Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Cơ sở hình thành tư tưởng hồ chính minh và ảnh hưởng của văn dân tộc và tinh hoa nhân lo䄃⌀i đối với sự hình thành phân tích tư tưởng hồ chí minh về thời kì quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.76 KB, 11 trang )

lOMoARcPSD|9242611

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO T䄃⌀O

TRƯỜNG Đ䄃⌀I HỌC HÙNG VƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN

TRIẾT HỌC MAC-LENIN

TÊN ĐỀ TÀI

CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍNH MINH VÀ ẢNH
HƯỞNG CỦA VĂN DÂN TỘC VÀ TINH HOA NHÂN LO䄃⌀I ĐỐI

VỚI SỰ HÌNH THÀNH
PHÂN TÍCH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ THỜI KÌ QUÁ

ĐỘ ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

Lớp: Tư tưởng Hồ Chí Minh
GVHD: TRẦN THỊ BÍCH TRÂM

Thành phố Hồ Chí Minh – 2024

1

lOMoARcPSD|9242611

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO T䄃⌀O


TRƯỜNG Đ䄃⌀I HỌC HÙNG VƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

TÊN ĐỀ TÀI

CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍNH MINH VÀ ẢNH
HƯỞNG CỦA VĂN DÂN TỘC VÀ TINH HOA NHÂN LO䄃⌀I

ĐỐI VỚI SỰ HÌNH THÀNH
PHÂN TÍCH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ THỜI KÌ Q

ĐỘ ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
Sinh viên: Nguyễn Minh Trí-2105NV0005
Lớp: NV05A
GVHD: TRẦN THỊ BÍCH TRÂM

Thành phố Hồ Chí Minh – 2024

1

lOMoARcPSD|9242611

MỤC LỤC
Trang

Mở đầu...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................1
1: cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh...............................................................2
1.1. Cơ sở thực tiễn...............................................................................................2
1.2. Cơ sở lý luận............................................................................................................2
1.3. Nhân tố chủ quan...........................................................................................2
2. Ảnh hưởng của truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân
loại:.......................................................................................................................2
A. Ảnh hưởng của truyền thống văn hóa dân tộc Việt nam.................................2
B. Ảnh hưởng của tinh hoa văn hóa nhân loại......................................................3
3. Tư tưởng Hồ chí Minh trong thời kỳ quá độ chủ nghĩa xã hội ở nước
ta:.........................................................................................................................4
a. Cơ sở và tư tưởng của Hồ Chí Minh.................................................................4
b. Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam..........................5
c. Quan điểm của Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng CNXH ở nước ta trong
thời kỳ quá độ.......................................................................................................6
d. Văn hóa - Xã hội...............................................................................................6
4. Những khó khăn của thời kì q độ..............................................................7
4.1. Đất nước cịn nghèo nàn................................................................................7
4.2. Thiếu lý tưởng, suy thoái ở nhiều tầng lớp....................................................7
4.3. Các thách thức trong giữ vững quan điểm chính trị......................................7
5. Giải pháp.........................................................................................................8

lOMoARcPSD|9242611

MỞ ĐẦU

1.Lý do chọn đề tài
Chủ tịch Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất.
Suốt cả cuộc đời, Người phấn đấu hy sinh vì độc lập, tự do cho Tổ quốc, hạnh
phúc cho nhân dân. Cùng với sự nghiệp của Đảng ta, dân tộc ta, Hồ Chí Minh

đã để lại cho hậu thế một tài sản tinh thần vô giá. Trong hệ thống tư tưởng của
Người, tư tưởng kinh tế là mẫu mực của sự vận dụng sáng tạo những nguyên lý
cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin và những quy luật kinh tế khách quan vào
điều kiện lịch sử cụ thể của Việt Nam. Những tư tưởng đó đã chỉ đạo cho Đảng
ta hoạch định đường lối, chính sách kinh tế trong từng thời kỳ, từng giai đoạn
của cách mạng nhằm đảm bảo kháng chiến thắng lợi và kiến quốc thành công.

Ngày nay, điều kiện trong nước và thế giới đã có những biến đổi sâu sắc, nhưng
tư tưởng Hồ Chí Minh nói chung và tư tưởng kinh tế Hồ Chí Minh nói riêng vẫn
có ý nghĩa lớn lao.

Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ VI của Đảng (1986) đã xác định đường lối
đổi mới, tạo cho nền kinh tế Việt Nam đạt được nhiều thành tựu quan trọng
nhưng cũng gặp không ít khó khăn, thách thức. Bốn nguy cơ mà Hội nghị toàn
quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng (1994) đã xác định, trong đó có nguy cơ tụt hậu
xa hơn về kinh tế, ngày càng biểu hiện rõ nét. Thực tiễn đòi hỏi chúng ta phải đi
sâu nghiên cứu tư tưởng kinh tế Hồ Chí Minh nhằm rút ra những bài học và vận
dụng những tư tưởng đó phù hợp với bối cảnh mới để góp phần đắc lực vào việc
phát triển nền kinh tế nói chung, thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước thành cơng nói riêng.

Với mong muốn góp phần làm sáng tỏ thêm những quan điểm của Chủ tịch Hồ
Chí Minh về kinh tế, đánh giá quá trình vận dụng tư tưởng kinh tế Hồ Chí Minh
trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam nên bản thân chọn đề tài làm đề tài nghiên cứu
cho báo cáo chuyên đề của mình.

2.mục tiêu nghiên cứu

Nắm được cơ sở hình thành trong tư tưởng của Hồ Chí Minh. Phân tích cụ thể
từng ảnh hưởng của truyền thống văn hóa dân tộc và văn hóa nhân loại đối với

sự hình thành tư tưởng của Hồ Chí Minh. Phân tích tư tưởng của chủ tịch Hồ
Chí Minh về thời kì quá độ chủ nghĩa xa hộ ở Việt Nam ngày nay. Quá đó nêu
quan điểm của bản thân về những khó khăn và đưa ra giải pháp.

1

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh

1.1 Cơ sở thực tiễn:
A. Thực tiễn thế giới:

• Chủ nghĩa tư bản từ gia đoạn cạnh tranh tự do sang giai đoạn độc quyền.

• Chủ nghĩa đế quốc đã trở thành kẻ thù chung của các dân tộc thuộc địa.

• Cách mạng tháng Mười Nga thành cơng.

B. Thực tiễn Việt Nam

Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20: phong trào cứu nước của nhân dân ta
muốn dành được thẳng lợi, phải di theo một con đường mới.

1.2 Cơ sở lý luận:

- Giá trị truyền thống dân tộc.


- Tỉnh hoa văn hóa nhân loại.

- Chủ nghĩa Mác-LêNin.

1.3 Nhân tố chủ quan:

-Khả năng tư duy và trí tuệ Hồ Chí Minh
-Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn

2. Ảnh hưởng của truyền thống văn hóa dân tộc và
tinh hoa văn hóa nhân loại:

A. Ảnh hưởng của truyền thống văn hoá dân tộc Việt Nam:

Hồ Chí Minh là một trong những người con ưu tú của dân tộc. Trong mấy
nghìn năm phát triển của lịch sử, dân tộc Việt Nam đã tạo ra anh hùng thời đại
– Hồ Chí Minh người anh hùng dân tộc. Tư tưởng Hồ Chí Minh, trước hết
bắt nguồn từ truyền thống của dân tộc, là sự kế thừa và phát triển các giá trị

2

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

văn hố dân tộc. Trong đó chú ý đến các giá trị tiêu biểu:

+ Chủ nghĩa yêu nước và ý chí bất khuất đấu tranh để dựng nước và giữ nước
đã hình thành cho dân tộc Việt Nam các giá trị truyền thống phong phú, bền
vững. Đó là ý thức về chủ quyền quốc gia dân tộc, tự lực, tự cường, yêu

nước…tạo động lực mạnh mẽ của đất nước.

+ Tinh thần nhân nghĩa và truyền thống đoàn kết, tương thân, tương ái trong
khó khăn, hoạn nạn.

+ Truyền thống lạc quan u đời, niềm tin vào chính mình, tin vào sự tất thắng
của chân lý và chính nghĩa dù phải vượt qua mn ngàn khó khăn, gian khổ.

+ Truyền thống cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo, ham học hỏi, mở
rộng cửa đón nhận tinh hoa văn hố bên ngồi làm giàu cho văn hố Việt
Nam. Chính nhờ tiếp thu truyền thống của dân tộc mà Hồ Chí Minh đã tìm
thấy con đường đi cho dân tộc. “Lúc đầu chính là chủ nghĩa yêu nước chứ
chưa phải là chủ nghĩa cộng sản đã giúp tôi tin theo Lênin và đi theo Quốc tế
III.”

B. Ảnh hưởng của tinh hoa văn hoá nhân loại:

Trước khi ra đi tìm đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã được trang bị và hấp thụ
nền Quốc học và Hán học khá vững vàng, chắc chắn. Trên hành trình cứu nước,
Người đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, vốn sống, vốn kinh nghiệm để
làm giàu tri thức của mình và phục vụ cho cách mạng Việt Nam.
+ Văn hố phương Đơng: Người đã tiếp thu tư tưởng của Nho giáo, Phật giáo,
và tư tưởng tiến bộ khác của văn hố phương Đơng.
Nho giáo nói chung và Khổng giáo nói riêng là khoa học về đạo đức và phép
ứng xử, tư tưởng triết lý hành động, lý tưởng về một xã hội bình trị. Đặc biệt
Nho giáo đề cao văn hoá, lễ giáo và tạo ra truyền thống hiếu học trong dân. Đây
là tư tưởng tiến bộ hơn hẳn so với các học thuyết cổ đại. Tuy nhiên, Hồ Chí
Minh cũng phê phán Nho giáo có tư tưởng tiêu cực như bảo vệ chế độ phong
kiến, phân chia đẳng cấp – quân tử và tiểu nhân, trọng nam khinh nữ, chỉ đề cao
nghề đọc sách. Hồ Chí Minh đã chịu ảnh hưởng của Nho giáo rất nhiều dựa trên

nền tảng chủ nghĩa yêu nước Việt Nam.
Phật giáo vào Việt Nam từ sớm và có ảnh hưởng rất mạnh đối với Việt Nam.
Phật giáo có tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái. Phật giáo có tư tưởng bình đẳng, dân

3

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

chủ hơn so với Nho giáo. Phật giáo cũng đề cao nếp sống đạo đức, trong sạch,
chăm làm điều thiện, coi trọng lao động. Phật giáo vào Việt Nam kết hợp với
chủ nghĩa u nước sống gắn bó với dân, hồ vào cộng đồng chống kẻ thù
chung của dân tộc là chủ nghĩa thực dân.

Tư tưởng dân chủ tiến bộ như chủ nghĩa tam dân của Tơn Trung Sơn có ảnh
hưởng đến tư tưởng Hồ Chí Minh, vì Người tìm thấy những điều phù hợp với
điều kiện của cách mạng nước ta. Hồ Chí Minh là nhà mác-xít tỉnh táo và sáng
suốt, biết khai thác những yếu tố tích cực của tư tưởng văn hố phương Đơng để
phục vụ cho sự nghiệp của cách mạng Việt Nam.
+ Văn hố phương Tây:

Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng sâu rộng của nền văn hoá dân chủ và cách mạng
phương Tây như: tư tưởng tự do, bình đẳng trong Tun ngơn nhân quyền và
dân quyền của Đại cách mạng Pháp 1791, tư tưởng dân chủ, về quyền sống,
quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc trong Tuyên ngôn độc lập của Mỹ 1776.
Trước khi ra nước ngoài, Bác đã nghe thấy ba từ Pháp: tự do, bình đẳng, bác ái.
Lần đầu sang Pháp Hồ Chí Minh đã thể hiện bản lĩnh, nhân cách phẩm chất cao
thượng, tư duy độc lập tự chủ. Người đã nhìn thấy mặt trái của “lý tưởng” tự do,
bình đẳng, bác ái. Người cũng tiếp thu tư tưởng của những nhà Khai sáng Pháp

như Voltaire, Rousso, Montesquieu.

Thiên chúa giáo là tôn giáo lớn của phương Tây, Hồ Chí Minh quan niệm Tơn
giáo là văn hố. Điểm tích cực nhất của Thiên chúa giáo là lịng nhân ái. Hồ Chí
Minh tiếp thu có chọn lọc tư tưởng văn hố Đơng – Tây để phục vụ cho cách
mạng Việt Nam. Người dẫn lời của Lênin: “Chỉ có những người cách mạng
chân chính mới thu hái được những hiểu biết quý báu của các đời trước để lại.”

3. Tư tưởng Hồ chí Minh trong thời kỳ quá độ chủ
nghĩa xã hội ở nước ta:

a.Cơ sơ và tư tưởng của Hồ Chí Minh

Trên cơ sở vận dụng lý luận về cách mạng không ngừng, về thời kỳ quá độ lên
CNXH của chủ nghĩa Mác – Lênin và xuất phát từ đặc điểm tình hình cụ thể
thực tế Việt Nam, Hồ Chí Minh đã chọn con đường cách mạng Việt Nam là tiến
hành giải phóng dân tộc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến
dần lên CNXH. Như vậy, quan niệm của Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên
CNXH là quan niệm về một hình thái quá độ gián tiếp cụ thể – quá độ từ một xã
hội thuộc địa nửa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu, sau khi giành độc lập dân
tộc quá độ lên CNXH.

4

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

Trong thời kỳ quá độ, nước ta có đặc điểm lớn nhất là từ một nước nông nghiệp
lạc hậu tiến lên CNXH không kinh qua giai đoạn phát triển TBCN. Đặc điểm

này chi phối các đặc điểm khác, thể hiện ngay trong tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội và làm cơ sở nảy sinh nhiều mâu thuẫn. “Mâu thuẫn cơ bản trong
thời kỳ quá độ là mâu thuẫn giữa một bên là yêu cầu phải tiến lên xây dựng
một chế độ xã hội mới có “cơng, nơng nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên
tiến” với một bên là tình trạng lạc hậu phải đối phó với bao thế lực cản trở, phá
hoại mục tiêu của chúng ta”.

b. Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam

Hồ Chí Minh khẳng định con đường cách mạng Việt Nam là giải phóng dân
tộc, hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Theo Hồ Chí Minh, thực chất của thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là quá
trình cải biến nền kinh tế sản xuất lạc hậu thành nền sản xuất tiên tiến, hiện đại.
Thực chất của quá trình này cũng là quá trình đấu tranh giai cấp diễn ra gay go,
phức tạp trong điều kiện mới.

Do những đặc điểm và tính chất quy định, quá độ lên CNXH ở Việt Nam là
một q trình dần dần, khó khăn, phức tạp và lâu dài. Nhiệm vụ của thời kỳ này
gồm 2 nội dung lớn:

Một là, xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho CNXH, xây dựng các tiền
đề về kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng cho CNXH.

Hai là, cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo và xây dựng,
lấy xây dựng làm trọng tâm, chủ chốt, lâu dài.

Tính chất phức tạp của thời lỳ này được Người lý giải trên các điểm sau:

Thứ nhất, thực sự đây là một cuộc cách mạng làm đảo lộn mọi mặt đời sống

xã hội, cả lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, cả cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng.

Thứ hai, trong sự nghiệp xây dựng CNXH, Đảng, Nhà nước và nhân dân
chưa có kinh nghiệm, nhất là trên lĩnh vực kinh tế.

Thứ ba, sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta luôn luôn bị các thế lực phản
động, thù địch trong và ngồi nước tìm cách chống phá.

Từ đó, Người nhắc nhở cán bộ, đảng viên trong xây dựng CNXH phải thận
trọng, tránh nơn nóng, chủ quan và đốt cháy giai đoạn. Vì vậy, xây dựng CNXH
địi hỏi phải có một năng lực lãnh đạo mang tính khoa học, lại phải có nghệ
thuật khơn khéo cho thật sát với tình hình thực tế.

5

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

C. Quan điểm Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng CNXH ở nước ta

trong thời kỳ quá độ

Công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta là một sự nghiệp cách mạng toàn diện.
Người đã xác định rõ nhiệm vụ cụ thể cho từng lĩnh vực:

Chính trị: nội dung quan trọng nhất là phải giữ vững và phát huy vai trò lãnh
đạo của Đảng. Đảng phải luôn tự đổi mới, chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh
đạo và sức chiến đấu.


Người quan tâm vấn đề làm sao cho Đảng cầm quyền mà không trở thành Đảng
quan liêu, xa dân, biến chất,…

Củng cố và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất, nòng cốt là liên minh cơng –
nơng – trí thức, do Đảng lãnh đạo; củng cố và tăng cường sức mạnh tồn bộ hệ
thống chính trị cũng như từng thành tố của nó.

Kinh tế: Hồ Chí Minh đề cập các mặt: lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và
cơ chế quản lý kinh tế.

Người nhấn mạnh tăng năng suất lao động trên cơ sở tiến hành cơng nghiệp hóa
XHCN.

Người quan niệm độc đáo về cơ cấu kinh tế công – nông nghiệp. Nông nghiệp
là mặt trận hàng đầu, củng cố hệ thống thương nghiệp làm cầu nối tốt nhất giữa
các ngành sản xuất xã hội, thỏa mãn nhu cầu thiết yếu của nhân dân.

Đối với kinh tế vùng, lãnh thổ, Người lưu ý phát triển đồng đều giữa kinh tế đô
thị và kinh tế nông thôn. Người đặc biệt chú trọng phát triển kinh tế hải đảo và
các vùng núi.

Ở nước ta, Hồ Chí Minh là người đầu tiên chủ trương phát triển cơ cấu kinh tế
nhiều thành phần trong suốt thời kỳ quá độ. Người xác định rõ vị trí, vai trị và
xu hường vận động của từng thành phần kinh tế. nước ta cần ưu tiên phát triển
kinh tế quốc doanh tạo nền tảng vật chất cho CNXH.

Bên cạnh chế độ và quan hệ sở hữu, Hồ Chí Minh rất coi trọng quan hệ phân
phối và quản lý kinh tế. quản lý kinh tế phải dựa trên cơ sở hạch toán, đem lại
hiệu quả cao, sử dụng tốt các đòn bẩy trong phát triển sản xuất.


d. Văn hóa – xã hội:

Hồ Chí Minh nhấn mạnh việc xây dựng con người mới. Đặc biệt Người đề cao
vai trị của văn hóa, giáo dục và khoa học – kỹ thuật trong xã hội XHCN. Người
rất coi trọng việc nâng cao dân trí, đào tạo và sử dụng nhân tài, khẳng định vai
trò to lớn của văn hóa trong đời sống xã hội.

6

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

4. Những khó khăn của thời kỳ quá độ:

4.1. Đất nước còn nghèo nàn:

Nhiều quốc gia trên thế giới đã chọn đi lên chủ nghĩa xã hội và không được
thuận lợi. Liên xô cũ là một minh chứng trong bài học sâu sắc dành cho đất
nước ta. Đất nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội khi các nước đi trước đã
và đang gặp nhiều khó khăn. Các khó khăn đó đến từ nhiều khía cạnh khác
nhau, trong việc tạo lập cơ sở vật chất của xã hội mới. Khi mà bản thân điều
kiện vật chất nội tại trong nó cịn nhiều hạn chế và nghèo nàn.

Sau khi bước ra khỏi chiến tranh, Việt nam khơng có đủ tiềm lực về tài chính để
phục hồi, ổn định. Nếu thực hiện các chuyển đổi chế độ, các khó khăn này tăng
lên gấp nhiều lần.

Ngồi ra, cịn có sự chống phá của các thế lực trong và ngoài nước. Các rào cản

của các thế lực thù địch trong mục tiêu xây dựng chế độ mới gặp nhiều thách
thức.

4.2. Thiếu lý tưởng, các suy thoái ở nhiều tầng lớp:

Trong bối cảnh của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Nền
kinh tế phát triển mạnh mẽ cũng đặt ra nhiều nguy cơ về việc suy thoái đạo đức,
lối sống. Khi đã tiếp cận được với thị trường thế giới, các cơ hội và tiềm năng
mới mở ra. Cần thiết chúng ta phải vững vàng, kiên định với lý tưởng và mục
tiêu đặt ra ban đầu.

Ở nhiều tầng lớp, các suy thoái, rơi rụng về lý tưởng xảy ra. Gây nên các khó
khăn về lực lượng, về nguồn lực và tiềm năng ổn định, phát triển trong nền kinh
tế mới. Nhất là lối sống thực dụng, thiếu tính nhân văn cũng đang và từng ngày
từng giờ tác động đến cán bộ, đảng viên và nhất là tầng lớp trẻ. Các đội ngũ này
có vai trò quan trọng trong học tập, rèn luyện và làm nên bộ mặt mới của đất
nước. Nhưng khi lý tưởng không được đảm bảo, các ý nghĩa hoạt động của đội
ngũ này cũng khơng được tìm thấy.

Thực tế đó là một thách thức to lớn cho Đảng và Nhà nước ta. Thể hiện trong
quá trình xây dựng Đảng, đào tạo nền tảng chính trị xã hội vững chắc trong từng
lớp Đảng viên. Tìm kiếm và đào tạo đội ngũ cán bộ, lãnh đạo có tâm, có tầm.
Mang đến các sức mạnh trong xây dựng và phát huy tinh thần dân tộc. Dễ thấy
việc đoàn kết thực hiện lý tưởng chung mang đến nhiều cơ hội. Cịn việc suy
thối ở các tầng lớp lại cản trở lý tưởng này.

4.3. Các thách thức trong giữ vững quan điểm chính trị:

Các quan điểm chính trị cần kiên định xuyên suốt trong thời gian dài. Việc đi
lên chủ nghĩa xã hội cũng không thể hồn thành nhanh chóng. Cho nên cần có


7

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

được các lý tưởng, quan điểm chính trị vững vàng. Việc tham gia và tiếp cận
với nền kinh tế hội nhập cũng mang đến thách thức cho lý tưởng riêng được bảo
toàn. Khi có nhiều cám rỗ và mơ hồ trên con đường thực hiện chuyển đổi mơ
hình chế độ.
Mặc dù quan điểm chính trị độc lập, chủ quyền, và tồn vẹn lãnh thổ luôn được
sự thống nhất và đồng ý của các quốc gia trên thế giới. Lý tưởng ấy cũng được
triển khai thực hiện rất tốt ở nước ta trong các giai đoạn trước. Tuy nhiên, trong
bối cảnh hiện nay lại đặt ra nhiều thách thức với Việt Nam hơn trong vấn đề
này.
Địi hỏi Việt Nam phải thật khơn khéo và tế nhị trong các mối quan hệ hợp tác.
Thực hiện lý tưởng và luôn lấy mục tiêu làm bàn đạp cho các tiếp cận và tham
gia hoạt động trên thị trường. Nếu không sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát
triển mơ hình Xã hội chủ nghĩa của đất nước.

5.Giải pháp :

Một là, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế
tri thức. Đây là nhiệm vụ cơ bản của thời kỳ quá độ, chuẩn bị đầy đủ điều kiện kinh
tế - xã hội của chủ nghĩa xã hội.
Hai là, “phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”(8). Cùng
với quá trình phát triển nhận thức về chủ nghĩa xã hội ngày càng đúng, đầy đủ,
phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam, thì nhận thức về phát triển kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa cũng từng bước được hình thành và phát

triển.
Ba là, “xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
Bốn là, “bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã
hội”
Năm là, “thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng
hóa, hịa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển, chủ động và tích cực hội nhập
quốc tế”
áu là, “xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy ý chí và sức mạnh đại
đồn kết toàn dân tộc, kết hợp với sức mạnh thời đại”(
xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh toàn diện

8

Downloaded by tran quang ()


×