Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý cơ sở vật chất tại trường cao đẳng kỹ thuật công nghệ nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN THỊ BÍCH TRÂM

QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ NHA TRANG

Ngành Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Lê Hà
TS. Dương Bạch Dương

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.

Bình Định, tháng 11 năm 2023
Học viên

Trần Thị Bích Trâm

ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin được trân trọng cảm ơn đến lãnh đạo Nhà trường, Phòng Sau đại
học, Khoa Khoa học Xã hội và Nhân Văn Trường Đại học Quy Nhơn đã nhiệt


tình tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu.

Xin chân thành cảm ơn các nhà giáo, các nhà khoa học đã tận tình giảng
dạy, giúp đỡ chúng tơi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu vừa qua. Đặc
biệt, tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Lê
Hà, TS. Dương Bạch Dương đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q
trình hình thành và hồn chỉnh đề án.

Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, cán bộ, giảng viên Trường
Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang đã quan tâm, giúp đỡ và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu để luận văn được
hồn thành.

Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên,
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu
sót. Kính mong nhận được sự góp ý của các nhà khoa học và đồng nghiệp.

Xin trân trọng cảm ơn!

Bình Định, tháng 11 năm 2023
Học viên

Trần Thị Bích Trâm

iii

MỤC LỤC
Trang


LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 2
3.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 2
3.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 2
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận ............................................................... 3
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................ 3
6.3. Phương pháp thống kê ............................................................................... 4
7. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 4
8. Cấu trúc đề án................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG .................................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 5
1.2. Khái niệm chính của đề án ......................................................................... 8
1.2.1. Quản lý nhà trường và quản lý đào tạo nghề .......................................... 8
1.2.2. Cơ sở vật chất trong trường học.............................................................. 9
1.2.3. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ công tác dạy và học ............................ 11
1.3. Cơ sở vật chất ở trường cao đẳng ............................................................ 13
1.3.1. Vị trí, vai trị của cơ sở vật chất ở trường cao đẳng.............................. 13
1.3.2. Các nguyên tắc và yêu cầu đối với cơ sở vật chất ở trường cao đẳng .. 15

iv


1.3.3. Hệ thống và phân loại cơ sở vật chất ở trường cao đẳng...................... 19
1.3.4. Các hoạt động quản lý cơ sở vật chất ở trường cao đẳng ..................... 19
1.3.5. Mối quan hệ của cơ sở vật chất với các thành tố của quá trình dạy học ở
trường cao đẳng............................................................................................... 19
1.4. Quản lý cơ sở vật chất ở trường cao đẳng................................................ 22
1.4.1. Mục tiêu quản lý cơ sở vật chất ở trường cao đẳng .............................. 22
1.4.2. Các nội dung quản lý cơ sở vật chất ở trường cao đẳng ....................... 23
1.4.3.Các phương thức quản lý cơ sở vật chất ở trường cao đẳng.................. 27
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý cơ sở vật chất ở trường cao đẳng 29
1.5. Những yếu tố tác động đến quản lý cơ sở vật chất của trường cao đẳng 30
1.5.1. Yếu tố khách quan................................................................................. 30
1.5.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 31
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 33
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI TRƯỜNG CAO
ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ NHA TRANG............................................ 35
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................... 35
2.1.1. Mục tiêu khảo sát .................................................................................. 35
2.1.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 35
2.1.3. Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu ................................................. 35
2.1.4. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 36
2.1.5. Thời gian và địa bàn khảo sát ............................................................... 36
2.2. Khái quát tình hình kinh tế-xã hội, giáo dục và đào tạo của tỉnh Khánh Hòa 36
2.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội ...................................................................... 36
2.2.2. Tình hình giáo dục – đào tạo................................................................. 37
2.3. Khái quát về Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang............. 38
2.4. Thực trạng về cơ sở vật chất của Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ
Nha Trang ........................................................................................................ 42
2.4.1. Thực trạng hạ tầng cơ sở vật chất ......................................................... 42

v


2.4.2. Thực trạng về trang bị cơ sở vật chất .................................................... 43
2.4.3. Thực trạng khai thác và sử dụng cơ sở vật chất của trường Cao đẳng Kỹ
thuật công nghệ Nha Trang ............................................................................. 45
2.4.4. Thực trạng cơng tác bảo quản, bảo trì, sửa chữa, kiểm kê, thanh lý cơ sở
vật chất ............................................................................................................ 48
2.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất của trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ
Nha Trang ........................................................................................................ 49
2.5.1. Thực trạng quản lý xây dựng, mua sắm và trang bị cơ sở vật chất ...... 49
2.5.2. Thực trạng quản lý sử dụng cơ sở vật chất ........................................... 51
2.5.3. Thực trạng quản lý việc bảo quản, bảo trì, sửa chữa cơ sở vật chất ..... 53
2.5.4. Thực trạng quản lý việc kiểm kê, thanh lý cơ sở vật chất .................... 55
2.5.5. Thực trạng công tác quản lý việc kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất..... 58
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cơ sở vật chất .................. 59
2.7. Đánh giá chung thực trạng quản lý cơ sở vật chất tại Trường Cao đẳng Kỹ
thuật Công nghệ Nha Trang ............................................................................ 61
2.7.1. Những điểm mạnh ................................................................................. 61
2.7.2. Hạn chế.................................................................................................. 62
2.7.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 62
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 64
CHƯƠNG 3...................................................................................................... 65
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT ..................................................... 65
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ NHA TRANG ............ 65
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu........................................................ 65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 65
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả........................................................ 66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện....................................................... 67
3.1.5. Ngun tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................ 67


vi

3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp, khả thi ........................................... 68
3.2. Biện pháp quản lý cơ sở vật chất tại trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ
Nha Trang ........................................................................................................ 68
3.2.1. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho cán bộ, giảng viên, chuyên viên,
sinh viên về tầm quan trọng của quản lý cơ sở vật chất ................................. 68
3.2.2. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giảng viên, chuyên viên để
năng cao năng lực quản lý cơ sở vật chất ....................................................... 72
3.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở vật chất ................ 74
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc quản lý cơ sở vật chất ... 76
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................ 80
3.3.1. Mục tiêu khảo nghiệm........................................................................... 80
3.3.2. Đối tượng, nội dung khảo nghiệm ........................................................ 80
3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm.................................................................... 81
3.3.4. Quy trình khảo nghiệm và cách đánh giá.............................................. 81
3.3.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 82
Tiểu kết chương 3............................................................................................ 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 92
1. Kết luận ....................................................................................................... 92
1.1. Về lý luận ................................................................................................. 92
1.2. Về thực tiễn .............................................................................................. 92
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 93
2.1. Đối với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ......................................... 93
2.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh .................................................................. 93
2.3. Đối với trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang...................... 94
DANH MỤC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 96
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO TÊN ĐỀ TÀI ĐỀ ÁN THẠC SĨ (BẢN SAO)


vii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt Viết đầy đủ
CĐ : Cao đẳng
CNTT : Công nghệ thông tin
CSVC : Cơ sở vật chất
CSVC : Cơ sở vật chất
CV
ĐT : Chuyên viên
ĐTN : Đào tạo
GD : Đào tạo nghề
GD&ĐT : Giáo dục
GDNN : Giáo dục và đào tạo
GV : Giáo dục nghề nghiệp
KHKT : Giảng viên
KTCNNT : Khoa học kỹ thuật
KTXH
NCKH : Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang
PPGD : Kinh tế xã hội
QL : Nghiên cứu khoa học
SV : Phương pháp giảng dạy
TBDH : Quản lý
THCS : Sinh viên
THPT : Thiết bị dạy học
TSCĐ : Trung học cơ sở
: Trung học phổ thông
: Tài sản cố định


viii

DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 2.1. Quy ước tiêu chí và điểm đánh giá ........................................... 35
Bảng 2.2. Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, chuyên viên và sinh viên

khảo sát ..................................................................................... 36
Bảng 2.3. Số lượng và trình độ đào tạo của cán bộ quản lý, giảng viên,

chuyên viên nhà trường............................................................. 41
Bảng 2.4. Cơ cấu ngành nghề của Trường Cao đẳng Kỹ thật công nghệ Nha

Trang ......................................................................................... 41
Bảng 2.5. Hạ tầng cơ sở vật chất của Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ

Nha Trang ................................................................................. 42
Bảng 2.6. Thực trạng trang bị cơ sở vật chất của Trường Cao đẳng kỹ thuật

Công nghệ Nha Trang............................................................... 43
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV, CV về thực trạng khai thác và sử dụng

cơ sở vật chất của trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Nha
Trang ......................................................................................... 45
Bảng 2.8. Đánh giá của Sinh viên về thực trạng khai thác và sử dụng cơ sở
vật chất của trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Nha Trang 47
Bảng 2.9. Thực trạng cơng tác bảo quản, bảo trì, sửa chữa, kiểm kê, thanh lý cơ
sở vật chất của trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Nha Trang . 48
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý xây dựng, mua sắm, trang bị cơ sở vật chất

của Trường Cao đẳng kỹ thuật Công nghệ Nha Trang............. 49
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý sử dụng cơ sở vật chất của Trường Cao đẳng
kỹ thuật Công nghệ Nha Trang................................................. 51
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý việc bảo quản, bảo trì, sửa chữa cơ sở vật
chất của Trường Cao đẳng kỹ thuật Công nghệ Nha Trang ..... 53
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý việc kiểm kê, thanh lý cơ sở vật chất của
Trường Cao đẳng kỹ thuật Công nghệ Nha Trang ................... 56

ix

Bảng 2.14. Thực trạng công tác quản lý việc kiểm tra, đánh giá cơ sở vật
chất của trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Nha Trang ..... 58

Bảng 2.15. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cơ sở vật chấtcủa
trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Nha Trang..................... 60

Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ............ 82
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá về tính khả thi của các biện pháp ................. 85
Bảng 3.3. Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các

biện pháp ................................................................................... 87

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mối quan hệ giữa các thành tố của quá trình dạy học .............. 20
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức trường cao đẳng kỹ thuật công nghệ Nha

Trang ......................................................................................... 40

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Ý kiến đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp ...... 84

Biểu đồ 3.2. Ý kiến đánh giá về mức độ khả thi của các biện pháp ......... 87
Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện

pháp ........................................................................................... 89

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Chủ trương đổi mới căn bản nền giáo dục Việt Nam, bên cạnh những giải

pháp đổi mới về nội dung, chương trình, phương pháp dạy và học, báo cáo
chính trị của BCH TW Đảng khóa X tại Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ XI
đã chỉ ra rằng: “Tiếp tục phát triển và nâng cấp cơ sở vật chất- kỹ thuật cho các
cơ sở giáo dục đào tạo. Đầu tư hợp lý có hiệu quả, xây dựng một số cơ sở giáo
dục đào tạo đạt trình độ quốc tế” [6].

Từ đó có thể khẳng định cơ sở vật chất trường học là một trong những
điều kiện quan trọng góp phần bảo đảm chất lượng dạy-học của nhà trường.
Bên cạnh các điều kiện đảm bảo cho các hoạt động giáo dục của nhà trường
như đội ngũ giảng viên, chương trình đào tạo, mơi trường giáo dục… Các nhà
nghiên cứu cũng đã chứng minh rằng CSVC-TBDH là yếu tố tác động trực tiếp
đến quá trình dạy học và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Giáo dục nước ta “Không thể đào tạo con người theo u cầu nếu khơng có cơ
sở vật chất-kỹ thuật tương ứng” [6].

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang trong những năm tháng
xây dựng và phát triển đã nhận thức được tầm quan trọng của CSVC và việc
quản lý CSVC. Những năm qua được sự quan tâm của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân

dân tỉnh Khánh Hòa, Tổng cục Giáo dục Nghề nghiệp, các sở ban ngành trong
tỉnh, đặc biệt với sự cố gắng, quyết tâm của lãnh đạo cùng tập thể sư phạm nhà
trường các ngành nghề mới được mở rộng, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
dần được cải thiện, số lượng học sinh - sinh viên có nguyện vọng vào học ở nhà
trường hàng năm tăng, uy tín của nhà trường được nâng cao. Cơng tác quản lý
của nhà trường cũng khơng ngừng được kiện tồn. Tuy nhiên, sau nhiều năm
sử dụng, một số nhà xưởng, phịng học, máy móc, thiết bị đã lạc hậu, xuống
cấp. Để nâng cao chất lượng giáo dục- đào tạo của nhà trường trong bối cảnh

2

hiện nay, một trong những biện pháp có ý nghĩa quan trọng và cấp thiết là nâng
cao hiệu quả công tác quản lý cơ sở vật chất đủ về số lượng, đảm bảo chất
lượng, đồng bộ về cơ cấu, phát huy tối đa hiệu quả, khả năng khai thác, sử dụng
cơ sở vật chất, từng bước nâng cao chất lượng giáo dục là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ yêu cầu và thực tiễn quản lý CSVC hiện tại của nhà trường, tác
giả chọn đề tài "Quản lý cơ sở vật chất tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công
nghệ Nha Trang" làm vấn đề nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng
cơng tác quản lý cơ sở vật chất tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha
Trang, đề án đề xuất các biện pháp quản lý cơ sở vật chất nhằm góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo của nhà trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới đào tạo nghề
giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Cơ sở vật chất tại trường cao đẳng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu


Quản lý cơ sở vật chất tại trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang.
4. Giả thuyết khoa học

Công tác quản lý cơ sở vật chất tại trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha
Trang trong việc quản lý và sử dụng cơ sở vật chất trong giai đoạn vừa qua đã đạt
được một số kết quả nhất định.

Tuy vậy trong cơng tác này vẫn cịn có những hạn chế trong xây dựng, mua
sắm, bảo quản, bảo trì, sửa chữa cơ sở vật chất…Vì thế nếu khảo sát đúng thực
trạng, đề xuất được các biện pháp quản lý phù hợp, khắc phục các hạn chế thì sẽ
góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng cơ sở vật chất của Trường Cao đẳng
Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang.

3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý cơ sở vật chất tại trường

cao đẳng.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng cơ sở vật chất tại trường Cao

đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang trong thời gian qua.
- Đề xuất các biện pháp quản lý cơ sở vật chất tại trường Cao đẳng Kỹ thuật

Công nghệ Nha Trang đáp ứng yêu cầu giáo dục và đào tạo nghề hiện nay.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận

Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa các văn bản, tài

liệu và các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, qua đó nhằm xây
dựng cơ sở lý luận về quản lý cơ sở vật chất ở trường cao đẳng.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

 Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Sử dụng phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi để điều tra, thu thập số

liệu, dữ liệu về thực trạng quản lý cơ sở vật chất tại trường Cao đẳng Kỹ thuật
Công nghệ Nha Trang.

- Nội dung điều tra: Tập trung khảo sát, nghiên cứu thực trạng quản lý
cơ sở vật chất tại trường Cao đẳng Kỹ thuật Cơng nghệ Nha Trang. Qua đó
đánh giá được thực trạng, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân, đồng
thời khảo nghiệm cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.

- Cách thức điều tra: Xây dựng các bảng hỏi, câu hỏi phỏng vấn nhằm
thu thập thông tin từ các đối tượng khảo sát gồm cán bộ quản lý, giảng viên,
chuyên viên phụ trách cơ sở vật chất và sinh viên.

 Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Trưng cầu ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực cơ sở vật chất nhà

trường và các cán bộ quản lý, giảng viên, chun viên có nhiều kinh nghiệm
trong cơng tác sử dụng và quản lý sử dụng cơ sở vật chất.

4

6.3. Phương pháp thống kê
Sử dụng các phương pháp thống kê và các công cụ phần mềm Excel để


xử lý, phân tích các kết quả khảo sát trong quá trình nghiên cứu.
7. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung khảo sát, đánh giá thực trạng
công tác quản lý cơ sở vật chất tại trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha
Trang.

- Về đối tượng khảo sát: Đối tượng khảo sát là cán bộ quản lý, giảng
viên, chuyên viên, sinh viên của trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha
Trang.

- Về địa bàn nghiên cứu: Các phòng ban, trung tâm, các khoa của trường
Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang.

- Về thời gian khảo sát: Đề tài sẽ khảo sát từ giai đoạn 2020-2023
8. Cấu trúc đề án

Đề án gồm 3 phần chính:
- Phần thứ nhất: Mở đầu
- Phần thứ hai: Nội dung, gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý cơ sở vật chất tại trường cao đẳng.
Chương 2: Thực trạng quản lý cơ sở vật chất tại trường Cao đẳng Kỹ
thuật Công nghệ Nha Trang.
Chương 3: Biện pháp quản lý cơ sở vật chất tại trường Cao đẳng Kỹ thuật
Công nghệ Nha Trang.
- Phần thứ ba: Kết luận và khuyến nghị
Ngoài ra cịn có các phần:
- Danh mục tài liệu tham khảo
- Phụ lục


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Hiện nay các nước trên thế giới đều có xu hướng hồn thiện CSVC

trường học nhằm đáp ứng tích cực và phù hợp với sự hiện đại hóa nội dung,
phương pháp và hình thức dạy học. Tùy theo hoàn cảnh kinh tế, KHKT và xã
hội, mỗi nước có một hướng nghiên cứu và phát triển CSVC trường học riêng.
Các nước có nền kinh tế phát triển đều quan tâm, đầu tư thỏa đáng cho CSVC
của trường học nói chung và CSVC của trường cao đẳng nói riêng. Từ diện tích
khn viên đến phịng học, phịng thực hành, thí nghiệm, thư viện trường đã
đáp ứng cho nhu cầu GD mỗi nước. Ở Nga, Hà Lan người ta chú ý đến việc
trang bị những phương tiện truyền thống cho các phịng học bộ mơn. Ở Đức,
Ba Lan, Pháp, Nhật, Hàn Quốc, Singapore... là những nước đầu tư rất nhiều
cho việc trang bị CSVC đầy đủ và hiện đại, nhất là các phương tiện nghe nhìn.
Ở Canada khơng ngừng đầu tư, nâng cấp CSVC, các trung tâm nghiên cứu cũng
như khu học xá cho SV. Bất cứ trường nào ở đất nước này đều có một hệ thống
đồ sộ các lớp học, thư viện, phịng thí nghiệm, phịng tin học, trung tâm y tế,
sân bóng hay các thiết bị thể dục thể thao...

Thực trạng và kinh nghiệm trong việc nghiên cứu, thiết kế CSVC trường
học ở các nước là một trong những cơ sở thực tiễn quan trọng giúp chúng ta
trong việc nghiên cứu, thiết kế và định hướng hệ thống CSVC trường học ở
Việt Nam.

Ở Việt Nam đã có một số cơng trình nghiên cứu về quản lý CSVC trường

học như:

- “Các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ cho việc dạy - học ở trường THPT công

6

lập TP. HCM” của Trần Quốc Bảo” [1]. Tác giả khảo sát, phân tích thực trạng
quản lý CSVC ở một số trường THPT tại TP.HCM, từ đó đề xuất các biện pháp
quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng CSVC phục vụ cho việc dạy - học ở
trường THPT công lập tại TP.HCM.

- “Thực trạng quản lý CSVC ở các trường THCS huyện Vĩnh Thạnh -
thành phố Cần Thơ” của Vương Ngọc Lê [16]. Tác giả khảo sát thực trạng
quản lý CSVC tại các trường THCS ở huyện Vĩnh Thạnh, phân tích nguyên
nhân và đề xuất giải pháp quản lý tốt hơn cho các trường ở Vĩnh Thạnh.

- Tác giả Nguyễn Văn Lê với cơng trình “Khoa học quản lý nhà trường”
[17], đã đưa ra các nguyên tắc tổ chức và quản lý CSVC trường học; vấn đề bố
trí tối ưu khu trường; việc tổ chức khoa học trong một lớp học; phịng học bộ
mơn; thư viện và phịng thí nghiệm…

- Trong “Giáo trình bồi dưỡng Hiệu trưởng trường THCS, tập III” [18],
tác giả Chu Mạnh Nguyên trình bày đến quản lý CSVC của Hiệu trưởng trường
THCS, bao gồm các nội dung: Những vấn đề chung về CSVC trường học; quản
lý trường sở; quản lý TBDH; quản lý thư viện trường học và quản lý đồ dùng
học sinh.

- Trong cuốn“Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của việc xây dựng, sử
dụng CSVC và TBDH ở trường phổ thông Việt Nam”, do tác giả Trần Quốc

Đắc [10], đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sáng tạo và nâng
cao hiệu quả sử dụng CSVC ở trường phổ thông; cung cấp những nội dung cơ
bản, cụ thể về những yêu cầu chất lượng và nâng cao hiệu quả sử dụng một số
loại TBDH góp phần đổi mới PPDH các ở trường phổ thơng...

Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu trên đề cập đến những vấn đề về
cơ sở lý luận, thực tiễn quản lý CSVC trường học nhằm phù hợp với sự hiện
đại hóa nội dung phương pháp và hình thức dạy học.

Những định hướng liên quan đến công tác quản lý cơ sở vật chất:

7

- Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế khẳng định: “Đẩy mạnh xã hội hóa… tiếp tục
thực hiện mục tiêu kiên cố hóa trường, lớp học… từng bước hiện đại hóa cơ sở
vật chất kỹ thuật…”.

- Quyết định số 159/2001/QT-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt đề án thực hiện chương trình kiên cố hóa trường,
lớp học.

- Quyết định số 335/QĐ-BXD ngày 28/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về thiết kế mẫu nhà lớp học, trường học phục vụ chương trình kiên cố hóa
trường học của Chính phủ.

- Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 Quy
định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích cơng trình sự nghiệp thuộc lĩnh

vực giáo dục nghề nghiệp.

- Thông tư số 16/2021/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2021 Ban
hành danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
cho 98 ngành, nghề.

- Quyết định số 2239/QĐ-TTg, Ngày 30/12/2021, Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2045, trong đó nhiệm vụ và giải pháp số 2 có nêu: “Cập nhật,
chỉnh sửa, xây dựng tiêu chuẩn quốc gia cho cơ sở GDNN; tiêu chuẩn CSVC
trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm; định mức kinh tế-kỹ thuật về đào tạo
và danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu cho các ngành, nghề theo các bậc trình
độ đào tạo. Hiện đại hóa CSVC, trang thiết bị đào tạo, phù hợp với công nghệ
sản xuất của doanh nghiệp, phù hợp với định hướng phân tầng chất lượng và
đặc thù các ngành, nghề đào tạo; tăng cường gắn kết với doanh nghiệp để khai
thác, sử dụng thiết bị đào tạo tại doanh nghiệp”.

8

- Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 Hướng
dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh
vực giáo dục và đào tạo.
1.2. Khái niệm chính của đề án
1.2.1. Quản lý nhà trường và quản lý đào tạo nghề

Nhà trường là cơ sở giáo dục mang tính nhà nước, trực tiếp giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ, trực tiếp tham gia vào q trình thực hiện mục tiêu nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.

Quản lý nhà trường là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có

mục đích, kế hoạch, hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể
giáo viên, nhân viên, người học, các lực lượng xã hội trong và ngồi trường
nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường.

Như vậy, quản lý nhà trường là sự quản lý của hiệu trưởng trường đó đối
với tồn bộ những con người, những hoạt động những tổ chức và những phương
tiện kỹ thuật, tài chính của trường để đạt cho được mục tiêu giáo dục ở loại
trường đó.

- Đào tạo nghề: Theo Luật GDNN (2014), ĐTN là hoạt động dạy và học
nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người
học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn thành khố
học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp.

- Quản lý đào tạo nghề: Có thể hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý trong q trình đào tạo thơng qua các chức năng của quản
lý và bằng những công cụ, phương pháp quản lý phù hợp để đạt được mục tiêu
chung của quá trình đào tạo giúp người học có được năng lực thực hiện theo
chuẩn quy định, đồng thời có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau
khi hoàn thành khố học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp.

9

1.2.2. Cơ sở vật chất trong trường học
Theo tác giả Hà Sĩ Hồ và Lê Tuấn đã viết: CSVC là những hệ thống các

phương tiện vật chất và kỹ thuật khác nhau được sử dụng để phục vụ việc giáo
dục và đào tạo toàn diện HS trong nhà trường. Đó là những đồ vật, những của
cải vật chất và khung cảnh tự nhiên xung quanh nhà trường.


Một cách khái quát CSVC của trường học bao gồm:
- Cơ sở vật chất của xã hội được nhà trường sử dụng vào mục tiêu đào
tạo bao gồm: các trang thiết bị và công cụ của nhà máy xí nghiệp, nhà văn
hóa, nhà truyền thống, câu lạc bộ, sân bãi thể dục, thể thao của địa phương...
Nhà trường không trực tiếp quản lý và sử dụng.
- Cơ sở vật chất trong nhà trường đó là các khối cơng trình, nhà cửa, sân
chơi, thư viện, TBDH và các trang thiết bị khác… được trang bị riêng cho nhà
trường, nhà trường trực tiếp quản lý và sử dụng.
Mặt khác, CSVC trường học được hiểu là những phương tiện vật chất,
kỹ thuật và sản phẩm khoa học, công nghệ, thông tin của nhà trường được
sử dụng làm công cụ để thực hiện nhiệm vụ, tiến hành các hoạt động theo
quy định.
Hệ thống CSVC trường học bao gồm:
- Đất đai (mặt bằng);
- Các cơng trình kiến trúc (trụ sở, phịng làm việc, hội trường và phòng
họp, giảng đường và phòng học, nhà thư viện, phịng thí nghiệm, nhà xưởng
trạm biến áp, kho tàng, nhà xe, trạm y tế, ký túc xá, nhà ăn tập thể nhà thể
thao…);
- Các cơng trình ngoại thất như sân vườn, cây cảnh, đài kỷ niệm, cầu
cống, đường xá, ao hồ, bể bơi sân thể thao sân vận động…
- Các loại máy móc, phương tiện, trang thiết bị;
- Dụng cụ đồ dùng;

10

- Ấn phẩm, tài liệu sách báo, tư liệu điện tử ( bao gồm cả mạng máy tính
và các phần mềm công cụ dữ liệu thông tin);

- Vật liệu nhiên liệu.
Do CSVC trường học có cấu trúc đa dạng, để thuận tiện trong quản lý

đầu tư, các nhà quản lý thường phân chia hai nhóm: tài sản cố định và trang
thiết bị. Tài sản cố định bao gồm đất đai và các cơng trình xây dựng. Trang
thiết bị bao gồm máy móc, phương tiện, vật dụng, đồ dùng, ấn phẩm, tài liệu,
thông tin tư liệu và sản phẩm khoa học công nghệ (được sử dụng như công cụ).
Trong một số văn bản quản lý CSVC trường học còn được gọi là “cơ sở
vật chất- kỹ thuật” “cơ sở vật chất – thiết bị” hay “hạ tầng vật chất - kỹ thuật”
của trường học.
Một số tài liệu khác cho rằng, cơ sở vật chất trong trường học thường
được chia thành 3 nhóm: Trường sở, thiết bị dạy - học và thư viện trường học.
- Trường sở: là nơi tiến hành các hoạt động dạy - học và giáo dục, nơi
GV và SV học tập, lao động, sinh hoạt trong suốt thời gian học tập. Trường sở
bao gồm những tòa nhà, sân chơi, vườn trường, xưởng trường,... và quang cảnh
tự nhiên bao quanh trường.
- Trường sở là một trong các yếu tố cấu thành nên CSVC, là điều kiện
đầu tiên để hình thành nhà trường. Trường sở là trung tâm văn hóa, khoa học
và kỹ thuật của một địa phương, là nơi tuyên truyền nếp sống văn hóa mới, phổ
biến các thông tin khoa học kỹ thuật ở địa phương. Trường sở là hình ảnh đẹp,
là niềm tự hào của mỗi người, nó là sự thể hiện cho truyền thống cần cù, chăm
chỉ, hiếu học và thành đạt của bao thế hệ trên mọi miền của đất nước.
- Thiết bị dạy học: là hệ thống đối tượng vật chất và tất cả những phương
tiện kỹ thuật được GV và SV sử dụng trong quá trình dạy học. Thiết bị dạy học
đầy đủ là một trong những điều kiện quyết định thành công việc đổi mới phương
pháp dạy học.


×