Chương 2. Nhận thức
người tiêu dùng
2.1. Khái niệm nhận thức và quá trình nhận thức
2.2. Ngưỡng cảm nhận của người tiêu dùng
2.3 Áp dụng chiến lược Marketing để tác động vào nhận thức
người tiêu dùng
2.1. Khái niệm và quá trình nhận thức
2.1.1. KHÁI NIỆM:
Quá trình mà các cá nhân lựa chọn, sắp xếp và diễn giải các tác nhân kích
thích thành một bức tranh có ý nghĩa và mạch lạc về thế giới. Nó có thể
được mơ tả là “cách chúng ta nhìn thế giới xung quanh mình”. – Solomon
Các yếu tố Giai đoạn 1: Giai đoạn 3:
kích thích Tiếp nhận Diễn giải
Các yếu tố Giai đoạn 2:
kích thích Chú ý
thông qua các
giác quan
2.1.2. Q trình nhận thức
Các kích thích cảm Các cơ quan thụ cảm Chúng ta tiếp nhận các
giác sensory receptors kích thích bên ngoài
thông qua 5 giác quan
sensory stimuli Mắt
Hình ảnh Tai Tiếp nhận Chú ý Diễn giải
Mũi
Âm thanh Miệng
Da
Mùi hương
Hương vị
Cảm giác
Tiếp Xảy ra khi Chú ý Là khi Diễn
nhận một kích người tiếp giải
thích tác nhận thông
động tới tin không Là việc tìm
giác quan thể bỏ qua hiểu ý
một thông nghĩa của
1 tin nào đó những
trong tầm thông tin
kiểm soát vừa nhận
của giác được
quan
3
2
(1) Giai đoạn tiếp nhận
TIẾP NHẬN CÓ CHỌN
LỌC
TIẾP NHẬN CHỦ ĐỘNG
(1) Giai đoạn tiếp nhận
Xảy ra khi các kích thích lọt vào tầm hoạt động củacác tế bào thần kinh cảm
giác của người tiêu dùng
Người tiêu dùng chỉ tập trung vào một số lượngnhất định các yếu tố kích thích
và bỏ quanhữngyếu tố khác
Nhà quản trị marketingcần phải nghiên cứu kháchhàng mục tiêu của mình có
xu hướng tập trung vào những yếu tố kích thích nào =>tạo ra những kích thích
phù hợp
(2) Giai đoạn chú ý
Xảy ra khi các kích thích tác động đến một hoặc nhiều loại tế bào thần kinh cảm
giác và kết quả các cảm giác đưa đến bộ não để xử lý
(2) Giai đoạn chú ý
Các yếu tố gây kích thích (1)
Color and Movement Màu sắc và Chuyển động
Position Vị trí
Isolation Sự cách ly
Format Định dạng
Contrast and Expectations Tương phản và Kỳ vọng
Interestingness Sự thú vị
Information quantity Số lượng thông tin
Chiến dịch MacFries Pedestrian Crossing - McDonald's
Sự tương phản
(2) Giai đoạn chú ý
Các yếu tố cá nhân (2)
ĐỘNG LỰC
KHẢ NĂNG
(2) Giai đoạn chú ý Program Involvement
Các yếu tố tình huống (3)
Clutter
(2) Giai đoạn chú ý
Các yếu tố tình huống (3)
Sự LIÊN QUAN của chương
trình đề cập đến sự quan tâm
đến chương trình hoặc nội dung
biên tập xung quanh quảng cáo.
Sự liên quan của chương trình
có ảnh hưởng tích cực đến sự
chú ý (xem biểu đồ).
Source: 1”Cahners Advertising Research Report and (Boston:
Cahners Publishing, undated).
REInvoiiiilvmentVEInNUInS BRUTS MENSUELS
DES CLASSES ECONOMICO-SOCIALES
SỰ LIÊN QUAN
• Mức độ liên quan cá nhân mà sản phẩm
hoặc giao dịch mua dành cho khách hàng đó.
• Mua hàng có sự liên quan cao là rất quan
trọng đối với người tiêu dùng
• Mức độ liên quan thấp hoặc ít liên quan, ít
rủi ro được nhận thức và xử lý thông tin hạn
chế
(3) Giai đoạn diễn giải
Sự gán nghĩa của người tiêu dùng cho các thơng tin(kích thích)tiếp nhận từ các giác quan
Liên quan đến việc người tiêu dùng giải thích thơng tin theo cách phù hợp với quan điểm và
lịng tin của mình
Nó thường là một q trình tương đối hơn là tuyệt đối, được gọi là thuyết tương đối nhận
thức.
Nó có xu hướng chủ quan và mở ra một loạt các KHUYNH HƯỚNG tâm lý.
Nó có thể là một quá trình “suy nghĩ” nhận thức hoặc một quá trình “cảm xúc” cảm tính.
• Diễn giải nhận thức là một q trình theo đó các kích thích được đặt vào các phạm trù
ý nghĩa hiện có.
• Diễn giải cảm tính là phản ứng cảm xúc hoặc cảm giác được kích hoạt bởi một tác nhân
kích thích, chẳng hạn như quảng cáo. Các cảm xúc có thể là tích cực hoặc tiêu cực
/>
(3) Giai đoạn diễn giải
Giải thích được xác định bởi ba đặc điểm
Đặc điểm tình huống
Đặc điểm cá nhân
Đặc điểm kích thích
2.2. Ngưỡng cảm nhận của
người tiêu dùng
/> on_share
Cùng chơi 1 mini game nhé!