Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
TUẦN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 3 TIẾT
1+2 CHỦ ĐỀ (Bộ sách Chân trời sáng tạo-bản 1) LOẠI BÀI 2
3+4 Trường em Vẽ 2
TÊN BÀI Vẽ
5+6 Mùa thu quê 1. Sắc màu của chữ Vẽ 2
7+8 em 2. Những người bạn thân thiện Vẽ 2
9+10 1. Mặt nạ trung thu Cắt dán 2
Mái ấm gia 2. Vui tết trung thu Nặn 3D
11+12 đình 3. Phong cảnh trung thu Vẽ 2
13+14 1. Đồ vật thân quen Vẽ 2
15+16 Góc học tập 2. Người em yêu quý Thủ công 3D 2
của em 3. Gia đình yêu thương Thủ công 3D
17+18 1. Chậu hoa xinh xắn Thủ công 3D 2
19+20 Khu vườn 2. Con vật ngộ nghĩnh Thủ công 3D 2
21+22 nhỏ 3. Ống đựng bút tiện dụng In 2
1. Cây trong vườn Vẽ, cắt dán
23+24 Đô thị ngày 2. Những sinh vật nhỏ trong vườn Thủ công 3D 2
25+26 nay 3. Khu vườn kì diệu Thủ công 3D 2
27+28 1. Mô hình nhà cao tầng Vẽ 2
2. Khu vui chơi của chúng em Thủ công 3D
29+30 3. Đô thị trong mắt em 2
31+32 4. Hành trình đến đơ thị 2
33+34 2
1
35
Trường TH Trung Thành Tây A 1
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
Tuần 1
Ngày soạn:................................................
Ngày dạy:..................................................
MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG EM
BÀI 1: SẮC MÀU CỦA CHỮ
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS nêu được cách pha màu và sử dụng màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật.
- HS nhận ra được kiểu chữ cơ bản, cách pha màu thứ cấp để vẽ và trang trí.
2. Năng lực:
- HS tạo và sử dụng được màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật.
- HS vẽ và trang trí được tên riêng bằng màu thứ cấp.
- HS chỉ ra được màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật, đọc được tên một số màu thứ cấp trong
bài vẽ.
3. Phẩm chất:
- HS chia sẻ được vẻ đẹp vẻ đẹp của màu sắc trong sản phẩm mĩ thuật.
- Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của màu sắc thể hiện trong bài vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV mĩ thuật 3.
- Tranh, ảnh các mẫu chữ trang trí trên bảng tên trường, đồ vật, báo hoặc tạp chí...
2. Học sinh:
- Sách học MT lớp 3.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG T ĐỘNG DẠY-NG DẠT ĐỘNG Y-HỌC:C:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - HS chọn đội chơi, bạn chơi.
- GV cho HS chơi TC: “Nhìn chữ gọi tên - Chơi theo gợi ý của GV.
màu”. - Phát huy.
- GV nêu luật chơi, cách chơi. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
- Nhận xét, tuyên dương đội chơi tốt.
- GV giới thiệu chủ đề bài học. - HS quan sát một số mẫu chữ được trang trí
2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN của GV và thảo luận để nhận biết cách vẽ và
THỨC MỚI. trang trí chữ.
2.1. KHÁM PHÁ. - Quan sát, xem mẫu chữ của GV.
Khám phá một số hình thức trang trí chữ. - HS thảo luận để nhận ra đặc điểm và các
*Nhiệm vụ của GV: hình thức trang trí chữ, trả lời, báo cáo.
- Tạo cơ hội cho HS quan sát một số mẫu chữ
được trang trí và tổ chức cho HS thảo luận để
nhận biết cách vẽ và trang trí chữ.
*Gợi ý cách tổ chức:
- Giới thiệu một số mẫu chữ được trang trí.
- Nêu câu hỏi, khuyến khích HS thảo luận để
nhận ra đặc điểm và các hình thức trang trí
chữ:
Trường TH Trung Thành Tây A 2
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
+ Em ấn tượng với mẫu chữ nào? - HS trả lời.
+ Chữ đó có các nét đều hay nét thanh nét - HS báo cáo.
đậm?
+ Các chữ được trang trí như thế nào? - HS nêu.
+ Những màu nào được sử dụng để trang trí - HS trả lời.
chữ?
+ Màu nào được pha từ hai màu cơ bản? - HS nêu.
+ Em đã thấy kiểu chữ trang trí được sử dụng - HS nêu.
ở đâu?
- Giới thiệu thêm các mẫu chữ đã được trang - Quan sát các mẫu chữ của GV cho xem
trí trên báo, tạp chí hoặc đồ vật để HS nhận ra thêm, nhận ra sự đa dạng trong cách trang trí
sự đa dạng trong cách trang trí chữ. chữ.
2.2. KIẾN TẠO KIẾN THỨC-KĨ NĂNG.
Cách pha màu thứ cấp. - HS tìm hiểu và ghi nhớ cách pha màu thứ
*Nhiệm vụ của GV: cấp.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu và ghi nhớ cách
pha màu thứ cấp. - HS quan sát hình minh họa trong SGK
*Gợi ý cách tổ chức: (trang 7), thảo luận để biết cách pha các màu
- Khuyến khích HS quan sát hình minh họa thứ cấp.
trong SGK (trang 7), thảo luận để biết cách - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách pha trộn
pha các màu thứ cấp. để tạo ra các màu thứ cấp.
- Hướng dẫn HS cách pha trộn để tạo ra các - Lắng nghe, thảo luận, báo cáo.
màu thứ cấp.
- Nêu một số câu hỏi gợi mở cho HS thảo - HS báo cáo.
luận: - HS nêu.
+ Tên các màu cơ bản đã học là gì?
+ Màu đỏ pha trộn với màu lam sẽ tạo được - HS báo cáo.
màu gì?
+ Màu đỏ pha trộn với màu vàng sẽ tạo được - HS trả lời.
màu gì?
+ Màu vàng pha trộn với màu lam sẽ tạo được - 1, 2 HS nhắc lại và ghi nhớ cách pha trộn
màu gì? từng cặp màu cơ bản để tạo ra các màu mới.
- Khuyến khích HS nhắc lại và ghi nhớ cách - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức: Pha các cặp
pha trộn từng cặp màu cơ bản để tạo ra các màu cơ bản với nhau sẽ tạo được rất nhiều
màu mới. màu, trong đó có màu da cam, màu xanh lá
*GV tóm tắt để HS ghi nhớ: cây và màu tím là màu thứ cấp.
- Pha các cặp màu cơ bản với nhau sẽ tạo được
rất nhiều màu, trong đó có màu da cam, màu - HS viết, cách điệu và trang trí tên mình
xanh lá cây và màu tím là màu thứ cấp. bằng các chấm, nét, hình, màu theo ý thích.
2.3. LUYỆN TẬP-SÁNG TẠO.
Trang trí tên riêng của em. - HS tham khảo các bài vẽ trong SGK và
*Nhiệm vụ của GV:
- Hướng dẫn HS viết, cách điệu và trang trí tên
mình bằng các chấm, nét, hình, màu theo ý
thích.
*Gợi ý cách tổ chức:
- Khuyến khích HS tham khảo các bài vẽ trong
Trường TH Trung Thành Tây A 3
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
SGK và gợi ý cho HS có thêm ý tưởng sáng nghe GV gợi ý để có thêm ý tưởng sáng tạo.
tạo. - HS thực hiện:
- Hướng dẫn HS: + Lựa chọn kiểu chữ thường hoặc chữ in hoa
+ Lựa chọn kiểu chữ thường hoặc chữ in hoa và viết tên mình bằng nét chì.
và viết tên mình bằng nét chì. + Cách điệu tên mình theo ý thích.
+ Cách điệu chữ viết tên mình theo ý thích. + Lựa chọn các loại chấm, nét, hình và màu
+ Lựa chọn các loại chấm, nét, hình và màu để để trang trí cho tên của mình.
trang trí cho các chữ viết tên mình. - HS sử dụng màu pha (thứ cấp) để có thêm
- Khuyến khích HS sử dụng màu pha (thứ cấp) nhiều lựa chọn về đậm, nhạt trong khi trang
để có thêm nhiều lựa chọn về đậm, nhạt trong trí chữ.
khi trang trí chữ. - Lắng nghe, thảo luận, báo cáo.
- GV nêu một số câu hỏi gợi mở cho HS thảo
luận: - HS báo cáo.
+ Em sẽ chọn kiểu chữ nào (nét đều, nét thanh
nét đậm...) để viết tên mình? - HS nêu.
+ Em sẽ cách điệu chữ với hình thức nào? - HS trả lời.
+ Em có ý tưởng trang trí chữ như thế nào? - HS nêu.
+ Em sẽ chọn màu nào là chủ đạo để trang trí
chữ? - HS nêu.
+ Em có muốn trang trí thêm cho nền khơng?
Đó là những hình nào? Vì sao? - Ghi nhớ, tiếp thu kiến thức.
*Lưu ý:
- Có thể trang trí chữ bằng những hình ảnh liên - Ghi nhớ, tiếp thu kiến thức.
quan đến ý nghĩa của tên mình.
- Những họa tiết trang trí trên tên cần có sự - Thực hiện.
liên quan với nhau.
- GV tiến hành cho HS trang trí tên của mình. - Thực hiện.
- Quan sát, giúp đỡ HS làm bài.
*NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM. - HS nhận xét, rút kinh nghiệm sản phẩm đã
- GV tổ chức cho HS nhận xét, rút kinh làm được trong tiết học này (dù chưa hoàn
nghiệm sản phẩm đã làm được trong tiết học thiện), nhận ra cái được và chưa được trong
này (dù chưa hoàn thiện) để HS nhận ra cái sản phẩm của mình/ nhóm mình để hồn
được và chưa được trong sản phẩm của mình/ thiện sản phẩm tốt hơn trong tiết sau.
nhóm mình để các em hồn thiện sản phẩm tốt - Phát huy.
hơn trong tiết sau.
- Khen ngợi, động viên HS. - 1, 2 HS nêu.
*Củng cố: - Phát huy.
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Lắng nghe, mở rộng kiến thức.
- Khen ngợi HS. - Trật tự.
- GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống.
- Đánh giá chung tiết học. - Thực hiện ở nhà.
*Dặn dò:
- Lưu giữ sản phẩm của Tiết 1 để tiết 2 hoàn - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cần thiết
thiện. cho bài học sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy
vẽ, màu vẽ...cho tiết học sau.
Trường TH Trung Thành Tây A 4
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
Duyệt của KT Duyệt của BGH Giáo viên
Nguyễn Văn Dũng Chí
Trường TH Trung Thành Tây A 5
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
Tuần 2
Ngày soạn:................................................
Ngày dạy:..................................................
MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG EM
BÀI 1: SẮC MÀU CỦA CHỮ
(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS nêu được cách pha màu và sử dụng màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật.
- HS nhận ra được kiểu chữ cơ bản, cách pha màu thứ cấp để vẽ và trang trí.
2. Năng lực:
- HS tạo và sử dụng được màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật.
- HS vẽ và trang trí được tên riêng bằng màu thứ cấp.
- HS chỉ ra được màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật, đọc được tên một số màu thứ cấp trong
bài vẽ.
3. Phẩm chất:
- HS chia sẻ được vẻ đẹp vẻ đẹp của màu sắc trong sản phẩm mĩ thuật.
- Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của màu sắc thể hiện trong bài vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV mĩ thuật 3.
- Tranh, ảnh các mẫu chữ trang trí trên bảng tên trường, đồ vật, báo hoặc tạp chí...
- Giá vẽ, dụng cụ... để trưng bày được nhiều sản phẩm.
2. Học sinh:
- Sách học MT lớp 3.
- Sản phẩm của Tiết 1.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG T ĐỘNG DẠY-NG DẠT ĐỘNG Y-HỌC:C:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - HS trật tự.
- GV ổn định tổ chức lớp. - Trình bày sản phẩm và đồ dùng học tập của
- Kiểm tra sản phẩm của Tiết 1 cũng như sự mình/ nhóm mình.
chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. - Phát huy.
- Khen ngợi HS. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
- GV giới thiệu chủ đề bài học.
2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN - HS tiếp tục hồn thiện sản phẩm của mình/
THỨC MỚI. nhóm mình.
2.3. LUYỆN TẬP-SÁNG TẠO. - Thực hiện.
- GV tiếp tục tiến hành cho HS trang trí tên - Hồn thiện sản phẩm trên lớp.
của mình và hoàn thiện sản phẩm.
- Quan sát, giúp đỡ HS làm bài.
- Chú ý đến những HS còn lúng túng trong khi
làm sản phẩm của mình, về hình, về màu...
2.4. PHÂN TÍCH-ĐÁNH GIÁ.
Trưng bày sản phẩm và chia sẻ.
*Nhiệm vụ của GV:
Trường TH Trung Thành Tây A 6
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và chia - HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ về:
sẻ về: + Tên màu, độ đậm nhạt của màu và cách
+ Tên màu, độ đậm nhạt của màu và cách pha pha màu thứ cấp trong bài vẽ.
màu thứ cấp trong bài vẽ. + Các chấm, nét, hình trong trang trí chữ.
+ Các chấm, nét, hình trong trang trí chữ.
*Gợi ý cách tổ chức: - HS trưng bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - HS:
- Khuyến khích HS: + Giới thiệu, trình bày bài vẽ với các bạn.
+ Giới thiệu, trình bày bài vẽ với các bạn. + Nêu cảm nhận về các kiểu chữ, các chấm,
+ Nêu cảm nhận về các kiểu chữ, các chấm, nét, hình, màu trong bài vẽ của mình và của
nét, hình, màu trong bài vẽ của mình và của các bạn.
các bạn. + Đọc tên các màu có trong bài vẽ đã thực
+ Đọc tên các màu có trong bài vẽ đã thực hiện.
hiện. - HS lắng nghe và chia sẻ và thảo luận về
- Nêu câu hỏi để HS chia sẻ và thảo luận về màu sắc, độ đậm nhạt và cách trang trí chữ
màu sắc, độ đậm nhạt và cách trang trí chữ trong bài vẽ:
trong bài vẽ: - HS trả lời theo cảm nhận.
+ Em ấn tượng với bài vẽ nào? Vì sao? - HS nêu.
+ Kiểu chữ nào được sử dụng để trang trí trong
bài vẽ? - HS trả lời.
+ Bạn đã sử dụng những màu thứ cấp nào để
trang trí cho chữ viết tên của mình? - HS nêu.
+ Tên màu đó là gì và nó được pha từ những
màu nào? - HS nêu.
+ Bài nào có cách trang trí tự do? - HS trả lời.
+ Bài nào có sự thống nhất giữa các hình trang
trí và nội dung chữ? - HS trả lời.
+ Em thích nhất điểm nào trong bài vẽ của em
hoặc của bạn? - HS trả lời.
+ Em có ý tưởng gì về cách điều chỉnh để bài
vẽ của em hoặc của bạn hoàn thiện hơn? - HS nhận ra những sản phẩm có nội dung,
- GV chỉ ra cho HS những sản phẩm có nội màu sắc, cách phối hợp các sắc độ đậm nhạt
dung, màu sắc, cách phối hợp các sắc độ đậm đẹp và sinh động, cách vẽ sáng tạo, độc đáo
nhạt đẹp và sinh động, cách vẽ sáng tạo, độc để học tập.
đáo. - HS tiếp thu cách điều chỉnh, bổ sung của
- Gợi mở cho HS cách điều chỉnh, bổ sung để GV để sản phẩm hoàn thiện hơn.
sản phẩm hoàn thiện hơn.
2.5. VẬN DỤNG-PHÁT TRIỂN. - HS quan sát và chỉ ra sự khác nhau về nét
Tìm hiểu các kiểu chữ. và màu thứ cấp của các chữ cái trong hai
*Nhiệm vụ của GV: hình.
- Tổ chức cho HS quan sát và chỉ ra sự khác
nhau về nét và màu thứ cấp của các chữ cái - HS quan sát các chữ cái ở hai hình trong
trong hai hình.
*Gợi ý cách tổ chức:
- Yêu cầu HS quan sát các chữ cái ở hai hình
trong SGK (Trang 9).
- Nêu câu hỏi để HS chia sẻ về nét, màu sắc
Trường TH Trung Thành Tây A 7
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
của các chữ cái: SGK (Trang 9).
+ Các chữ, số trong hình 1, 2 có sự khác nhau - HS chia sẻ về nét, màu sắc của các chữ cái.
như thế nào về hình dáng nét chữ? - HS nêu.
+ Kiểu chữ có trong mỗi hình là gì?
+ Những màu thứ cấp nào có trong các bảng - HS trả lời.
chữ cái đó? - HS nêu.
- Giới thiệu thêm một số bảng hiệu hoặc tên
đầu báo có sử dụng kiểu chữ trang trí. - Quan sát, nhận ra một số bảng hiệu hoặc
*Tóm tắt để HS ghi nhớ: tên đầu báo có sử dụng kiểu chữ trang trí.
- Màu sắc kết hợp với sự phong phú của hình - HS lắng nghe, ghi nhớ: Màu sắc kết hợp
dáng chữ thường được sử dụng để trang trí với sự phong phú của hình dáng chữ thường
trong các sản phẩm mĩ thuật. được sử dụng để trang trí trong các sản phẩm
*Củng cố: mĩ thuật.
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học.
- Khen ngợi HS. - 1, 2 HS nêu.
- GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - Phát huy.
- Đánh giá chung tiết học. - Lắng nghe, mở rộng kiến thức.
*Dặn dò: - Trật tự.
- Xem trước bài: NHỮNG NGƯỜI BẠN
THÂN THIỆN. - Thực hiện ở nhà.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cần thiết
vẽ, màu vẽ...cho tiết học sau. cho bài học sau.
Duyệt của KT Duyệt của BGH Giáo viên
Nguyễn Văn Dũng Chí
Trường TH Trung Thành Tây A 8
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
Tuần 3
Ngày soạn:................................................
Ngày dạy:..................................................
MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG EM
BÀI 2: NHỮNG NGƯỜI BẠN THÂN THIỆN
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS biết được cách sử dụng màu thứ cấp để diễn tả đậm, nhạt trong bài vẽ.
2. Năng lực:
- HS vẽ được tranh về hoạt động của HS ở lớp, ở trường.
- HS chỉ ra được màu thứ cấp và hình ảnh chính, phụ trong sản phẩm mĩ thuật.
3. Phẩm chất:
- HS chia sẻ được giá trị của tình bạn trong học tập và vui chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV mĩ thuật 3.
- Tranh, ảnh, clip về HS đang cùng nhau tham gia các hoạt động...
2. Học sinh:
- Sách học MT lớp 3.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG T ĐỘNG DẠY-NG DẠT ĐỘNG Y-HỌC:C:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - HS chọn đội chơi, bạn chơi.
- GV cho HS chơi TC: “Đóng vai người bạn”.
- GV nêu luật chơi, cách chơi. - Chơi theo gợi ý của GV.
- Nhận xét, tuyên dương đội chơi tốt. - Phát huy.
- GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC MỚI. - HS chia sẻ về những người bạn và các hoạt
2.1. KHÁM PHÁ. động tham gia cùng bạn ở lớp, ở trường để
Kể về những người bạn của em. tìm hiểu về những hình ảnh, khơng gian liên
*Nhiệm vụ của GV: quan đến nội dung bài học.
- Tạo cơ hội cho HS chia sẻ về những người
bạn và các hoạt động tham gia cùng bạn ở lớp, - HS:
ở trường để tìm hiểu về những hình ảnh, + Chia sẻ tên, hình dáng, đặc điểm, sở thích
khơng gian liên quan đến nội dung bài học. của người bạn mình yêu quý.
*Gợi ý cách tổ chức: + Kể lại hoặc cùng bạn diễn lại một hoạt
- Khuyến khích HS: động ở lớp, ở trường mà các em cùng nhau
+ Chia sẻ tên, hình dáng, đặc điểm, sở thích tham gia.
của người bạn mình yêu quý. - HS lắng nghe câu hỏi, thảo luận và báo cáo.
+ Kể lại hoặc cùng bạn diễn lại một hoạt động
ở lớp, ở trường mà các em cùng nhau tham
gia.
- Khơi gợi để HS diễn tả thêm về nội dung và
khung cảnh diễn ra hoạt động:
Trường TH Trung Thành Tây A 9
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
+ Người bạn em yếu quý là ai? - HS trả lời.
+ Vóc dáng, gương mặt bạn ấy có gì nổi bật? - HS báo cáo.
+ Bạn ấy có sở thích gì?
+ Ở trường em và bạn thường cùng nhau tham - HS nêu.
gia những hoạt động nào? - HS trả lời.
+ Hoạt động đó diễn ra ở đâu?
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu.
2.2. KIẾN TẠO KIẾN THỨC-KĨ NĂNG. - Phát huy.
Cách vẽ tranh về hoạt động ở trường.
*Nhiệm vụ của GV: - HS quan sát, đọc nội dung trong SGK để
- Tổ chức cho HS quan sát, đọc nội dung trong tìm hiểu và ghi nhớ cách vẽ tranh về hoạt
SGK để tìm hiểu và ghi nhớ cách vẽ tranh về động của em và bạn ở trường.
hoạt động của em và bạn ở trường.
*Gợi ý cách tổ chức: - HS quan sát hình trong SGK (Trang 11).
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK (Trang - HS thảo luận và trả lời câu hỏi để nhận biết
11). và ghi nhớ các bước vẽ tranh về hoạt động ở
- Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi để trường.
nhận biết và ghi nhớ các bước vẽ tranh về hoạt - HS báo cáo.
động ở trường:
+ Có mấy bước để vẽ tranh về hoạt động ở - HS nêu.
trường?
+ Hình ảnh chính của bức tranh được thể hiện - HS báo cáo.
ở bước nào?
+ Vẽ màu đã phải là bước hoàn thiện tranh - 1, 2 HS nhắc lại các bước vẽ tranh theo gợi
chưa? ý trong sách.
- Khuyến khích HS nhắc lại các bước vẽ tranh - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức: Màu sắc có
theo gợi ý trong sách. thể dùng để diễn tả nhân vật, cảnh vật và làm
*GV tóm tắt để HS ghi nhớ: cho những hoạt động trong tranh sinh động
- Màu sắc có thể dùng để diễn tả nhân vật, hơn.
cảnh vật và làm cho những hoạt động trong
tranh sinh động hơn. - HS xác định hình ảnh sẽ thể hiện thơng qua
2.3. LUYỆN TẬP-SÁNG TẠO. việc hình dung và nhớ lại các hoạt động đã
Vẽ hoạt động của em và những người bạn. tham gia.
*Nhiệm vụ của GV: - HS sử dụng màu thứ cấp trong bài vẽ.
- Hướng dẫn cho HS xác định hình ảnh sẽ thể
hiện thơng qua việc hình dung và nhớ lại các - HS chia sẻ về các hoạt động diễn ra ở
hoạt động đã tham gia. trường, lớp mà em sẽ thể hiện.
- Khuyến khích HS sử dụng màu thứ cấp trong
bài vẽ. - HS nhớ lại và hình dung về những tư thế,
*Gợi ý cách tổ chức: động tác và khung cảnh ở trường (những dãy
- Tạo cơ hội cho HS chia sẻ về các hoạt động
diễn ra ở trường, lớp mà em sẽ thể hiện.
- Gợi mở để HS nhớ lại và hình dung về những
tư thế, động tác và khung cảnh ở trường
(những dãy lớp học, cờ Tổ quốc, gốc cây, ghế
đá trong sân trường, góc vườn trường...) trước
khi thực hiện bài vẽ:
Trường TH Trung Thành Tây A 10
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
+ Em dự định vẽ hoạt động gì? lớp học, cờ Tổ quốc, gốc cây, ghế đá trong
+ Hoạt động đó có mấy nhân vật? sân trường, góc vườn trường...) trước khi
+ Hoạt động đó diễn ra ở đâu? thực hiện bài vẽ.
+ Hình ảnh chính nằm ở vị trí nào? Hình ảnh - HS báo cáo.
phụ nằm ở đâu trong tranh? - HS nêu.
+ Cần thêm hình ảnh gì để thể hiện rõ nội - HS trả lời.
dung của hoạt động trong tranh? - HS nêu.
+ Màu nào sẽ là màu chủ đạo trong tranh?
- Khuyến khích và hướng dẫn HS pha trộn - HS nêu.
màu thứ cấp tạo sắc độ đậm, nhạt phong phú,
đa dạng trong bài vẽ. - HS trả lời.
- Hỗ trợ HS cách pha màu thứ cấp tạo độ đậm, - HS biết pha trộn màu thứ cấp tạo sắc độ
nhạt, tương phản làm nổi bật hình trọng tâm đậm, nhạt phong phú, đa dạng trong bài vẽ.
trong bài vẽ. - HS biết cách pha màu thứ cấp tạo độ đậm,
*Lưu ý: Nên vẽ màu từ trên xuống để màu vẽ nhạt, tương phản làm nổi bật hình trọng tâm
khơng dính vào tay khi vẽ tiếp. trong bài vẽ.
- GV tiến hành cho HS vẽ về hoạt động của - Ghi nhớ, tiếp thu kiến thức.
em và những người bạn.
- Quan sát, giúp đỡ HS làm bài. - Thực hành.
*NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, rút kinh - Thực hiện.
nghiệm sản phẩm đã làm được trong tiết học
này (dù chưa hoàn thiện) để HS nhận ra cái - HS nhận xét, rút kinh nghiệm sản phẩm đã
được và chưa được trong sản phẩm của mình/ làm được trong tiết học này (dù chưa hồn
nhóm mình để các em hoàn thiện sản phẩm tốt thiện), nhận ra cái được và chưa được trong
hơn trong tiết sau. sản phẩm của mình/ nhóm mình để hoàn
- Khen ngợi, động viên HS. thiện sản phẩm tốt hơn trong tiết sau.
*Củng cố: - Phát huy.
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học.
- Khen ngợi HS. - 1, 2 HS nêu.
- GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - Phát huy.
- Đánh giá chung tiết học. - Lắng nghe, mở rộng kiến thức.
*Dặn dò: - Trật tự.
- Lưu giữ sản phẩm của Tiết 1 để tiết 2 hoàn
thiện. - Thực hiện ở nhà.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy
vẽ, màu vẽ...cho tiết học sau. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cần thiết
cho bài học sau.
Duyệt của KT Duyệt của BGH Giáo viên
Nguyễn Văn Dũng Chí
Tuần 4
Ngày soạn:................................................
Trường TH Trung Thành Tây A 11
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
Ngày dạy:..................................................
MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG EM
BÀI 2: NHỮNG NGƯỜI BẠN THÂN THIỆN
(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS biết được cách sử dụng màu thứ cấp để diễn tả đậm, nhạt trong bài vẽ.
2. Năng lực:
- HS vẽ được tranh về hoạt động của HS ở lớp, ở trường.
- HS chỉ ra được màu thứ cấp và hình ảnh chính, phụ trong sản phẩm mĩ thuật.
3. Phẩm chất:
- HS chia sẻ được giá trị của tình bạn trong học tập và vui chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV mĩ thuật 3.
- Tranh, ảnh, clip về HS đang cùng nhau tham gia các hoạt động...
- Giá vẽ, dụng cụ... để trưng bày được nhiều sản phẩm.
2. Học sinh:
- Sách học MT lớp 3.
- Sản phẩm của Tiết 1.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG T ĐỘNG DẠY-NG DẠT ĐỘNG Y-HỌC:C:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - HS trật tự.
- GV ổn định tổ chức lớp. - Trình bày sản phẩm và đồ dùng học tập của
- Kiểm tra sản phẩm của Tiết 1 cũng như sự mình/ nhóm mình.
chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. - Phát huy.
- Khen ngợi HS. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
- GV giới thiệu chủ đề bài học.
2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN - HS tiếp tục hoàn thiện sản phẩm của mình/
THỨC MỚI. nhóm mình ở Tiết 1.
2.3. LUYỆN TẬP-SÁNG TẠO. - Thực hiện.
- GV tiếp tục tiến hành cho HS trang trí tên - Hồn thiện sản phẩm trên lớp.
của mình và hoàn thiện sản phẩm.
- Quan sát, giúp đỡ HS làm bài. - HS trưng bày sản phẩm và tổ chức cho các
- Chú ý đến những HS còn lúng túng trong khi em thảo luận về quy trình vẽ tranh đề tài và
làm sản phẩm của mình, về hình, về màu... hình trọng tâm trong bài vẽ.
2.4. PHÂN TÍCH-ĐÁNH GIÁ.
Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. - HS trưng bày bài vẽ để thảo luận và thưởng
*Nhiệm vụ của GV:
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm và tổ
chức cho các em thảo luận về quy trình vẽ
tranh đề tài và hình trọng tâm trong bài vẽ.
*Gợi ý cách tổ chức:
- Hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ để thảo luận
và thưởng thức sản phẩm mĩ thuật của mình và
Trường TH Trung Thành Tây A 12
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
các bạn. thức sản phẩm mĩ thuật của mình và các bạn.
- Nêu câu hỏi gợi mở để HS chia sẻ và thảo - HS lắng nghe câu hỏi, chia sẻ và thảo luận
luận về hình ảnh chính, phụ, màu sắc, độ đậm, về hình ảnh chính, phụ, màu sắc, độ đậm,
nhạt, sự tương phản và không gian trong bài nhạt, sự tương phản và không gian trong bài
vẽ: vẽ:
+ Em thích bài vẽ nào? Vì sao? - HS trả lời theo cảm nhận.
+ Hình ảnh trọng tâm của bài vẽ thể hiện hoạt - HS nêu.
động gì?
+ Em thích nhất điểm nào trong bài vẽ đó? - HS trả lời.
+ Màu, độ đậm, nhạt và sự tương phản được - HS nêu.
thể hiện rõ nét ở bài vẽ nào?
+ Bài vẽ nào sử dụng nhiều màu thứ cấp? - HS nêu.
+ Bài vẽ nào có cách vẽ sáng tạo? - HS trả lời.
+ Làm thế nào để bài vẽ của em hoặc của bạn - HS trả lời.
hoàn thiện hơn?
- GV chỉ ra cho HS: - HS lắng nghe, tiếp thu:
+ Sản phẩm có cách phối hợp màu sắc và độ + Sản phẩm có cách phối hợp màu sắc và độ
đậm, nhạt hợp lí, sinh động làm nổi rõ trọng đậm, nhạt hợp lí, sinh động làm nổi rõ trọng
tâm bài vẽ. tâm bài vẽ.
+ Bài vẽ có tính sáng tạo độc đáo. + Bài vẽ có tính sáng tạo độc đáo.
+ Cách điều chỉnh, bổ sung để sản phẩm hoàn + Cách điều chỉnh, bổ sung để sản phẩm
thiện hơn. hoàn thiện hơn.
- Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy.
2.5. VẬN DỤNG-PHÁT TRIỂN.
Tìm hiểu về những nhân vật trong bài vẽ. - HS chia sẻ, giới thiệu về bạn của mình
*Nhiệm vụ của GV: thông qua nhân vật trong bài vẽ.
- Tạo cơ hội cho HS chia sẻ, giới thiệu về bạn
của mình thơng qua nhân vật trong bài vẽ. - HS chia sẻ về nhân vật trong bài vẽ. Miêu
*Gợi ý cách tổ chức: tả hình dáng, hoạt động của bạn đó. Nêu
- Khuyến khích HS chia sẻ về nhân vật trong những hiểu biết về cách sử dụng màu sắc,
bài vẽ. Miêu tả hình dáng, hoạt động của bạn cách diễn tả khơng gian khơng gian trong bài
đó. Nêu những hiểu biết về cách sử dụng màu vẽ.
sắc, cách diễn tả không gian không gian trong - HS lắng nghe, chia sẻ về người bạn của
bài vẽ. mình trước cả lớp:
- Đặt câu hỏi gợi mở để HS tự tin chia sẻ về - HS nêu.
người bạn của mình trước cả lớp:
+ Em thấy nhân vật trong tranh giống bạn nào - HS trả lời.
trong lớp?
+ Bạn ấy tên gì? Em thường nói chuyện hay - HS nêu.
làm gì cùng bạn? - HS nêu.
+ Điểm đáng yêu của bạn ấy là gì?
+ Em sẽ làm gì để tình bạn của các em luôn tốt - Phát huy.
đẹp? - HS lắng nghe, ghi nhớ: Bài vẽ giúp chúng
- GV nhận xét, khen ngợi động viên HS.
*Tóm tắt để HS ghi nhớ:
- Bài vẽ giúp chúng ta ghi lại những khoảnh
khắc đáng nhớ về các hoạt động ở trường, ở
Trường TH Trung Thành Tây A 13
Kế hoạch bài dạy mơn Mĩ thuật Khối 3
lớp góp phần gắn kết thêm tình cảm giữa ta ghi lại những khoảnh khắc đáng nhớ về
những người bạn trong học tập và vui chơi. các hoạt động ở trường, ở lớp góp phần gắn
*Củng cố: kết thêm tình cảm giữa những người bạn
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. trong học tập và vui chơi.
- Khen ngợi HS.
- GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - 1, 2 HS nêu.
- Đánh giá chung tiết học. - Phát huy.
*Dặn dò: - Lắng nghe, mở rộng kiến thức.
- Xem trước bài: MẶT NẠ TRUNG THU. - Trật tự.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy
vẽ, màu vẽ...cho tiết học sau.
- Thực hiện ở nhà.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cần thiết
cho bài học sau.
Duyệt của KT Duyệt của BGH Giáo viên
Nguyễn Văn Dũng Chí
Trường TH Trung Thành Tây A 14
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
Tuần 5
Ngày soạn:................................................
Ngày dạy:..................................................
MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ: MÙA THU QUÊ EM
BÀI 1: MẶT NẠ TRUNG THU
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS nêu được cách kết hợp vật liệu, màu sắc khác nhau tạo sản phẩm mĩ thuật.
- HS chỉ ra được cách cắt giấy bìa và vẽ màu tạo hình mặt nạ.
2. Năng lực:
- HS tạo được mặt nạ có nét biểu cảm riêng bằng giấy, bìa màu.
- HS nêu được sự tương phản của nét, hình, màu trên mặt nạ.
3. Phẩm chất:
- HS chia sẻ được cảm nhận về nét, hình, màu biểu cảm trên mặt nạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV mĩ thuật 3.
- Tranh, ảnh tư liệu.
- Sản phẩm mẫu.
2. Học sinh:
- Sách học MT lớp 3.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy bìa màu, kéo, keo dán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG T ĐỘNG DẠY-NG DẠT ĐỘNG Y-HỌC:C:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - HS chọn đội chơi, bạn chơi.
- GV cho HS chơi TC: “Đoán tên nhân vật qua
mặt nạ”. - Chơi theo gợi ý của GV.
- GV nêu luật chơi, cách chơi. - Phát huy.
- Nhận xét, tuyên dương đội chơi tốt. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
- GV giới thiệu chủ đề bài học.
2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN - HS quan sát tranh trong SGK và các tranh,
THỨC MỚI. ảnh, vật thật khác (nếu có). Sau đó HS chia
2.1. KHÁM PHÁ. sẻ những hiểu biết của mình về các loại hình
Khám phá đồ chơi trong tết Trung thu. đồ chơi và mặt nạ Trung thu truyền thống.
*Nhiệm vụ của GV:
- Hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và - Quan sát tranh minh họa trong SGK (Trang
các tranh, ảnh, vật thật khác (nếu có). Sau đó 14), hoặc hình ảnh tư liệu, vật thật về đồ chơi
cho HS chia sẻ những hiểu biết của mình về Trung thu truyền thống.
các loại hình đồ chơi và mặt nạ Trung thu - HS quan sát và nêu tên các loại đồ chơi
truyền thống. trong dịp Trung thu.
*Gợi ý cách tổ chức:
- Giới thiệu tranh minh họa trong SGK (Trang
14), hoặc hình ảnh tư liệu, vật thật về đồ chơi
Trung thu truyền thống.
- Hướng dẫn HS quan sát và nêu tên các loại
Trường TH Trung Thành Tây A 15
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
đồ chơi trong dịp Trung thu. - HS lắng nghe, suy nghĩ, nhận biết và chỉ ra
- Nêu câu hỏi, khuyến khích HS suy nghĩ, nét biểu cảm của các mặt nạ Trung thu trong
nhận biết và chỉ ra nét biểu cảm của các mặt hình minh họa:
nạ Trung thu trong hình minh họa: - HS trả lời.
+ Vào dịp Tết Trung thu, em và các bạn
thường có những đồ chơi gì? - HS báo cáo.
+ Em hãy chỉ ra các mặt nạ Trung thu truyền
thống có trong tranh? - HS nêu.
+ Em còn biết mặt nạ Trung thu nào khác? - HS trả lời.
+ Hình dáng và tạo hình của của mặt nạ có
điểm gì thú vị? - HS nêu.
+ Các mặt nạ gợi cho em liên tưởng đến con
vật hoặc nhân vật nào? - HS nêu.
+ Em hãy chỉ ra các biểu cảm thú vị của những
chiếc mặt nạ Trung thu? - Phát huy.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
*GV tóm tắt: Có rất nhiều loại hình đồ chơi - HS quan sát, tìm hiểu, ghi nhớ cách tạo
Trung thu: Đèn lồng, đèn ông sao, đầu sư tử... hình và trang trí mặt nạ.
và mặt nạ giấy bồi thủ công.
2.2. KIẾN TẠO KIẾN THỨC-KĨ NĂNG. - HS quan sát và thảo luận về các hình minh
Cách tạo hình và trang trí mặt nạ. họa trong SGK (Trang 15) để nhận biết và
*Nhiệm vụ của GV: ghi nhớ các bước tạo hình và trang trí mặt nạ
- Tổ chức cho HS quan sát, tìm hiểu, ghi nhớ từ giấy, bìa màu.
cách tạo hình và trang trí mặt nạ. - HS báo cáo.
*Gợi ý cách tổ chức:
- Hướng dẫn HS quan sát và thảo luận về các - HS nêu.
hình minh họa trong SGK (Trang 15) để nhận
biết và ghi nhớ các bước tạo hình và trang trí - HS báo cáo.
mặt nạ từ giấy, bìa màu: - 1, 2 HS nhắc lại và cùng ghi nhớ các bước
+ Có mấy bước tạo hình và trang trí mặt nạ? tạo hình mặt nạ:
+ Cắt hình mặt nạ được thực hiện ở các bước - Cân đối, vừa phải với khuôn mặt.
thứ mấy?
+ Bước nào tạo biểu cảm cho mặt nạ? - Theo ý thích.
- Khuyến khích HS nhắc lại và cùng ghi nhớ - Thực hiện.
các bước tạo hình mặt nạ: - Hoặc tay cầm.
+ Bước 1: Vẽ hình biểu cảm mặt nạ lên giấy * Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức:
bìa. - Sử dụng nét, hình cách điệu, màu sắc và
+ Bước 2: Vẽ màu trang trí mặt nạ. đậm nhạt, tương phản có thể tạo được tính
+ Bước 3: Cắt hình mặt nạ khỏi giấy bìa. biểu cảm riêng cho mặt nạ:
+ Bước 4: Làm quai để đeo mặt nạ. + Mặt nạ có hình dáng phong phú, tạo hình
*GV tóm tắt để HS ghi nhớ: giống các con vật hoặc giống các nhân vật
- Sử dụng nét, hình cách điệu, màu sắc và đậm
nhạt, tương phản có thể tạo được tính biểu cảm
riêng cho mặt nạ:
+ Mặt nạ có hình dáng phong phú, tạo hình
giống các con vật hoặc giống các nhân vật như
ông Địa, chú Tễu...
Trường TH Trung Thành Tây A 16
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
+ Mặt nạ thường được tạo hình với các biểu như ông Địa, chú Tễu...
cảm rõ rệt, đa dạng. + Mặt nạ thường được tạo hình với các biểu
2.3. LUYỆN TẬP-SÁNG TẠO. cảm rõ rệt, đa dạng.
Tạo hình mặt nạ Trung thu.
*Nhiệm vụ của GV: - HS tạo hình mặt nạ theo các bước đã học.
- Tổ chức cho HS tạo hình mặt nạ theo các
bước đã học. Hỗ trợ HS cắt dán, tạo hình khi - HS lựa chọn nhân vật để thể hiện mặt nạ.
cần thiết. - HS xác định các đặc điểm, vị trí của mắt,
*Gợi ý cách tổ chức: mũi, miệng và thực hành tạo hình mặt nạ.
- Gợi ý HS lựa chọn nhân vật để thể hiện mặt - HS lựa chọn, phối màu linh hoạt và trang
nạ. trí thêm chi tiết tạo tạo biểu cảm sinh động
- Hướng dẫn HS xác định các đặc điểm, vị trí cho mặt nạ.
của mắt, mũi, miệng và thực hành tạo hình mặt - HS cắt, tạo hình dây đeo hoặc tay cầm cho
nạ. mặt nạ.
- Khuyến khích HS lựa chọn, phối màu linh - HS lắng nghe, thảo luận để có thêm hiểu
hoạt và trang trí thêm chi tiết tạo tạo biểu cảm biết khi thực hiện làm sản phẩm mặt nạ.
sinh động cho mặt nạ.
- Hướng dẫn HS cắt, tạo hình dây đeo hoặc tay - HS báo cáo.
cầm cho mặt nạ.
- GV nêu một số câu hỏi gợi mở để HS có - HS nêu.
thêm hiểu biết khi thực hiện làm sản phẩm mặt
nạ: - HS trả lời.
+ Em chọn hình con vật hay nhân vật để làm
mặt nạ? - HS nêu.
+ Em sẽ làm mặt nạ tròn, cân đối hay tự do? - HS nêu.
+ Mặt nạ của em sẽ có biểu cảm như thế nào? - HS trả lời.
+ Em sẽ sử dụng màu sắc như thế nào?
+ Những màu nào tương phản với nhau? - Ghi nhớ, tiếp thu kiến thức.
+ Em sẽ trang trí gì thêm để mặt nạ biểu cảm
và độc đáo hơn? - Thực hành.
*Lưu ý: Có thể sử dụng vỏ hộp các-tông đã
qua sử dụng đê làm mặt nạ. - Thực hành.
- GV tiến hành cho HS tạo hình và trang trí
mặt nạ mình u thích. - HS nhận xét, rút kinh nghiệm sản phẩm đã
- Quan sát, giúp đỡ HS làm bài. làm được trong tiết học này (dù chưa hoàn
*NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM. thiện), nhận ra cái được và chưa được trong
- GV tổ chức cho HS nhận xét, rút kinh sản phẩm của mình/ nhóm mình để hồn
nghiệm sản phẩm đã làm được trong tiết học thiện sản phẩm tốt hơn trong tiết sau.
này (dù chưa hoàn thiện) để HS nhận ra cái - Phát huy.
được và chưa được trong sản phẩm của mình/
nhóm mình để các em hồn thiện sản phẩm tốt - 1, 2 HS nêu.
hơn trong tiết sau. - Phát huy.
- Khen ngợi, động viên HS. - Lắng nghe, mở rộng kiến thức.
*Củng cố: - Trật tự.
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học.
- Khen ngợi HS.
- GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống.
Trường TH Trung Thành Tây A 17
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
- Đánh giá chung tiết học.
*Dặn dò: - Thực hiện.
- Lưu giữ sản phẩm của Tiết 1 để tiết 2 hoàn
thiện. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cần thiết
- Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy cho bài học sau.
vẽ, màu vẽ...cho tiết học sau.
Duyệt của KT Duyệt của BGH Giáo viên
Nguyễn Văn Dũng Chí
Trường TH Trung Thành Tây A 18
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
Tuần 6
Ngày soạn:................................................
Ngày dạy:..................................................
MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ: MÙA THU QUÊ EM
BÀI 1: MẶT NẠ TRUNG THU
(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS nêu được cách kết hợp vật liệu, màu sắc khác nhau tạo sản phẩm mĩ thuật.
- HS chỉ ra được cách cắt giấy bìa và vẽ màu tạo hình mặt nạ.
2. Năng lực:
- HS tạo được mặt nạ có nét biểu cảm riêng bằng giấy, bìa màu.
- HS nêu được sự tương phản của nét, hình, màu trên mặt nạ.
3. Phẩm chất:
- HS chia sẻ được cảm nhận về nét, hình, màu biểu cảm trên mặt nạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV mĩ thuật 3.
- Tranh, ảnh tư liệu.
- Sản phẩm mẫu.
- Giá vẽ, dụng cụ... để trưng bày được nhiều sản phẩm.
2. Học sinh:
- Sách học MT lớp 3.
- Sản phẩm của Tiết 1.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy bìa màu, kéo, keo dán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG T ĐỘNG DẠY-NG DẠT ĐỘNG Y-HỌC:C:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - HS trật tự.
- GV ổn định tổ chức lớp. - Trình bày sản phẩm và đồ dùng học tập của
- Kiểm tra sản phẩm của Tiết 1 cũng như sự mình/ nhóm mình.
chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. - Phát huy.
- Khen ngợi HS. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
- GV giới thiệu chủ đề bài học.
2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN - HS tiếp tục hoàn thiện sản phẩm của mình/
THỨC MỚI. nhóm mình ở Tiết 1.
2.3. LUYỆN TẬP-SÁNG TẠO. - Thực hành.
- GV tiến hành cho HS làm tiếp sản phẩm của - Hoàn thiện sản phẩm trên lớp.
Tiết 1 và hoàn thiện sản phẩm.
- Quan sát, giúp đỡ HS làm bài. - HS trưng bày sản phẩm, chia sẻ về sự
- Chú ý đến những HS cịn lúng túng trong khi
làm sản phẩm của mình, về hình, về màu...
2.4. PHÂN TÍCH-ĐÁNH GIÁ.
Trưng bày sản phẩm và chia sẻ.
*Nhiệm vụ của GV:
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. Sau đó,
tổ chức cho các em chia sẻ về sự tương phản
Trường TH Trung Thành Tây A 19
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật Khối 3
và nét biểu cảm trên sản phẩm mĩ thuật. tương phản và nét biểu cảm trên sản phẩm
*Gợi ý cách tổ chức: mĩ thuật.
- Khuyến khích HS cùng bạn trưng bày sản
phẩm theo mơ hình cửa hàng bán mặt nạ - HS cùng bạn trưng bày sản phẩm theo mô
Trung thu. hình cửa hàng bán mặt nạ Trung thu.
- Hướng dẫn HS giới thiệu, trình bày, chia sẻ
về sản phẩm với các bạn. Có thể cho HS sắm - HS giới thiệu, trình bày, chia sẻ về sản
vai người bán hàng để giới thiệu về các mặt nạ phẩm với các bạn. HS có thể sắm vai người
có trong gian hàng. bán hàng để giới thiệu về các mặt nạ có trong
- Nêu câu hỏi cho HS thảo luận để nhận biết gian hàng.
thêm về vẻ đẹp trong cách phối hợp nét, hình - HS lắng nghe, thảo luận để nhận biết thêm
và các màu sắc tương phản tạo biểu cảm cho về vẻ đẹp trong cách phối hợp nét, hình và
mặt nạ: các màu sắc tương phản tạo biểu cảm cho
+ Em ấn tượng với chiếc mặt nạ nào? Vì sao? mặt nạ.
+ Mặt nạ đó có biểu cảm như thế nào? - HS trả lời theo cảm nhận.
+ Mặt nạ nào sử dụng các màu sắc tương phản
với nhau? - HS nêu.
+ Em thấy thích nhất chi tiết gì ở mặt nạ của - HS trả lời.
mình hoặc của bạn?
+ Em cịn muốn điều chỉnh gì để mặt nạ của - HS nêu.
mình hoặc của bạn đẹp và hồn thiện hơn?
- Khơi gợi để HS trao đổi và thảo luận các - HS nêu.
cách điều chỉnh và hoàn thiện sản phẩm.
- Khen ngợi, động viên HS. - HS trao đổi và thảo luận về các cách điều
2.5. VẬN DỤNG-PHÁT TRIỂN. chỉnh và hoàn thiện sản phẩm.
Tìm hiểu mặt nạ Trung thu trong cuộc - Phát huy.
sống.
*Nhiệm vụ của GV: - HS quan sát, chia sẻ đặc điểm tạo hình và
- Hướng dẫn HS quan sát, chia sẻ đặc điểm tạo nét biểu cảm trên các mặt nạ Trung thu
hình và nét biểu cảm trên các mặt nạ Trung thu truyền thống.
truyền thống.
*Gợi ý cách tổ chức: - HS xem hình ảnh các mặt nạ Trung thu
- Tạo cơ hội cho HS xem hình ảnh các mặt nạ truyền thống của GV.
Trung thu truyền thống. - HS quan sát, chỉ ra các đặc điểm về nét,
- Khuyến khích HS quan sát, chỉ ra các đặc hình, màu có trong mặt nạ Trung thu truyền
điểm về nét, hình, màu có trong mặt nạ Trung thống qua một số câu hỏi gợi mở.
thu truyền thống qua một số câu hỏi gợi mở:
+ Em thích hình mặt nạ nào? Vì sao? - HS nêu.
+ Màu sắc, hình dáng của mặt nạ có điểm gì - HS trả lời.
thú vị?
+ Nét biểu cảm của mặt nạ có điểm gì ấn - HS nêu.
tượng?
*Tóm tắt để HS ghi nhớ:
- Mặt nạ Trung thu có hình dạng, màu sắc và
biểu cảm ấn tượng, phong phú tạo nên nét đặc
trưng cho lễ hội Trung thu ở Việt Nam.
*Củng cố:
Trường TH Trung Thành Tây A 20