Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học huyện sơn hà, tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

ĐINH THỊ DIỆU CHI

QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN SƠN HÀ,

TỈNH QUẢNG NGÃI

Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Người hướng dẫn 1: TS. DƯƠNG BẠCH DƯƠNG
2: PGS.TS. TRẦN QUỐC TUẤN

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan tồn bộ nội dung và kết quả nghiên cứu bài luận văn
“Quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học
huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi” này là sản phẩm nghiên cứu cá nhân của
tôi.

Sản phẩm được phân tích một cách khách quan, trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng và chưa được cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào.

Tôi xin cam kết sẵn sàng chịu tồn bộ trách nhiệm nếu có sự thiếu
trung thực về thông tin hay kết quả sử dụng trong cơng trình nghiên cứu này.

Học viên


Đinh Thị Diệu Chi

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn cũng như trong những năm học
vừa qua, em đã nhận được sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tâm của TS.
Dương Bạch Dương và PGS.TS Trần Quốc Tuấn. Em xin gửi tới thầy cô
lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất.

Ngoài ra, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo, cán
bộ, nhân viên Khoa Khoa học xã hội và Nhân văn, trường Đại học Quy
Nhơn, các thầy cô giáo giảng viên trường Đại học Huế và trường Đại học
Đà Nẵng đã tận tình dạy dỗ và giúp đỡ em trong những năm trên giảng
đường cao học.

Nhân dịp này, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã
động viên, khuyến khích và tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập
và quá trình thực hiện luận văn này.

Do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm, thời gian tìm hiểu và thực
hiện nên luận văn chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong sẽ nhận
được nhiều ý kiến đóng góp của thầy, cơ và các bạn để em có được cái
nhìn sâu sắc hơn về vấn đề này. Trân trọng!

Bình Định, tháng 10 năm 2023
Học viên

Đinh Thị Diệu Chi

MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤN TỪ VIẾT TẮT

MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 5
6. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................5
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 6
8. Cấu trúc đề án ...................................................................................................... 6

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC .............................................................. 7
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm .................................................................................................. 9

1.2.1. Đạo đức........................................................................................................9
1.2.2. Giáo dục đạo đức ............................................................................................9
1.2.3. Công tác giáo dục đạo đức ........................................................................... 13
1.2.4. Quản lý công tác giáo dục đạo đức .............................................................. 13
1.3. Lý luận về công tác giáo dục đạo cho học sinh tiểu học ....................................13
1.3.1. Đặc điểm của học sinh tiểu học ....................................................................13

1.3.2. Cơ sở pháp lý về giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học ...........................15
1.3.3. Mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học ........................................16
1.3.4. Nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học .......................................17
1.3.5. Các con đường giáo dục đạo đức ................................................................. 17
1.3.6. Các lực lượng tham gia giáo dục đạo đức ....................................................19
1.3.7. Các điều kiện hỗ trợ cho công tác giáo dục đạo đức ................................... 20

1.4. Lý luận về quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học ................21
1.4.1. Mục tiêu quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường tiểu
học ...........................................................................................................................21
1.4.2. Nội dung quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu
học……………………………………………………………………………….22
1.4.3. Phương thức quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học ......27

1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học . 32
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ..................................................................................... 32
1.5.2. Các yếu tố khách quan ..................................................................................33

Tiểu kết chương 1 ...................................................................................................... 36
Chương 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN SƠN HÀ,
TỈNH QUẢNG NGÃI .............................................................................................. 37
2.1. Khái quát quá trình khảo sát ............................................................................... 37

2.1.1. Mục đích ....................................................................................................... 37
2.1.2. Nội dung ....................................................................................................... 38
2.1.3. Khách thể ......................................................................................................38
2.1.4. Phương pháp .................................................................................................38
2.1.5. Xử lý kết quả khảo sát ..................................................................................39
2.2. Khái quát tình hình tự nhiên- kinh tế- xã hội- giáo dục và đào tạo của huyện

Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. ..........................................................................................40
2.2.1. Tình hình tự nhiên ....................................................................................... 40
2.2.2. Tình hình kinh tế- xã hội ............................................................................. 41
2.2.3. Tình hình giáo dục và đào tạo ..................................................................... 41
2.3. Thực trạng công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học huyện
Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. ..........................................................................................42
2.3.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các
trường tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. ..................................................42
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh các trường
tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. ............................................................. 43
2.3.3. Thực trạng thực hiện các con đường giáo dục đạo đức cho học sinh trường
tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. ............................................................. 47

2.3.4. Thực trạng lực lượng tham gia công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các
trường tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi ...................................................50
2.3.5. Thực trạng điều kiện đảm bảo công tác giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu
học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi ......................................................................53
2.4. Thực trạng quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu
học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi . ....................................................................... 54
2.4.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học
sinh các trường tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. ................................... 54
2.4.2. Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh các trường
tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. ............................................................. 56
2.4.3. Thực trạng quản lý nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh các trường
tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. ............................................................. 57
2.4.4. Thực trạng quản lý con đường giáo dục đạo đức cho học sinh các trường
tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. ............................................................. 59
2.4.5. Thực trạng phối hợp các lực lượng tham gia giáo dục đạo đức cho học
sinh các trường tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. ................................... 60
2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo hoạt động giáo dục đạo đức cho

học sinh các trường tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. ............................ 62
2.5. Thực trạng mức độ tác động của các yêu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác
giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học .................................................. 64
2.5.1. Mức độ ảnh hưởng của yếu tố chủ quan ...................................................... 64
2.5.2. Mức độ ảnh hưởng của yếu tố khách quan .................................................. 65
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh
các trường tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. ...............................................66
2.6.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 66
2.6.2. Hạn chế ......................................................................................................... 68
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................. 69
Tiểu kết chương 2 ...................................................................................................70
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỞNG TIỂU HỌC HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH
QUẢNG NGÃI ......................................................................................................... 71
3.1. Nguyên tác đề xuất biện pháp .............................................................................71

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu giáo dục ....................................................... 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ...............................................................71
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ...............................................................72
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................................ 72
3.2. Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trưởng tiểu học
huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. ...............................................................................72
3.2.1. Nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm của các thành viên, tổ chức
trong nhà trường trong công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu
học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. .....................................................................72
3.2.2. Chỉ đạo hoàn thiện nội dung, đổi mới phương thức tổ chức giáo dục đạo
đức cho học sinh các trường tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi ................75
3.2.3. Phối hợp hiệu quả giữa nhà trường, gia đình và các lực lượng xã hội trong
công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh
Quảng Ngãi. ............................................................................................................78

3.2.4. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục đạo đức
cho học sinh các trường tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. ......................81
3.2.5. Xây dựng môi trường sư phạm mẫu mực trong nhà trường các trường tiểu
học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi ......................................................................84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp. ........................................................................87
3.4. Khảo nghiệm mức độ hợp lý và khả thi của các biện pháp ............................... 88
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................................88
3.4.2. Nội dung và cách tiến hành .......................................................................... 89
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp đề xuất ............................................... 89
3.4.4. Tương quan tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp ..........................90
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................94
1. Kết luận .................................................................................................................. 94
2. Khuyến nghị..........................................................................................................95

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt Viết đầy đủ
BGH Ban giám hiệu
CBQL Cán bộ quản lý
CSVC Cơ sở vật chất
GD Giáo dục
GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
GDĐĐ Giáo dục đạo đức
GVBM Giáo viên bộ môn
HS Học sinh

HCM Hồ Chí Minh
THPT Trung học phổ thông
TCN Trước công nguyên
TNTP Thiếu niên tiền phong
TDTT Thể dục thể thao
XHCN Xã hội chủ nghĩa

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện mục tiêu công tác giáo dục đạo
đức cho học sinh các trường tiểu học .........................................................42

Bảng 2.2 Kết quả khảo sát của giáo viên, và cán bộ quản lý về thực trạng thực
hiện nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học ............43

Bảng 2.3 Kết quả khảo sát của học sinh về thực trạng thực hiện nội dung giáo
dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học ........................................... 45

Bảng 2.4. Kết quả khảo sát của giáo viên, và cán bộ quản lý về thực trạng thực
hiện con đường giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học .........47

Bảng 2.5. Kết quả khảo sát của học sinh thực trạng thực hiện con đường giáo dục
đạo đức cho học sinh các trường tiểu học .................................................. 48

Bảng 2.6. Kết quả khảo sát của giáo viên, và cán bộ quản lý về thực trạng lực
lượng tham gia công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu
học ...............................................................................................................50

Bảng 2.7. Kết quả khảo sát thực của học sinh về trạng lực lượng tham gia công
tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học ............................. 51


Bảng 2.8 Kết quả khảo sát thực trạng điều kiện đảm bảo công tác giáo dục đạo
đức cho học sinh các trường tiểu học .........................................................53

Bảng 2.9. Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện mục tiêu quản lý công tác giáo
dục đạo đức cho học sinh ở các trường tiểu học ........................................ 54

Bảng 2.10 Kết quả khảo sát thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục đạo đức cho
học sinh tiểu học huyện .............................................................................. 56

Bảng 2.11. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý nội dung giáo dục đạo đức cho
học sinh tiểu học ......................................................................................... 57

Bảng 2.12. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý con đường giáo dục đạo đức cho
học sinh tiểu học ......................................................................................... 59

Bảng 2.13. Kết quả khảo sát thực trạng phối hợp các lực lượng tham gia giáo dục
đạo đức cho học sinh tiểu học .................................................................... 60

Bảng 2.14. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo cho hoạt
động giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học ............................................ 62

Bảng 2.15. Kết quả khảo sát thực trạng mức độ ảnh hưởng của yếu tố chủ quan ....64

Bảng 2.16. Kết quả khảo sát thực trạng mức độ ảnh hưởng của yếu tố khách quan 65
3.2. Biện pháp quản lý công tác giáo dục đaọ đức cho học sinh các trưởng tiểu

học ở huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. ..................................................... 72
Bảng 3.1 Kết quả khảo sát tính hợp lý của các biện pháp .........................................88
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp .......................................89

Biểu đồ 3.1 Tương quan tính hợp lý và tính khả thi của biện pháp .......................... 92

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng vấn đề đạo đức và giáo
dục đạo đức cho thế hệ trẻ. Người coi đạo đức là nền tảng của người cách mạng.
Nội dung cơ bản trong quan điểm đạo đức cách mạng là: Trung với nước, hiếu với
dân; cần kiệm liêm chính, chí cơng vơ tư; yêu thương con người; tinh thần quốc tế
trong sáng. Bác cịn căn dặn “Đạo đức cách mạng khơng phải trên trời sa xuống. Nó
do đấu tranh rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà phát triển củng cố, cũng như ngọc càng
mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong” .

Phát triển phẩm chất và năng lực cho người học là nhiệm vụ vô cùng quan
trọng của ngành Giáo dục và Đào tạo trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa
và hội nhập quốc tế của nước ta hiện nay. Bên cạnh nhiệm vụ trang bị kiến thức
khoa học cho học sinh thì việc giáo dục đạo đức cho các em cũng là nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu. Cho nên vấn đề đạo đức, giáo dục đạo đức, quản lý công tác giáo
dục đạo đức luôn được các nhà đạo đức học, nhà khoa học, nhà giáo dục từ xưa đến
nay quan tâm.

Đạo đức là mặt cốt lõi của nhân cách con người, chi phối quan hệ con người
với con người, con người với xã hội và thiên nhiên để hình thành và phát triển nhân
cách. Đạo đức có vai trị rất lớn trong đời sống xã hội và đời sống của mỗi con người.
Sự tiến bộ của xã hội, sự phát triển của xã hội khơng thể thiếu vai trị của đạo đức.
Đạo đức đã trở thành mục tiêu, đồng thời cũng là động lực để phát triển xã hội. Hồ
Chí Minh đã dạy “có tài mà khơng có đức chỉ là người vơ dụng. Có đức mà khơng có

tài thì làm việc gì cũng khó”, Bác xem đạo đức là cái gốc để nên người, làm người,
đó là kết quả của q trình rèn luyện kiên trì, bền bỉ hàng ngày của mỗi người. Dạy
cũng như học, phải biết chú trọng cả đức lẫn tài. Giáo dục đạo đức là trách nhiệm của
toàn xã hội, trong đó nhà trường giữ vai trị quan trọng. Mục tiêu giáo dục là đào tạo
con người Việt Nam phát triển tồn diện có đức, có tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và
nghề nghiệp, trung thành và bồi dưỡng nhân cách và phẩm chất năng lực công dân,
đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Nhận thức sâu sắc tầm quan trọng của sự nghiệp GD&ĐT, Đảng và Nhà
nước ta luôn coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, đặt giáo dục ở vị trí trung tâm

2

trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8, khóa XI về đổi mới căn bản tồn diện giáo dục
và đào tạo đã nhấn mạnh mục tiêu “Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn
diện” và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia
đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả” và cụ thể ở giáo
dục phổ thông là “… nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục
lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học và kỹ năng thực hành,
vận dụng kiến thức vào thực tiễn”.

Giáo dục tiểu học là bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, có
nhiệm vụ xây dựng và phát triển tình cảm, đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và thể chất của
trẻ em, nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển toàn diện nhân cách con
người Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Bậc tiểu học là giai đoạn vơ cùng quan trọng cho
q trình phát triển tư duy, nhận thức và ổn định nhân cách của trẻ. Trong độ tuổi
này, trẻ sẽ bước vào môi trường mới và có thêm nhiều mối quan hệ mới. Vì vậy, trẻ
sẽ có những thay đổi về cảm xúc và đặc trưng tâm lý riêng. Trẻ em ở lứa tuổi tiểu
học là thực thể đang hình thành và phát triển cả về mặt sinh lý, tâm lý, xã hội các

em đang từng bước gia nhập vào xã hội thế giới của mọi mối quan hệ.

Học sinh tiểu học dễ thích nghi và tiếp nhận cái mới và luôn hướng tới tương
lai. Nhưng cũng thiếu sự tập trung cao độ, khả năng ghi nhớ và chú ý có chủ định
chưa được phát triển mạnh, tính hiếu động, dễ xúc động cịn bộc lộ rõ nét. Trẻ nhớ
rất nhanh và quên cũng nhanh. Do đó, học sinh tiểu học luôn cần sự bảo trợ, giúp đỡ
của người lớn, của gia đình, nhà trường và xã hội. Nếu khơng kịp thời có các biện
pháp, sự hướng dẫn và tự rèn luyện trong môi trường xã hội dưới sự điều chỉnh của
nhà giáo dục sẽ dẫn đến những hành vi tiêu cực khi hình thành nhân cách đạo đức do
thiếu nhận thức và ý thức từ bản thân của trẻ.

Chính vì vậy, giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ nói chung và cho học sinh các
trường tiểu học nói riêng nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện là
rất cần thiết. Để giúp học sinh phát triển tồn diện, hình thành nhân cách con người
phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa, ngoài việc đẩy mạnh hoạt động dạy học
nhằm truyền thụ cho học sinh những tri thức khoa học cơ bản và có hệ thống còn phải
đẩy mạnh hoạt động giáo dục đạo đức nhằm hình thành cho học sinh về ý thức và

3

niềm tin, về thái độ ứng xử đúng đắn trong các quan hệ giao tiếp hàng ngày, về hành
vi và các kỹ năng hoạt động, tạo cơ sở để học sinh bổ sung và hoàn thiện những tri
thức đã học trên lớp.

Mặt khác, do tác động của kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế hiện nay và
sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ cũng làm nảy sinh những hiện tượng
tiêu cực trong xã hội, ảnh hưởng đến đạo đức, lối sống của một bộ phận thế hệ trẻ
hiện nay như: có lối sống thực dụng, thiếu ước mơ, hồi bão lập thân, lập nghiệp, có
thái độ và động cơ học tập yếu, thiếu trung thực trong học tập, gian lận trong thi cử,
ứng xử trong mối quan hệ bạn bè, người thân,… xa lạ với đạo đức của người Việt

Nam. Trẻ tiểu học như hạt giống mọc trên đất lành. Nếu hiểu được tâm lý của trẻ,
chăm bón đúng tính cách, con sẽ hình thành nhân sinh quan tích cực, nhân cách tốt
đẹp, trở thành người con ngoan trò giỏi.

Bên cạnh đó, việc giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường tiểu học hiện
nay chưa được lãnh đạo nhà trường quan tâm đúng mức, hình thức tổ chức và
phương pháp giáo dục đạo đức còn nhiều hạn chế, công tác quản lý giáo dục đạo
đức của Ban Giám hiệu nhà trường chưa thực sự hiệu quả. Ở huyện Sơn Hà, tỉnh
Quảng Ngãi, công tác giáo dục đạo đức cho HS tiểu học còn nhiều bất cập và chưa
thực sự có hiệu quả, đặc biệt là những yếu kém trong quản lý. Các trường còn chú
trọng đến việc trang bị những kiến thức chuyên môn mà chưa quan tâm đến giáo
dục đạo đức cho HS đúng như yêu cầu, chưa có những giải pháp quản lý nhằm phát
huy sự gương mẫu của thầy, cô và ý thức tự rèn luyện của học sinh; việc theo dõi,
đôn đốc các bộ phận và điều chỉnh bổ sung kế hoạch cũng chưa thường xuyên, kéo
theo đó là sự lơ là trong hoạt động giáo dục đạo đức của các giáo viên chủ nhiệm,
GVBM.

Cán bộ quản lý có lúc chưa điều chỉnh kịp thời mối quan hệ phối hợp công
tác giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường; chưa có sự đầu tư thỏa đáng về
CSVC phục vụ cho những hoạt động giáo dục đạo đức HS. Chưa phát huy được sự
tham gia của các lực lượng xã hội vào công tác quản lý giáo dục đạo đức cho HS,
rất ít nhà trường xây dựng được quy chế phối hợp giữa nhà trường với Ban đại diện
CMHS, với các tổ chức xã hội khác trong việc quản lý giáo dục đạo đức HS hoặc
nếu có cũng chỉ mang tính hình thức; đối với HS các em có những hành vi chưa tốt

4

như: nói tục, chửi thề, khơng trung thực, ứng xử, giao tiếp với thầy cô, bạn bè và
người lớn tuổi chưa phù hợp, thiếu ý thức, thiếu động cơ trong học tập, cịn ham
chơi đua địi. Ngồi ra, một số ít cịn có những biểu hiện như trộm đồ của bạn, bắt

nạt bạn,..

Để giáo dục đạo đức cho HS đạt hiệu quả cao thì vai trị của cơng tác quản lý
hoạt động giáo dục là rất quan trọng, nó góp phần phát triển nhân cách của thế hệ
trẻ. Thời gian qua, vấn đề quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho HS đã được đề
cập, nghiên cứu nhiều nơi trong nước và cả các nước trên thế giới; có nhiều nhà
khoa học, nhà quản lý, nhiều luận văn, luận án đã nghiên cứu vấn đề này nhưng mới
chỉ đúc kết khái quát hoặc những vấn đề lý luận mang tính khái quát chung. Tại tỉnh
Quảng Ngãi, cho đến thời điểm hiện tại, vấn đề quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
cho HS các trường tiểu học huyện Sơn Hà chưa có tác giả nào nghiên cứu.

Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý công tác giáo dục đạo đức cho
học sinh các trường tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi” với mong muốn góp
phần hồn thiện hơn việc quản lý hoạt động giáo dục đạo đức HS tiểu học ở huyện Sơn
Hà , tỉnh Quảng Ngãi .
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng về quản lý công tác
giáo dục đạo đức cho học sinh, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý công tác
giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học ở huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng
Ngãi, nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của tỉnh nhà trong giai đoạn
hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Công tác giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý công tác giáo dục đạo đức cho HS các trường tiểu học huyện Sơn Hà,
tỉnh Quảng Ngãi.

4. Giả thuyết khoa học

Công tác giáo dục đạo đức cho HS các trường tiểu học huyện Sơn Hà nói

5

riêng và tỉnh Quảng Ngãi nói chung, hiện nay đã đạt được những kết quả đáng
khích lệ. Tuy nhiên, trong quản lý công tác giáo dục đạo đức cho HS các trường tiểu
học vẫn còn nhiều hạn chế. Nếu xây dựng được cơ cở lý luận, đánh giá đúng thực
trạng vấn đề quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học huyện Sơn Hà,
tỉnh Quảng Ngãi thì có thể đề xuất được các biện pháp quản lý một cách hợp lý, khả
thi, góp phần nâng cao hiệu quả công tác giáo dục đạo đức cho học sinh nói riêng và
chất lượng giáo dục tồn diện cho HS cấp tiểu học nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh.

5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng công tác giáo dục đạo đức cho học sinh
các trường tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.

5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm thực hiện có hiệu quả công tác
giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
trong giai đoạn hiện nay.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận

Nghiên cứu, tổng hợp, hệ thống hóa lý luận các cơng trình nghiên cứu, các
tài liệu lý luận được chọn lọc liên quan đến đề tài nghiên cứu để làm luận cứ khoa
học cho các biện pháp.

6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp điều tra

Sử dụng các mẫu phiếu điều tra đối với giáo viên, cán bộ quản lý, cha mẹ
học sinh và ban đại diện cha mẹ học sinh để thu thập những thông tin về thực trạng
thực hiện công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học huyện Sơn Hà,
tỉnh Quảng Ngãi .
6.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm

Tìm hiểu, khảo sát hoạt động giáo dục đạo đức của các nhà trường thông qua
kế hoạch hoạt động và hệ thống văn bản chỉ đạo của các cấp quản lý giáo dục.

6

6.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Lấy ý kiến của các nhà quản lý có kinh nghiệm để xin ý kiến đề xuất biện

pháp và xác định tính hiệu quả, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
6.3. Các phương pháp bổ trợ

Sử dụng thống kê, tính tỷ lệ (%) để xử lý số liệu điều tra, phân tích kết quả
nghiên cứu, định lượng chính xác cho từng nội dung nhằm nâng cao tính thuyết
phục của các số liệu được nêu ra.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Địa bàn nghiên cứu: Các trường tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.
7.2. Đối tượng khảo sát: Chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Sơn Hà,
cán bộ quản lý, giáo viên các trường tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.
7.3. Thời gian nghiên cứu: Các số liệu khảo sát từ năm học 2020 đến 2023.
8. Cấu trúc đề án


Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, dự kiến kế
hoạch nghiên cứu thì cấu trúc luận văn gồm 3 chương:

- Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh
tiểu học.

- Chương 2. Thực trạng quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các
trường tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.

- Chương 3. Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các
trường tiểu học huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.

7

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề

Trong sự phát triển nền giáo dục của mỗi nước, đồng thời với việc cập nhật
thông tin khoa học, cơng nghệ vào nhà trường, cịn cần phải quan tâm đến định
hướng giáo dục giá trị đạo đức và nhân văn cho thế hệ trẻ. Vấn đề đạo đức của thế
hệ trẻ không chỉ là vấn đề của một đất nước, mà là vấn đề mang tính tồn cầu của
thời đại, là điều kiện quan trọng để bảo vệ sự sống cịn và tương lai của lồi người.

Các nhà tư tưởng, triết học của xã hội phương Đông lẫn phương Tây đã hết
sức được coi trọng vấn đề giáo dục đạo đức.


Ở phương Đông, Khổng Tử (551 - 479 TCN), nhà triết học lớn, nhà giáo dục
lớn của Trung Quốc đã khai sinh ra Nho giáo với quan điểm bồi dưỡng người có
“đức nhân”, người “quân tử” có đủ phẩm cách và năng lực thi hành “đạo lớn”. Quan
niệm về đức của Khổng Tử có nhiều ý tưởng sâu sắc và phong phú thể hiện lịng tin
ở tính thiện của con người và chủ trương bồi dưỡng, phát huy thiện đức của con
người, làm cơ sở cho đường lối đức trị của mình.[21]

Ở phương Tây, Nhà triết học Socrates (470-399 TCN) đã cho rằng đạo đức
và sự hiểu biết quy định lẫn nhau. Có được đạo đức là nhờ sự hiểu biết, do vậy chỉ
sau khi có hiểu biết mới trở thành có đạo đức. Nhà triết học Aristotle (384 -322
TCN) là một trong ba trụ cột của văn minh Hi Lạp cổ đại, là những người đặt nền
móng cho triết học phương Tây cho rằng thượng đế khơng áp đặt để có cơng dân
hồn thiện về đạo đức, mà việc phát hiện nhu cầu trên trái đất mới tạo nên được con
người hoàn thiện trong quan hệ đạo đức. Ông khẳng định: “Trước tiên học đạo đức
rồi sau đó học tri thức, khơng có đạo đức, tri thức khó thành đạt”.[21]

Quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lê Nin: Những quy tắc, chuẩn mực đạo đức
được xã hội thừa nhận, đó là ý thức xã hội. Nó chi phối đời sống đạo đức của các cá
nhân trong xã hội. Ý thức xã hội được các cá nhân tiếp nhận chuyển hóa thành ý
thức cá nhân, được cá thể hóa và thể hiện ra thơng qua hành vi đạo đức, dưới những
biểu hiện: cảm xúc, tình cảm, động cơ, ham muốn, niềm tin, hành động đạo đức...

8

Nhìn chung, giáo dục đạo đức cho học sinh đã được các nhà nghiên cứu nước
ngoài coi trọng và đã xác định tầm quan trọng của nó trong sự phát triển đất nước.

Ở nước ta, tư tưởng giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh, anh hùng dân tộc,
danh nhân văn hóa thế giới, Người coi đạo đức cách mạng ở mỗi con người là kết
quả của sự rèn luyện trong thực tế, trong đấu tranh một cách bền bỉ thường xuyên.

Người căn dặn: “Đạo đức cách mạng không phải trên trời sa xuống. Nó do đấu
tranh rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà phát triển củng cố, cũng như ngọc càng mài
càng sáng, vàng càng luyện càng trong” [17].

Sự phát triển của thời đại đã làm thay đổi hệ thống giá trị nói chung và hệ
thống giá trị đạo đức và nhân văn nói riêng. Điều đó địi hỏi con người phải trang bị
những giá trị đạo đức và nhân văn có tính phổ qt để trở thành con người nhân
văn- nhân bản- nhân ái; Con người cơng dân có bản sắc riêng, có cá tính, con người
có trình độ khoa học và cơng nghệ, có năng lực nghề nghiệp, tay nghề cao; Con
người cá nhân có tính độc lập tự chủ, tự giác, năng động, có tinh thần hợp tác, có
khả năng thích ứng cao, biết giữ chữ tín và thăng tiến. Con người là nguồn vốn quốc
gia quan trọng nhất. Trong công cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, con
người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển. Sự nghiệp cơng nghiệp
hóa - hiện đại hóa địi hỏi phát triển con người tồn diện, hài hịa, cân đối trí lực,
đức và tài, phát triển cá nhân và đời sống tinh thần phong phú, phát triển một cách
tự do, đầy đủ, làm chủ và thích ứng. [11]

Theo Phạm Minh Hạc cũng đã phác thảo nhân cách con người Việt Nam
thích ứng với cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa: “Con người có lí tưởng độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa
của dân tộc, có năng lực tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại; có ý chí kiên
cường, có hồi bão lớn lao và phát huy tiềm năng của dân tộc; có ý thức cộng đồng
và phát huy tính tích cực của cá nhân; có tư duy sáng tạo và óc thực nghiệm; có kĩ
năng thực hành giỏi, tay nghề cao; có tác phong cơng nghiệp; có tính tổ chức và kỉ
luật, có tinh thần trách nhiệm cao, có lịng nhân ái; tơn trọng và hợp tác được với
người khác; có sức khỏe, có khả năng tự hồn thiện khơng ngừng, năng động và
thích ứng; có tinh thần pháp luật và ý thức cơng dân, ý thức bảo vệ môi sinh, biết
yêu cái đẹp.” [12]

9


Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo của Đảng về Đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo đã xác định: “Đổi mới giáo dục phổ thơng, tập trung
phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực cơng dân, phát hiện và
bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống,
ngoại ngữ, tin học, năng lực và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực
tiễn”. [2]

Mục tiêu chương trình giáo dục tiểu học giúp học sinh hình thành và phát
triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và
tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị gia đình,
quê hương, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh
hoạt. [5]

Để nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức trong thời kỳ đổi mới, một số tác giả
đã nghiên cứu về quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh phổ thơng điển hình: Phạm
Minh Huệ nghiên cứu “Quản lí giáo dục đạo đức học sinh ở trường THPT Thành
phố Thái Bình” đã đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục đạo đức học sinh tại
các trường THPT Thành phố Thái Bình; Tác giả Nguyễn Văn Hà nghiên cứu “Quản
lí giáo dục đạo đức học sinh tại trường THPT Quan Lạn, Quảng Ninh”; Tác giả
Nguyễn Quốc Đạt với đề tài luận văn Thạc sĩ: “Biện pháp quản lí giáo dục đạo đức
học sinh trường THPT Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai”, năm 2015,...

Các đề tài luận văn trên đã nêu ra một số biện pháp quản lí giáo dục đạo đức
cho học sinh THPT ở các địa phương khác nhau. Tuy nhiên chưa có tác giả nào
nghiên cứu về quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học.

1.2. Một số khái niệm


1.2.1. Đạo đức

Đạo đức là một phạm trù được rất nhiều lĩnh vực khoa học nghiên cứu
như: triết học, đạo đức học, giáo dục học, xã hội học, tâm lý học,... Mỗi lĩnh
vực có một cách tiếp cận riêng và kết quả đã tạo ra một hệ thống quan niệm
đạo đức rất phong phú và sâu sắc.

10

Dưới góc độ triết học, người ta quan niệm rằng đạo đức là một trong
những hình thái sớm nhất của ý thức xã hội, bao gồm những nguyên lý, quy
tắc, chuẩn mực điều tiết hành vi của con người trong quan hệ với người khác
với cộng đồng. Căn cứ vào những quy tắc ấy, người ta đánh giá hành vi, phẩm
giá của mỗi người bằng các quan hệ thiện và ác, chính nghĩa và phi nghĩa,
nghĩa vụ, danh dự.

Dưới góc độ đạo đức học, đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc
biệt bao gồm một hệ thống các quan điểm, quan niệm, những quy tắc, nguyên
tắc, chuẩn mực xã hội.

Dưới góc độ giáo dục học, đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc
biệt bao gồm một hệ thống các quan niệm về cái thực, cái có trong mối quan
hệ của con người với con người.

Theo Đại từ điển Tiếng Việt, đạo đức là phép tắc về quan hệ giữa người
với người, giữa cá nhân với tập thể, với xã hội.

Theo quan điểm Mác-Lênin thì đạo đức là một hình thái ý thức xã hội,
có nguồn gốc từ lao động, từ yêu cầu thực tiễn của cuộc sống cộng đồng xã

hội. Đạo đức phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Mỗi phương
thức sản xuất lại làm nảy sinh một dạng đạo đức tương ứng, do vậy đạo đức
có tính lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc.

Theo tác giả Trần Hậu Kiểm, đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc
biệt, bao gồm một hệ thống những quan điểm, quan niệm, những quy tắc, yêu
cầu, chuẩn mực xã hội. Nó ra đời, tồn tại và biến đổi từ nhu cầu của xã hội,
nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích,
hạnh phúc của con người và sự tiến bộ của xã hội trong mối quan hệ giữa con
người với con người, giữa cá nhân với xã hội.


×