HỘI NGHỊ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN CẤP TRƯỜNG
BÁO CÁO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
Đề tài:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI LỰA CHỌN ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG THEO
INCOTERMS® 2020 CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU VIỆT NAM
NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM HẢI LÂM, DƯƠNG
NGUYÊN ANH
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. BÙI HỒNG CƯỜNG
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Yêu cầu thực tiễn về thống
nhất lựa chọn điều khoản giao
hàng trong hợp đồng ngoại
thương
Hoạt động xuất khẩu đóng Khó khăn trong việc lựa
vai trị mắt xích quan trọng chọn đa dạng quy tắc
gắn kết hoạt động ngoại Incoterms hợp lý và tối
thương của nền kinh tế Việt ưu gây trở ngại rất lớn
Nam đối với các doanh
nghiệp Việt Nam
Tên đề tài:
“CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI LỰA CHỌN ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG THEO
INCOTERMS® 2020
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU VIỆT NAM”
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN
CỨU
NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM
NAM CHƯA CÓ NGHIÊN CỨU
ĐỊNH LƯỢNG
HẠN CHẾ VỀ SỐ LƯỢNG
PHẠM VI NGHIÊN CỨU SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU
KHÔNG THỐNG NHẤT LỖI THỜI, KHƠNG CỊN PHÙ
HỢP
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG Cung cấp bằng chứng
MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CÁC NHÂN TỐ khoa học giúp doanh
HÀM Ý CHÍNH SÁCH, KIẾN NGHỊ nghiệp xuất khẩu Việt
Nam đưa ra lựa chọn
điều kiện giao hàng
theo Incoterms 2020 mà
hạn chế những rủi ro,
tổn thất và tranh chấp
không đáng có trong
thương mại quốc tế phù
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
(1/2)
Chủ thể nghiên cứu:
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn điều kiện giao hàng
theo Incoterms 2020
Khách thể nghiên cứu:
Incoterms 2020
Các doanh nghiệp xuất khẩu tại
Việt Nam
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
( 2/2)
Phạm vi không gian địa Phạm vi thời gian:
lý: Dữ liệu thứ cấp: 01/2017 –
12/2022
Các vùng, tỉnh tập trung nhiều Dữ liệu sơ cấp: 06/2022 – 02/2023
doanh nghiệp xuất khẩu uy tín và
có lợi thế xuất khẩu trên toàn Phạm vi đối tượng khảo
lãnh thổ Việt Nam (Bắc, Trung, sát:
NPahmạ)m vi nội dung: 277 doanh nghiệp xuất khẩu trong
Công văn số 6916/BCT-XNK ngày 03
Các điều khoản của Incoterms 2020 tháng 11 năm 2022 của Bộ Cơng
Mơ hình phân tích các nhân tố ảnh
hưởng (EFA)
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP CChhủủ nngghhĩĩaa tthhựựcc ddụụnngg:: KKhháácchh qquuaann vvàà đđa
LUẬN KHOA HỌC PPhhưươơnngg pphháápp ssuuyy lluuậậnn:: KKhhááii qquuáátt hhóóaa
PHƯƠNG PHÁP PPhhii xxáácc ssuuấấtt:: HHạạnn nnggạạcchh ++ QQuuảả ccầầuu ttuuyyếế
CHỌN MẪU ((TTốốii tthhiiểểuu 117788 mmẫẫuu vvàà ddooaannhh nngghhiiệệpp ggiiớớ
PHƯƠNG PHÁP TThhuu tthhậậpp kkếếtt qquuảả kkhhảảoo ssáátt qquuaa eemmaaiill
THU THẬP, PHÂN TÍCH & XỬ LÝ SSPPSSSS:: EEFFAA ++ TTưươơnngg qquuaann,, hhồồii qquuyy đđaa bbi
SỐ LIỆU
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (1/7)
H
1
H
C 2
HH
3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (2/7)
ĐỘ TIN CẬY MƠ HÌNH EFA TƯƠNG QUAN HỒI QUY
Tương Cronba
Tương quan quan tổng ch's
BIẾN ĐỘC LẬP tổng mục mục Alpha BIẾN PHỤ
hiệu chỉnh
RA
1 .729 .803 TTHươUnỘgC Tương
RA .700 .816 quan quan Cronbac
2 tổng tổng h's
RA .856 mục mục Alpha
.680 .825
3 hiệu
RA chỉnh
4 .690 .820 CH
.717 .700
1 .812
EC .583 .856 CH
.724 .683
1 Cr2onbach's Alpha > 0.7
.865 CH
EC .734 .828 Tươ.5n8g1 qua.n85t5ổng mục đã hiệu
2 Hệ3 số
chỉnh > 0.3
EC .648 .844
3 → Chất lượng thang đo xếp hạng Tốt
→ Tất cả biến đều được chọn để chạy
EC .645 .845 → Không biến nào bị loại trước khi ch
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (3/7)
ĐỘ TIN CẬY MƠ HÌNH EFA TƯƠNG QUAN HỒI QUY
BIẾN ĐỘC LẬP Nhân tố KMO = .913
123 Bartlett’s Sig. = .000
Hệ số KMO .913 EC .80 → 16 biến tích cực
2 với EFA
Kiểm định Bartlett's Sig. .000 EC 5
5 .77 Tích lũy % phương sai
Gía trị Eigen ban Trọng số tải tổng EC = 61.364
phương sai trích 4 4 (61.364% > 50%)
Nhân đầu Tích EC .75 → Mô hình EFA phù hợp
tố % lũy % Tích 6 → 3 nhóm yếu tố được
Phương % Tổng Phươn lũy EC 1 gộp để chạy biến đại
Tổn sai 3 .74 diện
g g sai % EC
1 6 Hệ số tải nhân tố bảng
1 6.97 43.616 43.6 6.97 43.6 43.6 LE5 .66 ma trận xoay > 0.5
8 16 8 16 16 LE1 → Khơng có biến bị loại
LE4 4 → 16 biến phân thành 3
2 1.54 9.677 53.2 1.54 9.67 53.2 LE6 .53
8 93 8 7 93 LE2
6
3 1.29 8.072 61.3 1.29 8.07 61.3 .67
1 64 1 2 64 9
.53
66.8 2
.63
7
.64
5
.53
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (4/7)
ĐỘ TIN CẬY MƠ HÌNH EFA TƯƠNG QUAN HỒI QUY
BIẾN PHỤ KMO = .683
Bartlett’s Sig. = .000
THUỘC .683 Nhân tố → 3 biến tích cực với
1 EFA
Hệ số KMO .898
.892 Tích lũy % phương sai
Kiểm định Sig. .000 CH1 .791 = 74.289
Bartlett's Trọng số tải tổng CH2 (74.289% > 50%)
phương sai trích CH3 → Mơ hình EFA phù hợp
Nhân Giá trị Eigen ban đầu → 1 yếu tố được trích
tố % xuất
% Tích lũy % Tổn phươn Tích
Tổn phươn Hệ số tải nhân tố bảng
g g sai lũy % nhân tố > 0.5
g g sai → Khơng có biến bị loại
→ 3 biến phân thành 1
1 2.2 74.28 74.289 2.22 74.289 74.289
29 9 9
.52 17.33
2 0 7 91.625
3 .25 8.375 100.000
1
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (5/7)
ĐỘ TIN CẬY MƠ HÌNH EFA TƯƠNG QUAN HỒI QUY
CH RA EC LE rRA=.554
rLE=.557
Tương quan Pearson 1 .544⁕⁕ .666⁕⁕ .557⁕⁕
.000 .000 → RA và LE có mối
CH Sig. (2 bên) .000 263 263 tương quan vừa với
.534⁕⁕ .564⁕⁕ CH
N 263 263 .000 .000
263 263 rEC=.666
Tương quan Pearson .544⁕⁕ 1 .593⁕⁕
1 .000 → EC có mối tương
RA Sig. (2 bên) .000 263 quan mạnh với CH
263
N 263 263 .593⁕⁕ 1
.000
Tương quan Pearson .666⁕⁕ 534⁕⁕ 263
263
EC Sig. (2 bên) .000 .000
N 263 263
Tương quan Pearson .557⁕⁕ .564⁕⁕
LE Sig. (2 bên) .000 .000
N 263 263
**. Tương quan mang ý nghĩa thống kê ở mức 0.01 (2 bên).
* . Tương quan mang ý nghĩa thống kê ở mức 0.05 (2 bên).
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (6/7)
ĐỘ TIN CẬY MƠ HÌNH EFA TƯƠNG QUAN HỒI QUY
ANOVAa
PHƯƠNG TRÌNH HỒI Tổng df Trung F Sig.
QUY Mơ hình bình bình bình
= 0.455*EC + 0.204*RA + 0.172*LE
phương phương
Hồi quy 87.497 3 29.166 89.713 .000b
1 Phần dư 84.201 259 .325
Tổng 171.698 262
MỨC ĐỘ ẢNH Hệ số hồi quya Sig.
Hệ số hồi Hệ số t
HƯỞNG Mơ hình quy chưa Thống kê đa
C (.455) > RA (.204) > LE (.172) chuẩn hóa hồi cộng tuyến
quy
B Sai số chuẩn Độ VIF
chuẩn hóa
Beta
chấp
nhận
Tổng kết mơ hình b (Hằng .351 .234 1.5 00 .135
số) .214 .058 3.6 96 .000
Mô R R bình R bình hiệu Sai số Durbin- .528 .066 .204 8.0 27 .000 .141 1.613
hình .714a Watson RA .196 .066 .455 2.9 66 .003 .057 1.694
phương chỉnh chuẩn ước 1 .172 .092 1.776
1 1.851
lượng EC
.510 .504 .57017 LE
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (7/7)
Khẳng định giả Sig. Kết quả
.000 Khẳng định
Giả thuyết
thuyết
H1: Nguồn lực và lợi thế của doanh nghiệp ảnh hưởng đến việc lựa chọn
điều khoản giao hàng theo Incoterms 2020 của các doanh nghiệp xuất khẩu
tại Việt Nam.
H2: Hiệu quả và chi phí ảnh hưởng đến việc lựa chọn điều khoản giao hàng .000 Khẳng định
theo Incoterms 2020 của các doanh nghiệp xuất khẩu tại Việt Nam.
H3: Tính hợp pháp và mơi trường ảnh hưởng đến việc lựa chọn điều khoản .003 Khẳng định
giao hàng theo Incoterms 2020 của các doanh nghiệp xuất khẩu tại Việt
Nam.
HÀM Ý KHUYẾN NGHỊ CHO DOANH
NGHIỆP
(1) Khi giao dịch với nhà nhập khẩu mới, cân nhắc sử dụng điều
khoản nhóm E, F (đặc biệt là EXW) để nắm quyền kiểm sốt và sở
hữu lơ hàng với thiệt hại và rủi ro thấp nhất cho đến khi được
thanh toán;
(2)Khi giá cước thị trường vận tải tăng cao, doanh nghiệp xuất khẩu
Việt Nam ưu tiên lựa chọn điều khoản nhóm C, D thơng qua sự
giúp đỡ đàm phán của đại lý giao nhận nhằm thu về lợi ích tối đa
từ ngoại tệ khơng chỉ cho doanh nghiệp mà cịn cho doanh nghiệp
bảo hiểm và đội tàu nội địa;
(3)Thay đổi thói quen xuất FOB sang xuất CIF và ưu tiên xuất CIP.
HÀM Ý CHÍNH SÁCH CHO CHÍNH PHỦ
(1) Chính phủ cần chú trọng phát triển hệ thống đường sắt quốc gia
gắn liền với hệ thống đường sắt xun Á và có chính sách trợ giá
với phương thức vận tải đường bộ và đường sắt;
(2)Hỗ trợ đội tàu buôn hàng hải Việt Nam gia nhập liên minh hãng
tàu biển quốc tế.
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC KẾT
LUẬN
(1)Chỉ rõ 3 yếu tố ảnh hưởng tới việc ra quyết định lựa chọn điều
khoản Incoterms 2020 của các doanh nghiệp xuất khẩu Việt
Nam
(2)Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố được sắp xếp theo mức độ
giảm dần: EC > RA > LE
MẶT HẠN CHẾ
(3)Hàm ý khuyến nghị cho các doanh nghiệp xuất khẩu và hàm ý
(1)Tchhờíinghiasánchạcnhochcếhín+h Pphủi xác suất → Số lượng mẫu chiếm tỉ lệ
thấp
(2)Nghiên cứu đi trước khơng có nhiều → Mơ hình lượng kế thừa
NHÓM NGHIÊN CỨU
CẢM ƠN
HỘI ĐỒNG, CÁC NHÀ
KHOA HỌC VÀ CÁC BẠN
SINH VIÊN