Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

NGHIỆP VỤ CHỨNG TỪ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU FCLFCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN AOM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 55 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tên đề tài:

NGHIỆP VỤ CHỨNG TỪ GIAO NHẬN
HÀNG XUẤT KHẨU FCL/FCL BẰNG ĐƯỜNG

BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO
NHẬN AOM

Giảng viên hướng dẫn: Th.S NGUYỄN VĂN TÁM
Sinh viên thực hiện: ĐOÀN MINH ANH
MSSV: 1710021290
Lớp: CĐLOGT21D

Khóa: 21
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
GIAO NHẬN AOM.................................................................................................1

1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dịch vụ Giao nhận
AOM................................................................................................................... 1


1.1.1. Giới thiệu về Công ty..........................................................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................1
1.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty...................................................................2
1.3. Định hướng và phát triển của doanh nghiệp.................................................2
1.4. Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý Công ty............................................3
1.4.1. Bộ máy tổ chức....................................................................................3
1.4.2. Chức năng và hoạt động của các phòng ban........................................3
1.5. Tình hình và kết quả kinh doanh của Công ty từ 2017-2019........................5
1.5.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn
2017-2019..................................................................................................... 5
1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2017-2019
...................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CHỨNG TỪ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU
FCL/FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO
NHẬN AOM............................................................................................................8
2.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên...................................................................8
2.2. Giới thiệu tổng quan về mặt hàng xuất khẩu................................................9
2.3. Quy trình tổ chức thực hiện nghiệp vụ chứng từ giao nhận xuất khẩu lô
hàng................................................................................................................... 10
2.4.1. Nhận thông tin về lô hàng của khách hàng - shipper.........................11
2.4.2. Booking tàu Wan Hai........................................................................12

2.4.3. Yêu cầu khách hàng - shipper gửi thông tin làm House Bill of Lading
(HB/L)......................................................................................................... 13
2.4.4. Làm HB/L nháp gửi cho khách hàng - shipper kiểm tra và xác nhận 14
2.4.5. Gửi chi tiết làm Master Bill of Lading (MB/L) cho hãng tàu và yêu
cầu cấp MB/L..............................................................................................22
2.4.6. Nhận, kiểm tra và xác nhận MB/L với hãng tàu................................23
2.4.7. Lập chứng từ khác - Debit note (D/N)...............................................24
2.4.8. Phát hành vận đơn cho shipper và gửi Pre- alert cho đại lí đầu nhập

khẩu (Pre-alert gồm: HB/L,MB/L, D/N).....................................................25
2.5.9. Theo dõi và kiểm tra lô hàng.............................................................26
2.5. Nhận xét quy trình chứng từ giao nhận của Công ty TNHH Dịch vụ Giao
nhận AOM.........................................................................................................28
2.5.1. Thuận lợi...........................................................................................29
2.5.2. Khó khăn...........................................................................................29
2.6. Phân tích mơ hình SWOT hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch
vụ Giao nhận AOM...........................................................................................30
2.6.1. Điểm mạnh (S - Strength)..................................................................30
2.6.2. Điểm yếu (W - Weakness).................................................................31
2.6.3. Cơ hội (O - Opportunity)...................................................................31
2.6.4. Thách thức (T - Threat).....................................................................32
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY AOM.........................................................33
3.1. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại Công ty AOM................33
3.1.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ.............................................................33
3.1.2. Có chiến lược tìm kiếm và giữ chân khách hàng...............................33
3.1.3. Xây dựng và phát triển lực lượng nhân viên......................................34

3.1.4. Nâng cấp và cải thiện thiết bị kĩ thuật................................................34
3.2. Kiến nghị đối với Nhà nước ......................................................................34
KẾT LUẬN............................................................................................................36

Từ viết tắt DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCT
CFS Ý nghĩa của từ
CY Bộ chứng từ
D/N Container Freight Station - Kho hàng lẻ
DEM Container Yard - Bãi Container
DET Debit Note - Hóa đơn điều chỉnh

ETA Demurrage - phí lưu container tại bãi
ETD Detention - phí lưu container tại kho
FAST Estimated Time Of Arrival - Ngày đến dự kiến
FCL/FCL Estimated Time Of Departure - Ngày đi dự kiến
Freight Assistance System Technology
HB/L Full Container Load - Vận chuyển nguyên container
House Bill of Lading - Vận đơn đường biển do Forwarder
HS Code phát hành
ICD Harmonized System Codes - Mã phân loại hàng hóa
Inland Clearance Depot
MB/L Master Bill of Lading - Vận đơn đường biển do hãng tàu
phát hành
O Opporrtunity - Cơ hội
POD Port of Discharge - Cảng dỡ hàng
POL Port of Loading - Cảng xếp hàng
Agent Send To Forwarder - Bộ hồ sơ được tạo ra và gửi
Pre- alert đi đến cho đại lý của công ty tại nước nhập khẩu trước khi
hàng hóa đến
Profit Share Phí hoa hồng đại lý
S Strength - Điểm mạnh
SI Shipping Instruction - Hướng dẫn chi tiết vận chuyển

T Threat - Thách thức
THC Terminal Handling Charge - Phụ phí xếp dỡ tại cảng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
W Weakness - Điểm yếu
WBS Wan Hai Bunker Surcharge - Phụ phí nguyên liệu
WTO World Trade Organization - Tổ chức thương mại quốc tế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


Thứ tự bảng Tên của bảng biểu
Bảng 1.1
Bảng 1.2 Bảng đánh giá tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty TNHH Dịch vụ Giao nhận AOM giai đoạn
2017 - 2019

Mặt hàng lốp xe của Công ty Shih Fa xuất khẩu

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Thứ tự hình ảnh Tên của hình ảnh

Hình 1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Dịch vụ Giao nhận
Hình 2.1 AOM.
Hình 2.2
Hình 2.3 Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên của bộ chứng từ.

Sơ đồ quy trình tổ chức thực hiện nghiệp vụ chứng từ xuất
khẩu tại Công ty AOM Logistics.

Giao diện lên web Wan Hai để đăng nhập tài khoản

Hình 2.4 Giao diện để đăng nhập vào Fast

Hình 2.5 Giao diện khi đăng nhập thành cơng vào phần mềm

Hình 2.6 Biểu tượng để chọn vào mục FCL - Exp

Hình 2.7 Giao diện sau khi nhấn vào New


Hình 2.8 Bảng hiện ra khi nhấn vào ô Contrainer(s)

Hình 2.9 Giao diện khi hồn tất nhập thơng tin ơ Container(s)

Hình 2.10 Giao diện khi nhấn vào ơ Shipper

Hình 2.11 Giao diện sau khi hồn tất nhập các thơng tin của HB/L

Hình 2.12 Biểu tượng chọn Preview để xuất file PDF
Hình 2.13
Hình 2.14 Theo dõi khách đã lấy cont và trả cont trên trang web của Wan
Hình 2.15 Hai
Theo dõi lô hàng đã lên tàu và đến nơi trên trang web của Wan
Hai

Giao diện tìm kiếm lơ hàng bất kì trên phần mềm FAST

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
GIAO NHẬN AOM

1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dịch vụ Giao nhận
AOM

1.1.1. Giới thiệu về Công ty
Công ty TNHH Dịch vụ Giao nhận AOM là công ty được phép kinh doanh

xuất nhập khẩu trực tiếp và thực hiện các dịch vụ xuất nhập khẩu theo giấy phép
kinh doanh số: 0304912625


Công ty TNHH Dịch Vụ Giao Nhận AOM được thành lập năm 2007, trụ sở
chính đặt tại Tp. Hồ Chí Minh và có hệ thống chi nhánh tại hai cảng biển lớn và
quan trọng nhất của Việt Nam (Tp. Hồ Chí Minh và Hải Phịng). Cơng ty đã xuất và
nhập nhiều lô hàng về Việt Nam cũng như từ Việt Nam đi nhiều nước khác trên thế
giới. Với đội ngũ nhân viên giỏi và tận tụy trong công việc nên đã đáp ứng tốt nhu
cầu công việc ngày nay.

Theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh của Cơng ty TNHH Dịch vụ Giao
nhận AOM ông Chung Yen San là Giám đốc. Dưới đây là một số thông tin cơ bản
của công ty TNHH Dịch vụ Giao nhận AOM:

- Tên giao dịch tiếng Việt: Công ty TNHH Dịch vụ Giao nhận AOM
- Tên giao dịch tiếng Anh: AOM Logistics Company Limited
- Tên viết tắt: AOM Logistics Co., LTD
- Trụ sở chính: Tịa nhà Kicotran - Số 5 (Lầu 8) Đống Đa, Phường 2, Quận
Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Điện thoại: +84-283-8486-971
- Fax: +84-283-8486-972
- Email:
- Website:
- Mã số thuế: 0304912625
- Giám đốc: Chung Yen San
- Hình thức sở hữu: Tư nhân
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển

Với kinh nghiệm gần 13 năm trong ngành Logistics. Đội ngũ lãnh đạo và
nhân viên của Công ty AOM bao gồm cả lãnh đạo quản lý đều giàu kinh nghiệm
trong lĩnh vực giao nhận, nhân viên bán hàng có tay nghề, được đào tạo bài bản,
năng động cùng với đội ngũ nhân viên chứng từ và hiện trường tay nghề cao,


chuyên nghiệp. Luôn luôn vận động, nỗ lực bản thân để bắt kịp với tốc độ phát triển
của thị trường và nền kinh tế cũng như những đòi hỏi ngày càng cao trong lĩnh lực
giao nhận, vận tải.

Công ty tuyệt đối tuân thủ theo nguyên tắc không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ và đáp ứng tốt nhất sự hài lòng của khách hàng. Hơn nữa, Công ty
muốn nhấn mạnh rằng Cơng ty ln hoạt động theo xu hướng chiều lịng khách
hàng và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng mọi lúc, mọi nơi. Mục tiêu của Công
ty là cung cấp cho quý khách dịch vụ chất lượng tốt, không làm khách hàng phải lo
lắng, bận tâm, một dịch vụ giao nhận, vận tải hoàn thiện.
1.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty

Lĩnh vực kinh doanh của AOM bao gồm dịch vụ giao nhận, vận tải trọn gói
và hồn thiện, dịch vụ ngoại giao đoàn và dịch vụ thương mại quốc tế.

AOM cung cấp cho khách hàng tất cả các dịch vụ liên quan đến giao nhận,
vận tải như: Vận tải đường hàng không, vận tải đường biển, dịch vụ gom hang, vận
tải đường bộ, dịch vụ kho bãi, dịch vụ khai Hải quan, dịch vụ vận chuyển hàng dự
án và dịch vụ làm hàng triển lãm.

Cụ thể, AOM cung cấp các dịch vụ giao nhận, vận tải tiêu chuẩn như sau:
- Dịch vụ tư vấn Hải quan
- Dịch vụ thông quan Hải quan
- Dịch vụ vận tải đường biển
- Dịch vụ vận tải đường không
- Dịch vụ vận tải đường bộ
- Dịch vụ vận tải đường sắt
- Dịch vụ làm hàng dự án
- Dịch vụ dịch chuyển hàng gia dụng
- Dịch vụ làm hàng triển lãm

- Dịch vụ kho bãi và phân phối hàng hóa

Đội ngũ nhân viên tận tâm, giàu kinh nghiệm của Cơng ty ln ln lấy sự
hài lịng của q khách là ưu tiên hàng đầu trong dịch vụ của AOM. Luôn đặt lô
hàng của khách dưới sự quan tâm đặt biệt, làm hàng hiệu quả, làm thủ tục Hải quan
nhanh chóng, giao hàng đúng hạn sẽ ln làm hài lịng những khách hàng khó tính
nhất. Vì thế mà, slogan của Cơng ty chính là "HÃY TIN TƯỞNG DỊCH VỤ CỦA
CHÚNG TƠI SẼ LÀM HÀI LỊNG KHÁCH HÀNG CỦA CÁC BẠN"
1.3. Định hướng và phát triển của doanh nghiệp

Với hệ thống đại lý rộng khắp trên toàn cầu, AOM cam kết mang đến cho
khách hàng dịch vụ giao nhận, vận tải trọn gói, tồn diện cho tất cả các loại hàng

hóa xuất/nhập khẩu. Cơng ty cam kết mang lại cho khách hàng lịch trình vận tải hợp
lý, thời gian vận chuyển tối ưu, với chi phí cạnh tranh, thời gian làm thủ tục thơng
quan nhanh chóng, giao hàng đúng hẹn.

Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của quý khách trong thương mại tồn
cầu, AOM khơng ngừng nỗ lực tìm kiếm và mở rộng mạng lưới đại lý trên phạm vi
toàn cầu. Trong quan hệ với đại lý/đối tác quốc tế, AOM ln tơn trọng ngun tác
làm việc bình đẳng, tơn trọng lẫn nhau và cùng có lợi. Trong quan hệ với các khách
hàng, công ty luôn luôn lắng nghe và trả lời khách hàng trong thời gian ngắn nhất
có thể, với những thơng tin hỗ trợ bổ ích.
1.4. Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý Công ty

1.4.1. Bộ máy tổ chức
Công ty TNHH Dịch vụ Giao nhận AOM bao gồm 21 nhân viên được chia

làm 6 phòng ban, bộ phận với chức năng khác nhau. Có sự phân chia rõ ràng giữa
cấp bậc quản lý và các phịng ban, biểu thị sự chun mơn hố trong phân công lao

động quản lý. Cơ cấu tổ chức bộ máy cơng ty như trên được xem hồn thiện trong
việc phân chia các phòng ban chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi phòng ban
sao cho cơ cấu trở nên tối ưu, tinh giảm, gọn nhẹ, tiết kiệm. Hoàn thiện sự phối hợp
giữa các bộ phận, các phòng ban và các cá nhân nhằm thực hiện các chức năng quản
lý, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho quá trình kinh doanh của cơng ty.

Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty TNHH Dịch vụ Giao nhận AOM

1.4.2. Chức năng và hoạt động của các phòng ban
 Ban Giám đốc - Board of Director:

Điều khiển tất cả hoạt động kinh doanh tồn Cơng ty theo đúng chính sách
pháp luật của Nhà nước. Chỉ đạo trực tiếp các phịng ban trong Cơng ty. Lập kế
hoạch hoạt động cụ thể, định hướng phát triển công ty. Xây dựng cơ cấu tổ chức
đảm bảo điều kiện làm việc và đời sống của cán bộ công nhân viên. Đại diện cho
Cơng ty giao dịch, tìm kiếm đối tác, khách hàng, ký kết các hợp đồng, chịu trách
nhiệm cao nhất trước cơ quan có thẩm quyền về mọi hoạt động của công ty.
 Bộ phận Kinh doanh - Salesman:

Tìm kiếm khách hàng, nhận đơn hàng và giới thiệu về lĩnh vực hoạt động
cũng như quyền lợi mà khách hàng sẽ nhận được khi sử dụng dịch vụ của công
ty. Mặc khác, phải thường xuyên quan tâm chăm sóc khách hàng đã có để họ
luôn là khách hàng trung thành của công ty.

+ Salesman inside: làm việc trong văn phòng, thực hiện những hoạt động
chào cước, bán cước (dịch vụ) của công ty qua các phương tiện online như
Emails, mạng xã hội, website,…hoặc qua điện thoại.

+ Salesman outside: thực hiện các hoạt động giới thiệu dịch vụ, chào bán
dịch vụ của công ty bằng cách gặp mặt trao đổi trực tiếp với khách hàng. Có

nghĩa vụ tự quản lý lịch trình riêng của bản thân, sắp xếp lịch hẹn với khách
hàng.
 Phòng Làm giá - Pricing:

Hỗ trợ cho Manager trong việc xây dựng chiến lược giá (Pricing). Là vị trí
quan trọng và nhiều thử thách vì địi hỏi khả năng tư duy tồn diện và chi tiết đến
con số. Liên tục phải đi thu thập giá từ nhiều hãng tàu khác nhau, giá cả các đại
lý khác nhau, giá cả mà khách hàng chấp nhận, chi phí.... để từ đó quyết định giá
bán. Mục đích chính của cơng việc là làm sao đưa ra chính sách giá phù hợp và
hiệu quả nhất cho dịch vụ của cơng ty mình.
 Phòng Chứng từ - Operation:

Nhận thông tin từ khách hàng từ phòng Sales, liên hệ với khách hàng để trao
đổi thông tin về việc xuất nhập khẩu hàng hóa. Lập các chứng từ cần thiết liên
quan đến tổng lô hàng và các chứng từ khác theo yêu cầu của khách hàng để xuất
nhập khẩu hàng hóa, lập hồ sơ lưu trữ chứng từ và liên lạc thường xuyên với các
hãng tàu qua email để nắm được tình hình của hàng hóa và báo cáo tiến trình
cơng việc cho Giám đốc.
 Phịng Hiện trường - Logisman:

Giao hàng từ kho chủ hàng ra cảng đối với hàng xuất và nhận hàng từ cảng về
kho chủ hàng đối với hàng nhập. Mặt khác, là người trực tiếp đảm nhận việc làm và
cầm tờ khai hải quan, chứng từ thông quan hàng hóa, trực tiếp ra cảng hay tại Trạm

đóng hàng lẻ CFS (Container Freight Station) làm hàng, nhận hàng, thuê phương
tiện vận tải vận chuyển container ra cảng hoặc ICD (Inland Clearance Depot) rồi
giao cho container hãng tàu đối với hàng xuất và vận chuyển về kho của khách hàng
đối với hàng nhập.Theo dõi, nắm bắt các phát sinh trong quá trình giao nhận, ghi
chép vào sổ theo dõi để đối chiếu và lưu trữ hồ sơ.


 Phịng Kế tốn - Accounting:
Là bộ phận giải quyết các vấn đề tài chính trong cơng ty. Tính toán, ghi

chép đầy đủ và theo dõi và cân đối nguồn vốn, hoạch toán cho bộ phận kinh
doanh, quản lý các hoạt động thu chi từ kết quả hoạt động sản xuất và cung ứng
dịch vụ giao nhận vận tải theo định kì hàng tháng, quý, năm. Thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ về tài chính theo quy định pháp luật, quản lý chặt chẽ tài sản của
công ty, lập báo cáo thống kê, quyết tốn chính xác, đầy đủ và kịp thời, bảo
quản, lưu trữ các hồ sơ. Kịp thời định khoản nợ phải thu, phải trả, nguồn tiền quỹ
của cơng ty, quản lý tín dụng, phối hợp với các bộ phận khác lập kế hoạch vay,
trả, thu tiền khách hàng và sử dụng vốn. Và cuối cùng là tổng hợp và báo cáo
tình hình thực hiện kế hoạch tài chính với Ban giám đốc.
 Phòng ATCS/AOMS:

Là bộ phận tham gia đàm phán giao dịch, chọn lựa và tham mưu với cấp
trên về lựa chọn các đối tác nước ngoài, các đại lý thành viên trong Global
Logistics Alliance (GLA) là chuỗi mạng lưới quốc tế của các công ty Logistics
trên tồn cầu với hơn 5000 cơng ty Logisrics từ 170 quốc gia kết nối các cảng
lớn trên thế giới về việc sales giá cước, trao đổi thông tin giữa các đại lý và tìm
kiếm khách hàng nước ngồi, chăm sóc khách hàng lẫn tạo mối quan hệ trong
chuỗi thành viên trong GLA. Đồng thời hỗ trợ phòng Salesman và Pricing trong
việc sales giá cước và làm giá.
1.5. Tình hình và kết quả kinh doanh của Cơng ty từ 2017-2019

1.5.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn
2017-2019

Logistics là một ngành dịch vụ quan trọng trong cơ cấu tổng thể nền kinh tế
quốc dân, đóng vai trị hỗ trợ, kết nối và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của cả
nước cũng như từng địa phương, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền

kinh tế. Logistics là hoạt động theo chuỗi dịch vụ từ giai đoạn tiền sản xuất cho tới
khi hàng hóa tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Lĩnh vực này liên quan trực tiếp
đến hoạt động vận tải, giao nhận, kho bãi, các thủ tục dịch vụ hành chính, tư vấn

(hải quan, thuế, bảo hiểm…), xuất nhập khẩu – thương mại, kênh phân phối, bán
lẻ…

Với sự bùng phát phát triển của ngành Logistics ở Việt Nam trong giai đoạn
2017-2019, ban lãnh đạo và quản lý của Cơng ty TNHH Dịch vụ Giao nhận AOM
đã hồn thành được kế hoạch hoạt động kinh doanh của Công ty với kết quả đạt
được rất phấn khởi chứng tỏ được vị thế ngày càng được cải thiện, khách hàng cố
định cũng như khách hàng mới tin tưởng sử dụng các dịch vụ của cơng ty cung cấp
và đó là bước khởi đầu cho một hướng phát triển mới trước tình hình cạnh tranh gay
gắt trên thị trường kinh doanh hiện nay.

Công ty TNHH Dịch vụ Giao nhận AOM với 13 năm kinh nghiệm đã ổn định
và ngày càng phát triển, khẳng định được vị trí của mình trong ngành. Điều này thể
hiện qua các dịch vụ mà Công ty cung cấp với chất lượng tốt:

- Dịch vụ đại lý tàu biển, môi giới hàng hải trong và ngoài nước

- Dịch vụ giao nhận hàng hóa và làm thủ tục hải quan

- Dịch vụ ủy thác xuất khẩu

-.……

Nguồn thu chính của Cơng ty là phần tiền thu từ khách hàng từ dịch vụ đại lý
tàu biển, môi giới hàng hải trong và ngồi nước mà cơng ty cung cấp. Phần lợi
nhuận mang về cho cơng ty chính là khoản lời chênh lệch giữa chi phí thực hiện và

giá dịch vụ mà công ty cung cấp cho khách hàng.

Ngồi ra Cơng ty cịn có nguồn thu từ các hoạt động vận tải, chuyên chở hàng
hóa cho khách hàng.

1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2017-
2019

Bảng 1.1 Bảng đánh giá tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH Dịch vụ Giao nhận AOM giai đoạn 2017 - 2019

Đơn vị tính: Đồng

So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018

Chỉ tiêu Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ
(%)

Tổng doanh thu 3,132,352,548 23.5 9,441,986,936 57.33

Tổng chi phí 1,227,518,563 23.85 1,764,370,000 27.7

Tổng lợi nhuận 1,904,833,985 23.26 7,677,616,936 76.02
trước thuế

Tổng lợi nhuận sau 1,523,867,188 23.26 6,142,093,548 76.06
thuế (Nguồn: Bộ phận kế toán)

Nhận xét:


Như ta đã biết, lợi nhuận mà Công ty đạt được nhiều hay ít đều do tác động
của 2 nhân tố chính đó là doanh thu hoạt động kinh doanh và chi phí hoạt động kinh
doanh.

Qua bảng số liệu ta thấy doanh thu của Công ty TNHH Dịch vụ Giao nhận
AOM tăng đáng kể trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019. Trong đó:

+ Doanh thu năm 2018 so với năm 2017 tăng 3,132,352,548 đồng tương
ứng với 23.5% và doanh thu năm 2019 so với năm 2018 tăng 9,441,986,936 đồng
tương ứng với 57.33%.

+ Từ đó, lợi nhuận sau thuế trong giai đoạn năm 2017 đến năm 2019 cũng
tăng theo. Lợi nhuận sau thuế năm 2018 so với năm 2017 tăng 1,523,867,188 đồng
tương ứng với 23.26% và lợi nhuận sau thuế năm 2019 so với năm 2018 cũng tăng
một cách đáng kể với mức tăng là 6,142,093,548 đồng tương ứng với 76.06%.

 Trong giai đoạn năm 2017-2019, Công ty nắm bắt được những thay đổi của
thị trường và nhu cầu của khách hàng, nên có nhũng chiến lược nhằm thu hút khách
hàng hơn như: Chiến lược ngoại giao với các đại lý nước ngoài, giảm giá cước vận
tải quốc tế so với các đối thủ khác,… Bên cạnh đó Cơng ty đã khơng ngừng nâng
cao chất lượng dịch vụ như: rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa, nâng cao trình
độ chun mơn của nhân viên,… từ đó tăng doanh thu và lợi nhuận cho Cơng ty.

 Và để tiến hành thực hiện những chiến lược kinh doanh có hiệu quả, nâng
cao chất lượng nhân viên, nâng cao chất lượng dịch vụ, Cơng ty sẽ phải chi ra các
chi phí có thực hiện các hoạt động kinh doanh. Chi phí hoạt động kinh doanh tăng
cũng có thể là do giá vốn hàng bán tăng bởi ảnh hưởng của giá nguyên liệu đầu vào
tăng, giá cước vận tải tăng, các loại thuế như: thuế xuất nhập khẩu, thuế hải quan,
thuế hàng hóa,... đều tăng. Bên cạnh đó do tác động của các quy định làm hàng hóa
chứng từ trở nên phức tạp hơn, tốn nhiều thời gian và chi phí hơn. Cụ thể, tổng chi

phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn 2017-2019 đều tăng.
Với:

+ Tổng chi phí năm 2018 so với năm 2017 tăng 1,227,518,563 đồng tương
ứng với 23.85%.

+ Tổng chi phí năm 2019 so với năm 2018 tăng 1,764,370,000 đồng tương
ứng với 27.7%.

Sau cùng, qua bảng số liệu trên cho thấy Công ty TNHH Dịch vụ Giao nhận
AOM là một công ty hoạt động có hiệu quả. Mức tăng trưởng cao và đồng đều ở tất
cả các nguồn doanh thu đã chứng tỏ điều đó, mặc dù nền kinh tế cịn có nhiều khó
khăn và biến động, cơng ty ln biết cách vượt qua, xây dựng mối quan hệ gắn kết
với khách hàng cũ cũng như mở rộng thêm lượng khách hàng mới, khẳng định uy
tín trên thị trường, là đối thủ cạnh tranh lớn đối với các công ty khác trong khu vực
Thành phố Hồ Chí Minh cũng như trong cả nước.

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CHỨNG TỪ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU
FCL/FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO
NHẬN AOM

2.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên

SHIH FA RUBBER (1)

INDUSTRIES VIETNAM SINAR PUNCAK SDN.
BHD
CO., LTD
(9)
(3) (4)

ORISIS FREIGHT
(2) LOGISTICS
AOM LOGISTICS (8)

(5) (6) WANHAI LINES

(7)

WAN HAI LINES

Hình 2.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên của bộ chứng từ

Diễn giải chú thích:

Công ty TNHH Shih Fa Rubber Industries Việt Nam là khách hàng của
Cơng ty AOM Logistics. Từ đó, AOM Logistics đứng ra thực hiện các hoạt động
xuất khẩu lô hàng của Shih Fa.

(1) Shih Fa Rubber Industries Việt Nam và Sinar Puncak là mối quan hệ mua
bán hàng hóa.

(2) AOM Logistics là đại lý đại diện cho Shih Fa Việt Nam liên hệ trao đổi
thông tin trong việc thực hiện hoạt động xuất khẩu lô hàng của Shih Fa với đại lý
của người mua hàng Sinar Puncak ở Malaysia là Orisis Freight Logistics.

(3) Shih Fa Việt Nam cung cấp các thông tin cần thiêt về lô hàng cần xuất
khẩu cho AOM Logistics.

(4) AOM Logistics phát hành House Bill of Lading, Debit Note gửi cho công
ty Shih Fa


(5) AOM Logistics gửi cho hãng tàu Wan Hai SI (Shipping Intruction) làm
Master Bill of Lading

(6) Hãng tàu Wan Hai phát hành Master Bill of Lading, Debit Note cho AOM
Logistics

(7) Tuyến vận tải từ Hồ Chí Minh đi Port Klang, Malaysia qua hãng tàu Wan
Hai. Bằng tàu WAN HAI 262 với số chuyến là S361. Khởi hành ngày 20/12/2019.

(8) Hãng tàu Wan Hai gửi thông báo hàng đến (Arrival Notice) và lệnh giao
hàng (Delivery Order) cho Orisis Freight Logistics.

(9) Orisis Freight Logistics sẽ phát hành và gửi thông báo hàng đến và lệnh
giao hàng cho khách hàng của mình là Sinar Puncak để đi lấy hàng.

2.2. Giới thiệu tổng quan về mặt hàng xuất khẩu

SHIH FA RUBBER được thành lập tại Đài Loan vào năm 1974, được mở
rộng sang Việt Nam với tên là SHIH FA RUBBER INDUSTRIES VIỆT NAM vào
năm 1992. Chuyên sản xuất và bán tất cả các loại săm và lốp xe gắn máy, xe công
nghiệp nhẹ và xe nông nghiệp tại Việt Nam.

Lô hàng xuất khẩu là 9 loại lốp xe dành cho xe máy do công ty Shih Fa
Rubber Industries Việt Nam sản xuất và bán cho người mua là công ty SINAR
PUNCAK chuyên hoạt động về lĩnh vực đại lý xe cơ giới và phụ tùng ở Malaysia.

Bảng 1.2. Mặt hàng lốp xe của Công ty Shih Fa xuất khẩu



×