Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Quản lý quá trình áp dụng phương pháp steam trong các trường mầm non tại thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

PHẠM THỊ HỒNG CẨM

QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG PHƢƠNG PHÁP
STEAM TRONG CÁC TRƢỜNG MẦM NON

TẠI THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn 1: TS. DƢƠNG BẠCH DƢƠNG
Ngƣời hƣớng dẫn 2: PGS. TS. TRẦN QUỐC TUẤN

LỜI CAM ĐOAN

Đề án “Quản lý quá trình áp dụng phương pháp STEAM trong các trường
Mầm non tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” sử dụng những thơng tin
đƣợc ghi rõ nguồn gốc, số liệu đã đƣợc tổng hợp, xử lí. Tơi xin cam đoan
những số liệu, kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực
theo thực tế nghiên cứu, chƣa từng đƣợc bất cứ tác giả nào khác nghiên cứu
và công bố.

Bình Định, tháng 10 năm 2023
Học viên

Phạm Thị Hồng Cẩm

LỜI CẢM ƠN



Qua thời gian tham gia học tập, nghiên cứu tại Trƣờng ĐH Quy Nhơn, tôi xin
chân thành cảm ơn nhà trƣờng đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi đƣợc học tập
nghiên cứu trong suốt khóa học. Em xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô đã truyền
thụ vốn kiến thức vơ cùng q báu để em có thể hoàn thành tốt đề tài và làm giàu
thêm hành trang kiến thức trên con đƣờng sự nghiệp của mình.

Đặc biệt, em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Dƣơng Bạch
Dƣơng và PGS.TS Trần Quốc Tuấn đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.

Tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn đến Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, cùng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trƣờng mầm
non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tham gia cộng tác nhiệt tình tạo điều kiện,
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề án.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã
ln tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực
hiện đề tài.

Bình Định, tháng 10 năm 2023
Học viên

Phạm Thị Hồng Cẩm

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................................4
7. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................5
8. Cấu trúc đề án .....................................................................................................5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG PHƢƠNG
PHÁP STEAM Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON ........................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề: .........................................................................6
1.2. Một số khái niệm chính của đề án ...................................................................8

1.2.1 Phƣơng pháp giáo dục ............................................................................8
1.2.2 Quá trình áp dụng phƣơng pháp giáo dục...............................................8
1.2.3. Quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp giáo dục.................................9
1.3. Lý luận về quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong trƣờng Mầm non
............................................................................................................................... 11
1.3.1 Đặc điểm tâm lý trẻ mầm non...............................................................11
1.3.2. Mục tiêu của phƣơng pháp STEAM....................................................12
1.3.3. Đặc điểm của phƣơng pháp STEAM...................................................12
1.3.4. Nội dung của phƣơng pháp STEAM .....................................................9
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá theo phƣơng pháp STEAM ...................................14
1.3.6 Quy trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong trƣờng mầm non .......18
1.3.7. Các điều kiện đảm bảo quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM.......21

1.4. Quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong các trƣờng

mầm non................................................................................................................22

1.4.1 Mục tiêu quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong các
trƣờng mầm non.............................................................................................22
1.4.2. Nội dung quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong các
trƣờng mầm non.............................................................................................23
1.4.3 Phƣơng thức quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong
các trƣờng mầm non ......................................................................................25
1.4.4 Các yếu tố tác động ảnh hƣởng đến quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp
STEAM trong các trƣờng mầm non......................................................................28
1.4.4.1 Yếu tố khách quan .............................................................................28
1.4.4.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................29
Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................................30
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG PHƢƠNG PHÁP
STEAM TRONG CÁC TRƢỜNG MẦM NON TẠI THÀNH PHỐ QUY NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH. ..................................................................................................31
2.1 Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................32
2.1.1 Mục tiêu khảo sát:.................................................................................32
2.1.2 Nội dung khảo sát: ................................................................................32
2.1.3 Phƣơng pháp khảo sát:..........................................................................32
2.2.Tình hình kinh tế, xã hội, giáo dục đào tạo của thành phố Quy Nhơn ...........34
2.3.Thực trạng áp dụng phƣơng pháp STEAM trong các trƣờng mầm non tại
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định...................................................................37
2.3.1 Thực trạng về việc xác định mục tiêu của phƣơng pháp STEAM trong
các trƣờng mầm non tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ....................37
2.3.2 Thực trạng mức độ áp dụng phƣơng pháp STEAM trong các trƣờng
mầm non.........................................................................................................40
2.3.3 Thực trạng về kết quả giáo dục qua quá trình áp dụng phƣơng pháp
STEAM trong các trƣờng mầm non tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định.......................................................................................................45


2.3.4 Thực trạng về các điều kiện đảm bảo quá trình áp dụng phƣơng pháp
STEAM trong các trƣờng mầm non tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định.......................................................................................................47
2.4. Thực trạng quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong các
trƣờng mầm non tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ..................................51
2.4.1 Thực trạng xác định các mục tiêu quản lý quá trình áp dụng phƣơng
pháp STEAM .................................................................................................51
2.4.2 Thực trạng thực hiện nội dung quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp
STEAM ở các trƣờng mầm non.....................................................................51
2.4.3. Thực trạng phƣơng thức quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp
STEAM trong các trƣờng mầm non ..............................................................56
2.5. Thực trạng về các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý quá trình áp dụng
phƣơng pháp STEAM trong các trƣờng Mầm non. ..............................................59
2.6 Đánh giá chung ...............................................................................................60
2.6.1 Ƣu điểm ................................................................................................60
2.6.2 Hạn chế: ................................................................................................61
2.6.3 Nguyên nhân hạn chế............................................................................62
Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................................63
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG PHƢƠNG PHÁP
STEAM TRONG CÁC TRƢỜNG MẦM NON TẠI THÀNH PHỐ QUY NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH. ..................................................................................................64
3.1. Định hƣớng đề xuất biện pháp quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp
STEAM trong các trƣờng mầm non tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định....64
3.1.1. Về quan điểm .......................................................................................64
3.1.2. Về chiến lƣợc phát triển.......................................................................65
3.1.3. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý ..........................................65
3.2. Biện pháp quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong các trƣờng
mầm non tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định..............................................66
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho GV về việc áp dụng phƣơng pháp STEAM

vào các hoạt động giáo dục trong các trƣờng mầm non ................................66
3.2.2 Tăng cƣờng bồi dƣỡng cho GV kỹ năng áp dụng phƣơng pháp STEAM
trong các hoạt động giáo dục trong các trƣờng mầm non. ............................69

3.2.3. Hồn thiện bộ tiêu chí đánh giá các hoạt động giáo dục theo phƣơng
pháp STEAM trong các trƣờng mầm non .....................................................71
3.2.4. Đẩy mạnh đầu tƣ CSVC và quản lý các điều kiện VC-XH phục vụ cho
các hoạt động giáo dục áp dụng phƣơng pháp STEAM trong các trƣờng
mầm non.........................................................................................................76
3.2.5. Xây dựng chính sách khen thƣởng đối với tổ, nhóm, cá nhân có thành
tích tiêu biểu trong q trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong các hoạt
động giáo dục trong các trƣờng mầm non. ....................................................79
3.3. Khảo nghiệm tính khả thi và tính phù hợp của các biện pháp .......................83
3.3.1. Mục tiêu khảo nghiệm .........................................................................83
3.3.2. Tổ chức khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .........................83
3.3.3 Thời gian, địa bàn thực hiện .................................................................83
3.3.4. Nội dung khảo nghiệm.........................................................................83
3.3.5. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi và tính phù hợp của các biện
pháp đề xuất ...................................................................................................84
3.3.6 Đánh giá chung .....................................................................................87
Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................................89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................90
1. Kết luận .............................................................................................................90
1.1. Về lý luận:...............................................................................................90
1.2. Về thực tiễn:............................................................................................90
2. Khuyến nghị ......................................................................................................91
2.1. Đối với Phòng Giáo dục- Đào tạo thành phố Quy Nhơn........................91
2.3. Đối với CBQL nhà trƣờng ......................................................................92
2.4. Đối với GV nhà trƣờng...........................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................93

PHỤ LỤC

QUYẾT ĐỊNH GIAO TÊN ĐỀ TÀI ĐỀ ÁN THẠC SĨ (BẢN SAO)

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt Viết đầy đủ
BGH Ban giám hiệu
CBQL Cán bộ quản lý
CSVC Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất- xã hội
CSVC-XH Giáo dục Mầm non
GDMN Giáo viên
GV Vật chất – xã hội
VC-XH Science, Technology, Engineering, Art,
STEAM Math

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Các tiêu chí đánh giá tổ chức hoạt động...................................................15
Bảng 1.2: Các tiêu chí hoạt động của trẻ ..................................................................16
Bảng 2.1 Cách tính điểm mỗi ý cho các câu hỏi.......................................................33
Bảng 2.2. Thống kê CSVC các trƣờng Mầm non công lập trên địa bàn thành phố

Quy Nhơn.....................................................................................................35
Bảng 2.3: Ý kiến đánh giá của GV về mức độ cần thiết của các mục tiêu trong quá

trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong các hoạt động giáo dục ............38
Bảng 2.4. Ý kiến đánh giá của GV về thực hiện các mục tiêu trong quá trình áp


dụng phƣơng pháp STEAM trong các hoạt động giáo dục..........................39
Bảng 2.5. Ý kiến đánh giá của GV về mức độ thƣờng xuyên áp dụng phƣơng pháp

STEAM trong các hoạt động giáo dục.........................................................39
Bảng 2.6. Ý kiến đánh giá của GV về việc thực hiện quy trình áp dụng phƣơng

pháp STEAM vào các hoạt động giáo dục...................................................41
Bảng 2.7. Ý kiến đánh giá của GV về mức độ thƣờng xuyên áp dụng phƣơng pháp

STEAM trong các loại hình hoạt động giáo dục..........................................42
Bảng 2.8. Ý kiến đánh giá của GV về việc mức độ đạt đƣợc các yêu cầu của quá

trình tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ theo phƣơng pháp STEAM .........43
Bảng 2.9. Ý kiến đánh giá của GV về việc mức độ đảm bảo các yêu cầu của quá

trình tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ theo phƣơng pháp STEAM .........44
Bảng 2.10. Ý kiến đánh giá của GV về mức độ thƣờng xuyên của công tác đánh giá

sự phát triển của trẻ theo phƣơng pháp STEAM .........................................45
Bảng 2.11. Ý kiến đánh giá của GV về khả năng của trẻ nhận đƣợc theo phƣơng

pháp STEAM ...............................................................................................46
Bảng 2.12. Ý kiến đánh giá của GV về mức độ thành thạo của trẻ theo yêu cầu của

phƣơng pháp STEAM ..................................................................................47
Bảng 2.13. Ý kiến đánh giá của GV về các điều kiện đảm bảo môi trƣờng VC-XH

của quá trình tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ theo phƣơng pháp
STEAM ........................................................................................................48


Bảng 2.14. Ý kiến đánh giá của GV về việc đảm bảo các nguồn lực trong quá trình
tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ theo phƣơng pháp STEAM..................49

Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá của GV về việc tiếp cận phƣơng pháp STEAM trong
các trƣờng mầm non.....................................................................................49

Bảng 2.16. Ý kiến đánh giá của GV về những khó khăn trong q trình áp dụng
phƣơng pháp STEAM trong các trƣờng mầm non ......................................50

Bảng 2.17. Ý kiến đánh giá của CBQL về mức độ cần thiết của các mục tiêu quản
lý quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM.................................................51

Bảng 2.18. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV về việc nhà trƣờng đã định hƣớng cho
CBQL, GV biết đến phƣơng pháp STEAM.................................................52

Bảng 2.19 . Ý kiến đánh giá của CBQL về công tác triển khai về phƣơng pháp
STEAM trong các trƣờng mầm non ............................................................52

Bảng 2.20. Ý kiến đánh giá của CBQL về công tác chỉ đạo điểm về việc áp dụng
phƣơng pháp STEAM trong các hoạt động giáo dục của các trƣờng mầm
non ................................................................................................................ 53

Bảng 2.21. Ý kiến đánh giá của CBQL về công tác chỉ đạo đại trà về việc áp dụng
phƣơng pháp STEAM vào các hoạt động giáo dục ....................................54

Bảng 2.22. Ý kiến đánh giá của CBQL về công tác tổng kết, đánh giá việc áp dụng
phƣơng pháp STEAM vào các hoạt động giáo dục .....................................55

Bảng 2.23. Ý kiến đánh giá của CBQL về việc thực hiện chức năng lập kế hoạch
trong quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong các trƣờng

mầm non.......................................................................................................56

Bảng 2.24. Ý kiến đánh giá của CBQL về việc quản lý nội dung hoạt động giáo dục
theo phƣơng pháp STEAM ..........................................................................57

Bảng 2.25. Ý kiến đánh giá về mức độ phối hợp các lực lƣợng tham gia quá trình áp
dụng phƣơng pháp STEAM trong các trƣờng mầm non .............................57

Bảng 2.26. Ý kiến đánh giá của CBQL về công tác kiểm tra, đánh giá quá trình áp
dụng phƣơng pháp STEAM trong các trƣờng mầm non .............................58

Bảng 2.27. Ý kiến đánh giá của CBQL về mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến
quá trình quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong các hoạt
động giáo dục ở các trƣờng mầm non..........................................................60

Bảng 2.28. Ý kiến đánh giá của CBQL về công tác quản lý các CS – VC, thiết bị
phục vụ hoạt động giáo dục áp dụng phƣơng pháp STEAM.......................60

Bảng 3.1. Các tiêu chí đánh giá các hoạt động giáo dục áp dụng phƣơng pháp
STEAM trong trƣờng mầm non...................................................................75

Bảng 3.2. Cách tính điểm mỗi ý cho các câu hỏi......................................................84
Bảng 3.3: Ý kiến đánh giá của CBQL và GV về tính khả thi của các biện pháp quản

lý quá trình áp dụng STEAM vào các hoạt động giáo dục tại các trƣờng
mầm non ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.......................................84
Bảng 3.4: Ý kiến đánh giá của CBQL và GV về tính phù hợp của các biện pháp
quản lý quá trình áp dụng STEAM vào các hoạt động giáo dục tại các
trƣờng mầm non ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định...........................86


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Mức độ khả thi của các biện pháp ........................................................85
Biểu đồ 3.2: Mức độ phù hợp của các biện pháp......................................................87
Biểu đồ 3.3: Mức độ tƣơng quan về tính khả thi và tính phù hợp của các biện pháp ...... 87

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Các mức độ đánh giá có thể sử dụng trong đánh giá thực hiện
chƣơng trình. ................................................................................................15

Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ của các biện pháp ...............................................................83

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân,

đặt nền móng cho sự phát triển về thể chất, nhận thức, tình cảm xã hội và thẩm
mỹ cho trẻ em. Các kỹ năng trẻ đƣợc tiếp nhận qua những hoạt động theo
GDMN sẽ là nền tảng cho việc học tập và thành cơng sau này. Những năm đầu
đời đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc hình thành nhân cách và phát triển
năng lực của trẻ. Trẻ tham gia các hoạt động tại trƣờng, sẽ đa dạng các kiến thức
và kỹ năng cần thiết một cách đầy đủ khoa học và có hệ thống, giúp trẻ phát triển
tồn diện và là tiền đề khi trẻ bƣớc vào môi trƣờng học tập mới - trƣờng phổ
thông. Bởi ở độ tuổi này, trẻ rất nhạy cảm với mơi trƣờng bên ngồi và các tác
động xung quanh từ sự vật hiện tƣợng nói chung và các tác động giáo dục nói
riêng.


Bên cạnh đó, việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới
những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tƣ tƣởng chỉ đạo đến mục tiêu,
nội dung, phƣơng pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới
từ sự lãnh đạo đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục-đào tạo và việc
tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân trẻ. Trong quá trình đổi
mới, việc kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp
thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới. Đổi mới tƣ duy, định hƣớng sự
đổi mới cần đảm bảo có trọng tâm, tính hệ thống, đồng bộ, khả thi, tầm nhìn dài
hạn, thể hiện sự phát triển theo lộ trình, phù hợp với khả năng của từng trẻ và
tình hình kinh tế xã hội địa phƣơng.

Thực tế hiện nay cho thấy, việc áp dụng phƣơng pháp giáo dục cịn có
nhiều bất cập trong q trình thay đổi, đổi mới khơng khơng ngừng do thực tiễn
khách quan tác động. Với phƣơng pháp giáo dục hiện nay vẫn có sự quan tâm
đến trẻ, cho trẻ tham gia đẩy đủ các hoạt động giáo dục với các hình thức khác
nhau, các hoạt động khác nhau. Tuy nhiên, đối với trẻ MN hiện nay vẫn đƣợc
thực hành và trải nghiệm trong các hoạt động nhƣng mức độ thƣờng xuyên chƣa
cao, chƣa phong phú và chƣa có nhiều cơ hội để trẻ thể hiện ý tƣởng, những kiến
thức của trẻ thu nhận đƣợc chƣa có tính kế thừa, phát triển và kết nối một cách

2

đồng bộ về tất cả các lĩnh vực. Mà đó là những mãng kiến thức tảng mạn, riêng
lẻ chƣa đƣợc trẻ sử dụng và vận dụng vào việc giải quyết các vấn để nảy sinh
trong thực tế xung quanh cuộc sống của trẻ. Bản thân giáo việc chức tạo cho trẻ
nhiều cơ hội và tình huống để trẻ thể hiện những mong muốn, ƣớc mơ, suy nghĩ
thơng q các hoạt động thuyết trình, trình bày ý tƣởng hoặc chia sẻ những mong
muốn bản thân trong sản phẩm của mình. Từ đó, kỹ năng bảo vệ ý kiến của mình
và của nhóm chƣa đƣợc phát triển và khả năng phản biện chƣa đƣợc hình thành

rõ nét ở trẻ mầm non. Bên cạnh đó, khả năng làm việc nhóm, kỹ năng hợp tác
của trẻ đã có nhƣng chƣa đi đến sự thống nhất cao, chƣa có sự phối hợp cùng
nhau để hoàn thành một nhiệm vụ chung của nhóm, tình trạng có một hoặc hai
trẻ khơng tham gia vào hoạt động chung của nhóm vẫn cịn tiếp diễn trong thời
gian dài, chƣa đƣợc khắc phục bởi GV chƣa mạnh dạn đổi mới hình thức trong
quá trình tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục nên chƣa thu hút, tạo đƣợc sự
hấp dẫn đối với hầu hết các trẻ, chƣa đáp ứng mong muốn của trẻ một cách tồn
diện và đầy đủ. Chính vì vậy, việc phát huy năng lực của cá nhân trẻ vẫn còn
chƣa đạt ở mức tối đa nhƣ mong đợi và nhu cầu thực tiễn đòi hỏi đối với con
ngƣời mới của kỷ nguyên công nghệ 4.0.

Với yêu cầu giáo dục cần phải có sự thay đổi để theo kịp xu hƣớng và sự
phát triển của thế giới, đã có rất nhiều phƣơng pháp giáo dục tiên tiến đƣợc ứng
dụng vào trong quá trình giảng dạy, một trong số đó là phƣơng pháp giáo dục
STEAM. Theo thông tƣ 32/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục Đào tạo ban hành
về chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới, STEAM đã đƣợc đƣa vào chƣơng trình
chính khóa của các cấp học từ tiểu học trở lên. Đây chính là q trình tích hợp
kiến thức giữa các mơn khoa học, kỹ thuật, tốn học, cơng nghệ, nghệ thuật cho
trẻ các kỹ năng đƣợc tích hợp hài hịa từ kiến thức liên mơn nhƣ kỹ năng về tƣ
duy phản biện và giải quyết vấn đề; kỹ năng làm việc theo nhóm; khả năng tƣ
duy và định hƣớng mục tiêu; kỹ năng quản lý thời gian, nhằm tạo cho trẻ những
tri thức, kỹ năng nền tảng nhất, góp phần xây dựng thế hệ con ngƣời trong tƣơng
lai.

STEAM tạo cho trẻ nhiều cơ hội tiếp cận với thực hành, tiếp cận, thể hiện ý
tƣởng cá nhân một cách toàn diện, hợp lý theo cách riêng của trẻ. Trong những
năm gần đây, STEAM đã đƣợc các trƣờng mầm non lựa chọn triển khai thực

3


hiện, tuy nhiên thực tiễn cho thấy vẫn cịn những khó khăn, vƣớng mắc trong q
trình áp dụng, cơng tác quản lý giáo dục tại trƣờng mầm non trong quá trình áp
dụng STEAM bƣớc đầu căn bản đã đáp ứng đƣợc những yêu cầu cần thực hiện
và đã đạt đƣợc một số hiệu quả nhất định. Vẫn còn những tồn tại nhất định cần
đƣợc rút kinh nghiệm và điều chỉnh kịp thời nhằm làm sao để trẻ cảm thấy “mỗi
ngày đến trƣờng là một ngày vui”? Làm sao để cha mẹ trẻ tin tƣởng vào việc
thay đổi phƣơng pháp giáo dục của nhà trƣờng? Trong thời gian hiện nay làm sao
để đội ngũ GV có đầy đủ kiến thức kỹ năng tổ chức hoạt động đúng và đủ về
phƣơng pháp giáo dục STEAM. Đồng thời, CBQL chƣa đảm bảo môi trƣờng
hoạt động và các điều kiện tối ƣu đối với quá trình áp dụng phƣơng pháp
STEAM trong nhà trƣờng. Xuất phát từ những lý do đó, đề tài nghiên cứu “Quản
lý q trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong các trƣờng mầm non tại thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” nhằm giải quyết đƣợc những hạn chế, tồn tại của
nhà trƣờng góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động giáo dục phù hợp với xu
hƣớng hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn đánh giá quá trình thực hiện các
hoạt động giáo dục theo phƣơng pháp STEAM trong trƣờng mầm non, đề xuất
các biện pháp quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM tại trƣờng mầm
non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo
dục trong bối cảnh hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong các trƣờng mầm non
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong các trƣờng mầm non
tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

4. Giả thuyết khoa học

Hoạt động giáo dục theo theo phƣơng pháp STEAM tại các trƣờng mầm
non trong thời gian qua đã đạt đƣợc những kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn
gặp những khó khăn, bất cập nhƣ năng lực tổ chức hoạt động giáo dục của đội

4

ngũ GV còn chƣa cao, đội ngũ GV chƣa nhận thức đúng và đủ về phƣơng pháp
giáo dục STEAM, CBQL chƣa sâu sát trong việc quản lý quá trình áp dụng
STEAM của GV trong quá trình tổ chức... Những biện pháp quản lý quá trình áp
dụng phƣơng pháp STEAM do đề án đề xuất có tính khả thi và phù hợp với điều
kiện thực tế của các trƣờng Mầm non tại thành phố Quy Nhơn góp phần nâng cao
đƣợc chất lƣợng giáo dục và hiệu quả quản lý ở trƣờng mầm non tại thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phƣơng pháp STEAM và quá trình áp dụng
phƣơng pháp STEAM tại các trƣờng mầm non.
5.2. Khảo sát thực trạng quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM và quản lý quá
trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong các trƣờng mầm non trên địa bàn
thành phố Quy Nhơn, Bình Định.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong
các trƣờng mầm non tại thành phố Quy Nhơn, Bình Định và tiến hành khảo
nghiệm về tính khả thi và tính phù hợp của các biện pháp.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, khái qt hố, hệ thống hố các tài liệu và
các văn bản. Phƣơng pháp này chủ yếu là nghiên cứu các thông tƣ, nghị định về
giáo dục có liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu.


Phƣơng pháp nghiên cứu lịch sử vấn đề, phát hiện và khai thác những khía
cạnh mà các cơng trình trƣớc đây chƣa đề cập đến, làm cơ sở cho việc nghiên
cứu đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Phƣơng pháp quan sát, khảo sát bằng phiếu về thực trạng việc áp dụng phƣơng
pháp STEAM và quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM trong các
trƣờng mầm non tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

Phƣơng pháp phỏng vấn bằng hệ thống câu hỏi, phỏng vấn trực tiếp về thực
trạng áp dụng phƣơng pháp STEAM và quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp
STEAM trong các trƣờng mầm non tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

5

Phƣơng pháp khảo nghiệm để xác định tính khả thi và tính phù hợp các biện
pháp quản lý đề xuất.

Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm trong quản lý quá trình áp dụng phƣơng
pháp STEAM trong các trƣờng mầm non tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định.
6.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu

Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu và khảo
nghiệm.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Thời gian: Giai đoạn từ năm 2020-2021 đến năm 2022-2023.
7.2. Không gian: Tại các trƣờng Mầm non Công lập tại thành phố Quy Nhơn,
Bình Định

8. Cấu trúc đề án

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp
STEAM ở các trƣờng mầm non.

Chƣơng 2: Thực trạng quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM
trong các trƣờng mầm non tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

Chƣơng 3: Biện pháp quản lý quá trình áp dụng phƣơng pháp STEAM
trong các trƣờng mầm non tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

6

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG
PHƢƠNG PHÁP STEAM Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề:
Ở Việt Nam giáo dục STEM đã đƣợc nhắc đến từ năm học 2006-2007, khi

Bộ Giáo dục và Đào tạo thử nghiệm việc thành lập các nhóm nghiên cứu khoa
học tại một số trƣờng trung học phổ thông, để chuẩn bị tham gia cuộc thi lần thứ
13 khoa học – kỹ thuật Intel ISEF cấp tỉnh/thành phố. Đến nay, cuộc thi này đã
đƣợc tổ chức ở các cấp cơ sở, tỉnh/thành phố, và quốc gia để chọn ra những
nhóm xuất sắc nhất đi thi quốc tế (Thái Thanh, 2019). Ngày hội STEM quy mô
quốc gia đƣợc tổ chức lần đầu tiên vào năm 2015 chính là sự kiện mở đầu cho
việc xã hội hóa hoạt động giáo dục STEM một cách rộng rãi. Năm 2015, lần đầu
tiên có cơng văn chỉ đạo việc thành lập câu lạc bộ STEM ở tất cả các trƣờng phổ
thông. Chỉ thị 16CT/TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 05

năm 2017 về việc tăng cƣờng năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng cơng nghiệp lần
thứ 4 trong đó có đề ra giải pháp “Thay đổi mạnh mẽ các chính sách, nội dung,
phƣơng pháp giáo dục và dạy nghề nhằm tạo ra nguồn nhân lực có khả năng tiếp
nhận các xu thế cơng nghệ sản xuất mới, trong đó cần tập trung vào thúc đẩy đào
tạo về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM)...”. Và nhiệm vụ đặt ra
với Bộ giáo dục và đào tạo là “Thúc đẩy triển khai giáo dục về khoa học, cơng
nghệ, kỹ thuật và tốn học (STEM) trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng”.
Trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới - Chƣơng trình tổng thể ban hành
kèm theo Thông tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thể hiện rõ quan điểm quan điểm “Bảo đảm kết
nối chặt chẽ giữa các lớp học, cấp học với nhau và liên thơng với chƣơng trình
GDMN, chƣơng trình giáo dục nghề nghiệp và chƣơng trình giáo dục đại học”
(BGDĐT, 2018). Cùng với việc ban hành chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới
thì giáo dục STEM đƣợc đƣa vào chƣơng trình giảng dạy cho các cấp học đã thể
hiện sự đề cao giáo dục STEM ở chỗ yêu cầu dạy học tích hợp, tạo điều kiện tổ
chức các chủ đề STEM, góp phần phát triển năng lực vận dụng kiến thức liên

7

môn giải quyết các vấn đề thực tiễn cho học sinh. Trong bối cảnh chung của nền
giáo dục nƣớc nhà, STEAM đƣợc triển khai tại bậc mầm non từ năm 2015. Tuy
nhiên, lúc đầu chỉ có một số ít trƣờng mầm non quốc tế thực hiện STEAM.

Năm học 2019-2020, Vụ GDMN, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành văn
bản triển khai STEAM tại các trƣờng mầm non trong cả nƣớc nhƣng phải theo
một lộ trình nhất định (Nguyễn Kim Anh, 2019). Tại Diễn đàn ứng dụng phƣơng
pháp STEAM trong giáo dục, Đại sứ Đan Mạch tại Việt Nam Kim Hojlund
Christensen cho biết, mục đích chính của STEAM khơng phải đào tạo ra các nhà
khoa học mà là truyền cảm hứng học tập, giúp học trẻ thấy đƣợc sự kết nối giữa
các nội dung kiến thức, đặc biệt kiến thức về khoa học, tốn học, nghệ thuật,

cơng nghệ, kỹ thuật thấy tầm quan trọng của việc kết nối kiến thức tác động đến
xung quanh.

Ƣu điểm vƣợt trội của STEAM là tạo cho trẻ cơ hội để trẻ tự khám khá thế
giới. Thơng qua đó, trẻ sẽ tự rút ra kinh nghiệm, tích lũy kiến thức và tự tìm ra
đƣợc những điều ý nghĩa nhất để áp dụng vào thực tế cuộc sống. STEAM giúp
trẻ phát triển toàn diện các kỹ năng nhƣ giao tiếp, làm việc nhóm, đồng thời giúp
trẻ phát huy khả năng sáng tạo và tƣ duy phản biện (Beth Fredericks, 2019).
Trong kỉ yếu hội thảo khoa học quốc gia tại Huế về GDMN trong bối cảnh cách
mạng cơng nghệ 4.0 cũng có bài báo cáo về phƣơng pháp STEAM khẳng định
“Kết hợp khoa học và nghệ thuật để phát triển toàn diện trẻ mầm non” của tác giả
Nguyễn Minh Anh và Trƣơng Thị Kim Oanh.

Trong thông tƣ 51/2020/ BGDĐT ngày 31/12/2020 ban hành Sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Chƣơng trình Giáo dục mầm non đã thể hiện rõ quan
điểm “Chƣơng trình giáo dục mầm non bảo đảm kết nối chặt chẽ giữa các độ tuổi
nhà trẻ và mẫu giáo với nhau, liên thông với Chƣơng trình giáo dục phổ thơng.
Chƣơng trình thể hiện quan điểm giáo dục tồn diện, tích hợp, lấy trẻ làm trung
tâm với phƣơng châm giáo dục “chơi mà học, học bằng chơi”. ( TT51/2020/GBD
ĐT). Do đó, tại hội thảo giới thiệu phƣơng pháp giáo dục STEAM cho trẻ mầm
non - Đà Nẵng, Bà Đặng Thị Cẩm Tú, Trƣởng phòng GDMN phát biểu “Khuyến
khích các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố cần mạnh dạn áp dụng và lồng
ghép các giá trị STEAM vào phƣơng pháp giảng dạy trên lớp học để tạo cơ hội
giúp trẻ phát triển các kỹ năng vận động tinh, kỹ năng hợp tác nhóm, khả năng

8

giao tiếp ngôn ngữ, khả năng phát triển tƣ duy, sự sáng tạo, khám phá môi trƣờng
xã hội rất cần thiết cho trẻ mẫu giáo ngay từ khi còn bé và làm phong phú hơn
nội dung giáo dục trong các nhà trƣờng”. Nhiều hội thảo quốc tế về phƣơng pháp

giáo dục STEAM cho trẻ mầm non liên tiếp diễn ra ở các thành phố lớn nhƣ Hà
Nội, Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ... cũng đã thu hút sự chú ý và tham gia của
đông đảo đội ngũ GVMN và CBQL. Điều đó cũng nhấn mạnh rằng, phƣơng
pháp STEAM rất có ý nghĩa với ngành GDMN hiện nay. Trong kế hoạch số
3062/KH-GDĐT-MN ngày 22 tháng 9 năm 2020 của GDMN thành phố Hồ Chí
Minh đã chỉ đạo triển khai tập huấn STEM/STEAM, vận dụng trong Chƣơng
trình GDMN. Điều đó chứng đó STEM/STEAM đang có sức hút và sự quan tâm
lớn của ngành GDMN trong cả nƣớc.

Đã có cơng trình nghiên cứu về việc áp dụng nhƣ:
Luận văn thạc sĩ: “Quản lý hoạt động giáo dục tại trƣờng mầm non STEAMe
GATEN theo mơ hình STEAM” của Đặng Thị Hà, năm 2020.
Luận văn thạc sĩ: “Thực trạng ứng dụng phƣơng pháp STEM/STEAM vào dạy
học ở trƣờng mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh” của Vũ Thị Lệ Hằng, năm 2020.
Nhƣ vậy, vấn đề áp dụng phƣơng pháp STEAM tại các trƣờng mầm non đã
đƣợc nghiên cứu. Tuy nhiên, mới dừng lại ở việc định hƣớng cho sự phát triển
giáo dục trong nhà trƣờng và chƣa thể hiện rõ tính phù hợp trong quá trình áp
dụng đối với đặc điểm, tình hình phát triển của trƣờng mầm non nói riêng.
1.2. Một số khái niệm chính của đề án
1.2.1 Phương pháp giáo dục
Phƣơng pháp giáo dục là tổ hợp các cách thức hoạt động của GV và trẻ, đƣợc
thực hiện trong sự thống nhất, khắn khít với nhau nhằm thực hiện các nội dung
giáo dục để đạt đƣợc mục tiêu giáo dục.
1.2.2 Quá trình áp dụng phương pháp giáo dục
Quá trình áp dụng phƣơng pháp giáo dục là quá trình GV tiếp nhận phƣơng
pháp giáo dục mới đƣa vào áp dụng trong nhà trƣờng nhằm nâng cao hiệu quả
của quá trình giáo dục.
Quá trình tiếp nhận phƣơng pháp mới, bao gồm: Lý thuyết về quan điểm tiếp
cận, về kiến thức kỹ năng cần đƣợc hình thành ở trẻ.



×