Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

LÊ OANH QUANG

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: Kế toán

Mã số: 8 34 03 01

Người hướng dẫn: TS. Lê Thị Thanh Mỹ

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Lê Thị Thanh Mỹ. Các nội dung nghiên cứu,
kết quả trong đề tài là trung thực và chưa cơng bố bất kỳ dưới hình thức nào
trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu
thập trong quá trình nghiên cứu tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định.

Học viên thực hiện đề án thạc sĩ

Lê Oanh Quang

LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn
tới tất cả các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tơi trong q trình học


tập và nghiên cứu hồn thành đề án.

Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thị Thanh Mỹ đã hướng dẫn cho tơi
trong suốt q trình thực hiện đề án thạc sĩ kế toán này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các anh chị em đồng nghiệp Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bình
Định đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành chương trình học cũng
như q trình thu thập dữ liệu cho đề án thạc sĩ.

Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên
đề án thạc sĩ cịn nhiều thiếu sót khơng thể tránh khỏi. Mong được sự đóng góp
ý kiến của Quý thầy, Quý cô và các anh chị học viên.

Xin chân thành cám ơn./.
Học viên thực hiện đề án thạc sĩ

Lê Oanh Quang

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 3

5. Nội dung nghiên cứu............................................................................... 4
Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................ 5
1.1. Đặc điểm hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại ...................... 5
1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ................................ 5
1.1.2. Rủi ro tín dụng .................................................................................. 9
1.1.3. Tổng quan về kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại .. 11
1.2. Hệ thống lý luận về kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại theo Báo
cáo Basel ......................................................................................................... 12
1.2.1. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển ................................. 12
1.2.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ ........................................................ 14
1.2.3. Vai trò của kiểm soát nội bộ đối với ngân hàng ............................. 15
1.2.4. Các nguyên tắc của kiểm soát nội bộ theo Báo cáo Basel.............. 18
1.3. Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng Ngân hàng ........................ 21
1.3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ của kiểm sốt nội bộ với hoạt động tín dụng . 21
1.3.2. Nội dung kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng .................. 22
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cơng tác kiểm sốt nội bộ đối với hoạt
động tín dụng ngân hàng ........................................................................... 26

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 29
Chương 2 - THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH
BÌNH ĐỊNH .................................................................................................... 30
2.1. Tổng quan về Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định................................. 30

2.1.1. Giới thiệu chung về Agribank......................................................... 30
2.1.2. Giới thiệu về Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định......................... 33
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh ..................................................... 41
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định . 44
2.2.1. Đặc điểm tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định ......... 44

2.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Bình Định. ................................................................................................. 45
2.3. Thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ đối với nghiệp vụ cho vay khách
hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định.................................... 59
2.3.1. Thủ tục kiểm sốt qua quy trình cho vay........................................ 59
2.3.2. Thực trạng cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định ......................................................... 63
2.4. Đánh giá cơng tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định............................................. 72
2.4.1. Kết quả kiểm tra kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng do phịng Kiểm
tra kiểm soát nội bộ Agribank Chi nhánh Bình Định thực hiện ............... 72
2.4.2. Đặc điểm của mẫu khảo sát ............................................................ 76
2.4.3. Ý kiến đánh giá của cán bộ nhân viên ............................................ 79
2.4.4. Đánh giá từ phía khách hàng .......................................................... 82
2.4.5. Đánh giá chung về cơng tác kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định. ........... 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 88

Chương 3 - GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH BÌNH ĐỊNH .......................................................................... 89
3.1. Định hướng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam Chi nhánh tỉnh Bình Định ...................................................................... 90

3.1.1. Về hoạt động tín dụng..................................................................... 90
3.1.2. Nhiệm vụ của cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân của Agribank trong thời gian đến ....................................... 91
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân............................................................................ 93

3.2.1. Đối với sự giám sát của nhà quản lý và mơi trường kiểm sốt ...... 93
3.2.2. Đối với nhận biết và đánh giá rủi ro ............................................... 99
3.2.3. Đối với hoạt động kiểm sốt và sự phân cơng, phân nhiệm ......... 103
3.2.4. Đối với thông tin và truyền thông................................................. 108
3.2.5. Đối với giám sát ............................................................................ 109
3.3. Kiến nghị ................................................................................................ 110
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...................................... 110
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.111
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................. 112
KẾT LUẬN ................................................................................................... 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 115
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO TÊN ĐỀ TÀI (BẢN SAO)

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Viết đầy đủ
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Agribank Nam
: Trung tâm Thơng tin tín dụng
CIC : Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng Agribank
IPCAS : Kiểm soát nội bộ
KSNB : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHNN : Ngân hàng thương mại
NHTM : Quản lý khách hàng
QLKH : Quản lý rủi ro
QLRR : Sản xuất kinh doanh
SXKD : Thương mại cổ phần
TMCP : Thông tư
TT


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Bình Định từ năm 2020 - 2022 ..................................... 41

Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bình
Định từ năm 2020- 2022 ................................................................. 42

Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Bình Định từ năm 2020 - 2022 .............................................. 43

Bảng 2.4: Tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Bình Định từ năm 2020- 2022. ....................................................... 48

Bảng 2.5. Kiểm soát khâu thẩm định cho vay ................................................ 59
Bảng 2.6. Kiểm soát việc tiếp nhận yêu cầu vay vốn và kiểm tra hồ sơ vay

vốn khách hàng ............................................................................... 61
Bảng 2.7. Kiểm sốt quy trình giải ngân......................................................... 62
Bảng 2.8. Kiểm soát việc lưu trữ hồ sơ cho vay ............................................. 62
Bảng 2.9. Kiểm sốt q trình kiểm tra và giám sát vốn vay ......................... 63
Bảng 2.10. Bảng số liệu kiểm tra hoạt động tín dụng năm 2020, 2021, 2022 72
Bảng 2.11. Bảng số liệu kết quả khắc phục, chỉnh sửa sai sót........................ 75
Bảng 2.12. Đặc điểm mẫu khảo sát................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.13. Bảng đánh giá của cán bộ nhân viên ............................................ 79
Bảng 2.14. Bảng đánh giá của khách hàng ..................................................... 82

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ Quy trình cho vay tại Ngân hàng thương mại ..................... 22
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ mơ hình Quản lý Agribank.................................................. 32
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định........... 34
Sơ đồ 2.3. Quy trình cho vay tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định .......... 49

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động tín dụng là

hoạt động mang lại thu nhập chính cho các ngân hàng đồng thời cũng là hoạt động
chứa đựng nhiều rủi ro nhất, mang lại hậu quả nghiêm trọng cho ngân hàng.

Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank) Chi nhánh tỉnh Bình Định, hoạt động tín dụng là hoạt động kinh
doanh chính và ngày càng tăng trưởng nhanh và mạnh. Bên cạnh những kết quả
và thành tích đạt được, cịn có những hạn chế, thiếu sót nhất định trong cơng
tác kiểm tra, kiểm sốt hoạt động tín dụng vì vậy các rủi ro trong hoạt động tín
dụng cũng xảy ra nhiều hơn.

Những bài học về cơng tác kiểm sốt nội bộ yếu kém dẫn đến nhiều sai
phạm ở các ngân hàng thương mại trong thời gian gần đây đặt ra vấn đề về tầm
quan trọng của công tác KSNB, như vụ án lừa đảo hơn 4.900 tỷ đồng tại
Vietinbank xảy ra vào năm 2011 hay một số sai phạm của cán bộ tại Cơng ty
Cho th tài chính II (ALC II) tại Agribank xảy ra vào năm 2014 và gần đây
nhất là vụ án ông Trần Bắc Hà, nguyên Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng
BIDV gây thất thoát 1.700 tỷ đồng xảy ra vào năm 2020 đã đặt ra vấn đề về
tầm quan trọng của công tác kiểm soát nội bộ.


Vì vậy, cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín dụng ln được chú
trọng để hạn chế những rủi ro đồng thời đảm bảo hoạt động kinh doanh một cách
an tồn và hiệu quả nhất. Tuy nhiên cơng tác này còn nhiều tồn tại, hạn chế cần
khắc phục và hoàn thiện. Xuất phát từ những vấn đề trên, tơi quyết định chọn
nghiên cứu đề tài "Hồn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Bình Định" làm đề án thạc sĩ của mình.

2

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay khách

hàng cá nhân tại Agibank Chi nhánh tỉnh Bình Định, đề xuất giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác này tại Chi nhánh trong thời gian đến.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng ở ngân hàng thương mại;
- Phân tích và đánh giá thực trạng của kiểm soát nội bộ hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định;
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân, để nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Bình Định.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Đề án tập trung nghiên cứu về kiểm soát nội bộ
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM.
Với chuyên môn, vị trí làm việc của bản thân, tác giả chủ yếu tập trung
phân tích, nghiên cứu các vấn đề liên quan đến cơng tác kiểm sốt nội bộ trong
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là sản phẩm tín dụng chính tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Bình Định.
- Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu kiểm soát nội bộ hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định.
- Thời gian nghiên cứu: Phân tích, đánh giá kiểm sốt nội bộ dựa vào số
liệu thứ cấp thu thập cho giai đoạn 2020 - 2022; các giải pháp đề xuất áp dụng
đến năm 2025.

3

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
- Phương pháp phân tích tài liệu: Nghiên cứu lý thuyết liên quan đến

KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, phân tích các tài liệu có liên
quan đến đề tài nghiên cứu. Phương pháp này giúp hệ thống hóa cơ sở lý luận
về KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh.

- Phương pháp phỏng vấn: Thảo luận với nhân viên KSNB và nhân viên
tín dụng về cho vay khách hàng cá nhân và KSNB đối với việc kiểm tra, giám
sát với khách hàng cá nhân.

- Phương pháp điều tra khảo sát: Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát thực
trạng KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Bình Định.


4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
4.2.1. Phương pháp phân tích số liệu:
Đề án sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp tổng hợp số liệu: Thống kê số liệu thông qua các tài liệu
thu thập được tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Định, số liệu điều tra, các tài
liệu có liên quan, tổng hợp lại thành các bảng biểu phản ánh thực trạng hoạt
động tín dụng.
- Phương pháp thống kê mơ tả: Phân tích, thống kê mô tả các đặc điểm
của số liệu đã thu thập, các giá trị trung bình về các dạng sai sót trong hoạt động
tín dụng.
- Phương pháp phân tích, thống kê so sánh: Dùng để tính tốn tỷ lệ, tỷ
trọng, so sánh các sai sót trong hoạt động tín dụng qua các năm.
4.2.2. Phương pháp xử lý số liệu:
Số liệu được xử lý và tính tốn trên máy tính sử dụng các phần mềm hỗ
trợ Excel.

4

5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài những phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, danh mục, tài liệu

tham khảo, nội dung của luận văn gồm 03 chương:
Chương 1: Tổng quan về kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng trong ngân

hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng

cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Bình Định.


Chương 3: Giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Bình Định.

5

Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

1.1. Đặc điểm hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại
1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Các khái niệm cơ bản

- Theo khoản 3 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày
16/6/2010 định nghĩa:

“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”;

- Theo khoản 12 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày
16/6/2010 định nghĩa:

“Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một
hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:

a) Nhận tiền gửi;
b) Cấp tín dụng;

c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”;
- Theo khoản 14 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày
16/6/2010 định nghĩa:
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hồn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
- Theo khoản 16 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày
16/6/2010 định nghĩa:

6

“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả
gốc và lãi”.

Như vậy, Tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người
đi vay, là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị hay hiện vật theo
những điều kiện mà hai bên thoả thuận.
1.1.1.2. Đặc điểm tín dụng

Tín dụng ngân hàng được thực hiện bằng hình thức cho vay tiền tệ, loại
hình phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế quốc dân.

Cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ
không phải hồn tồn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như tín dụng nặng
lãi hay tín dụng thương mại.

Có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối tượng

trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay.

Thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng
nhu cầu về thời hạn vay.
1.1.1.3. Phân loại tín dụng

Theo Nguyễn Văn Tiến (2013), tín dụng trong các NHTM được phân
loại như sau:

a) Căn cứ vào loại hình
- Tín dụng cá nhân: Phục vụ đời sống như: Vay mua nhà; mua ô tô; du
học; kinh doanh; phục vụ đời sống cá nhân…
- Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp; nhu cầu
vốn cho sản xuất kinh doanh như: Thanh tốn cơng nợ khác (trừ trường hợp vay trả
nợ ngân hàng khác); cho vay bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản…

7

b) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn khơng q 12 tháng.
- Tín dụng trung hạn: Có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
- Tín dụng dài hạn: Có thời hạn cho vay lớn hơn 60 tháng.
c) Căn cứ vào phương thức đảm bảo tiền vay
- Có bảo đảm bằng tài sản: Cầm cố thế chấp bằng tài sản của khách hàng
vay vốn, Bảo lãnh bằng tài sản của bên thức ba, Bảo đảm bằng tài sản hình
thành từ vốn vay;
- Khơng có tài sản đảm bảo: Cho vay khơng có tài sản đảm bảo theo quy
định của Chính Phủ, cho vay hộ gia đình nghèo, có bảo lãnh bằng tín chấp của
tổ chức đồn thể chính trị xã hội, cho vay hộ gia đình khơng có tài sản đảm bảo.

1.1.1.4. Ngun tắc tín dụng
Theo khoản 1, Điều 2 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN do Ngân hàng
Nhà nước ban hành ngày 30/12/2016 quy định về hoạt động cho vay của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng:
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả
gốc và lãi.”
Như vậy, tín dụng có hai nguyên tắc sau:
a) Nguyên tắc hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận
NHTM là loại hình doanh nghiệp đặc biệt mà hoạt động cơ bản thuộc về
lĩnh vực tín dụng. Ngân hàng phải có sự chọn lọc để cung ứng vốn tín dụng một
cách hợp lý, thỏa thuận thời gian cho vay phù hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi
để người vay trả được nợ, đảm bảo thu hồi cả vốn lẫn lãi cho Ngân hàng.

b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận
Khi giải quyết đề nghị vay vốn của khách hàng, Ngân hàng phải nắm rõ

8

các thông tin về khách hàng của mình. Ngân hàng có thể u cầu khách hàng
cung cấp thơng tin về tình hình tài chính. Ngân hàng có thể u cầu khách hàng
cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, mục đích vay vốn, phương án kinh
doanh, sử dụng vốn và kế hoạch trả nợ của mình.
1.1.1.5. Chức năng và vai trị của tín dụng ngân hàng

a) Chức năng
- Chức năng tập trung và phân phối vốn
Tín dụng là cầu nối giữa các nguồn cung – cầu về vốn tiền tệ trong nền
kinh tế. Thơng qua hoạt động tín dụng, các q trình tập trung và phân phối vốn

mới được thực hiện, trực tiếp điều phối các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong
xã hội đến bổ sung kịp thời cho những đối tượng có nhu cầu là các cá nhân,
doanh nghiệp nhằm phục vụ chủ yếu cho hoạt động sản xuất, lưu thơng hàng
hóa và dịch hay nhu cầu đầu tư, tiêu dùng.
- Chức năng thúc đẩy lưu thơng hàng hóa và phát triển sản xuất
+ Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình SXKD được diễn ra
một cách bình thường và liên tục;
+ Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và qui mô
sản xuất;
+ Tín dụng tạo điều kiện đầy nhanh tốc độ thanh tốn, thơng qua các
phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt góp phần thúc đẩy lưu thơng hàng
hóa.
- Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Nhờ vào hoạt động của Ngân hàng, từ các số liệu về lượng tiền gởi của
các thành phần kinh tế, cá nhân hoặc thông qua doanh số cho vay, người ta có
thể đánh giá được khả năng tiết kiệm, mức sống của người dân hay thực trạng
hoạt động của các doanh nghiệp, đánh giá được nhu cầu về vốn cần thiết để
phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế.
b) Vai trị
- Tín dụng mô tả hiện trạng kinh tế và theo sát kế hoạch quản lý vĩ mô

9

của Nhà nước. Nhờ vào chức năng tập trung vốn, tín dụng cho thấy khả năng
tiềm tàng vốn nhàn rỗi trong dân cư, tổ chức, doanh nghiệp.

- Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn tạo điều kiện cho q trình sản xuất được
liên tục, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thường xun

gặp phải khó khăn về vốn mà khơng thể tự mình đáp ứng được. Chẳng hạn như
khi quá trình lưu thơng hàng hóa sản xuất diễn ra chậm thì các nhà sản xuất dễ
lâm vào tình trạng thiếu vốn lưu động, do đó khó có thể đáp ứng nhu cầu nguyên
vật liệu đảm bảo cho sản xuất hoặc khi doanh nghiệp cẩn mở rộng quy mô sản
xuất, mở rộng đầu tư mà thực trạng tài chính doanh nghiệp khơng thể đáp ứng,
cần phải có nguồn vốn khác bên ngoài tài trợ.

- Tín dụng hỗ trợ chương trình, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
Trong từng thời kỳ, Nhà nước đề ra các chính sách đầu tư tín dụng phù
hợp ưu tiên cho các mục tiêu quản lý kinh tế vĩ mô; các NHTM xây dựng chính
sách tín dụng nhằm thực thi các mục tiêu kinh doanh, phân bổ vốn phù hợp
theo cơ cấu ngành nghề thơng qua đó trợ giúp đầu tư phát triển, góp phần tạo
lực đẩy nâng cao năng lực sản xuất, giải quyết các vấn đề xã hội, cải thiện và
nâng cao chất lượng cuộc sống.
1.1.2. Rủi ro tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng rất đa dạng và phong phú. Vì vậy,
rủi ro đe dọa cũng có nhiều hình thái khác nhau và có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Các loại rủi ro NHTM thường gặp phải là: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh
khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất. Tuy nhiên với hoạt động kiểm sốt, rủi ro
tín dụng được coi là rủi ro gắn liền với hoạt động Ngân hàng và là vấn đề quan
tâm hàng đầu của các ngân hàng hiện nay.
Theo khoản 24, Điều 2 Thông tư số 41/2016/TT-NHNN do Ngân hàng
Nhà nước ban hành ngày 30/12/2016 quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân

10

hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
“Rủi ro tín dụng bao gồm:
a) Rủi ro tín dụng là rủi ro do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng


có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng
hoặc thỏa thuận với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ các
trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

b) Rủi ro tín dụng đối tác là rủi ro do đối tác khơng thực hiện hoặc khơng
có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ thanh tốn trước hoặc khi
đến hạn của các giao dịch quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.”

Như vậy, rủi ro tín dụng là rủi ro mà các dòng tiền được hẹn trả theo hợp
đồng (tiền lãi, tiền gốc hoặc cả hai) từ các khoản cho vay sẽ không được trả đầy
đủ. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn
xuất phát từ việc khách hàng khơng thanh tốn hay thanh tốn trễ hạn. Như vậy
với khái niệm về rủi ro như trên ta thấy hoạt động cho vay của ngân hàng luôn
tiềm ẩn rủi ro và có rất nhiều hình thức gây ra rủi ro của ngân hàng. Và với các
hình thức gây ra rủi ro như vậy thì nó sẽ tác động mạnh mẽ đến bản thân các
NHTM và đến toàn bộ nền kinh tế. Rủi ro tín dụng bắt nguồn từ nhiều nguyên
nhân chủ quan và khách quan khác nhau từ phía khách hàng và Ngân hàng.
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng

Theo định nghĩa rủi ro tín dụng tại 24, Điều 2 Thông tư số 41/2016/TT-
NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hành ngày 30/12/2016 quy định tỷ lệ an
toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi thì rủi ro tín
dụnglà rủi ro do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện
một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với ngân
hàng.

Rủi ro tín dụng xuất phát từ hoạt động cho vay của ngân hàng vì vậy rủi
ro tín dụng có thể phân loại theo các nguyên nhân phát sinh như sau:


a) Rủi do danh mục

11

- Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố có tính riêng biệt từ mỗi chủ thể
đi vay hoặc ngành kinh tế.

- Rủi ro tập trung: Được xác định là tổng mức dư nợ cho vay cho một số
khách hàng, một số ngành kinh tế, một số loại cho vay hoặc một khu vực địa lý.

b) Rủi ro giao dịch
- Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro liên quan đến thẩm định và phân tích tín dụng.
- Rủi ro đảm bảo: Là rủi ro xuất phát từ các tiêu chuẩn đảm bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến quản trị hoạt động cho vay.
1.1.3. Tổng quan về kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Quá trình nhận thức và nghiên cứu đã được nhiều tổ chức khác nhau đưa
ra các khái niệm khác nhau về Kiểm soát nội bộ, hệ thống kiếm sốt nội bộ.
Tuy nhiên đến nay thì định nghĩa sau đây là được chấp nhận rộng rãi nhất là
khái niệm của ủy ban hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo
cáo tài chính (COSO - The Committee of Sponsoring Organizations of the
Treadway Commission). Theo báo cáo COSO 2013,“Kiểm sốt nội bộ là q
trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối,
nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục
tiêu : Đảm bảo sự tin cậy của báo cáo tài chính; Đảm bảo sự tuân thủ các quy định
và luật pháp; Đảm bảo các hoạt động được thực hiện hiệu quả”
Khái niệm KSNB cũng có thể được hiểu tương đồngvới khái niệm hệ
thống kiểm soát nội bộ. Để thấy rõ hơn Hệ thống KSNB, các nội dung cơ bản
cần được hiểu như sau:
Kiểm sốt nội bộ là một q trình: bao gồm một chuỗi các hoạt động

kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và được kết hợp với nhau thành
một thể thống nhất. Q trình kiểm sốt là phương tiện để giúp đơn vị đạt được
các mục tiêu của mình.
Kiểm sốt nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người: chính con


×