Bảng so sánh đánh giá tiếp cận nội dung và tiếp cận năng lực

1.1.3. Cơ sở lý luận về đánh giá năng lực dạy học của sinh viên chuyên ngành
giáo dục thể chất
1.1.3.1. Xu thế đánh giá trong giáo dục hiện nay

Trong giáo dục hiện đại, có một số xu thế trong việc đánh giá sinh viên và
học tập nhằm thúc đẩy năng lực của người học.

Đánh giá năng lực và kỹ năng thực hành: Xu hướng chuyển từ việc đánh
giá chỉ dựa trên kiến thức lý thuyết đến việc đánh giá cả năng lực và kỹ năng

thực hành của sinh viên. Điều này bao gồm việc kiểm tra khả năng giải quyết
vấn đề, tư duy sáng tạo, và các kỹ năng giao tiếp, giúp sinh viên chuẩn bị cho
thế giới thực.

Đánh giá tổng thể: Thay vì tập trung chỉ vào kết quả của một bài kiểm tra
hoặc một môn học, xu hướng đánh giá ngày nay là xem xét mối quan hệ giữa
các môn học và kiến thức, kỹ năng giữa các khối kiến thức.

Đánh giá quá trình (Formative Assessment): Hệ thống giáo dục ngày nay
thúc đẩy việc sử dụng đánh giá quá trình để cung cấp phản hồi liên tục cho sinh
viên. Điều này giúp sinh viên hiểu được tiến triển của mình và giáo viên có thể
điều chỉnh giảng dạy theo cách hiệu quả nhất.

10

Đánh giá dựa trên dự án (project-based assessment): Thay vì chỉ kiểm tra
kiến thức qua bài kiểm tra truyền thống, giáo viên đánh giá dựa trên các dự án
và nhiệm vụ mà sinh viên thực hiện. Đánh giá này tập trung vào khả năng áp
dụng kiến thức và giải quyết vấn đề trong ngữ cảnh thực tế.

Sử dụng công nghệ trong đánh giá (Technology-Enhanced Assessment):
Công nghệ đã mở ra cánh cửa cho việc tạo ra các hình thức đánh giá sáng tạo và
tương tác. Cơng cụ trực tuyến, phần mềm, và ứng dụng di động giúp tạo ra các
bài kiểm tra đa dạng và hấp dẫn.

Đánh giá kỹ năng mềm (Soft Skills Assessment): Càng ngày càng được
coi trọng trong giới giáo dục. Đánh giá này không chỉ tập trung vào khả năng
học thuật mà còn vào kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, tư duy phê phán và sự
sáng tạo.


Đánh giá đa dạng (Diverse Assessments): Sự đa dạng trong các hình thức
đánh giá giúp đáp ứng với sự đa dạng của sinh viên. Điều này bao gồm cả việc
sử dụng bài kiểm tra truyền thống, bài giảng viva, dự án nghiên cứu, và các hoạt
động thực hành.

Đánh giá kết quả: là quá trình xác định và đánh giá mức độ đạt được của
một cá nhân, tổ chức hoặc dự án so với các mục tiêu, tiêu chí, hoặc chuẩn mực
đã đề ra. Đánh giá kết quả được thực hiện để đo lường hiệu suất, tiến triển, hoặc
thành tựu trong một lĩnh vực cụ thể. Đây có thể áp dụng trong nhiều ngữ cảnh,
bao gồm giáo dục, doanh nghiệp, y tế, nghiên cứu, và nhiều lĩnh vực khác.

Những xu hướng này đang thúc đẩy sự chuyển đổi trong hệ thống giáo
dục, tập trung vào việc phát triển các kỹ năng cần thiết cho thế giới thực và
khuyến khích sự sáng tạo và tư duy đa chiều ở sinh viên.
1.1.3.2. Các mục đích của đánh giá

Đánh giá được thực hiện với nhiều mục đích khác nhau tùy thuộc vào lĩnh
vực (giáo dục, xã hội) và ngữ cảnh cụ thể.

Đánh giá năng lực: Đánh giá được sử dụng để đo lường năng lực và hiệu
quả của một cá nhân, tổ chức hoặc hệ thống. Nó giúp xác định xem mục tiêu đã
đạt được hay không và nếu không, các điểm yếu và cơ hội cải thiện là gì.

Xác định tiến độ và mục tiêu đạt được: Đánh giá giúp theo dõi tiến triển
đối với các mục tiêu và kế hoạch đã đề ra. Nó cho biết liệu các mục tiêu đã đạt
được đúng theo kế hoạch hay chậm hơn so với dự kiến.

11



×