Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Đề tài KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) TẠI CÔNG TY TNHH VUA THU MUA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 69 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP BẮC NINH
KHOA KHOA HỌC - KINH TẾ - CNTT
---oOo---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG (GTGT) TẠI CÔNG TY TNHH

VUA THU MUA

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Thùy

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Trang Nguyễn Thị Thủy

Phạm Thị Tươi Nguyễn Hồng Hải

Ngành: Kế tốn doanh nghiệp

Khóa: CĐ 12

Bắc Ninh - 2024

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP BẮC NINH
KHOA KHOA HỌC - KINH TẾ - CNTT
---oOo---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



Đề tài:
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG (GTGT) TẠI CÔNG TY TNHH

VUA THU MUA

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Thùy

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Trang Nguyễn Thị Thủy

Phạm Thị Tươi Nguyễn Hồng Hải

Ngành: Kế tốn doanh nghiệp

Khóa: CĐ 12

Bắc Ninh - 2024

Khóa luận tốt nghiệp Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Bắc Ninh

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đề tài khóa luận này, trước hết em xin chân thành cảm ơn các
thầy, cô giáo của Trường Cao đẳng Công nghiệp Bắc Ninh đã trang bị cho em vốn
kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường.

Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Khoa học - Kinh Tế -

Công nghệ Thông Tin, đặc biệt là cơ Nguyễn Thanh Thuỳ đã tận tình hướng dẫn,
truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm giúp em hoàn thành đề tài khóa luận của mình.

Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Cơng Ty TNHH Vua Thu Mua
các anh chị phịng kế tốn và các phịng ban khác đã hết sức tạo điều kiện, chỉ bảo,
giúp đỡ và có những ý kiến đóng góp cho em trong q trình thực tập và làm việc tại
công ty.

Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế, nên khóa luận này
khó tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến
của các q thầy cơ để em có điều kiện bổ sung, nâng cao hiểu biết của mình, phục vụ
tốt hơn công tác thực tế sau này.

Em xin chân thành cảm ơn!

i

Khóa luận tốt nghiệp Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Bắc Ninh

TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1. Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1. Sự cần thiết hình thành đề tài nghiên cứu
Đóng thuế vừa là quyền lợi được thực thi trách nhiệm cơng dân đóng góp cho sự
phát triển phồn vinh của đất nước, vừa là nghĩa vụ phải thực hiện của mỗi công dân.
Thuế hay thu Ngân sách nhà nước là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình để tập
trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ Ngân sách nhà nước nhằm
thỏa mãn các nhu cầu của Nhà nước. Thuế là số tiền thu của các công dân, hoạt động
và đồ vật (như giao dịch, tài sản) nhằm huy động tài chính cho chính quyền, nhằm tái
phân phối thu nhập hay nhằm điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội.


Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội bộ
nền kinh tế quốc dân. Thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này
mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng.
Ở Việt Nam, thuế thực sự trở thành nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước từ
năm 1990. Điều này được thể hiện qua tỷ trọng số thuế trong Ngân sách nhà nước.

Chính sách thuế được đặt ra khơng chỉ nhằm mang lại số thu đơn thuần cho ngân
sách mà yêu cầu cao hơn là qua thu góp phần thực hiện chức năng việc kiểm kê, kiểm
soát, quản lý hướng dẫn và khuyến khích phát triển sản xuất, mở rộng lưu thông đối
với tất cả các thành phần kinh tế theo hướng phát triển của kế hoạch nhà nước, góp
phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt mất cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân.

Thuế GTGT được thực hiện theo phương pháp khấu trừ nhằm khắc phục được
nhược điểm đánh thuế trùng lặp, khuyến khích các cơ sở mạnh dạn đầu tư, đẩy mạnh
xuất khẩu nhưng đây cũng chính là kẽ hở để các đối tượng nộp thuế gian lận, trốn thuế
với mục đích làm giảm tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước hoặc chiếm dụng
tiền của ngân sách thơng qua cơ chế hồn thuế.

Vì vậy, để tìm hiểu sâu hơn về các tình hình thực trạng cơng tác thuế thực tế tại
các doanh nghiệp, chúng em chọn đề tài “Kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Vua
Thu Mua” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

ii

Khóa luận tốt nghiệp Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Bắc Ninh

1.2. Cơ sở khoa học và thực tiễn
Cơ sở lý luận: Khóa luận dựa trên phương pháp luật của chủ nghĩa duy vật biện
chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.

Cơ sở thực tiễn: Khóa luận dựa trên thực tiễn về cơng tác kế tốn thuế GTGT tại
Việt Nam nói chung và thuế GTGT tại Cơng ty TNHH Vua Thu Mua và tỉnh Bắc Ninh
nó riêng và các số liệu cụ thể.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Khóa luận nghiên cứu cơ sở lý luận về kế tốn thuế GTGT, từ
đó vận dụng tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty TNHH Vua
Thu Mua, tìm ra những hạn chế trong kế tốn thuế GTGT tại cơng ty. Trên cơ sở đó,
đề xuất các giải pháp có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm hồn thiện kế tốn thuế
GTGT tại Công ty TNHH Vua Thu Mua.
Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa các vấn đề cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT
Thu thập số liệu tại công ty, phân tích thực trạng, đưa ra những hạn chế, phân
tích nghiên nhân của hạn chế trong kế toán thuế GTGT tại Cơng ty. Từ đó đề xuất các
giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty TNHH Vua Thu Mua
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: đề tài được nghiên cứu trên các số liệu thực tế tại Công
Ty TNHH Vua Thu Mua.
Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu trong bài được lấy trong tháng 12 năm
2022 do công ty cung cấp.
Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH
Vua Thu Mua.
4. Các chính sách kế tốn và phương pháp kế tốn áp dụng tại cơng ty
Kỳ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ

iii


Khóa luận tốt nghiệp Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Bắc Ninh

Phương pháp trích khấu hao: Theo đường thẳng
Khóa luận ngồi lời mở đầu và kết luận bao gồm ba Chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT
Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty TNHH Vua Thu Mua
Chương 3: Một số đề xuất hồn thiện cơng tác kế tốn kế tốn thuế GTGT tại
Cơng ty TNHH Vua Thu Mua

iv

Khóa luận tốt nghiệp Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Bắc Ninh

MỤC LỤC
1. Đặt vấn đề nghiên cứu...............................................................................................ii
1.1. Sự cần thiết hình thành đề tài nghiên cứu...............................................................ii
1.2. Cơ sở khoa học và thực tiễn...................................................................................iii
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................iii
3. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................iii
4. Các chính sách kế tốn và phương pháp kế tốn áp dụng tại công ty.......................iii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)................1
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế..................................................................................1
1.1.1. Khái niệm............................................................................................................. 1
1.1.2. Đặc điểm của thuế................................................................................................1
1.2. Thuế giá trị gia tăng................................................................................................1
1.2.1. Khái niệm về thuế GTGT.....................................................................................1
1.2.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT..................................................2
1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT.............................................................3
1.2.4. Kê khai, nộp thuế và hồn thuế GTGT.................................................................5
1.3. Kế tốn thuế GTGT.................................................................................................7

1.3.1. Chứng từ kế toán, sổ sách kế toán........................................................................7
1.3.2. Tài khoản kế toán.................................................................................................8
1.3.3. Phương pháp hạch toán kế toán..........................................................................11
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT TẠI CƠNG TY
TNHH VUA THU MUA.............................................................................................13
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Vua Thu Mua........................................................13
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................13
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh...........................................................................13
2.2.3. Mơ hình tổ chức quản lý....................................................................................14
2.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Vua Thu Mua..................15
2.2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn........................................................................15
2.2.2. Hình thức kế tốn và chế độ kế tốn tại Cơng ty................................................16
2.3. Phân tích báo cáo tài chính....................................................................................19

v

Khóa luận tốt nghiệp Trường Cao Đẳng Cơng Nghiệp Bắc Ninh

2.3.1. Phân tích vốn và nguồn vốn...............................................................................19
2.3.2. Phân tích khả năng thanh tốn............................................................................21
2.3.3. Phân tích hệ quả sử dụng vốn ( ROA, ROE)......................................................23
2.4. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty TNHH Vua Thu Mua.........25
2.4.1. Thực trạng công tác thuế GTGT đầu vào...........................................................25
2.4.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT đầu vào..............................................25
2.4.1.2. Chứng từ sử dụng............................................................................................25
2.4.1.3. Tài khoản sử dụng...........................................................................................27
2.4.1.4. Nghiệp vụ phát sinh........................................................................................29
2.4.2. Thực trạng công tác thuế GTGT đầu ra.............................................................31
2.4.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT đầu ra................................................31
2.4.2.2. Chứng từ sử dụng (tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán).............................32

2.4.2.3. Tài khoản sử dụng...........................................................................................32
2.4.2.4. Nghiệp vụ phát sinh........................................................................................32
2.4.3. Lập tờ khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK.................................................34
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN THUẾ GTGT TẠI CƠNG TY TNHH VUA THU MUA.................................36
3.1. Nhận xét và đánh giá cơng tốn kế tốn tại Công ty TNHH Vua Thu Mua..........36
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................37
3.1.2. Nhược điểm........................................................................................................37
3.2. Một số phương pháp nhằm hồn thiện cơng tác thuế tại Công ty TNHH Vua Thu
Mua.............................................................................................................................. 39
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................43
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 44

vi

Khóa luận tốt nghiệp Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Bắc Ninh

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT Kí hiệu Nội dung
Giá trị gia tăng
1 GTGT Ngân sách nhà nước
Tài khoản
2 NSNN Doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
3 TK Tài sản cố định
Bộ tài chính
4 DN Thu nhập doanh nghiệp


5 TNHH

6 TSCĐ

7 BTC

8 TNDN

vii

Khóa luận tốt nghiệp Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Bắc Ninh

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1. 1: Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào tại doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.............................................................................................................................11
Hình 1. 2: Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu ra tại doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.............................................................................................................................12
Hình 1. 3: Sơ đồ kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp.............................................................................................................................................12
Hình 2. 1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Cơng ty TNHH Vua Thu Mua.......................................14
Hình 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty..........................................................................15
Nguồn: Cơng ty TNHH Vua Thu Mua.....................................................................................15
Hình 2. 3: Trình tự ghi sổ kế tốn bằng máy vi tính của Cơng ty.............................................18
Bảng 2. 1: Bảng phân tích nguồn vốn của Cơng ty TNHH Vua Thu Mua..............................19
Nguồn: Phịng tài chính - kế tốn..............................................................................................21
Bảng 2. 2: Bảng số liệu phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty.........................................23
Bảng 2. 3. Bảng doanh lợi vốn tự có (ROE).............................................................................24
Bảng 2. 4. Bảng doanh lợi tài sản (ROA).................................................................................25


viii

Khóa luận tốt nghiệp Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Bắc Ninh

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2. 1: Bảng phân tích nguồn vốn của Cơng ty TNHH Vua Thu Mua..................19
Bảng 2. 2: Bảng số liệu phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty.............................24
Bảng 2. 3. Bảng doanh lợi vốn tự có (ROE)................................................................25
Bảng 2. 4. Bảng doanh lợi tài sản (ROA).....................................................................26

ix

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ

TRỊ GIA TĂNG (GTGT)

1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm
Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định các tổ chức và cá
nhân trong xã hội nộp cho Nhà nước bằng một phần thu nhập của mình, nhằm tập
trung một bộ phận quyền lực, của cải xã hội vào Ngân sách Nhà nước, để đáp ứng nhu
cầu chi tiêu của Nhà nước thích ứng với từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh tế.

1.1.2. Đặc điểm của thuế
Thứ nhất, thuế là một khoản thu khơng bồi hồn, khơng mang tính hồn trả trực
tiếp. Nộp thuế cho Nhà nước khơng có nghĩa là cho Nhà nước mượn tiền hay gửi tiền
vào Ngân sách nhà nước hoặc mua là một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ
bản nhất của công dân.
Thứ hai, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung thuế

trên phạm vi tồn xã hội. Chính phủ phải sử dụng hệ thống pháp luật để ban hành các
sắc thuế, vì vậy thuế thường được quy định dưới dạng văn bản luật hay pháp lệnh. Cho
nên, trốn thuế hay gian lận thuế đều bị coi là những hành vi phạm pháp và phải chịu
xử phạt về hành chính hoặc nhân sự.
Thứ ba, các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế đã
được pháp luật quy định

1.2. Thuế giá trị gia tăng
1.2.1. Khái niệm về thuế GTGT

Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế
giới ban hành luật thuế GTGT- vào năm 1954. Ngày nay, các quốc gia thuộc khối Liên
Minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ La Tinh và một số quốc gia châu Á trong đó có
Việt Nam đã chính thức áp dụng thuế GTGT. Các quốc giá khác cũng đang trong thời
kỳ nghiên cứu loại thuế này. Tính đến nay đã có khoản 130 quốc gia áp dụng thuế
GTGT.

Trang 1

Ở nước ta, luật thuế GTGT số 57/1997/L - CTN đã thông qua tại kỳ họp thứ 11,
Quốc Hội khóa IX ngày 10/05/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Theo
quy định luật Thuế GTGT thì thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinh phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.

Thuế GTGT đánh vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thông sản phẩm hàng hóa, từ
khi cịn là ngun liệu thơ sơ cho đến sản phẩm hoàn thành và cuối cùng là giai đoạn
tiêu dùng. Thuế GTGT được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu
dùng chịu khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.

1.2.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT

Đối tượng chịu thuế bao gồm hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy
định tại Điều 5 ( những đối tượng không chịu thuế) của luật này (Điều 3 Luật thuế
GTGT).
Điều đó có nghĩa là đối tượng chịu thuế GTGT quy định đối tượng chịu thuế gồm
toàn bộ hàng hóa, dịch vụ được mua bán, tiêu dùng trên thị trường: hàng hóa, dịch vụ
được sản xuất và tiêu dùng trong nước.
Tuy nhiên, do tính chất của sản xuất và tiêu dùng ở nước ta hiện nay, mặt khác để
nâng đỡ và khuyến khích phát triển đối với một số ngành, lĩnh vực, Luật thuế
GTGT có quy định một số loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT.
Thuộc diện này bao gồm có 5 nhóm như sau:
Nhóm 1: Các sản phẩm, dịch vụ của một số ngành, lĩnh vực mà hoạt động sản
xuất kinh doanh của các ngành này cịn gặp nhiều khó khăn, cần có sự nâng đỡ của
Nhà nước để khuyến khích phát triển như: sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản chưa qua chế biến…
Nhóm 2: Nhóm các sản phẩm và dịch vụ khơng mang tính kinh doanh, hoặc các
dịch vụ cơng cộng bảo đảm cung cấp các dịch vụ tối thiểu cho tiêu dùng như: bảo
hiểm học sinh, bảo hiểm vật nuôi cây trồng khơng nhằm mục đích kinh doanh, hoạt
động triển lãm, phát song truyền thanh truyền hình, dạy học dạy nghề…

Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Nhóm 3: Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ

khơng hồn lại, q tặng cho các cơ quan Nhà nước, hàng mang theo người theo tiêu
chuẩn hành lý miễn thuế…

Nhóm 4: Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam, hàng
tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất gia công
với nước ngồi, hàng xuất khẩu là tài ngun khống sản chưa chế biến thành phẩm.


Nhóm 5: Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình qn
tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong
nước.

Đối tượng nộp thuế bao gồm: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu
hàng hoá chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) là đối tượng nộp thuế giá trị gia
tăng (Điều 4 – Luật thuế GTGT 2008)

Qua quy định của Luật về đối tượng nộp thuế có thể thấy, Luật thuế GTGT là sắc
thuế có phạm vi điều chỉnh rộng nhất trong tất cả các Luật thuế hiện hành của Nhà
nước ta. Thuế GTGT động viên sự đóng góp của tất cả mọi người dân thông qua hành
vi tiêu dùng của họ. Với phạm vi điều chỉnh rộng như vậy, thuế GTGT hiện nay là một
trong những sắc thuế quan trọng trong hệ thống thu thuế của Nhà nước ta và cũng như
thuế doanh thu trước đây, thuế GTGT ln có tỷ trọng cao trong cơ cấu thu của ngân
sách Nhà nước.

1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế giá trị gia tăng: giá tính thuế này được xác định tùy theo loại hàng
hóa, dịch vụ theo quy định của Pháp luật từng Quốc gia.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng: Thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn vị
khối lượng chịu thuế. Định mức thu thuế (tỉ lệ %) tính trên khối lượng thu nhập hoặc
giá trị tài sản chịu thuế.
Tại Việt Nam, phương pháp tính thuế GTGT được quy định tại Luật thuế GTGT
gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.

Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Phương pháp khấu trừ thuế: phương pháp khấu trừ thuế GTGT được quy định


như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu

trừ
Trong đó:
Số thuế GTGT đầu ra = tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên
hóa đơn GTGT = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x thuế suất thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
Trường hợp, chứng từ ghi giá thanh tốn đã bao gồm thuế GTGT thì số thuế
GTGT đầu ra bằng giá thanh tốn trừ giá tính thuế GTGT, khi đó giá tính thuế GTGT
được xác định như sau:

Giá tính thuế GTGT = Giá thanh tốn / (1 + thuế suất của hàng hóa).
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua hàng hóa dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và
đáp điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào (có hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ
hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu; có chứng từ thanh tốn khơng dùng
tiền mặt đối với hàng hóa dịch vụ mua vào, trừ hàng hóa, dịch vụ mua từng lần có giá
trị dưới hai mươi triệu đồng,…).
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
Được chia ra 2 trường hợp như sau:
Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý:
Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x thuế suất thuế GTGT áp dụng đối
với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý (10%).
Trong đó: giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh
toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào
tương ứng.
Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới
một tỷ đồng (trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế);
Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, hộ, cá nhân kinh doanh; tổ chức, cá nhân


Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng (GTGT)
nước ngồi kinh doanh tại Việt Nam khơng theo luật đầu tư, cá nhân tổ chức kinh tế
khác:

Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động
như sau: Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%; Dịch vụ, xây dựng không bao thầu
nguyên vật liệu: 5%; sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao
thầu nguyên vật liệu: 3%; hoạt động kinh doanh khác: 2%.
Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ ghi trên hóa
đơn bán hàng, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở
kinh doanh được thưởng.
Trường hợp hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì
nộp thuế GTGT theo phương pháp khốn thuế quy định tại Luật quản lý thuế.
1.2.4. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT
Kê khai thuế
Các cơ sở kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập
và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê hàng
hóa dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Thời gian nộp tờ khai thuế cho cơ
quan thuế chậm nhất là ngày 20 của đầu tháng tiếp theo. Trong trường hợp khơng phát
sinh thuế đầu vào, đầu ra thì cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ
quan thuế. Cơ sở kinh doanh phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách
nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.
Việc kê khai nộp thuế đối với một số trường hợp qui định như sau:
Cơ sở nhận thầu xây dựng mà thời gian xây dựng quá dài, việc thanh toán theo
tiến độ hoặc theo khối lượng cơng việc hồn thành bàn giao, thì cơ sở phải kê khai
thuế tạm nộp phát sinh hàng tháng theo số tiền thanh toán. Khi lập hóa đơn thanh tốn
khối lượng xây lắp bàn giao hàng phải xác định rõ phần doanh thu chưa có thuế và

thuế GTGT.
Cơ sở sản xuất hàng bán thông qua các đại lý, ký gửi phải lập hóa đơn ghi rõ giá
giao và thuế GTGT hàng giao cho các đại lý, ký gửi làm cơ sở tính thuế đầu ra và thuế

Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng (GTGT)
phải nộp của từng tháng. Khi kết thúc hợp đồng hoặc năm tài chính, cơ sở thực hiện kê
khai quyết toán hàng thứ tế đã bán để xác định thuế GTGT phải nộp thực tế.

Cơ sở bán hàng đại lý, ký gửi kê khai GTGT phải nộp tính trên doanh thu của
hoạt động đại lý, ký gửi theo phương pháp tính thuế áp dụng đối với cơ sở.

Đại lý bán vé xổ số kiến thiết thưởng hoa hồng không phải kê khai, nộp thuế
GTGT, GTGT do các công ty xổ số kiến thiết kê khai, nộp tập trung tại công ty.

Đối với tổng cơng ty, cơng ty có các đơn vị trực thuộc, việc kê khai thuế GTGT
phải nộp thực hiện như sau:

Các đơn vị hạch toán phụ thuộc và hạch toán độc lập xác định được thuế GTGT
đầu ra và thuế GTGT đầu vào, phải kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi cơ sở
kinh doanh.

Các đơn vị hạch toán phụ thuộc, thực hiện hạch toán giá mua bán theo giá điều
chuyển nội bộ, không xác định được doanh thu, thuế GTGT phải nộp, thì cơng ty hoặc
tổng công ty phải kê khai, nộp thuế tập trung thay cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc.

Các văn phịng cơng ty hoặc tổng cơng ty nếu trực tiếp kinh doanh thì được tính
khấu trừ hay hồn thuế GTGT đầu vào phát sinh tại văn phịng. Nếu khơng trực tiếp
kinh doanh thì khơng được khấu trừ hay hồn thuế GTGT.

Các đơn vị trực thuộc tổng công ty như: Bệnh viện, trạm xá, nhà nghỉ điều

dưỡng, trường học,…khơng trực tiếp hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT thì khơng phải kê khai, nộp thuế GTGT và khơng được tính khấu trừ hay
hồn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào để dùng cho hoạt động cơ sở. Nếu thì
phải hạch tốn riêng và kê khai nộp thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.

Các tổ chức kinh thế, cá nhân nước ngoài hoạt động sản xuất, cung ứng hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế tại Việt Nam nhưng khơng có văn phịng hay trụ sở điều hành
tại Việt Nam, thì tổ chức Việt Nam hay trực tiếp ký hợp đồng tiêu thụ hàng hóa, dịch
vụ với tổ chức, cá nhân nước ngoài phải thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT thay cho
phía nước ngồi trước khi thanh tốn tiền trả cho phía nước ngồi.

Thời hạn nộp thuế
Người nộp có nghĩa vụ thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách Nhà nước.

Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối

cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời

hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
Hoàn thuế
Các trường hợp hoàn thuế GTGT
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn

thuế GTGT nếu trong ba tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được
khấu trừ hết.

Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng

hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế cịn
lại từ 200 triệu đồng trở lên thì được hồn thuế giá trị gia tăng.

Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nếu số thuế GTGT
đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu
đồng trở lên thì được hồn thuế GTGT theo tháng.

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn
thuế GTGT khi chuyển đổi chủ sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, phát sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

Cơ sở kinh doanh có quyết định hồn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nàm là thành viên

1.3. Kế toán thuế GTGT
1.3.1. Chứng từ kế toán, sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế tốn là những giấy tờ và vật mang tính phản ánh nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh đã hồn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Đối với thuế GTGT, thông qua các chứng từ là hóa đơn (đầu vào, đầu ra); hợp
đồng kinh tế, tờ khai hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, biên lai nộp thuế GTGT và các

Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng (GTGT)
chứng từ khác theo Luật định để xác định được tính hợp lý và có thật của các

nghiệp vụ mua bán hàng hóa, dịch vụ. Chứng từ kế tốn là căn cứ pháp lý quan trọng
để xác định tính đúng đắn của khoản thế GTGT được khấu trừ hoặc khoản thuế GTGT
phải nộp.


Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kế toán thuế GTGT đều phải lập
chứng từ kế toán và chứng từ kế toán này phải được lưu trừ tại doanh nghiệp theo Luật
định.

Sổ sách kế toán
Sổ sách kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán. Sổ sách kế tốn gồm có sổ
tổng hợp và sổ chi tiết, được mở và ghi chép dựa trên hệ thống tài khoản theo thứ tự
thời gian phát sinh của các nghiệp vụ kinh tế liên quan hoạt động của đơn vị làm cơ sở
cho việc lập báo cáo tài chính vào cuối năm và các báo cáo khác có liên quan.
Các sổ kế toán tương ứng với tài khoản phản ánh thuế GTGT phát sinh tại đơn vị
trong kỳ tính thuế yêu cầu phải cung cấp được thông tin cho việc lập và kiếm tra báo
cáo thuế, cụ thuế như sau:
Số thuế đầu kỳ, phát sinh trong kỳ, số thuế đã nộp, số thuế được miễn giảm, số
thuế phải nộp thêm (do truy thu,…), số thuế còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước
căn cứ vào sổ tổng hợp và chi tiết các tài khoản 133, 3331,…
Thơng tin về việc thanh tốn qua ngân hàng của hàng hóa xuất khẩu hoặc các
trường hợp bắt buộc phải thanh toán quan ngân hàng theo luật định, căn cứ vào sổ tiền
mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ công nợ phải trả người bán,…
Và các thông tin khác cần thiết cho việc ghi nhận và lập báo cáo thuế GTGT.
1.3.2. Tài khoản kế toán
Liên quan đến việc phản ánh thuế GTGT, có 2 tài khoản như sau:
Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu
trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Bên Nợ:
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.

Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Bên Có:
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ;
Kết chuyển số thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ;
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật tư, hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại,

được chiết khấu, giảm giá;
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư bên Nợ:
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào còn được khấu trừ, số thuế giá trị gia tăng đầu

vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ thuế, không áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và hàng hóa dịch vụ không thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT.

Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào đùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch tốn riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.

Trường hợp khơng thuế hạch tốn riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được
hạch toán vào Tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu
trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thuốc đối tượng chịu thuế
GTGT so với tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Số thuế
GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá vốn của hàng bán ra hoặc chi
phí sản xuất, kinh doanh tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Trường hợp số thuế GTGT khơng được khấu trừ có giá trị lớn thì tính vào giá

vốn hàng bán ra trong kỳ tương ứng với doanh thu trong kỳ, số cịn lại được tính vào
giá vốn hàng bán ra của kỳ kế toán sau.

Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ tính thuế nào thì được kê khai khấu trừ
khi xác định thuế GTGT phải nộp của kỳ tính thuế đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng


×