Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

Quy trình thi công điện, ctn, đhtg quang trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.87 MB, 160 trang )

QUY TRÌNH THI CÔNG

HỆ THỐNG: ĐIỆN, CTN, ĐHTG, PCCC

DỰ ÁN: CẢI TẠO KHU B, KHU CHUNG CƯ QUANG TRUNG TP VINH, TỈNH
NGHỆ AN

ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG QUANG TRUNG-TP VINH-NGHỆ AN

HANG MỤC: THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỆN, CTN, ĐHTG, PCCC
CHỦ ĐẦU TƯ: TẬP ĐỒN VINGROUP-CƠNG TY CỔ PHẦN

TƯ VẤN GIÁM SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN VINHOMES

NHÀ THẦU THI CÔNG: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VINCONS

(Quy trình này tuân thủ bản vẽ thiết kế, tiêu chuẩn quy định hiện hành và không
phát sinh chi phí so với thiết kế, hợp đồng đã ký)

ĐAI DIỆN BQLXD ĐẠI DIỆN TVGS NHÀ THẦU THI CÔNG

Trang | 1

MỤC LỤCC LỤC LỤCC

CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU CHUNG...................................................................4

I. CĂN CỨ LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG.......................................................................4
1. Hồ sơ kỹ thuật cơng trình.............................................................................................4
2. Luật, các nghị định, thông tư và các Quy trình Quy phạm..........................................4


3. Năng lực nhà thầu........................................................................................................6

II. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN..............................................................................................6
III. MỤC TIÊU ĐỀ RA..........................................................................................................6
IV. CÁC YÊU CẦU CHỦ YẾU CỦA BIỆN PHÁP THI CÔNG......................................6

CHƯƠNG 2 - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CHUNG............................8

I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ CHUNG.................................................................................8
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ VẬT TƯ.................................................................................8
III. TỔ CHỨC CHUẨN BỊ THI CÔNG..............................................................................8

1. Thiết lập các cơng trình tạm thời.................................................................................8
2. Hệ thống văn phịng cơng trường, kho, lán trại, bãi tập kết vật liệu, khu WC.............9
3. Văn phòng ban chỉ huy.................................................................................................9
4. Kho vật tư kín...............................................................................................................9
5. Khu tập kết vật tư thiết bị.............................................................................................9
6. Nguồn điện, nước phục vụ thi công..............................................................................9

CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT...........................................13

I. BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỆN.............................................................13
1. Phạm vi công việc:.....................................................................................................13
2. Tài liệu hướng dẫn và tiêu chuẩn áp dụng.................................................................13
3. Công tác chuẩn bị:.....................................................................................................14
4. Biện pháp thi công chi tiết:........................................................................................16

II. BIỆN PHÁP THI CƠNG HỆ THỐNG CẤP THỐT NƯỚC..................................41
1. Phạm vi công việc.......................................................................................................41
2. Tài liệu hướng dẫn và tiêu chuẩn áp dụng.................................................................41

3. Công tác chuẩn bị.......................................................................................................42
4. Biện pháp thi công chi tiết..........................................................................................46

III. BIỆN PHÁP THI CƠNG ĐIỀU HỒ THƠNG GIĨ................................................72
1. Phạm vi công việc.......................................................................................................72
2. Tài liệu hướng dẫn và tiêu chuẩn áp dụng.................................................................72
3. Công tác chuẩn bị.......................................................................................................73
4. Biện pháp thi công chi tiết..........................................................................................76

CHƯƠNG 4 - BIỆN PHÁP, QUY TRÌNH QUẢN LÝ THI CƠNG...............115

I.CHÍNH SÁCH NHÀ THẦU..............................................................................................115
II.THỰC HIỆN......................................................................................................................116

5. Trách nhiệm lãnh đạo...............................................................................................116
6. Lập kế hoạch chất lượng..........................................................................................116
7. Lập biện pháp thi công.............................................................................................116
8. Lập tiến độ và quản lý tiến độ thi công....................................................................118
9. Kiểm soát tài liệu......................................................................................................118
10. Quản lý máy móc thiết bị..........................................................................................119
11. Kiểm sốt cơng tác mua hàng..................................................................................119

Trang | 2

12. Các hành động khắc phục, phòng ngừa...................................................................119
13. Công tác đào tạo......................................................................................................119
14. Biện pháp kiểm tra chất lượng, quản lý hệ thống.....................................................120
III.BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, TIẾP NHẬN, BẢO QUẢN CHẤT LƯỞNG VẬT TƯ,
VẬT LIỆU, THIẾT BỊ ĐƯA VÀO CÔNG TRƯỜNG...........................................................124
15. Giai đoạn chuẩn bị thi công.....................................................................................124

16. Giai đoạn thi công....................................................................................................124
IV. BIỆN PHÁP GIÁM SÁT KỸ THUẬT, KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
VÀ NGHIỆM THU CÁC CÔNG TÁC THI CÔNG...............................................................125
1. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu trong q trình thi cơng xây lắp............................125
2. Kiểm tra, giám sát cơng trình sau bàn giao (trong thời gian bảo hành).................125
V. QUẢN LÝ TÀI LIỆU, HỒ SƠ, BẢN VẼ HỒN CƠNG, NGHIỆM THU,
THANH QUYẾT TOÁN............................................................................................................126
1. Các tài liệu, hồ sơ, bản vẽ hồn cơng......................................................................126
2. Công tác nghiệm thu, kiểm định...............................................................................126
VI. BẢO QUẢN VÀ BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH.........................................................136
1. Bảo quản cơng trình.................................................................................................136
2. Bảo hành và sửa chữa khuyết tật..............................................................................136
3. Giải toả cơng trường sau khi hồn thành.................................................................137

CHƯƠNG 6 - BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG, PHỊNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ VỆ SINH MƠI TRƯỜNG.......................................138

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG...................................................................................138
II. BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG........................................................................138

1. Đào tạo an toàn lao động.........................................................................................138
2. An toàn về cháy nổ:..................................................................................................139
3. An toàn khi sử dụng cẩu kéo, cẩu lắp:.....................................................................139
4. An toàn sử dụng điện, máy.......................................................................................140
5. An tồn cho máy móc...............................................................................................140
6. An toàn làm việc trên cao.........................................................................................141
7. An toàn sử dụng máy hàn điện.................................................................................143
8. An toàn ngồi cơng trường.......................................................................................144
9. Công tác y tế.............................................................................................................144
III. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG VÀ AN NINH TRẬT TỰ...............................................145

1. Vệ sinh môi trường...................................................................................................145
2. Trật tự an ninh..........................................................................................................146

CHƯƠNG 7 - KẾT LUẬN....................................................................................147

Trang | 3

TCXDVN 9835-2012. Chống sét cho Cơng trình xay dung - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo
trì hệ thống.
Hệ thống nối đất, Chống sét cho trạm biến áp dụng Tiêu chuẩn IEEE- Stdd80-2000: "Guide for
safetyin AC Grounding System".
QCVN QTD-7: 2009/BCT. Quy chuẩn kỹ thuật qu6c gia về kỹ thuật điện Tập 7: Thi Cơng các
Cơng trình điện.
QCVN QTD-8: 2010/BCT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện Tập 8: Quy chuẩn kỹ
thuật điện hạ áp.

CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU CHUNG

I. CĂN CỨ LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG

1. Hồ sơ kỹ thuật cơng trình

Hồ sơ mời thầu của Chủ đầu tư: Tập đồn Vingroup-Cơng ty CP

2. Luật, các nghị định, thông tư và các Quy trình Quy phạm

 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thơng, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;

 Nghị định 59/2015/NĐ-CP Nghị định chính phủ quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.


 Luật điện lực số 28/2004/QH11 và được sửa đổi bổ sung một số điều tại luật số
24/2012/QHB ngày 20/11/2012;

 Nghị định 106/2005NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của luật điện lực về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp.

 Nghị định 81/2009NĐ-CP ngày 12/10/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
106/2005NĐ-CP ngày 17/8/2005.

 Nghị định số: 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Điện lực an tồn điện;

 Quy phạm thi cơng và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối TCVN 4453-
1995;

 Quy trình thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công TCVN 4252-86;

 Quyết định số 908/QD-EVN ngày 28/5/2008 cảu Tập đoàn điện lực Việt Nam về việc Quy
định, giám sát thi cơng và nghiệm thu các cơng trình ĐK cấp điện đến 500kV.

 Qui phạm trang bị điện: 11 TCN-18-2006, 11 TCN-19-2006, 11 TCN-20-2006,

 11 TCN-21-2006 do BQ Công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2006/QD-BCN
ngày 11/7/2006;

 Quyết định số 1157/QD-EVN ngày 19/12/2014 của Tập đồn Điện Lực Việt Nam: Quy trình
an toàn điện;

 Quyết định số: 513/ QB-EVN ngày 26/03/2008 của Tập đoàn Điện Lực Việt Nam: Quy định

nghiệm thu hệ thống tích hợp trạm biến áp.

 Tiêu chuẩn sử dụng trong thiết kế và lựa chọn thiết bị :

 Hệ thống cấp điện, chiếu sáng, chống sét

Trang | 4

TN- ChàVTtNhênầ3ug61đó25ãi42t:ch1óầ9u87n:19hT:iềhCDuiáụncnơăgmmncgốụkihinmnệốhtàihint.ốigYnếhpgêiệuxĐmúcicệầtnurđo,ianệCnngT.tcNoQơà,nunĐgyHtáắTcGnth,giPhciCơệCmngCthạunvgàmpụhcươtrnạgmpbhiáếpntáhpử, cáp
ngầT-mCVtrCuNhnủg9729đth09ầếu86,:-t21cư0:ấ:21pT02n0ậ:g9pLầ:đắmDpoụàhđnạặgtVthciếáụn,pgđhrvioệệàunthpdcố-âầCynmgơđniđtệgainyệtnyctrhhCuoạyPềcthnáếcđ,cộcơnấnpggtbhtằrnnágthđnộưnớgc chơạ.tAầnngtcohàon c. áPchdầnự 1án: u
ckầhuu cđhôutnhgị mới.

T- CVĐNịa9đ3i8ể5m:2x0â1y2d: ựCnhgố:nPghsưéờt ncghoQcanngg tTrìrnuhngx-âTypd.Vựningh--NHgưhớệngAdnẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì
hệ TĐthCộốiVnngNgũ79cá9n6-b2ộ-1v:à20c0ơ9n:gDnụhnâgn clàụnđhiệnnghcềầ,mgitàauy ktriunyhềnngđhộiệnmg .bằng động cơ. An toàn . Phần 2-1 :

- Nhà thầu thi công M&E: Công ty cổ phần phát triển và đầu tư Xây Dựng
YêuKhcầảuncăụngth, ểnăđnốgi lvựớci tmhiáếyt kbhị omấnyvmà ómcápyhkụhcovaụn tchói cơơncgấ.u đập

VinCons
TCVN 7996-2-2: 2009: Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn . Phần 2-2 :
Yêu cầu cụ thể đối với máy vặn ren và máy văn ren có cơ cấu đập
Và các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình và các quy định hiện hành.
 An toàn trong thi công
 Quy định chung :
TCVN 2288:1978: Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất
TCVN 2292:1978: Công việc sơn. Yêu cầu chung về an toàn
TCVN 2293: 1978: Gia công gỗ. Yêu cầu chung về an toàn
TCVN 3146:1986: Công việc hàn điện. Yêu cầu chung về an toàn
TCVN 3147:1990: Quy phạm an tồn trong cơng tác xếp dỡ - Yêu cầu chung
TCVN 3153:1979: Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động – Các khái niệm cơ bản - Thuật

ngữ và định nghĩa
TCVN 4431:1987: Lan can an toàn. Điều kiện kỹ thuật
TCVN 4879: 1989: Phòng cháy. Dấu hiệu an toàn
TCVN 5308:1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
TCVN 8084:2009: Làm việc có điện. Găng tay bằng vật liệu cách điện
TCXDVN 296.2004: Dàn giáo – Các yêu cầu về an toàn
Sử dụng thiết bị nâng chuyển
TCVN 4244:2005: Thiết bị nâng. Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật
 Sử dụng thiết bị cầm tay

3. Năng lực nhà thầu
II. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
III. MỤC TIÊU ĐỀ RA

Lập biện pháp thi công cơng trình phải hợp lý, khoa học và đặt được các mục tiêu, tiêu chí
sau :

- Thi cơng đảm bảo tiến độ, chất lượng cơng trình, đúng yêu cầu kỹ thuật, tuân thủ theo quy
trình, quy phạm hiện hành và các chỉ tiêu kỹ thuật trong thiết kế thi công. Đặc biệt coi
trọng cơng tác phịng chống cháy nổ, đảm bảo vệ sinh mơi trường, giữ gìn an ninh trật tự
xã hội, đồn kết tốt với chính quyền và nhân dân địa phương.

Trang | 5

- Tiết kiệm tối đa chi phí vật tư, thiết bị, nhân cơng, phương tiện thi cơng, chi phí đền bù
phục vụ thi công và các chi phí khác…. nhằm giảm chi phí về vốn đầu tư và đảm bảo chất
lượng cơng trình.

IV. CÁC U CẦU CHỦ YẾU CỦA BIỆN PHÁP THI CÔNG
- Xây dựng sơ đồ tổ chức bố trí trên cơng trường hợp lý, phù hợp với điều kiện công nghệ thi

công và điều kiện tự nhiên, rút ngắn được thời gian chuẩn bị và kết thúc cơng trình.
- Xây dựng phương án tổ chức cung ứng tập kết vật tư thiết bị nhằm đáp ứng các yêu cầu về
chất lượng kỹ thuật, kịp thời về tiến độ thi công và tiết kiệm tối đa chi phí
- Xây dựng các phương án khảo sát, thiết kế, thi công, các công đoạn khoa học, hợp lý nhằm
đảm bảo chất lượng thi công, đảm bảo tiết kiệm nhân lực, phương tiện và đảm bảo tiến độ của
từng cơng đoạn.
- Xây dựng đúng, chính xác về nhận lực, phương tiện thi công cho từng công đoạn và cho tồn
bộ cơng trình. Xây dựng biểu đồ về huy động nhân lực một cách khoa học và hợp lý, tránh chồng
chéo giữa các bộ phận, thời gian chờ đợi kéo dài… gây lãng phí nhân lực.
- Xây dựng biện pháp thi công để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và vật tư thiết bị.
- Xây dựng các biện pháp đảm bảo công tác vệ sinh công nghiệp và vệ sinh môi trường, khu
vực công trường nhằm đảm bảo sức khỏe cho người lao động và cư dân xung quanh, hạn chế tối
đa các tác động xấu đến môi trường tự nhiên.
- Xây dựng các phương án giải quyết các vấn đề liên quan đến thi công và phục vụ thi công
như: đền bù thi cơng, quan hệ với chính quyền và nhân dân địa phương, giữ gìn trật tự an ninh xã
hội.
- Làm cơ sở tính tốn các chi phí trong dự tốn và phân tích hiệu quả kinh tế trong thi cơng xây
lắp cơng trình.

Trang | 6

CHƯƠNG 2 - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CHUNG

I. CƠNG TÁC CHUẨN BỊ CHUNG
Cơng tác chuẩn bị ln đóng vài trị quan trọng trong tổ chức công trường, đảm bảo việc thi

công không bị phá vỡ tiến độ đề ra. Các công tác chuẩn bị bao gồm:
- Nhận bàn giao mặt bằng, các điểm mốc định vị, cao độ trên cơng trình.
- Làm việc với chính quyền địa phương về các thủ tục hành chính, cư trú, an ninh trật tự xã hội


trong và ngồi khu vực thi cơng.
- Chuẩn bị về mặt bằng thi công: Xây dựng lán trại, chỗ ăn ở, thiết lập các hệ thống hạ tầng kỹ

thuật phục vụ thi công, bãi chở vật liệu trong công trường.
- Chuẩn bị về thiết bị thi công.
- Chuẩn bị các mẫu hồ sơ thi công.
- Nguồn cung cấp vật tư, vật liệu. Thí nghiệm và xây dựng hồ sơ thí nghiệm.

II. CƠNG TÁC CHUẨN BỊ VẬT TƯ
- Tất cả các loại vật liệu sử dụng cho công trình phải đảm bảo đầy đủ các quy định về tiêu
chuẩn kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật được phê duyệt, các chứng chỉ về chất lượng của nhà
sản xuất, chứng chỉ của mẫu thí nghiệm, tuân thủ theo qui định hiện hành của nhà nước, được sự
chấp thuận của TVGS và Chủ đầu tư trước khi thi công. Riêng đối với các loại vật tư và vật liệu
mà Chủ đầu tư chỉ định cung cấp thì nhà thầu sẽ trình tiến độ thi cơng chi tiết để Chủ đầu tư cung
cấp đáp ứng tiến độ thi công đề ra.
- Sau khi xem xét thiết kế về yêu cầu chất lượng vật liệu, nhà thầu tiến hành khảo sát các
nguồn vật tư trên địa bàn sở tại và địa bàn lân cận tại công trường đi đến quyết định sử dụng các
loại vật tư đưa vào công trình nhằm đảm bảo chất lượng đạt yêu cầu của thiết kế đã đề ra.
- Đối với các vật tư, vật liệu yêu cầu mẫu khi trình duyệt, Chủ đầu tư sau khi phê duyệt để lưu
giữ, đối chiếu với thực tế sử dụng khi cần thiết .

Trang | 7

- Các vật tư, vật liệu đưa vào sử dụng trong xây dựng cơng trình đảm bảo về tiêu chuẩn chất
lượng theo quy định và tiêu chuẩn chất lượng vật tư tương ứng hiện hành của Việt Nam và tiêu
chuẩn của nhà sản xuất.
III. TỔ CHỨC CHUẨN BỊ THI CÔNG

Để đảm bảo việc triển khai thi công được thuận tiện, Nhà thầu sẽ có những chuẩn bị từ
trước đó về: Mặt bằng, thủ tục, giấy phép liên quan đến công việc, máy, thiết bị, vật tư, nhân

lực, ... ngày sau khi nhận được quyết trúng thầu và giao mặt bằng của Chủ đầu tư.

1. Thiết lập các cơng trình tạm thời
Để thi cơng, cơng trình đảm bảo các tiêu chuẩn của thiết kế, như yêu cầu về vật liệu, thẩm
mỹ, tiến độ cũng như tiết kiệm các chi phí có hiệu quả trong sử dụng, và giữ vững an ninh, an
toàn cũng như đảm bảo môi sinh, môi trường khu vực dân cư. Trước hết phải có mặt bằng thi
cơng có khoa học thuận tiện trong q trình thi công.

2. Hệ thống văn phịng cơng trường, kho, lán trại, bãi tập
kết vật liệu, khu WC
Nhà thầu sẽ bố trí một số ký túc xá trong cơng trường. Nhằm tăng hiệu quả quản lý và năng
suất lao động, Nhà thầu bố trí văn phịng trong cơng trường theo các chức năng nhằm đảm bảo tốt
việc quản lí, điều hành q trình thi cơng, cụ thể như sau:

3. Văn phòng ban chỉ huy
Bao gồm văn phịng cơng trường họp và làm việc, nghỉ trưa, kho dụng cụ, vật tư có giá trị và
các khu vực liên quan như. Văn phòng công trường được trang bị đầy đủ các thiết bị văn phịng
cần thiết như máy tính, máy in, điện thoại, máy ảnh, … đảm bảo việc điều hành, quản lí thuận tiện
và sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của các Kỹ sư tư vấn và Chủ đầu tư.

4. Kho vật tư kín
Khu này có chức năng cất giữ các loại vật tư có u cầu cao về quản lí và bảo quản như vật tư,
thiết bị, … được bố trí tại tầng hầm 1 vừa đảm bảo thuận tiện cho cơng tác quản lí xuất nhập vật
tư vừa phải đảm bảo gần với khu vực đặt các thiết bị thi công.
Kho bãi phải đản bảo công tác an tồn PCCC, phải có tiêu lệnh, bình cc, bình cầu nổ

5. Khu tập kết vật tư thiết bị
Nhà thầu bố trí khu tập kết thiết bị thi cơng gần cổng ra vào, đảm bảo thuận tiện cho việc vận
chuyển.
Kho bảo quản vật tư phải đảm bảo kê cao không đặt trên mặt đất.


6. Nguồn điện, nước phục vụ thi công
III.6.1Nguồn điện thi công

Nguồn điện thi công được lấy từ nguồn điện thi công của CĐT cung cấp. Nhà thầu sẽ làm đủ
các thủ tục cần thiết như ký kết hợp đồng về sử dụng điện sản xuất, lắp đặt công tơ, hộp điện tổng

Trang | 8

và phối hợp theo sự chỉ đạo của bộ phận quản lí điện của Đơn vị chủ quản và Chủ đầu tư, Tư vấn
giám sát.

Trong trường hợp CĐT chưa bố trí được nguồn điện lưới thi công, nhà thầu sử dụng phương
án thuê máy phát điện. Tại khu vực thi cơng có bố trí các hộp cầu giao có nắp che chắn bảo vệ và
hệ thống đường dây treo trên cột dẫn tới các điểm dùng điện, có tiếp đất an tồn theo đúng tiêu
chuẩn an tồn điện hiện hành.

Cơng suất máy phát điện được tính theo nhu cầu sử dụng, cụ thể:
- Máy phát điện công suất >25kw: Sử dụng cho các máy hàn ống HDPE kích thước >D400
- Máy phát điện công suất 15kw: Sử dụng cho các máy hàn ống HDPE kích thước từ D200

đến D350
- Máy phát điện công suất 5kw: Sử dụng cho các máy cắt ống, máy hàn hồ quang công suất

nhỏ…

III.6.2 Nguồn nước thi công

- Nhà thầu sẽ lấy nguồn nước có sẵn sau khi đã thỏa thuận với nhà thầu xây dựng. Trong
trường hợp nước cung cấp không đảm bảo đủ số lượng cho cơng tác thi cơng trên cơng trình thì

nhà thầu sẽ tiến hành các biện pháp khác để đảm bảo đủ số lượng nước thi cơng.

- Nhà thầu có biện pháp đảm bảo dùng nước tiết kiệm, thu, thoát nước thải tốt tránh lầy lội mặt
bằng (Thu nước vào hệ thống thốt nước cơng trường, có hố ga thu nước và bơm nước thoát ra hệ
thống thoát nước của thành phố)

III.6.3 Máy móc, dụng cụ thi cơng

- Nhà thầu lên danh sách dự kiến các máy móc thiết bị thi công chủ yếu. Số lượng máy
móc, thiết bị phải phù hợp với tiến độ và nhân lực thực hiện công việc theo bảng tiến độ.

- Đảm bảo các thiết bị máy móc đưa vào thi cơng hoạt động tốt, an tồn cho người vận
hành.

- Tùy theo tình hình thực tế thi công, nhân công thi công trên công trường để điều chỉnh số
lượng máy móc thiết bị thi cơng phù hợp.

- Tất cả các máy móc đưa vào công trường phải được kiểm tra về kỹ thuật an tồn, có kiểm
định, giấy kiểm tra chất lượng.

Bảng danh mục máy móc thiết bị thi cơng chủ yếu dự kiến cho gói thầu

Tên thiết bị Số Công Năm Chấ Sở Ghi
( Loại, kiểu, nhãn hiệu ) lượng suất sản xuất t lượng hữu chú

Máy cắt các loại 5 220V- 2010 Tốt Nhà Trang | 9
250W thầu

Máy hàn điện hồ quang 2 5KW 2015 Tốt Nhà
thầu


Máy hàn ống HDPE các 2 D63- 2010 Tốt Mua/
loại 400 Đi thuê

Máy hàn ống PPR 2 2015 Tốt Nhà
thầu
Máy khoan bê tông cầm 5 220V- 2015
tay 300W Tốt Nhà
thầu
Máy đục bê tông 1 1 KW 2015
Tốt Nhà
Đồng hồ đo điện trở đất 1 2015 thầu

Tốt Nhà
thầu

III.6.4 Hệ thống tổ chức và nhân sự tại cơng trường

a. Chỉ huy trưởng cơng trình
- Trực tiếp tổ chức và quản lý nhân sự, công việc trên công trường đảm bảo thi công đúng thiết

kế kỹ thuật, tiến độ, ATLĐ và đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Thay mặt cho Giám đốc Khối trực tiếp làm việc với bên A để thống nhất các biện pháp thi

cơng.
- Có trách nhiệm báo cáo và đề xuất các giải pháp phục vụ thi công 1 lần/ngày về Giám đốc

Khối
- Duy trì nội quy, kỷ luật cơng trường, tn thủ sự chỉ đạo của Ban quản lý dự án và chính


quyền địa phương về An ninh trật tự.
- Có quyền chủ động điều động nhân lực trên cơng trường theo yêu cầu về tiến độ.
- Đại diện cho bên B để làm thủ tục nghiệm thu từng phần và tồn bộ cơng trình.
- Chịu trách nhiệm nghiệm thu và bàn giao cơng trình.
- Phối hợp với Ban quản lý dự án để giải quyết các vấn đề nảy sinh trên công trường.
b. Cán bộ kỹ thuật
- Chịu sự điều hành trực tiếp của Chỉ huy cơng trình.
- Chỉ đạo các đội thi công đảm bảo đùng yêu cầu thiết kế kỹ thuật của cơng trình.
- Đề suất các giải pháp kỹ thuật thi công tối ưu với chỉ huy cơng trình để đảm bảo tiến độ và

chất lượng cơng trình, khắc phục các vấn đề kỹ thuật nảy sinh trong q trình thi cơng.
- Lập kế hoạch và biện pháp thi công chi tiết đảm bảo yêu cầu công nghệ, tiến độ, chất lượng

cơng trình và ATLĐ.
- Kết hợp chặt chẽ với cán bộ tư vấn giám sát của Ban quản lý để giải quyết các vướng mắc về

kỹ thuật.
- Cùng với chỉ huy cơng trình tiến hành nghiệm thu từng phần và toàn bộ với bên A.
- Hướng dẫn vận hành, đào tạo và chuyển giao công nghệ cho công nhân kỹ thuật bên A theo

đúng tài liệu kỹ thuật do bộ phận kỹ thuật tại trụ sở yêu cầu.
c. Vật tư và xuất nhập trực tiếp
- Chịu sự điều hành trực tiếp của Chỉ huy cơng trình.

Trang | 10

- Quản lý về hành chính, tài chính, vật tư trên công trường.
- Lập tiến độ chi tiết về vật tư và cấp phát kịp thời cho các đội thi công để đảm bảo yêu cầu về

tiến độ.

d. Các đội thi công (gồm tổ trưởng và công nhân)
- Chịu sự điều hành trực tiếp của Chỉ huy cơng trình.
- Có trách nhiệm thi cơng các phần việc được giao đảm bảo chất lượng, tiến độ, và ATLĐ theo

đúng thiết kế kỹ thuật và chỉ dẫn của trợ lý kỹ thuật.
- Tổ trưởng chịu trách nhiệm về kết quả lao động của nhân viên mình. Có quyền đề xuất nhân

lực phục vụ cho cơng việc được giao.
- Đảm bảo an tồn vật tư trong kho.
- Sửa chữa kịp thời các thiết bị phục vụ thi cơng khi bị hỏng hóc.
- Thu dọn, vệ sinh mặt bằng hàng ngày và khi kết thúc q trình thi cơng.
- Chịu sự giám sát của cán bộ kỹ thuật, cán bộ tư vấn giám sát của Ban quản lý dự án và của

công trình.

Trang | 11

CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT

I. BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỆN
1. Phạm vi công việc:

Biện pháp thi công hệ thống Điện bao gồm các hạng mục sau:
 Thi công ống luồn dây điện
 Thi công thang, máng cáp điện;
 Thi công dây và cáp điện;
 Lắp đặt tủ điện
 Lắp đặt đèn chiếu sáng, ổ cắm, công tắc;
 Thi công chống sét, tiếp địa.
2. Tài liệu hướng dẫn và tiêu chuẩn áp dụng

 TCXD – 16 – 1986 Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong cơng trình dân dụng.
 TCXD – 25 – 1991 Quy phạm đặt đường dây điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng.
 TCXD – 27 – 1991 Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng.
 TCXD – 46 – 2007 Quy phạm chống sét bảo vệ cơng trình xây dựng.
 TCVN – 6160 – 1996 phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng yêu cầu thiết kế.
 TCVN 5828 – 1994 Chiếu sáng ngoài nhà.
 QP - 4756 - 1989 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
 QCVN QTĐ-8-2010/BCT - Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Kỹ Thuật Điện
 QCVN 01: 2008/BCT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện
 Quy phạm trang bị điện phần I đến phần IV của nghành điện.
 11 TCN-18-2006 Quy định chung - Quy phạm trang bị điện phần I do bộ công nghiệp ban

hành.
 11 TCN-19-2006 hệ thống đường dẫn điện - Quy phạm trang bị điện phần II do bộ công

nghiệp ban hành.
 11 TCN-20-2006 Trang bị phân phối và trạm biến áp - Quy phạm trang bị điện phần III do

bộ công nghiệp ban hành.
 11 TCN-21-2006 bảo vệ và tự động - Quy phạm trang bị điện phần IV do bộ công nghiệp

ban hành.

Trang | 12

 QCVN 12:2014/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và nhà
công cộng

 TCVN 9206: 2012 Lắp đặt thiết bị trong nhà ở và cơng trình cơng cộng – Tiêu chuẩn thiết
kế.


 TCVN 7447:2004 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp

 TCVN 7447-5-54:2004 Hệ thống lắp đặt của tòa nhà, Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết
bị điện – các thiết bị khác.

 QCVN 05:2008/BXD Nhà ở và CT cơng cộng - An tồn sinh mạng và sức khoẻ

3. Công tác chuẩn bị:

I.3.1 Máy móc và dụng cụ thi cơng:

Hình 1-1: Máy cắt gạch Hình 2.1.1-2: Máy khoan bê tơng

Hình 1-3: Máy cắt cầm tay Hình 2.1.1-4: Máy bắn Laze

Hình 1-5: Lị xo uốn ống Hình 2.1.1-6: Kìm cắt ống

Trang | 13

Hình 1-7: Búa thi cơng Hình 2.1.1-8: Thang nhơm thi cơng

Hình 1-9: Biển báo khu vực thi Hình 2.1.1-10: Giàn giáo thi công
cơng

Hình 1-11: Kìm ép cos thủy lực Hình 2.1.1-12: Đồng hồ vạn năng

Hình 1-13: Bộ dụng cụ cầm tay

I.3.2 Vật tư và bản vẽ:


Vật tư:
- Vật tư tuân thủ thiết kế, hợp đồng, đã được BQLXD phê duyệt, kèm theo đầy đủ hồ sơ
nghiệm thu vật liệu đầu vào: biên bản nghiệm thu, biên bản giao hàng, chứng chỉ chất lượng,
COCQ…
- Các đầu mục vật tư bao gồm:

Trang | 14

+ Ống luồn dây, co cút, măng xông, hộp nối trung gian, box chia ngả, ty ren, thép U hoặc
V, các vật tư phụ liên quan.

+ Thang máng cáp, nối máng, cút góc, T thu, T đều, cáp tiếp địa vàng xanh 2 đầu cốt….
+ Dây, cáp điện
+ Thiết bị điện
Bản vẽ:
- Bản vẽ thiết kế phát hành
- Bản vẽ thi công được BQLDA, TVGS thẩm duyệt.

I.3.3 Mặt bằng thi công

TVGS Xây dựng, TVGS ME cùng nhà thầu cơ điện tiến hành khảo sát hiện trạng mặt bằng,
nếu đã đủ điều kiện thi cơng thì 3 bên tiến hành bàn giao mặt bằng ngay. Trong BB, lưu ý ghi
rõ thực trạng vệ sinh trong khu vực thi công, khối lượng, chủng loại rác còn tồn đọng.
TVGS xây dựng phối hợp với TVGS ME yêu cầu nhà thầu xây dựng bàn giao mốc hoàn thiện
cho nhà thầu cơ điện theo những chi tiết sau:

– Đối với thi công ống điện âm sàn BTCT:
+ Tim trục trắc đạc đã được nghiệm thu.
+ Thép sàn, dầm đã được nghiệm thu hoặc tối thiểu xong thép lớp 2.

– Đối với thi công ống điện âm tường, âm trần.
+ Cao độ +1m hoàn thiện sàn căn hộ tầng, cao độ trần
+ Mốc trát hoàn thiện tất cả các diện tường có lắp thiết bị ME (đối với tường chưa trát)
+ Mốc ốp tường hoàn thiện bếp, WC tại diện tường có lắp thiết bị ME
+ Quy định rõ biện pháp kiểm tra nếu sau này phát hiện sai lệch dẫn đến công tác lắp đặt
thiết bị không đảm bảo yêu cầu bàn giao

4. Biện pháp thi công chi tiết:
I.4.1 Thi công ống luồn dây điện

I.4.1.1 Thi cơng ống âm tường
 Xác định vị trí

Sử dụng máy xác định tọa độ hoặc dùng thước kết hợp nivo để xác định toạ độ, kích thước
bản vẽ thi cơng ống luồn dây. Căn cứ vào tường, vách, trục để xác định tọa độ các vị trí thi
cơng làm cơ sở để xác định vị trí, tuyến đi của hệ thống ống luồn dây.

Trang | 15

Hồn thiện cơng tác lấy dấu: Dùng mực bật đường thẳng tuyến ống cần cắt và dùng phấn
kẻ, vẽ vị trí đế âm cần cắt đục.

b) Cắt đục tường, vách
Sau khi xác định vị trí cần cắt, đục trên tường, vách ta tiến hành dùng máy cắt để cắt, các
mạch được quy định như sau:
+ Đối với những vị trí có 1 ống PVC D20 ta cắt hai đường với bề rộng là 50mm
+ Đối với những vị trí có 2 ống PVC ta cắt hai đường với bề rộng là 80mm
+ Mạch cắt trên trên tường vách rộng hơn đường kính ống 15mm về mỗi phía (nếu 2 ống
chở nên thì cắt với kích thước đảm bảo khoảng cách giữa 2 ống bên trong là 10mm).
+ Đối với tường hoặc vách bê tông, thực hiện việc đặt ống âm và đế âm chờ sẵn trong quá

trình đổ bê tông.

Trang | 16

+ Đối với tường đã trát: áp dụng theo quy cách cắt đục như tường chưa trát và bổ sung
thêm 02 đường cắt trên lớp vữa trát về 2 bên rãnh đục, chiều rộng mỗi bên 30mm, 02 đường
bổ sung chỉ đục hết lớp vữa trát.

+ Dùng máy đục loại công suất nhỏ hơn 1000W, cắt đục sâu hơn đường kính ống 05mm.

Hình ảnh diện tường sau khi cắt đục hoàn thiện
c) Lắp đặt ống luồn dây, đế âm
Lắp đặt ống luồn dây
Sau khi xác định các vị trí, tuyến đi của ống luồn dây, cơng nhân sẽ gia công các đoạn ống
phù hợp với từng vị trí, phương pháp gia cơng cụ thể như sau:
- Ống luồn dây được cắt bằng cưa tay hoặc kéo cắt ống nước PPR
- Sử dụng cút góc để kết nối các đoạn ống tại các góc vng, dùng lị xo uốn ống để uốn
các góc vng hay góc tù cần theo thực tế.
Ống luồn dây phải được ghim cố định bằng dây thép buộc vào vít nở hoặc đinh bê tơng đã
đóng vào đáy rãnh đục, đảm bảo chặt chẽ, ngay ngắn, không xô lệch.
Đặt ống luồn dây đảm bảo kích thước giữa các ống với mép rãnh đúng tính tốn.
Khoảng cách từ đế âm đến vị trí ghim đầu tiên khơng q 100mm, giữa các vị trí ghim tiếp
theo khơng q 800mm.
Tại điểm cuối của ống âm tường, phải đảm bảo chắc chắn, vị trí ghim cách điểm uốn ra
khỏi tường không quá 50mm và phải trên cao độ trần giả ít nhất 50mm.
- Đối với vị trí tủ điện có thể ghim cách đỉnh tủ 500mm (do có nhiều đường ống)
- Đối với các vị trí có nhiều đến âm, phải đi chung trên 1 rãnh đục thì góc rẽ nhánh của ống
vào đế âm không nhỏ hơn 45 độ.
- Đầu nối ống luồn dây vào đế âm: Phải sử dụng khớp ren, nếu phải uốn thì đểm uốn cách
đế âm khoảng 100mm.


Trang | 17

Lắp đặt đế âm điện
- Lắp đặt đế âm đúng chiều sao cho khi lắp thiết bị phù hợp với kiến trúc tổng thể diện
tường đã phê duyệt.
- Căn cứ vào mốc trát hồn thiện, lắp đặt đế âm cơng tắc, ổ cắm điện điện nhẹ phải song
song và bằng hoặc âm so với mặt tường không quá 5mm, cao độ đảm bảo theo thiết kế.
- Đối với vị trí có gạch ốp lát cần xác định chiều dày viên gạch để lắp đế âm sao cho sâu
hơn mặt gạch không quá 5mm.
- Đế âm tủ điện modul: tính tốn trên căn cứ thiết kế và catalouge thiết bị sao cho khi lắp
đặt mặt ốp của vỏ tủ điện và các thiết bị công tắc trên cùng diện tường phải có đáy bằng nhau.
- Những vị trí nhiều đế âm cạnh nhau có thể kết nối thành 1 khối trước rồi chơn vào tường.
- Dùng máy lazer xác định cao độ trong cùng 1 không gian, dùng nivo căn chỉnh thăng
bằng cho các đế âm.

- Đối với các ống luồn có đầu để chờ sẽ dùng các tấm nilon hoặc băng dính bọc bịt làm kín
2 đầu để hạn vật liệu lọt vào phía trong.

- Với đế âm, hộp nối ta chèn xốp kín hoặc bịt tơn để khơng cho vật liệu rơi vào.
- Sau khi hoàn thành lắp đặt hệ ống luồn ta tiến hành trát phủ ống.
- Đối với những vị trí có từ 02 ống trở lên, dùng lưới thép phủ lên bề mặt ống, sao cho mép
lưới thép phải rộng hơn mép tường bị cắt 50mm. (Yêu cầu đắp trát kín ống, rồi mới đóng lưới)

I.4.1.2 Thi công ống âm trần
+ Dùng máy lazer vạch tuyến, bắn kẹp chữ C, khoảng cách giữa các kẹp với ống D20,
D25,D32 là 1000mm, khoảng cách kẹp đến box khơng q 200mm. Sau đó gia cơng ống theo
tuyến kẹp đã thi công để gắn lên trần.

Trang | 18


+ Lắp đặt các box chia ngả, box nối trung gian phải dùng vít nở M6, dùng ống mềm nối từ
box chia ngả xuống điểm chờ đặt thiết bị.

+ Tại các vị trí giao cắt, ống phải uốn vai bò. Trên cùng 1 dầm các điểm uốn phải đều và
song song.

+ Ống đi thẳng hàng, các ống cùng tuyến đi song song và cách đều nhau.
+ Trong quá trình lắp đặt ống nếu tuyến ống dài cần bổ sung box trung gian hoặc đặt chờ
dây mồi.
+ Tiến hành sơn màu để phân biệt các hệ ống khác nhau.
Quy cách sơn mầu ống điện âm trần như sau:
- Ống cấp điện chiếu sáng: không sơn.
- Ống cấp nguồn động lực, điều hòa: sơn màu vàng
- Ống điện nhẹ: sơn xanh.
- Ống tín hiệu báo cháy: sơn đỏ hoặc cam

Trang | 19

I.4.1.3 Thi công ống âm sàn BTCT
- Sau khi lớp thép thứ 2 được đan xong, tuyến ống âm sẽ được đặt và buộc chặt vào phía
dưới của lớp thép này.
- Khoảng cách tối đa giữa 2 vị trí thép buộc ống D20 và D25 là 1000mm.
- Vị trí đầu chờ lên ổ cắm hoặc cơng tắc ở tường phải được lắp đầy bằng xốp và dánh băng keo
kín đế ngăn ngừa nước và bê tơng vào trong q trình đổ bê tơng. Có thể dùng biện pháp ống
mềm chụp đầu ống cứng và buộc bằng thép buộc.
- Vị trí đầu chờ phải được giữ chặt đúng vị trí bằng dây thép vào khung sắt.
- Đặt dây mồi để kiểm tra thông ống.

Trang | 20



×