Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Tổ chức dạy học môn tự nhiên và xã hội thông qua trải nghiệm ở trường tiểu học huyện bảo yên, tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN VƢƠNG THÀNH

TỔ CHỨC DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THÔNG QUA TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC

HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2022

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN VƢƠNG THÀNH

TỔ CHỨC DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THÔNG QUA TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC

HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI

Ngành: Giáo dục học (Giáo dục tiểu học)
Mã số: 8.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Hồng Chuyên


THÁI NGUYÊN - 2022

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, không trùng lặp với các đề tài khác
và chưa từng được ai công bố ở bất cứ tài liệu nào.

Thái Nguyên, tháng 7 năm 2022
Tác giả luận văn

Nguyễn Vương Thành

i

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tơi xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị
Hồng Chuyên, người đã giúp tận tình hướng dẫn, hỗ trợ trong quá trình thực hiện đề
tài nghiên cứu khoa học.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy, các cô trong khoa Giáo dục Tiểu học - Trường
Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian tôi học
tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi cũng xin trân thành cám ơn sự hợp tác, giúp đỡ của các thầy cô giáo và các
em học sinh trường Tiểu học số 2 Phố Ràng; số 1 Xuân Hòa; số 3 Kim Sơn; Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học Xuân Thượng đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ tơi
suốt q trình khảo sát và thực nghiệm sư phạm. Để hồn thành luận văn: “Tổ chức
dạy học mơn Tự nhiên và Xã hội thông qua trải nghiệm ở trường tiểu học huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào Cai” tôi đã sử dụng, kế thừa có chọn lọc các nghiên cứu các tác giả
trước, đồng thời nhận được rất nhiều sự quan tâm, chỉ bảo của các thầy, cô giáo; sự
giúp đỡ của đồng nghiệp, bạn bè, người thân đã động viên tơi trong q trình hồn
thành luận văn.

Trong q trình hồn thành luận văn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp của các thầy, cơ giáo và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 7 năm 2022
Tác giả luận văn

Nguyễn Vương Thành

ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ......................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................ 2
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI............................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu của vấn đề ......................................................................... 5
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ..................................................................................... 5
1.1.2. Nghiên cứu trong nước ....................................................................................... 7

1.2. Một số khái niệm công cụ.................................................................................... 10
1.2.1. Tổ chức ............................................................................................................. 10
1.2.2. Dạy học ............................................................................................................. 10
1.2.3. Trải nghiệm....................................................................................................... 10
1.2.4. Dạy học thông qua trải nghiệm......................................................................... 12
1.3. Khái quát nội dung chương trình môn Tự nhiên và Xã hội................................. 13
1.3.1. Khái quát chung ................................................................................................ 13
1.3.2. Vai trò của việc tổ chức dạy học môn Tự nhiên và Xã hội thông qua trải nghiệm.... 15
1.4. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh đầu cấp tiểu học ............................................ 16
1.5. Thực trạng dạy học môn Tự nhiên và Xã hội thông qua trải nghiệm tại huyện

Bảo Yên, tỉnh Lào Cai........................................................................................ 18
1.5.1. Quá trình khảo sát ............................................................................................. 18
1.5.2. Kết quả khảo sát................................................................................................ 19
1.5.3. Kết luận ............................................................................................................. 25

iii

Chƣơng 2. CÁC BIỆN PHÁP DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THÔNG QUA TRẢI NGHIỆM...................................................................... 27

2.1. Một số yêu cầu của các biện pháp dạy học môn Tự nhiên và Xã hội thông
qua trải nghiệm................................................................................................... 27

2.1.1. Đảm bảo phù hợp với yêu cầu cần đạt của Chương trình mơn học.................. 27
2.1.2. Đảm bảo phát triển năng lực của học sinh........................................................ 27
2.1.3. Đảm bảo tính vừa sức với học sinh .................................................................. 28
2.1.4. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ..................................................................... 28
2.2. Một số biện pháp dạy học môn Tự nhiên và Xã hội thông qua trải nghiệm ....... 28
2.2.1. Thiết kế nội dung dạy học môn Tự nhiên và Xã hội thông qua trải nghiệm .... 28

2.2.2. Lựa chọn phương pháp, hình thức tổ chức dạy học môn Tự nhiên và Xã

hội thông qua trải nghiệm .................................................................................. 31
2.2.3. Thiết kế công cụ đánh giá dạy học môn Tự nhiên và Xã hội thông qua trải nghiệm... 36
2.3. Thiết kế một số chủ đề dạy học môn Tự nhiên và Xã hội thông qua trải nghiệm...... 39
2.3.1. Chủ đề 1 “Thực vật xung quanh” (Tự nhiên và Xã hội 1) ............................... 39
2.3.2. Chủ đề 2 “Các mùa trong năm” (Tự nhiên và Xã hội 2) .................................. 42
2.3.3. Chủ đề 3 “Di tích văn hoá, lịch sử và cảnh quan thiên nhiên quê em” (Tự

nhiên và Xã hội 3) .............................................................................................. 47
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM................................................................ 52
3.1. Khái quát về quá trình thực nghiệm .................................................................... 52
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ...................................................................................... 52
3.1.2. Nội dung thực nghiệm ...................................................................................... 52
3.1.3. Danh sách bài dạy thực nghiệm ........................................................................ 52
3.1.4. Đối tượng thực nghiệm ..................................................................................... 52
3.1.5. Kế hoạch, phương pháp tiến hành thực nghiệm ............................................... 53
3.1.6. Tiêu chí và thang đo trong thực nghiệm ........................................................... 55
3.2. Thực nghiệm tác động ......................................................................................... 56
3.2.1. Mục tiêu ............................................................................................................ 56
3.2.2. Tiến hành thực nghiệm tác động....................................................................... 57
3.2.3. Kết quả thực nghiệm tác động .......................................................................... 57
Kết luận chương 3....................................................................................................... 64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 65
1. Kết luận ................................................................................................................... 65
2. Kiến nghị................................................................................................................. 66
TÀI TIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 67
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CT Chương trình
CTGDPT Chương trình giáo dục phổ thơng
Giáo dục
GD Giáo viên
GV Học sinh
HS Học trải nghiệm
HTN Kế hoạch bài dạy
KHBD Năng lực
NL Phổ thông dân tộc bán trú tiểu học
PTDTBT TH Trung học cơ sở
THCS Trung học phổ thông
THPT Trải nghiệm
TN Tự nhiên và Xã hội
TN&XH

iv

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Bảng:
Bảng 1.1. Thông tin đối tượng khảo sát .....................................................................18
Bảng 1.2. Nhận thức của GV về vai trò của dạy học môn TN&XH thông qua

trải nghiệm ..................................................................................... 19
Bảng 1.3. Thực trạng việc tổ chức dạy học môn TN&XH thông qua TN................. 20
Bảng 1.4. Thực trạng khả năng GV xác định yêu cầu cần đạt trong CT môn


TN&XH để thiết kế bài dạy TN ............................................................... 21
Bảng 1.5. Thực trạng về khả năng xây dựng KHBD môn TN&XH thông qua TN .. 21
Bảng 1.6. Thực trạng nhận thức của GV về quy trình tổ chức bài dạy thông qua TN .... 22
Bảng 1.7. Thực trạng của GV về xác định yêu cầu cần đạt của bài dạy thông qua TN ......22
Bảng 1.8. Thực trạng về khả năng thiết kế nội dung và nhiệm vụ dạy học môn

TN&XH thông qua TN cho HS................................................................ 23
Bảng 1.9. Thực trạng về khả năng tổ chức và quản lí các hoạt động dạy học

thông qua TN ............................................................................................ 23
Bảng 1.10. Thực trạng việc quan tâm, đầu tư cho việc tổ chức dạy học thông qua TN .....24
Bảng 1.11. Bảng sắp xếp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc tổ chức

dạy học môn Tự nhiên và Xã hội thông qua trải nghiệm ......................... 24
Bảng 3.1. Điểm khảo sát đầu vào của lớp thực nghiệm (TN) và lớp đối chứng (ĐC) .... 53
Bảng 3.2. Tiêu chí và thang đo trong thực nghiệm ................................................... 55
Bảng 3.3. Kết quả kiểm tra đầu ra môn Tự nhiên và Xã hội của lớp TN và ĐC ...... 57
Bảng 3.4. Đánh giá vủa GV về năng lực chung được hình thành của HS................. 60
Bảng 3.5. Đánh giá của GV về hoạt động học tập của HS lớp học TN..................... 62

Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ biểu diễn số điểm của nhóm TN và ĐC Sau TN môn Tự

nhiên và Xã hội......................................................................................... 58

v

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Tại Nghị quyết số 88 2014 QH13 đã xác định r mục tiêu: Đổi mới chương

trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng nh m tạo chuyển biến căn bản, tồn diện về
chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định
hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang
nền giáo dục phát triển toàn diện cả về ph m chất và năng lực, hài hịa đức, trí, thể,
m và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh.

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Chương trình giáo dục phổ thông 2018 với
định hướng dạy học cơ bản nh m phát triển năng lực, ph m chất của học sinh (HS),
mang lại khơng khí mới cho q trình dạy và học. Học sinh, với tư cách là chủ thể
học tập, được kỳ vọng sẽ sáng tạo hơn, đổi mới, năng động, năng suất và có tình cảm
hơn. Trong bối cảnh hiện nay, việc dạy học ở trường tiểu học đang từng bước đổi mới
cách thức tổ chức các hoạt động theo hướng tăng cường sự trải nghiệm nh m phát
huy tính sáng tạo cho HS tạo ra các mơi trường khác nhau để HS được trải nghiệm
nhiều nhất.

Tự nhiên và Xã hội là mơn học tích hợp những kiến thức về thế giới tự nhiên và
xã hội. Môn học coi trọng việc tổ chức cho học sinh trải nghiệm thực tế, tạo cho học
sinh cơ hội tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh; vận dụng kiến
thức vào thực tiễn, học cách ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã hội.

Định hướng về phương pháp giáo dục môn Tự nhiên và Xã hội được quy định
trong Chương trình mơn học [4] yêu cầu: Khai thác những kiến thức, kinh nghiệm
của học sinh về cuộc sống xung quanh; Tổ chức cho học sinh học thơng qua quan sát.
Trong đó đặc biệt nhấn mạnh việc tổ chức cho học sinh t n qu tr n m:
Có nghĩa là HS được thực hiện các hoạt động điều tra, khám phá, vận dụng kiến thức
vào thực tiễn cuộc sống xung quanh, qua đó, học cách giải quyết một số vấn đề đơn
giản thường gặp; ứng xử phù hợp với sức kho , sự an toàn của bản thân và những
người xung quanh; bảo vệ môi trường sống.


Dạy học thông qua trải nghiệm dựa trên nền tảng lí thuyết học tập trải nghiệm,
giúp HS chủ động tìm tịi, khám phá thế giới hiện thực xung quanh để thu nhận được
kiến thức, hình thành và phát triển các năng lực chung, năng lực đặc thù.

1

Thực tiễn dạy học hiện nay cịn nhiều người có tâm lý coi mơn Tự nhiên và Xã
hội là mơn học ít giờ nên ít quan tâm đầu tư xây dựng kế hoạch bài dạy cũng như tổ
chức dạy học. Các hoạt động dạy - học chủ yếu được tổ chức trong lớp nên HS ít có
cơ hội trải nghiệm về thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh trong cuộc sống.

Để góp phần giúp giáo viên và học sinh nâng cao hiệu quả và chất lượng giảng
dạy, học tập môn học Tự nhiên và Xã hội, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài luận văn
thạc sĩ: “Tổ chức dạy học môn Tự nhiên và Xã hội thông qua trải nghiệm ở trường
tiểu học huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai”.
2. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu đề xuất biện pháp tổ chức dạy học môn Tự nhiên và Xã hội thông
qua trải nghiệm ở trường tiểu học huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai góp phần nâng cao
hiệu quả dạy học.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Các hoạt động dạy học môn Tự nhiên và Xã hội thông qua trải nghiệm.
3.2. Khách thể nghiên cứu

- Q trình dạy học mơn Tự nhiên và Xã hội.
4. Giả thuyết khoa học


Nếu đề xuất được các biện pháp dạy học môn Tự nhiên và Xã hội thơng qua
trải nghiệm một cách khoa học, hợp lí, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện
địa phương thì sẽ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thơng, góp phần nâng cao
hiệu quả và chất lượng dạy học mơn Tự nhiên và Xã hội nói riêng và dạy học ở tiểu
học nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc dạy học môn Tự nhiên và
Xã hội thông qua trải nghiệm.

5.2. Đề xuất các biện pháp dạy học thông qua trải nghiệm trong dạy học môn
Tự nhiên và Xã hội.

5.3. Thực nghiệm sư phạm nh m kiểm nghiệm tính khả thi của các biện pháp
đã thiết kế cũng như khẳng định tính hiệu quả của kết quả nghiên cứu.
6. Phạm vi nghiên cứu

- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu biện pháp tổ chức
dạy học Tự nhiên và Xã hội thông qua trải nghiệm.

2

- Địa bàn nghiên cứu: Trường TH số 2 Phố Ràng; TH số 1 Xuân Hòa; TH số 3
Kim Sơn; PTDTBT TH Xuân Thượng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. P ươn p áp n ên ứu lý luận

- Nghiên cứu các tài liệu, các cơng trình nghiên cứu khoa học của các tác giả
trong và ngoài nước về dạy học trải nghiệm. Từ đó phân tích, so sánh, hệ thống hóa,
khái quát hóa nh m đánh giá lịch sử nghiên cứu, cụ thể hoá vấn đề nghiên cứu về dạy

học dự án, rút ra những kết luận làm cơ sở lí luận cho việc nghiên cứu đề tài.

- Quá trình nghiên cứu được tiến hành như sau:
+ Tìm kiếm, thu thập thơng tin từ các nguồn khác nhau về dạy học trải
nghiệm; dạy học môn Tự nhiên và Xã hội thông qua trải nghiệm.
+ Dịch tài liệu, đọc, suy nghĩ các thông tin về dạy học thơng qua trải nghiệm
(quan niệm, phân loại, vai trị,…);
+ So sánh, phân tích, đánh giá các thơng tin thu thập được;
+ Xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài nghiên cứu.
7.2. Cá p ươn p áp n ên ứu t ự t ễn
7.2.1. P ươn p áp đ ều tr bằn trắ n m
- Sử dụng bộ câu hỏi trắc nghiệm để khảo sát thực trạng dạy học môn Tự
nhiên và Xã hội ở huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
7.2.2. P ươn p áp qu n sát sư p ạm
Thông qua dự giờ các tiết học ở trường tiểu học, quan sát hoạt động dạy của
GV và hoạt động học của HS tiểu học. Từ đó, tìm hiểu các phương pháp dạy học mà
GV thường sử dụng, hiệu quả của tiết dạy thông qua cách thức tác động của GV đến
HS; quan sát các biểu hiện của HS trong q trình tiếp nhận và xử lí thơng tin. Trong
q trình quan sát có ghi chép diễn biến tiến trình các hoạt động, các biểu hiện, thái
độ hành vi của người học, nhận xét, đánh giá kết quả thu được, so sánh với các
phương pháp nghiên cứu khác.
7.2.3. P ươn p áp p ỏn vấn
Tiến hành trò chuyện, phỏng vấn sâu trực tiếp với các GV và HS để làm r
hơn những thông tin về việc GV hiểu biết về dạy học thông qua trải nghiệm ở tiểu
học. Thông qua việc trao đổi trực tiếp b ng những câu hỏi mở sẽ giúp GV và HS trả

3

lời khách quan, tự nhiên nhất về dạy học thông qua trải nghiệm; Hệ thống câu hỏi
phỏng vấn được chu n bị trước một cách chu đáo, trật tự câu hỏi có thể thay đổi vị trí;

một số nội dung có thể được điều chỉnh sao cho phù hợp các đối tượng ở các vùng
miền khác nhau.
7.2.4. P ươn p áp tổn kết k n n m

Sau khi tiến hành thực nghiệm sư phạm, tiến hành tổng kết kinh nghiệm,
khẳng định những yếu tố tích cực cần phát huy, phân tích những điểm còn hạn chế và
đề ra biện pháp khắc phục.
7.2.5. P ươn p áp t ự n m sư p ạm

Tiến hành thực nghiệm sư phạm theo các biện pháp dạy học môn Tự nhiên và
Xã hội thông qua trải nghiệm. Chúng tôi lựa chọn HS các lớp thực nghiệm và đối
chứng có sự tương đương nhau về khả năng nhận thức.
7.3. Các phương pháp nghiên cứu khác

Phương pháp thống kê toán học: sử dụng phương pháp thống kê toán học và
phần mềm SPSS để phân tích kết quả điều tra thực trạng, kết quả thực nghiệm ở lớp
thực nghiệm và lớp đối chứng.

Trong đó, các phương pháp nghiên cứu lí luận, điều tra b ng anket, tổng kết
kinh nghiệm và thực nghiệm sư phạm là phương pháp chủ yếu.
8. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, cấu trúc luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
Chương 2. Các biện pháp dạy học môn Tự nhiên và Xã hội thông qua trải nghiệm.
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.

4

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC DẠY HỌC
MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI THÔNG QUA TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG

TIỂU HỌC HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI

1.1. Tổng quan nghiên cứu của vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới

Học thông qua trải nghiệm là cách học thơng qua làm, với quan niệm học là q
trình tạo ra tri thức mới dựa trên trải nghiệm thực tế, đánh giá, phân tích những kinh
nghiệm, kiến thức đã có. Học thuyết này gắn liền với David Kolb và các nhà tâm lí học,
giáo dục học như: John Dewey, Kurt Lewin, Jean Piaget, Lev Vygotsky, William James,
Carl Jung, Paulo Freire, Carl Rogers và Mary Parker Follett [15].

Kolb’s Theory of Experiential Learning được coi là một trong những lý thuyết
học tập qua trải nghiệm quan trọng nhất, đặc biệt là mơ hình học tập qua trải nghiệm
của ông. Lý thuyết này dựa trên việc học thông qua trải nghiệm và người học dựa trên
sự lựa chọn của họ dựa trên những kinh nghiệm trong quá khứ (Sternberg & Zang,
2000). Mơ hình Chu kỳ học tập trải nghiệm của Kolb rất hữu ích trong nghiên cứu
này vì nó giải thích và phân loại phong cách học tập của người học, do đó có thể tác
động đến phong cách giảng dạy. Mơ hình của Kolb được chia thành hai phương thức
thu nhận kinh nghiệm, đó là trải nghiệm cụ thể và khái niệm trừu tượng và hai
phương thức chuyển đổi kinh nghiệm, đó là quan sát phản chiếu và thử nghiệm tích
cực (Chapman, 2006) [22].

Dewey nói r ng trong số những điều khơng chắc chắn, trình độ chính n m ở
mối quan hệ giữa học vấn và kinh nghiệm cá nhân (Kolb & Kolb, 2005, tr199). Ông
sử dụng thuật ngữ “suy nghĩ phản chiếu” để mơ tả q trình mọi người học hỏi từ
những quan sát và kinh nghiệm cá nhân của họ (Roberts, 2006, tr17). Ông kết luận
r ng sự tiến bộ trong q trình học tập có nghĩa là chuyển từ suy luận quy nạp sang

suy diễn. Để một người học trải qua quá trình học tập và đạt đến quá trình suy luận
suy luận, người học phải trải qua bốn giai đoạn đã đề cập này (Alberta Education,
2010; Passarelli & Kob, 2011). Vấn đề chính mà mơ hình của Dewey đề cập là mối
liên hệ giữa một nguồn số ít (giáo viên) và phong cách tư duy theo thói quen

5

(McLeod, 2010). Dewey gợi ý r ng thói quen trong các phương pháp và phong cách
dự báo một loại điểm yếu về kiến thức cần được đánh đổi b ng một suy nghĩ phản
chiếu có thể tái tạo lại có sức nặng đối với suy nghĩ sâu sắc hơn. Mục đích của những
tiến bộ theo chu kỳ từ xung động đến phán đoán và kiến thức đến quan sát là nó tạo
ra sự khác biệt giữa các trải nghiệm như tương tác tổng hợp và suy nghĩ phản chiếu.
Sự phát triển của người học chỉ có thể bắt nguồn từ thất bại hoặc áp lực của việc di
chuyển ra khỏi vùng an tồn của một người thơng qua những trải nghiệm ban đầu,
điều này sẽ làm nảy sinh suy nghĩ phản ánh (Miettinen, 2000) [22].

Học thông qua trải nghiệm đã trở thành vấn đề nghiên cứu được nhiều tác giả
trên thế giới quan tâm, nghiên cứu:

- Có nhiều ấn ph m là sách viết về học thông qua trải nghiệm, ví dụ như:
Tài liệu “Sử dụng trải nghiệm cho học tập” của David Boud, Ruth Cohen và
David Walker [20]: Cuốn sách này nói về cuộc đấu tranh để tạo ra ý nghĩa của việc
học hỏi từ trải nghiệm. Mặc dù chúng ta dành phần lớn thời gian để học hỏi kinh
nghiệm, khía cạnh học tập này bị bỏ qua rất nhiều so với khía cạnh diễn ra trong lớp
học chính thức. Tuy nhiên, thế giới học tập đang thay đổi nhanh chóng. Ngày càng có
nhiều quan tâm đến những thứ như các hình thức học tập mới tại nơi làm việc và nói
chung, thừa nhận việc học tập tự chủ diễn ra bên ngoài các cơ sở giáo dục. Học tập
bao gồm nhiều thứ hơn là sự tương tác với một khối kiến thức hiện có; học tập là tất
cả xung quanh chúng ta, nó định hình và giúp tạo ra cuộc sống của chúng ta chúng ta
là ai, chúng ta làm gì. Nó liên quan đến việc giải quyết các vấn đề phức tạp và khó

chữa, nó địi hỏi sự chia s của cá nhân, nó sử dụng sự tương tác với những người
khác, nó gắn kết cảm xúc và tình cảm của chúng ta, tất cả đều không thể tách rời khỏi
ảnh hưởng của bối cảnh và văn hóa.
Trong cuốn sách “Học tập qua trải nghiệm: Trải nghiệm là nguồn gốc của học
tập và sự phát triển” của tác giả David A.Kolb [18] đã giới thiệu sơ liệu về lịch sử của
học tập qua trải nghiệm; so sánh các mơ hình học tập của Dewey, Lewin và Piaget và
xác định các chủ đề chung đặc trưng cho quá trình học tập trải nghiệm. Qua đó David
A.Kolb đưa ra mơ hình học tập qua trải nghiệm cũng như đề cập đến sự phát triển của
người học qua trải nghiệm.

6

- Có nhiều bài bài báo khoa học viết về học tập thông qua trải nghiệm, ví dụ:
Trong lĩnh vực đào tạo y khoa có nhiều bài báo khoa học bàn về việc học của
sinh viên thông qua trải nghiệm, như nghiên cứu của Tim Dornan và các cộng sự có
nghiên cứu về việc học của sinh viên y khoa thông qua trải nghiệm [27], nghiên cứu
của Bagnato Silvia về công cụ tăng cường học thông qua trải nghiệm cho sinh viên
điều dưỡng trong thực hành lâm sàng [17].
Bài viết của tác giả Silke Geithner, Daniela Menzel về hiệu quả của học tập
thông qua trải nghiệm và suy ngẫm về các mô phỏng quản lí dự án [26].
Nghiên cứu của Genevieve Mc Pherson-Geyser và cộng sự [22] xác định cách
thức học tập trải nghiệm ảnh hưởng đến việc dạy và học Khoa học Đời sống (sinh
học). Nghiên cứu quy nạp định tính này tập trung vào việc tạo ra một lượng dữ liệu
phong phú thông qua phương pháp tiếp cận nhiều trường hợp nghiên cứu. Việc thu
thập và phân tích dữ liệu được thực hiện thơng qua phỏng vấn, quan sát lớp học và
danh sách kiểm tra. Nhà nghiên cứu diễn giải trong nghiên cứu này đã chọn các
trường trung học phổ thông công lập kép, vừa có hồn cảnh kinh tế - xã hội khác
nhau để tham gia vào nghiên cứu này.
Ngồi ra cịn có rất nhiều các nhà nghiên cứu khác như Rebecca Achee
Thornton And Peter Thompson, D. Christopher Kayes, Milbrey Wallin McLaughlin,

Zeynep Emden, Attila Yaprak, S.Tamer Cavusgil, Marilyn Wood Daudelin,…
1.1.2. Nghiên cứu trong nước

Học tập thông qua trải nghiệm là một đề tài được nhiều tác giả trong nước
nghiên cứu, từ giáo dục đại học đến giáo dục phổ thông:

- Đối với giáo dục đại học, trong tài liệu [17], tác giả Chu Hoàng Mậu và các
cộng sự đã đề xuất quy trình để hướng dẫn sinh viên sư phạm biết cách thiết kế và tổ
chức các hoạt động học tập trải nghiệm trong nhà trường phù hợp với thời kỳ đổi mới
nói chung giáo dục tại Việt Nam. Theo nghiên cứu của nhóm tác giả [17], mơ tả việc
thiết kế, thực hiện và đánh giá một khóa học hướng dẫn thiết kế và tổ chức học tập dựa
trên trải nghiệm trong trường học dành cho sinh viên sư phạm Việt Nam, những người
sẽ có kế hoạch triển khai các hoạt động học tập dựa trên trải nghiệm vào giảng dạy của
họ. Một khóa học trong quy trình giảng dạy kéo dài 60 giờ (bao gồm 30 giờ tự học) với

7

5 hoạt động được thiết kế để mang tính trải nghiệm, cho phép sinh viên đồng thời khám
phá và thực hành các hoạt động học tập dựa trên trải nghiệm. Kết quả của việc thiết kế
và tổ chức 55 kế hoạch hoạt động học tập dựa trên trải nghiệm thu được từ các học viên
của Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Việt Nam, những người đã
đánh giá q trình hướng dẫn một cách có lợi. Nhóm nghiên cứu cũng đề xuất 5 biện
pháp hiệu quả để tổ chức học tập trải nghiệm ở trường phổ thông.

Quá trình hướng dẫn được thực hiện theo lịch trình hướng dẫn trực tiếp, với
các mục tiêu r ràng tập trung vào hai kết quả: (i) thiết kế các kế hoạch hoạt động học
tập dựa trên trải nghiệm được sử dụng làm định hướng để phát triển học sinh năng
lực, và (ii) tổ chức các hoạt động học tập dựa trên kinh nghiệm được ghi lại để có thể
xem xét, phân tích, đánh giá và phản hồi. Trong quá trình giảng dạy, các nhà nghiên
cứu khuyến khích sinh viên đưa ra phản hồi về sự hiểu biết của họ về nội dung và

kinh nghiệm của họ trong các hoạt động, do đó những sửa đổi thích hợp có thể được
thực hiện.

Với nghiên cứu “Ứng dụng các hoạt động học tập trải nghiệm vào trong một
giờ học nói tiếng Anh ở trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên”, tác giả Dương Thị Hương Lan, Nguyễn Vũ Phong Vân, Nguyễn
Hiền Lương đã giải thích r ng giáo dục trải nghiệm thực sự là một phần quan trọng
trong giảng dạy và giảng dạy dựa trên cách trình bày một giờ học nói tiếng Anh tại
trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Các nguyên
tắc của lớp tiếng Anh chỉ có thể được thực hiện khi giáo viên tạo ra các hoạt động
kinh nghiệm và chỉ khi các kinh nghiệm có liên quan chặt chẽ đến các nhiệm vụ và
nhu cầu [11].

Tác giả Tưởng Duy Hải, Đỗ Hương Trà [8] cũng đã đề xuất một xu hướng đào
tạo giáo viên sư phạm: học qua trải nghiệm dựa trên các nghiên cứu lí luận nh m xây
dựng mơ hình đào tạo sinh viên sư phạm đáp ứng yêu cầu dạy học tích hợp các môn
khoa học.

- Đối với giáo dục phổ thông, tác giả Dương Thị Kim Oanh, Lư Thị Kim
Cúc trong [13] đã nghiên cứu về các dạng hoạt động học tập trải nghiệm mơn Hóa
học 11 (thể nghiệm, tương tác; khám phá; cống hiến; nghiên cứu, phân hoá) đồng
thời đề xuất quy trình tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm trong dạy học mơn
Hóa học lớp 11.

8

Tác giả Nguyễn Ngọc Anh với nghiên cứu [1] đã phân tích lí luận, đưa ra quy
trình vận dụng và thực nghiệm sư phạm ở bài “Lực từ. Cảm ứng từ”. Kết quả nghiên
cứu cho thấy, vận dụng lí thuyết học tập trải nghiệm trong dạy học Vật lí giúp phát
triển năng lực thực nghiệm cho học sinh. Quy trình thực hiện tác giả đưa ra có thể áp

dụng tương tự cho các bài học khác trong mơn Vật lí.

Tác giả Nguyễn Thị Thu Hà [7] đã nghiên cứu lý luận về mơ hình trải nghiệm
theo quy trình của David Kolb và những điểm cần lưu ý trong chương trình của Việt
Nam. Tìm hiểu tình hình dạy học trải nghiệm phần hình học ở cấp trung học cơ sở
hiện nay. Thiết kế, xây dựng một số hoạt động trải nghiệm trong dạy học hình học
liên quan đến chương trình Tốn 8. Nghiên cứu nội dung chương trình, sách giáo
khoa mơn Tốn trung học cơ sở có thể thiết kế thành các hoạt động trải nghiệm cho
học sinh trung học cơ sở. Tổ chức thực nghiệm sư phạm để kiểm tra tính khả thi của
các hoạt động đã được thiết kế.

Nguyễn Thị Nga, Đào Thuý Vinh, Nguyễn Xuân Tùng với bài báo “Dạy học
khái niệm xác suất ở lớp 11 thông qua hoạt động trải nghiệm” đã trình bày quá trình
xây dựng và kết quả thực nghiệm một số hoạt động dạy học trong chủ đề Xác suất
theo định hướng hoạt động trải nghiệm dành cho học sinh lớp 11. Kết qủa nghiên cứu
khẳng định r ng các hoạt động này không những giúp học sinh có thể hình thành các
kiến thức liên quan đến khái niệm xác suất và vận dụng chúng để giải quyết vấn đề
thực tiễn, mà còn giúp các em hình thành những kĩ năng cần thiết như: kĩ năng làm
việc nhóm, kĩ năng giải quyết vấn đề… phù hợp với định hướng đổi mới giáo dục
được đề cập trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 [23].

Bên cạnh đó cịn có nhiều tác giả khác cũng nghiên cứu áp dụng về dạy học
thông qua trải nghiệm. Các nguồn tài liệu trong và ngồi nước đều đề cập đến vị trí,
vai trị, tác dụng, hiệu quả của dạy học thơng qua trải nghiệm trong quá trình dạy học,
nh m phát triển năng lực, ph m chất người học. Trong các tài liệu đã đưa ra được
khái niệm, nội dung, hình thức tổ chức, các bước hoạt động rất r ràng cụ thể,... Tuy
nhiên, với Chương trình giáo dục phổ thơng mơn học Tự nhiên và Xã hội 2018 thì
cịn chưa nhiều tác giả nghiên cứu, đặc biệt là việc vận dụng dạy học thông qua trải
nghiệm phù hợp với cụ thể từng địa phương.


9

1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Tổ chức

Theo Từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê (chủ biên), “tổ chức là làm những gì
cần thiết để tiến hành một hoạt động nào đó nh m có được hiệu quả tốt nhất” [14].

Theo bách khoa toàn thư mở Việt Nam (Wikipedia) Tổ chức là các hoạt động cần
thiết để xác định cơ cấu, bộ máy của hệ thống, xác định những công việc phù hợp với
từng nhóm, từng bộ phận và giao phó các bộ phận cho các nhà quản trị, hay người chỉ
huy với chức năng nhiệm vụ và quyền hạn nhất định để thực hiện nhiệm vụ được giao.

Theo từ điển Cambridge, tổ chức là việc thiết lập các kế hoạch cần thiết cho
một điều gì đó xảy ra [31].

Như vậy, tổ chức là tập hợp những hoạt động, kế hoạch thực hiện một nhiệm
vụ nào đó.
1.2.2. Dạy học

Theo Từ điển Tiếng Việt: Hoạt động là “Tiến hành những việc làm có quan hệ
với nhau chặt chẽ nh m một mục đích nhất định trong đời sống xã hội” [14].

Theo quan điểm lý thuyết về dạy học hiện đại, hoạt động dạy học bao gồm
hoạt động của thầy và trò. Nhà tâm lý học A.Mentriskaia viết: “Hai hoạt động của
thầy và trò là hai mặt của một hoạt động”.

Hoạt động dạy học là một trong những hoạt động giao tiếp sư phạm mang ý
nghĩa xã hội. Chủ thể của quá trình dạy là thầy giáo và chủ thể của hoạt động học là
học sinh, tiến hành các hoạt động khác nhau nhưng không phải là những hoạt động

đối lập nhau mà song song tồn tại phát triển trong cùng một quá trình thống nhất cùng
hướng tới một mục đích. Hoạt động dạy của thầy giáo là truyền thụ tri thức, tổ chức,
chỉ đạo điều khiển, hướng dẫn hoạt động chiếm lĩnh tri thức của học sinh.

Như vậy, có thể hiểu hoạt động dạy học là sự tác động qua lại, trong q trình
đó con người ln chủ động, tích cực và sáng tạo nh m hướng tới mục đích nhất
định. Tổ chức các hoạt động dạy học để người học chủ động tiếp nhận tri thức, hình
thành và phát triển năng lực một cách phù hợp.
1.2.3. Trải nghiệm

Theo Từ điển tiếng Việt: “Trải nghiệm” là sự trải qua, kinh qua và chiêm
nghiệm một quá trình. Trải nghiệm là hành động, kết quả của hành động là người
tham gia có được “kinh nghiệm” [14].

10

Trải nghiệm là quá trình nhận thức, khám phá đối tượng b ng việc tương tác
với đối tượng thông qua các thao tác vật chất bên ngồi (nhìn, sờ, nếm, ngửi...) và
các quá trình tâm lý bên trong (chú ý, ghi nhớ, tư duy, tưởng tượng). Thơng qua đó,
chủ thể có thể học hỏi, tìm tịi, sáng tạo, tiếp thu, tích lũy được những kinh nghiệm
cho bản thân và hoàn thiện các kĩ năng trong cuộc sống.

Như vậy trải nghiệm chính là q trình người học tham gia vào các hoạt động
được tương tác với các đối tượng học tập trong tình huống, bối cảnh thực nh m
chiếm lĩnh tri thức một cách hiệu quả nhất. Qua đó người học thu thập được những
kinh nghiệm, hình thành và phát triển những ph m chất, năng lực cần có của cơng
dân trong xã hội hiện đại.
1.2.4. Hoạt động trải nghiệm

Hoạt động trải nghiệm có thể xem là những trải nghiệm với những hoạt động có

những mục tiêu nội dung r ràng. Nội dung hoạt động trải nghiệm được tiến hành
theo chủ đề của từng cấp học khác nhau, đòi hỏi người tham gia phải tự giác, tích cực
chủ động vào q trình hoạt động mới có hiệu quả. Các hoạt động được kết nối với
nhau theo một chương trình và được thể hiện thông qua kịch bản. Sự thành công của
kịch bản lại phụ thuộc vào người dẫn chương trình và tính tích cực của người tham
gia. Phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động khá đa dạng và phong phú, nh m
tạo hứng thú cho người học và hướng vào người học.

Đặc điểm chính của hoạt động trải nghiệm là con người được trực tiếp tham gia
vào các loại hình hoạt động và các mối quan hệ giao lưu phong phú đa dạng một cách
tự giác, bản thân được thử nghiệm, thể nghiệm trong thực tế, tích cực chủ động, sáng
tạo trong tương tác, giao tiếp với tập thể, cá nhân và cộng đồng, từ đó hiểu mình hơn,
tự phát hiện những khả năng của mình. “Trải nghiệm ln chứa đựng hai yếu tố
khơng thể tách rời, đó là: hành động và xúc cảm, thiếu một trong hai yếu tố đó đều
không mang lại hiệu quả. Kết quả của trải
nghiệm là hình thành được kinh nghiệm mới, năng lực mới, thái độ, giá trị mới…”
[4]. Hoạt động trải nghiệm đề cao vai trị chủ động tích cực của chủ thể con người,
q trình hoạt động con người phải tồn tâm, tồn ý vào công việc, khi tham gia,
không những phải phát huy hết khả năng hành động mà còn bộc lộ những cảm xúc
của mình. Học qua làm là nhấn mạnh về quy trình, thao tác k thuật và kết quả chung

11

cho người học, còn học qua trải nghiệm giúp người học khơng những có được năng
lực thực hiện gắn với kinh nghiệm mà cịn có những trải nghiệm về cảm xúc, ý chí và
nhiều trạng thái tâm lý khác.

Theo các nhà nghiên cứu giáo dục thì có nhiều mơ hình hoạt động trải nghiệm:
Trải nghiệm vật chất, Trải nghiệm tinh thần, Trải nghiệm mô phỏng. Trải nghiệm vật
chất (Physical Experiences) xảy ra bất cứ khi nào đối tượng hay mơi trường thay đổi.

Nói cách khác, trải nghiệm vật chất liên quan đến những trải nghiệm có thể thực hiện
những thao tác vật chất (chân tay và cơ thể) quan sát được. Nó là hình thức bên ngoài
của hoạt động để chiếm lĩnh đối tượng. Trải nghiệm tinh thần (Mental Experiences)
liên quan đến các khía cạnh trí tuệ và ý thức, là sự kết hợp giữa tư duy, nhận thức, trí
nhớ, cảm xúc, ý chí và tưởng tượng. Nó bao gồm cả các q trình nhận thức vô thức,
trải nghiệm này thường được sử dụng trong việc học tập các môn học (đặc biệt là các
môn khoa học) hoặc việc học được một khái niệm nào đó khơng có chủ định. Có thể
nói, trải nghiệm tinh thần là hình thức bên trong của hoạt động để chiếm lĩnh đối
tượng. Trải nghiệm mô phỏng (Virtual and Simulation Experiences) diễn ra khi sử
dụng máy tính với các phần mềm mơ phỏng. Tham gia các trị chơi đóng vai kết hợp
với các thiết bị điện tử cũng là trải nghiệm có tính chất mơ phỏng. Loại trải nghiệm
này thể hiện phương thức trải nghiệm, còn nội dung trải nghiệm là các tình huống giả
định với cuộc sống thực nh m giúp HS giải quyết các vấn đề đặt ra.
1.2.5. Dạy học thông qua trải nghiệm

Học tập thông qua trải nghiệm là một q trình trong đó dữ liệu mới được người
học lĩnh hội và được biến đổi b ng cách trải nghiệm (Kolb & Kolb, 2005). Phương
pháp này đảm bảo r ng người học đạt được kiến thức có liên quan đến các thành phần
cụ thể đó. Học tập trải nghiệm thực sự cũng có thể được gắn nhãn là một “bầu khơng
khí” được tạo ra bởi giáo viên để nâng cao năng lực học tập của người học [21].

Theo Hiệp hội Giáo dục trải nghiệm (Association for Experiential Education -
AEE) (1977): “Dạy học thông qua trải nghiệm là một phạm trù bao hàm nhiều
phương pháp trong đó người dạy khuyến khích người học tham gia trải nghiệm thực
tế, sau đó phản ánh, tổng kết lại để tăng cường hiểu biết, phát triển kĩ năng, định hình
các giá trị sống và phát triển tiềm năng bản thân, tiến tới đóng góp tích cực cho cộng
đồng và xã hội” [21].

12



×