Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hậu minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.11 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN THỊ THANH TRÀ

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT

THÀNH VIÊN HẬU MINH

ĐỀ ÁN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Bình Định – Năm 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN THỊ THANH TRÀ

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT

THÀNH VIÊN HẬU MINH

Chuyên ngành : Kế toán
Mã số : 8340301

Người hướng dẫn : TS. LÊ TRẦN HẠNH PHƯƠNG

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đề án “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty


TNHH Một thành viên Hậu Minh” là cơng trình do tơi tự nghiên cứu và
hồn thành dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn TS. Lê Trần Hạnh
Phương.
Các số liệu và kết quả trình bày trong đề án là trung thực.

Bình Định, ngày 25 tháng 10 năm 2023
Tác giả luận văn

Trần Thị Thanh Trà

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô giảng dạy tại
Trường Đại học Quy Nhơn vì đã truyền đạt, trang bị những kiến thức cần
thiết, hữu ích cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc
biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giảng viên
hướng dẫn - TS. Lê Trần Hạnh Phương, người đã tận tình giúp đỡ, động viên
và hướng dẫn tác giả hoàn thành đề án này.
Đồng thời, tác giả cũng xin cảm ơn đến Ban Giám đốc và tồn thể nhân
viên Cơng ty TNHH Một thành viên Hậu Minh đã tạo điều kiện thuận lợi,
cung cấp các thông tin cần thiết để tác giả hoàn thành đề án.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tới tất cả bạn bè, người thân đã
luôn bên cạnh, quan tâm, ủng hộ, giúp tác giả chuyên tâm nghiên cứu và hoàn
thành đề án một cách tốt nhất.

Tác giả luận văn

Trần Thị Thanh Trà

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TĂT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan ..........................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .............................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài ...........................................................................5
7. Kết cấu của đề tài ........................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ...................... 7
TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................ 7
1.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ ...................................................................7
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm sốt nội bộ ............................7
1.1.2. Định nghĩa và vai trị của kiểm soát nội bộ ........................................... 12
1.1.2.1. Định nghĩa kiểm soát nội bộ theo COSO ........................................... 12
1.1.2.2. Vai trò của kiểm soát nội bộ ............................................................... 13
1.2. Các bộ phận của kiểm sốt nội bộ ............................................................ 15
1.2.1. Mơi trường kiểm sốt .............................................................................15
1.2.2. Đánh giá rủi ro ....................................................................................... 18
1.2.3. Hoạt động kiểm soát .............................................................................. 22
1.2.4. Thông tin và truyền thông ......................................................................24
1.2.5. Hoạt động giám sát ................................................................................ 26

1.3. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp chế biến gỗ ảnh hưởng đến kiểm
soát nội bộ ........................................................................................................ 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY

TNHH MỘT THÀNH VIÊN HẬU MINH .................................................. 31
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Một thành viên Hậu Minh ............. 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 31
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ......................................................................... 32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................33
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty .................................................... 35
2.1.5. Hình thức kế tốn và chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty .................... 36
2.1.6. Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty ............................................38
2.2. Thực trạng kiểm sốt nội bộ tại Công ty TNHH Một thành viên Hậu Minh... 39
2.2.1. Mô tả quá trình khảo sát ........................................................................ 39
2.2.2. Kết quả khảo sát .....................................................................................40
2.3. Kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân .............................................. 62
2.3.1. Mơi trường kiểm sốt ............................................................................62
2.3.2. Đánh giá rủi ro ...................................................................................... 64
2.3.3. Hoạt động kiểm soát ............................................................................. 65
2.3.4. Thông tin và truyền thông ......................................................................69
2.3.5. Hoạt động giám sát ................................................................................ 71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................ 73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI
CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HẬU MINH .............................. 74
3.1. Quan điểm hoàn thiện kiểm sốt nội bộ ................................................... 74
3.2. Giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty .................................. 75
3.2.1. Hồn thiện mơi trường kiểm sốt .......................................................... 75
3.2.2. Hồn thiện hoạt động đánh giá rủi ro .................................................... 77

3.2.3. Hồn thiện hoạt động kiểm sốt ............................................................ 79
3.2.4. Hồn thiện thơng tin và truyền thơng .................................................... 82
3.2.5. Hồn thiện hoạt động giám sát .............................................................. 83
3.3. Một số kiến nghị ....................................................................................... 84
3.3.1. Đối với Ban Giám đốc Công ty ............................................................. 84

3.3.2. Đối với các phòng ban liên quan ........................................................... 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................ 87
KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 89
DANH MỤC PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)

Ký hiệu DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TĂT
viết tắt
AICPA Viết đầy đủ

BCTC American Institute of Certified Public Accountants
BGĐ Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ
COSO Báo cáo tài chính
Ban Giám đốc
DN Committee of Sponsoring Organization
Ủy Ban các tổ chức đồng bảo trợ
Doanh nghiệp

HĐQT Hội đồng quản trị

KSNB Kiểm soát nội bộ

NQL Nhà quản lý

NCC Nhà cung cấp

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ mơ hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH
Một thành viên Hậu Minh................................................................................ 33
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Một thành viên Hậu Minh 36
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức ghi sổ Nhật ký chung..................... 37
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ chu trình mua hàng – thanh tốn.......................................... 49
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ chu trình bán hàng – thu tiền....................................... ……54

BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả khảo sát về mơi trường kiểm sốt..................................... 41
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát về đánh giá rủi ro................................................. 44
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát về hoạt động kiểm sốt........................................ 46
Bảng 2.4. Kiểm sốt quy trình mua hàng – thanh tốn....................................52
Bảng 2.5. Kiểm sốt quy trình bán hàng – thu tiền..........................................58
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát về Thông tin và truyền thông...............................59
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát về Hoạt động giám sát......................................... 61
Bảng 3.1. Bảng phân loại tuổi nợ..................................................................... 82

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Nền kinh tế thị trường ở Việt Nam ngày càng phát triển với sự tham gia
của nhiều thành phần kinh tế, các loại hình DN ngày càng nhiều về số lượng,
mở rộng quy mô. Hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra nhiều hơn, đồng thời
trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Các đơn vị kinh
doanh muốn tồn tại và phát triển thì cần phải có một cơ chế quản lý khoa học
và hiệu quả. Với yêu cầu đó các đơn vị phải xác định mục tiêu hoạt động phù
hợp với năng lực, trình độ của mình, chủ động trong sản xuất, sử dụng tiết

kiệm tài sản, nguồn vốn, hồn thiện cơng tác quản lý nhằm đạt được hiệu quả
cao nhất, vai trị của KSNB khơng chỉ là sự đảm bảo hợp lý mà cịn có vai trò
hỗ trợ và tạo ra giá trị gia tăng cho DN. Tại Việt Nam, KSNB được quan tâm
khá nhiều, đặc biệt là các nghiên cứu ứng dụng KSNB trong một đơn vị cụ thể
ở các ngành nghề lĩnh vực khác nhau. KSNB có chất lượng sẽ giúp DN hạn
chế về chi phí, gia tăng tài sản, nguồn vốn, thu nhập từ đó làm tăng khả năng
sinh lời. Đối với các NQL, việc xây dựng và áp dụng KSNB có hiệu quả là
nhiệm vụ quan trọng giúp DN giảm thiểu rủi ro, đạt được các mục tiêu hoạt
động, nâng cao năng lực cạnh tranh.

Năm 2021 là năm đầy sóng gió, sau làn sóng dịch COVID-19 đầu tiên,
các DN ngành gỗ trên cả nước nói chung và tại tỉnh Bình Định nói riêng phải
đối mặt với bộn bề khó khăn về nguồn nguyên vật liệu thiếu hụt và giá tăng
đột biến, tình trạng thiếu hụt vận tải, cước phí vận tải tăng cao. Tuy nhiên,
nhờ có nhiều giải pháp linh hoạt thích ứng, sớm ổn định sản xuất và nắm bắt
cơ hội thị trường nên các DN ngành gỗ Bình Định có tốc độ tăng trưởng cao
nhất trong nhiều năm qua. Công ty TNHH Một thành viên Hậu Minh là đơn
vị khai thác và chế biến gỗ của tỉnh Bình Định. Hiện nay, các bộ phận của
Cơng ty hoạt động theo kiểu mơ hình truyền thống, hoạt động sản xuất, kinh
doanh thường xuyên xảy ra gian lận và sai sót như: Một số trường hợp quen

2

biết không đảm bảo chuyên môn theo quy chế tuyển dụng vẫn được trúng
tuyển. Việc phân cơng cơng việc trong Cơng ty vẫn cịn nhiều điểm chưa hợp
lý, nhân viên không thể phát huy thế mạnh bản thân nên ảnh hưởng đến chất
lượng và thời gian hồn thành cơng việc. Nhân viên đảm nhiệm nhiều cơng
việc khác nhau, nên khó đảm bảo nhân viên đó có thể hồn thành tốt nhiệm
vụ. Các phịng ban cung cấp số liệu chậm trễ, chưa chính xác dẫn tới việc mất
thời gian để kiểm tra, điều chỉnh và đợi số liệu hồn thiện,… Vì vậy cần có

những biện pháp hồn thiện những thiếu sót để giúp Cơng ty tăng cường
KSNB và quản lý tốt hơn, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Nhận thức
được vai trò của KSNB nên em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kiểm sốt nội bộ tại
Cơng ty TNHH Một thành viên Hậu Minh”.
2. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan

Các nghiên cứu nước ngoài về KSNB đang rất được quan tâm và gắn
liền với quản trị rủi ro của DN.

Nghiên cứu của Jovan (2012) chỉ ra rằng trong hoạt động kinh doanh
các DN thường xuyên tiếp xúc với rủi ro. Một trong những cơ chế để giảm
thiểu rủi ro là thiết lập KSNB. Ông đã phát triển mơ hình mới trong KSNB
dựa trên rủi ro kiểm soát. Bằng cách thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn dựa trên
thang đo 07 mức độ xoay quanh KSNB và quản trị DN cho người được phỏng
vấn lựa chọn. Bảng câu hỏi được phát cho các NQL của hơn 2000 cơng ty.
Kết quả cho thấy, có mối quan hệ giữa việc thiết lập KSNB và rủi ro kinh
doanh, các DN đã nhận thức rõ tầm quan trọng của KSNB vì thế sẽ quản trị
rủi ro tốt hơn.

Nghiên cứu của Mongkolsamai và cộng sự (2012) tại 120 công ty Thái
Lan được niêm yết cho thấy mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro và thơng
tin truyền thơng tác động tích cực đáng kể đến hiệu quả hoạt động. Hơn nữa,
tầm nhìn điều hành minh bạch, kiến thức của nhân viên tốt, đa dạng trong

3

giao dịch kinh doanh và người tham gia cũng tác động tích cực vào chiến lược
KSNB.

Các nghiên cứu tại Việt Nam về KSNB được tiến hành trong nhiều lĩnh

vực khác nhau, một số nghiên cứu như:

Trần Thụy Thanh Thư (2009) nghiên cứu giải pháp hoàn thiện KSNB
tại các DN dịch vụ ở Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu tập trung tại các DN dịch
vụ tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh vì đây là nơi tập trung rất nhiều loại
hình DN dịch vụ với nhiều quy mơ khác nhau cho nên KSNB của các DN
dịch vụ cũng được thiết lập đa dạng và phong phú. Bảng câu hỏi được gửi
trực tiếp đến những người có chức vụ quan trọng trong DN, từ đó đưa ra định
hướng và giải pháp để xây dựng và hoàn thiện KSNB ở các DN dịch vụ Việt
Nam nói chung.

Lê Thị Như Vân (2010) nghiên cứu các giải pháp giúp hồn thiện một
số quy trình KSNB tại các DN sản xuất, chế biến. Tác giả tập trung vào hai
chu trình hoạt động chính tại là chu trình mua hàng - chi tiền và chu trình bán
hàng - thu tiền. Đề tài đã đánh giá KSNB thông qua bảng câu hỏi khảo sát, từ
đó đưa ra những giải pháp để hoàn thiện KSNB tại các DN này.

Nguyễn Thị Hồng Phúc (2012) nghiên cứu hoàn thiện KSNB hướng
đến quản trị rủi ro tại Cơng ty TNHH Fujikura Việt Nam. Thơng qua q trình
tìm hiểu đánh giá KSNB hướng đến quản trị rủi ro tại Công ty, tác giả đề ra
những giải pháp kiến nghị giúp hồn thiện kiểm sốt rủi ro nhằm ngăn chặn,
giảm thiểu rủi ro tiềm tàng một cách tốt nhất, tăng hiệu quả sử dụng nguồn
lực.

Tác giả Bùi Mạnh Cường (2012) tập trung nghiên cứu hồn thiện hệ
thống thơng tin kế tốn và KSNB trong chu trình mua ngun liệu và thanh
tốn tiền tại các DN chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Trên nền
tảng tổng hợp lý thuyết về hệ thống thơng tin kế tốn và KSNB trong chu
trình mua ngun liệu và thanh tốn tiền, từ đó thấy được vị trí vai trị của hệ


4

thống thông tin kế tốn và KSNB trong chu trình mua ngun liệu và thanh
tốn tiền tại DN. Nghiên cứu cịn tìm hiểu thực trạng ưu nhược điểm của hệ
thống thơng tin kế tốn và KSNB trong chu trình mua ngun liệu và thanh
tốn tiền nhằm đề ra những giải pháp hoàn thiện hệ thống thơng tin kế tốn và
KSNB trong chu trình mua hàng và thanh toán tiền.

Nghiên cứu của Nguyễn Thị Xuân Linh (2014) về hồn thiện hệ thống
kiểm sốt rủi ro tại các DN chế biến gỗ Bình Định đã trình bày tổng hợp lý
thuyết về kiểm sốt rủi ro, những lợi ích và hạn chế của kiểm sốt rủi ro, tìm
hiểu thực trạng kiểm soát rủi ro của các DN chế biến gỗ tỉnh Bình Định. Từ
đó vạch ra những rủi ro mà DN phải đề phòng, xác định phương pháp và cách
thức để quản lý rủi ro nhằm giúp các DN bảo tồn thu nhập và chi phí để tiếp
tục tồn tại và phát triển trong thời điểm kinh tế khó khăn.

Đào Thị Hiền (2019) tập trung nghiên cứu hồn thiện KSNB tại Cơng
ty TNHH H.A.V.A.S, ứng dụng về những vấn đề thực tế liên quan đến sự vận
hành của KSNB ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tại đơn vị, nhằm giải
quyết được những vấn đề cịn tồn đọng trong cơng tác vận hành KSNB, hạn
chế được những sai sót, tiếp tục mở rộng thị trường, tăng cường năng lực tài
chính một cách bền vững, lành mạnh, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ
thống quản trị DN và đưa ra những giải pháp hồn thiện KSNB tại Cơng ty.

Tác giả Nguyễn Lê Bảo Minh (2022) tập trung nghiên cứu hoàn thiện
KSNB tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh
Lâm Đồng. Qua bảng câu hỏi khảo sát để đánh giá KSNB, từ đó đề ra một số
giải pháp nhằm hồn thiện KSNB tại ngân hàng.

Tóm lại, tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước liên quan đến

công tác KSNB phần lớn đi theo hướng lý luận chung, khảo sát và đánh giá
thực trạng, đề xuất các giải pháp hoàn thiện với các bộ phận cấu thành KSNB
của các DN, trong khi các nghiên cứu hoàn thiện KSNB đối với đơn vị hoạt
động trong lĩnh vực gỗ còn nhiều trở ngại sau đại dịch COVID-19 như Công

5

ty TNHH Một thành viên Hậu Minh cịn khá hạn chế. Đây chính là cơ sở để
tác giả thực hiện nghiên cứu với đề tài “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Cơng
ty TNHH Một thành viên Hậu Minh”
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

Mục tiêu tổng qt: Hồn thiện KSNB tại Cơng ty TNHH Một thành viên
Hậu Minh.

Mục tiêu cụ thể:
- Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng KSNB tại Công ty TNHH Một thành viên Hậu Minh.
- Đề xuất các giải pháp góp phần hồn thiện KSNB tại Cơng ty TNHH Một
thành viên Hậu Minh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: KSNB tại DN.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:

+ Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu từ năm 2021 đến năm 2023.
+ Không gian nghiên cứu đề tài: Tại Công ty TNHH Một thành viên
Hậu Minh.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phương pháp
nghiên cứu định tính với các nội dung như sau:

- Tổng quan tài liệu, thu thập tài liệu liên quan đến KSNB.
- Khảo sát thực tế và phân tích số liệu, thực hiện thống kê mơ tả nhằm
đánh giá thực trạng KSNB ở Công ty TNHH Một thành viên Hậu Minh.
- Tiến hành phân tích và tổng hợp để đề xuất các giải pháp hồn thiện
KSNB tại Cơng ty TNHH Một thành viên Hậu Minh.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Ý nghĩa thực tiễn: Thơng qua việc tìm hiểu, đánh giá thực trạng KSNB
tại Công ty TNHH Một thành viên Hậu Minh, đề án đề xuất những giải pháp

6

góp phần hồn thiện KSNB của Công ty TNHH Một thành viên Hậu Minh nói
riêng và các DN Việt Nam nói chung.

Ý nghĩa về mặt nghiên cứu: Đề án là tài liệu tham khảo về KSNB của
DN, cung cấp tư liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu có quan tâm.
7. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung
chính của đề án gồm 03 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Một thành
viên Hậu Minh
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH
Một thành viên Hậu Minh

7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ

TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm sốt nội bộ

Hiện nay, với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường, áp lực suy thối
và khó khăn từ nền kinh tế, cùng với thay đổi toàn bộ bối cảnh toàn cầu do
COVID-19 gây ra, các DN ngày càng quan tâm nhiều hơn đến KSNB nhằm
hạn chế thiệt hại và tăng hiệu quả hoạt động. Lịch sử phát triển của KSNB có
thể tóm tắt qua bốn giai đoạn sau:

* Giai đoan sơ khai
Vào những năm cuối thế kỉ 19, bắt đầu từ cuộc cách mạng công nghiệp,
do yêu cầu phát triển, hoạt động kinh tế cần tăng nguồn vốn phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh, DN cần có vốn và từ đó nhu cầu tăng cường quản
lý vốn và kiểm tra thông tin về sử dụng vốn trở nên cấp thiết. Hình thức ban
đầu của KSNB là kiểm sốt tiền và thuật ngữ KSNB bắt đầu xuất hiện từ giai
đoạn này.
Năm 1929, thuật ngữ KSNB được đề cập lần đầu tiên trong công bố
của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Federal Reserve Bulletin), theo đó
“KSNB là cơng cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời thúc đẩy nâng
cao hiệu quả hoat động, đây là một cơ sở để phục vụ cho việc lấy mẫu thử
nghiệm của kiểm toán viên”.
Đến năm 1936, Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA
American Institute of Certified Public Accountants) đã định nghĩa “KSNB là
các biện pháp và cách thức được chấp nhận và được thực hiện trong một tổ
chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng như kiểm tra sự chính xác trong
ghi chép của số sách". Sau công bố này, việc nghiên cứu và đánh giá về
KSNB ngày càng được chú trọng trong cuộc kiểm toán.


8

* Giai đoan hinh thành
Vào năm 1949, AICPA đã công bố một cơng trình nghiên cứu đầu
tiên về KSNB với nội dung “KSNB, các nhân tố cấu thành và tầm quan
trọng đối với việc quản trị DN và đối với kiểm toán viên độc lập”, hướng
sự chú ý của kiểm toán viên độc lập và các NQL DN đến tầm quan trọng
của KSNB. Sau đó, AICPA đã soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn mực kiểm
tốn đề cập đến khía cạnh khác nhau của KSNB.
Trước hết, vào năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP trực thuộc
AICPA ban hành báo cáo về thủ tục kiểm toán 29 về: “Pham vi xem xét
KSNB của kiểm toán viên", lần đầu tiên phân biệt KSNB về quản lý và KSNB
về kế tốn. Theo đó, thì KSNB về kế toán bao gồm kế hoạch tổ chức, các
phương pháp và thủ tục liên hệ trực tiếp đến việc bảo vệ tài sản và tính
đáng tin cậy của số liệu kế toán. Chúng thường bao gồm các thủ tục kiểm
soát như hệ thống xét duyệt và phê chuẩn, tách biệt nhiệm vụ giữ sổ sách
và lập báo cáo với bảo quản tài sản, kiểm soát vật chất với tài sản và kiểm
toán nội bộ. KSNB về quản lý gồm kế hoạch tổ chức, các phương pháp và
thủ tục liên quan đến tính hữu hiệu trong hoạt động và sự tuân thủ chính
sách quản trị. Chúng chỉ liên quan gián tiếp đến thơng tin tài chính, bao
gồm các hoạt động kiểm sốt như phân tích thống kê, nghiên cứu về thời
gian và động cơ, báo cáo về tính hiệu quả, chương trình huấn luyện nhân
viên và kiểm sốt chất lượng.
Đến năm 1962, CAP tiếp tục ban hành SAP 33, đã làm rõ hơn về vấn
đề này như sau: Kiểm toán viên độc lập trước hết sẽ quan tâm đến KSNB về
kế toán vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến thơng tin tài chính. Kiểm tốn viên sẽ
khơng bị buộc phải đánh giá KSNB về quản lý do thường chỉ liên quan gián
tiếp đến thơng tin tài chính. Tuy nhiên, nếu kiểm tốn viên độc lập tin rằng
một số thủ tục kiểm soát hành chính có thể ảnh hưởng đến tính đáng tin cậy
của thơng tin tài chính, kiểm tốn viên sẽ phải nghiên cứu để đánh giá KSNB


9

về quản lý. Dựa trên các khái niệm đó, CAP đã xây dựng chuẩn mực kiểm
tốn, trong đó u cầu Cơng ty kiểm tốn nên giới hạn nghiên cứu KSNB về
kế toán. Rõ ràng sự thay đổi của CAP qua các giai đoạn trên là đưa ra hướng
dẫn không bao quát về KSNB như định nghĩa đầu tiên, mà chỉ trên phương
diện KSNB về kế toán.

Đến năm 1972, CAP tiếp tục ban hành SAP 54 “Tim hiểu và đánh giá
KSNB” trong đó giới hạn nghiên cứu KSNB về kế toán, đưa ra bốn thủ tục
kiểm soát kế tốn đó là: Đảm bảo nghiệp vụ chỉ được thực hiện khi đã được
phê chuẩn, ghi nhận đúng đắn mọi nghiệp vụ để lập báo cáo, hạn chế sự tiếp
cận tài sản và kiểm kê.

Năm 1973, AICPA đã ban hành chuẩn mực SAS 1, mở rộng định nghĩa
về KSNB về quản lý và kế toán, đồng thời phát triển bốn thủ tục được đề cập
trong SAP 54 thành một khuôn khổ đầy đủ hơn về KSNB về kế toán. Cụ thể:

- KSNB về quản lý: Không chỉ giới hạn ở kế hoạch tổ chức và các
thủ tục mà gồm cả quá trình ra quyết định cho phép thực hiện nghiệp vụ
của NQL.

- KSNB về kế toán: Gồm các thủ tục và cách thức ghi nhận vào sổ sách
để bảo vệ tài sản, tính tin cậy của số liệu nhằm đảm bảo sự hợp lý trên bốn
phương diện: (i) Các nghiệp vụ thực hiện phù hợp với sự ủy quyền và xét
duyệt của các NQL; (ii) Ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh nhằm mục đích: lập
BCTC phù hợp với chuẩn mực kế toán và các quy định liên quan. Đồng thời,
thực hiện trách nhiệm báo cáo về tình hình tài sản; (iii) Việc tiếp cận tài sản
chỉ được thực hiện khi có được sự phê duyệt của NQL; (iv) Định kỳ, thực

hiện đối chiếu tài sản được báo cáo với tài sản hiện hữu thực tế cũng như có
biện pháp thích hợp để xử lý các khoản chênh lệch phát sinh từ việc đối chiếu
trên.

Như vậy trong suốt thời kỳ trên, khái niệm kiểm sốt nội bộ đã khơng
ngừng được mở rộng ra khỏi các thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách kế

10

toán. Tuy nhiên trước khi báo cáo COSO (1992) ra đời, kiểm soát nội bộ vẫn
chỉ dừng lại như là một phương tiện phục vụ cho kiểm toán viên trong kiểm
toán BCTC.

* Giai đoan phát triển
Giai đoạn năm 1970 – 1980 , nền kinh tế Hoa Kỳ và các nước phát triển
mạnh mẽ kéo theo các gian lận ngày càng tăng về số lượng lẫn quy mô, gây ra
những tổn thất đáng kể cho nền kinh tế, đặc biệt là sau vụ bê bối Watergate,
liên quan đến việc hối lộ ở nước ngồi. Do đó năm 1977, Quốc hội Hoa Kỳ đã
ban hành Luật chống hối lộ ở nước ngoài. Điều luật này nhấn mạnh đến vai
trò của KSNB trong việc ngăn ngừa những khoản thanh toán bất hợp pháp và
dẫn đến nhu cầu ghi chép đầy đủ trong mọi hoạt động.
Năm 1979, SEC đưa ra bắt buộc các DN phải báo cáo về KSNB đối với
cơng tác kế tốn ở đơn vị mình. Yêu cầu về báo cáo KSNB của DN cho công
chúng là chủ đề gây ra nhiều tranh luận về thiếu tiêu chuẩn đánh giá tính hữu
hiệu của KSNB.
Các tranh luận trên cuối cùng đã đi đến thành lập Ủy ban COSO vào
năm 1985 - đây là một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống
gian lận trên BCTC. COSO được sự bảo trợ của 5 tổ chức: Hiệp hội kế tốn
viên cơng chứng Mỹ (AICPA), Hội kế tốn Hoa Kỳ, Hiệp hội quản trị viên tài
chính (FEI), Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA), Hiệp hội kiểm toán viên

nội bộ (IIA). Báo cáo COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới nghiên cứu
và định nghĩa về KSNB một cách đầy đủ và có hệ thống. Đặc điểm nổi bật
của báo cáo này là cung cấp một tầm nhìn rộng và mang tính quản trị, trong
đó KSNB khơng chỉ còn là một vấn đề liên quan đến BCTC mà được mở rộng
ra cho cả các phương diện hoạt động và tuân thủ.
* Giai đoan hiện đai (năm 1992 đến nay)
Năm 2001, COSO tiếp tục triển khai nghiên cứu hệ thống đánh giá
rủi ro DN (ERM) trên cơ sở báo cáo COSO 1992. Tháng 7/2003, bản dự

11

thảo đã được công bố và nêu lên 8 nhân tố cấu thành, bao gồm: Môi trường
nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận diện sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phỏ rủi ro,
các hoạt động kiểm sốt, thơng tin truyền thơng và giám sát. Đến 2004,
ERM đã được chính thức ban hành, theo đó ERM không nhằm thay thế cho
báo cáo COSO 1992 mà chỉ được xem là cánh tay nối dài của báo cáo này
nghiên cứu về hệ thống quản trị rủi ro DN.

Năm 2006, COSO phát triển cho DN nhỏ “KSNB đối với BCTC –
hướng dẫn cho các công ty đai chúng quy mô nhỏ”. Hướng dẫn này vẫn dựa
trên nền tảng của báo cáo COSO 1992 và giải thích về cách thức áp dụng
KSNB trong các công ty đại chúng quy mô nhỏ.

Đến năm 1996, phát triển theo hướng cơng nghệ thơng tin, kiểm sốt
trong mội trường tin học. Bàn tiêu chuẩn COBIT do hiệp hội kiểm sốt và
kiểm tốn hệ thống thơng tin ban hành. COBIT nhấn mạnh đến kiểm sốt
trong mơi trường tin học, bao gồm những lĩnh vực hoạch định và tổ chức,
mua và triển khai, phân phối và hỗ trợ, giám sát.

Các chuẩn mực kiểm toán của Hoa Kỳ cũng chuyển sang sử dụng

Báo cáo COSO làm nền tảng đánh giá KSNB, bao gồm: SAS 78 (1995):
Xem xét KSNB trong kiểm toán BCTC (điều chỉnh SAS 55). SAS 94
(2001): Ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến việc xem xét KSNB trong
việc kiểm toán BCTC.

Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế cũng sử dụng báo cáo của
COSO khi yêu cầu xem xét KSNB trong kiểm toán BCTC. ISA 315 dựa trên
báo cáo COSO 1992 đã định nghĩa “KSNB là một quá trinh do bộ máy quản
lý, Ban lãnh đao và các nhân viên của đơn vị chi phối, được thiết lập nhằm
cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu của BCTC đáng
tin cậy, pháp luật và các quy định được tuân thủ, hoat động hữu hiệu và hiệu
quả. KSNB được thiết kế và thực hiện nhằm giảm thiểu những rủi ro kinh
doanh có khả năng đe dọa đến việc đat được những mục tiêu trên”. ISA 265


×