Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Kh bài dạy ls gdđp 6 lịch sử thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.79 KB, 41 trang )

Ngày soạn: 25/01/2024
Ngày dạy:..........................................6A1....................................................................

CHỦ ĐỀ 1: VÙNG ĐẤT THÁI NGUYÊN TỪ THỜI NGUYÊN THỦY ĐẾN THẾ
KỈ X

TIẾT 21 + 22: THÁI NGUYÊN THỜI NGUYÊN THỦY
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Kể được tên những địa điểm tìm thấy dấu tích của người nguyên thủy trên vùng đất Thái
Nguyên.
- Biết được kĩ thuật chế tác công cụ của cư dân thời nguyên thủy ở Thái Nguyên
- Biết được đời sống của người nguyên thủy ở Thái Nguyên.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: HS chủ động tìm hiểu về di chỉ khảo cổ Mái đá
Ngườm, nền văn hóa Thần Sa,…
+ Giao tiếp và hợp tác: Thơng qua hoạt động nhóm, HS được bồi dưỡng và phát huy khả
năng giao tiếp và hợp tác với các bạn trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Quan sát khai thác và sử dụng được thông tin một số tư liệu lịch sử. Kể tên những địa
điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên vùng đất Thái Nguyên
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Quan sát kênh hình, kênh chữ để xác định địa điểm tìm thấy dấu tích của người nguyên
thủy trên vùng đất Thái Nguyên. Đời sống của người nguyên thủy ở Thái Nguyên.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS biết giải thích vì sao Thái Nguyên là
vùng đất lí tưởng cho người nguyên thủy sinh sống.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Tự hào về nền văn hóa Thần Sa, từ đó thêm yêu quê hương, đất nước.
- Trách nhiệm: Biết giữ gìn và bảo tồn các di chỉ khảo cổ học, các hiện vật đã tìm thấy
đang được lưu giữ tại Bảo tàng tỉnh Thái Nguyên.


- Chăm chỉ: Học tập lao động góp sức mình xây dựng quê hương và bảo vệ tổ quốc.
.* Đối với học sinh khuyết tật yêu cầu kiến thức ở mức đạt, năng lực, phẩm chất ở mức
vận dụng thấp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Tranh ảnh về di chỉ Mái đá Ngườm, các hiện vật được khai quật tại các
di chỉ khảo cổ ở Thái Nguyên.
- Học liệu: Sách Địa chí Thái Nguyên; video Khám phá Thần Sa - Phượng Hoàng khi đến
với Thái Nguyên.
- Phương tiện: Máy tính, máy chiếu.
III. Tiến trình dạy học

1

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)
a. Mục tiêu: Từ việc xem video về di chỉ Mái đá Ngườm ở Thần Sa, GV khơi dậy ở HS
lịng ham mê muốn tìm hiểu về vùng đất Thái Nguyên thời nguyên thủy, từ đó giúp các
em thêm yêu và tự hào về quê hương.
b. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
HS xem video về di chỉ Mái đá Ngườm ở Thần Sa (đã tắt tiếng). Sau đó trả lời câu hỏi:

1. Di chỉ khảo cổ học nào ở Thái Nguyên được nhắc tới trong video? Em có hiểu
biết gì về di chỉ đó?

2. Có ý kiến cho rằng: “Những hiện vật được tìm thấy ở di chỉ Mái đá Ngườm đã
chứng minh Thái Nguyên có nền văn hóa Thần Sa đặc sắc”. Em có đồng ý với ý kiến đó
khơng? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu, tìm câu trả lời. HS xem video và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu HS trả lời.
Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài mới: Vùng đất Thái Ngun có những dấu ấn
nổi bật trong tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thời nguyên thủy đến thế kỉ X.
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về vùng đất Thái Nguyên thời tiền sử.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện dự án (Đóng hoạt cảnh). Thơng qua đó,
HS nêu được tên một số địa điểm tìm thấy dấu tích của người nguyên thủy trên vùng đất
Thái Nguyên.
b. Tổ chức thực hiện

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

GV và HS cùng thảo luận để đề xuất ý tưởng lựa chọn, xây dựng kịch bản (Mô
phỏng theo chương trình “Đất và người Thái Nguyên”, bản quyền thuộc về Đài phát thanh
truyền hình Thái Nguyên. Hoạt cảnh dài khoảng 10’, là một buổi tọa đàm về chủ đề Thái
Nguyên thời nguyên thủy, 3 bạn HS sẽ tham gia: 1 HS đóng vai người dẫn chương trình,
2 HS là khách mời. Các câu hỏi của dẫn chương trình xoay quanh những nội dung cốt lõi
sau:

- Bạn hãy kể tên một số địa điểm tìm thấy dấu tích của người ngun thủy trên vùng
đất Thái Nguyên?

- Nơi bạn sinh sống có di chỉ khảo cổ học nào khơng? Nếu có, hãy giới thiệu đơi nét
về di chỉ đó?

- Vùng đất Thái Nguyên có những điều kiện thuận lợi nào cho người nguyên thủy

sinh sống?

2

- Tại di chỉ này đã phát hiện được những hiện vật gì? Kĩ thuật chế tác của các công
cụ lao động này như thế nào?

- Các hiện vật tìm thấy ở di chỉ Mái đá Ngườm có đặc điểm gì nổi bật?

- Các hiện vật trên đã phản ánh đời sống sản xuất của người Thái Nguyên thời nguyên
thủy như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
2 nhóm cùng nhau xây dựng và đóng hoạt cảnh, 1 nhóm là nhóm chuyên gia sẽ theo dõi,
đánh giá sản phẩm của 2 nhóm.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS nhóm 1 và 2 sẽ lên kế hoạch viết kịch bản và dàn dựng hoạt cảnh. Nhóm 3 theo dõi
tồn bộ q trình thực hiện nhiệm vụ của 2 nhóm để có sự đánh giá khách quan và tồn
diện nhất.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- HS cách khai thác kênh chữ từ SGK (trang 5,6,7,8).
- Xem các video: “Khám phá Thần Sa - Phượng Hoàng khi đến với Thái Nguyên”
(Nguồn: VTC 14); “Thần Sa – nơi tổ tiên ta sinh sống”; “Mái đá Ngườm – Thần Sa”
(Nguồn: Đài PT-TH Thái Nguyên).

- HS đọc các bài báo viết về các di chỉ khảo cổ học trên mạng In-tơ-nét.
( Khuyến khích học sinh khuyết tật tham gia)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. Đội trưởng 2 nhóm chia thành viên trong đội thành
các nhóm nhỏ hơn để nghiên cứu tài liệu và luyện tập dựng hoạt cảnh.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS thực hiện dự án (Đóng hoạt cảnh). Thơng qua đó, HS nêu được tên một
số địa điểm tìm thấy dấu tích của người ngun thủy trên vùng đất Thái Nguyên.
b. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

3

GV yêu cầu HS HS thực hiện dự án (Đóng hoạt cảnh). Thơng qua đó, HS nêu được tên
một số địa điểm tìm thấy dấu tích của người ngun thủy trên vùng đất Thái Nguyên.
( Khuyến khích học sinh khuyết tật tham gia)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS lần lượt đưa ra ý kiến.
Dự kiến sản phẩm:

Sản phẩm của nhóm 1:
- Dẫn chương trình: Xin chào q vị và các bạn đến với chương trình “ĐẤT VÀ NGƯỜI
THÁI NGUYÊN” do Đài PTTHTN thực hiện. Trong mỗi số phát sóng, các khách mời

của chương trình sẽ tọa đàm về lịch sử, địa lí, văn hóa tỉnh TN qua các thời kì. Hơm nay,
số phát sóng đầu tiên của chương trình được mang tên “Tìm về nguồn cội”.
Đến với buổi tọa đàm ngày hôm nay tôi xin trân trọng giới thiệu 2 vị khách mời. 2 bạn sẽ
giúp chúng ta tìm về cội nguồn, tìm về LS TN thời nguyên thủy.
- Dẫn chương trình: Bạn có thể kể tên địa điểm nào ở TN đã tìm thấy dấu tích của người
nguyên thủy?

- Học sinh 1: Thưa chị. Hầu như nơi nào của TN cũng in dấu chân của người tiền sử.
Bằng chứng là đầu thế kỉ XX, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được những dấu tích đầu
tiên của người tiền sử trên mảnh đất TN. Từ đó đến nay đã có có 30 di tích khảo cổ đã
được phát hiện, tập trung chủ yếu ở các xã Thần Sa, Thượng Nung, sảng Mộc, Vũ Chấn,
Bình Long thuộc huyện Võ Nhai; xã Quang Sơn thuộc huyện Đồng Hỷ. Riêng tại Thần Sa
đã phát hiện 10 di chỉ, tiêu biểu là di chỉ khảo cổ Mái đá Ngườm.

- Dẫn chương trình: Bạn cho biết thêm là tại di chỉ này đã phát hiện được những hiện vật
gì?

- Học sinh 1: Tại đây đã phát hiện được rất nhiều công cụ lao động của người nguyên thủy
như công cụ mảnh tước, rìu, răng voi hóa thạch, xương cốt của các lồi thú rừng khác,…
tất cả đều có niên đại cách ngày nay từ 1 – 3 vạn năm, thuộc thời kì hậu kì đá cũ. Những
hiện vật đó là minh chứng rõ ràng rằng TN là một vùng đất cổ, có lịch sử hình thành và
phát triển lâu đời.

- Dẫn chương trình: Các hiện vật trên đã phản ánh đời sống của người Thái Nguyên thời
nguyên thủy như thế nào?

- Học sinh 2: Người TN thời nguyên thủy sống thành từng nhóm nhỏ trong các hang đá.
Họ kiếm ăn chủ yếu bằng săn bắt và hái lượm…

- Dẫn chương trình: - Các hiện vật tìm thấy ở di chỉ Mái đá Ngườm có đặc điểm gì nổi

bật?

- Học sinh 2: Các hiện vật mang đặc trưng của 4 tầng văn hóa: Ngườm, Sơn Vi, Hịa bình,
Bắc Sơn. Các cơng cụ đá ở đây được chế tác từ những viên đá cuội thuộc loại hạt đá mịn,

4

có góc cạnh; được tách lấy mảnh tước, tu chỉnh chủ yếu thành công cụ nạo và công cụ
mũi nhọn.

- Dẫn chương trình: Xin chân thành cảm ơn những chia sẻ quý báu của 2 bạn.

Sản phẩm của nhóm 2:

- Dẫn chương trình: Xin chào quý vị và các bạn đến với chương trình “ĐẤT VÀ NGƯỜI
THÁI NGUYÊN” do Đài PTTHTN thực hiện.

Thưa quý vị, thưa các bạn, đến với buổi tọa đàm ngày hôm nay tôi xin trân trọng giới
thiệu 2 vị khách mời đặc biệt…. 2 bạn sẽ giúp chúng ta tìm về cội nguồn, tìm về LS TN
thời nguyên thủy.

- Dẫn chương trình: Bạn hãy kể tên một số địa điểm tìm thấy dấu tích của người nguyên
thủy trên vùng đất Thái Nguyên?

- Học sinh 1: Một số địa điểm tìm thấy dấu tích của người nguyên thủy trên vùng đất Thái
Nguyên: 31 di chỉ khảo cổ đã được tìm thấy, tập trung ở các xã Thần Sa, Thượng Nung,
Sảng Mộc, Vũ Chấn, Bình Long, La Hiên, Phú Thượng (huyện Võ Nhai), Quang Sơn
(huyện Đồng Hỷ), Bản Ngoại (huyện Đại Từ), Yên Trạch (huyện Phú Lương). Riêng tại
xã Thần Sa đã phát hiện được 10 di chỉ, tiêu biểu là các di chỉ Hang Miệng Hổ, Mái đá
Ngườm có niên đại cách ngày nay khoảng 3 - 4 vạn năm.


- Dẫn chương trình: Nơi bạn sinh sống có di chỉ khảo cổ học nào khơng? Nếu có, hãy giới
thiệu đơi nét về di chỉ đó?

- Học sinh 1: Mái Đá Ngườm nằm trong vùng núi đá vơi, địa thế cao ráo, thống mát,
rộng rãi và giàu sản vật thiên nhiên. Hơn nữa nơi đây lại sẵn đá cuội – nguyên liệu chủ
yếu để chế tác công cụ lao động của người nguyên thủy. Và điều đặc biệt là cách hang
khơng xa có những dịng suối nhỏ, rất sẵn nước để uống và cũng dồi dào nguồn thức ăn.
Do vậy Mái đá Ngườm là địa bàn thuận lợi để người NT Thái Nguyên cư trú.

- Dẫn chương trình: Vùng đất Thái Ngun có những điều kiện thuận lợi nào cho người
nguyên thủy sinh sống?

- Học sinh 1: Vùng đất Thái Nguyên khi xưa có nhiều thung lũng núi đá vôi, hang động,
khe suối và thảm thực vật phong phú, là mơi sinh lí tưởng cho người nguyên thủy sinh
sống.

- Dẫn chương trình: Các hiện vật trên đã phản ánh đời sống sản xuất của người Thái
Nguyên thời nguyên thủy như thế nào?

- Học sinh 2: Các bạn quan sát mơ hình đời sống của người ngun thủy tại Mái đá
Ngườm và khơng khó để nhận ra được người TN thời nguyên thủy sống thành từng nhóm
nhỏ trong các hang đá. Họ kiếm ăn chủ yếu bằng săn bắt và hái lượm. Họ có thể đánh bắt
thú rừng hoặc cá ở những con suối gần nơi ở. Hái hoa quả ở trên cây….

- Dẫn chương trình: Như vậy, những cơng cụ lao động có vai trị quan trọng trong đời
sống của người TN thời nguyên thủy. Bạn có thể giới thiệu kĩ hơn về các cơng cụ LĐ này
được không?

- Học sinh 2: Những công cụ lao động của người TN thời nguyên thủy đều bằng đá được

ghè đẽo thơ sơ, chưa có hình thù rõ ràng. Nhưng rìu thì các bạn thấy đấy, hình thù rất rõ
ràng và được mài rất sắc. Điều đó cho thấy 2 loại cơng cụ lao động này có niên đại khác
nhau. Vì vậy kĩ thuật chế tác cơng cụ LĐ bằng đá ở TN đã đóng góp nhiều tư liệu quý báu

5

trong việc nghiên cứu kĩ thuật chế tác đồ đá ở Việt Nam và rộng hơn là khu vực Đông
Nam Á.

- Dẫn chương trình: Xin chân thành cảm ơn những chia sẻ quý báu của 2 bạn.

Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV gọi nhóm chuyên gia đánh giá sản phẩm của nhóm 1, 2. Tiêu chí đánh giá như sau:

Tiêu chí Tốt (9-10 Khá (7-8 Trung bình Yếu (dưới 5
điểm) điểm)
(5-6 điểm) điểm)

Nội dung: - Nêu được - Nêu được khá - Nêu được - Chưa nêu
đầy đủ nội một cách sơ được nội
- Một số địa điểm tìm dung (Một đầy đủ nội lược về nội dung (Một
thấy dấu tích của người số địa điểm dung (Một số địa điểm
nguyên thủy trên vùng đất tìm thấy dấu dung (Một số số địa điểm tìm thấy dấu
Thái Nguyên: 31 di chỉ tích của tìm thấy dấu tích của
khảo cổ đã được tìm thấy, người địa điểm tìm tích của người
tập trung ở các xã Thần Sa, nguyên thủy người nguyên thủy
Thượng Nung, Sảng Mộc, trên vùng thấy dấu tích nguyên thủy trên vùng đất
Vũ Chấn, Bình Long, La đất Thái trên vùng Thái
Hiên Phú Thượng (huyện Nguyên, các của người đất Thái Nguyên, các
Võ Nhai), Quang Sơn hiện vật Nguyên, các hiện vật

(huyện Đồng Hỷ), Bản được tìm nguyên thủy hiện vật được tìm
Ngoại (huyện Đại Từ), Yên thấy, đời được tìm thấy, đời
Trạch (huyện Phú Lương). sống sản trên vùng đất thấy, đời sống sản
xuất chủ sống sản xuất chủ
- Các hiện vật được tìm yếu). Thái Nguyên, xuất chủ yếu).
thấy: Là các công cụ được yếu).
chế tác theo kĩ nghệ mảnh, các hiện vật
kĩ nghệ cuội ghè, kĩ thuật
mài. được tìm thấy,

đời sống sản

xuất chủ yếu).

- Đời sống sản xuất chủ
yếu: Săn bắt, hái lượm.

Hình thức sản phẩm Trình bày Trình bày đẹp Đáp ứng yêu Chưa biết

đẹp, hình cầu của sản cách trình

thức sáng phẩm bày.

tạo.

Báo cáo Tự tin, rõ Rõ ràng, tự tin Tương đối Chưa biết

ràng, truyền rõ ràng cách báo

cảm, sáng cáo.


tạo.

- GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức:

- Một số địa điểm tìm thấy dấu tích của người nguyên thủy trên vùng đất Thái Nguyên: Các xã

6

Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Vũ Chấn, Bình Long, La Hiên Phú Thượng (huyện Võ
Nhai), Quang Sơn (huyện Đồng Hỷ), Bản Ngoại (huyện Đại Từ), Yên Trạch (huyện Phú
Lương). Riêng tại xã Thần Sa đã phát hiện được 10 di chỉ, tiêu biểu là các di chỉ Hang Miệng
Hổ, Mái đá Ngườm.

- Các hiện vật được tìm thấy: Là các công cụ được chế tác theo kĩ nghệ mảnh, kĩ nghệ cuội
ghè, kĩ thuật mài.

- Đời sống sản xuất chủ yếu: Săn bắt, hái lượm.

Ngày 26 tháng 01 năm 2024
Ký duyệt tiết 21,22

Dương Thị Hạnh
Ngày soạn: 14/02/2024
Ngày dạy:..........................................6A1....................................................................
Ngày dạy:..........................................6A2....................................................................

TIẾT 23: THÁI NGUYÊN THỜI KÌ VĂN LANG- ÂU LẠC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Xác định vị trí Thái Nguyên thời Văn Lang – Âu Lạc
- Nêu được một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Thái Nguyên thời
Văn Lang – Âu Lạc
2. Năng lực:
a. Năng lực chung: Tự chủ, sáng tạo giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Quan sát kênh hình, kênh chữ để nêu được một số nét chính về đời sống vật chất, tinh
thần của cư dân Thái Nguyên thời Văn Lang – Âu Lạc - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ
năng đã học:
+ Biết tìm kiếm, sưu tầm các tư liệu có liên quan bài học để thực hiện các hoạt động hình thành
kiến thức mới, luyện tập, vận dụng và liên hệ thực tế vị trí Thái Nguyên thời Văn Lang – Âu
Lạc.
+ Nêu được một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Thái Nguyên thời
Văn Lang – Âu Lạc
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Tự hào về quê hương Thái Nguyên, yêu đất nước Việt Nam.

7

- Trách nhiệm: Biết giữ gìn và bảo tồn các di sản văn hóa (trống đồng,...) và các phong
tục, tập quán tốt đẹp của vùng đất Thái Nguyên. Có tinh thần quảng bá nét văn hóa ấy ra
khu vực và thế giới.

- Chăm chỉ: Có ý thức tự giác tìm hiểu về đời sống và những giá trị vật chất, tinh thần mà
người Thái Nguyên thời Văn Lang – Âu Lạc đã để lại.

.* Đối với học sinh khuyết tật yêu cầu kiến thức ở mức đạt, năng lực, phẩm chất ở mức
vận dụng thấp.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Tài liệu tham khảo: Dư địa chí (Nguyễn Trãi).

- Phương tiện: Máy tính, máy chiếu. KHBD,…

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Giúp học sinh hào hứng, tạo tâm thế cho học sinh vào tìm hiểu bài mới.

b. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS: Nghe đoạn nhạc và nêu hiểu biết mình về vùng đất trong bài hát.

“Đến đây miền đất trung du
Thái Nguyên xanh thắm, gió ru nương chè

Sông Công nắng mát trưa hè
Chuyện tình chàng Cốc đắm mê một đời

Lung linh ánh thép rạng ngời
Tung bay tà áo, nụ cười mến thương

Nhớ rừng Định Hóa, Phú Lương
Cịn in bóng Bác trên đường hành qn


Phú Bình, Đồng Hỷ hương xuân
Câu sly, câu lượn ái ân gọi mời

Đại Từ, Tam Đảo xanh ngời
Phổ Yên ngát nắng, thơm trời Tân Cương

Võ Nhai, Đình Cả, Nghinh Tường
Sơng Cầu sương khói Ai vương tóc chiều?

Thái Nguyên đẹp biết bao nhiêu
Bẩy tầng Khuôn Tát niềm yêu say lòng

Chùa Hang, Phù Liễn, Xương Rồng
Núi Văn, núi Võ, núi Hồng ngàn năm

Nhắn Ai nhớ ghé về thăm
Thái Nguyên, lồng lộng trăng rằm năm nao!”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu, tìm câu trả lời. HS quan sát, suy nghĩ tìm câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu HS trả lời.

Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần).

Bước 4: Kết luận, nhận định


8

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài mới: Thái Nguyên là một tỉnh trung du thuộc
vùng Đông Bắc Bộ, tỉnh lỵ là thành phố Thái Nguyên, cách trung tâm thủ đô Hà
Nội 75 km. Từ xa xưa, Thái Nguyên đã là nơi sinh sống của người Việt cổ. Trên địa
bàn hang Ốc thuộc xã Bình Long, huyện Võ Nhai đã tìm được dấu tích của người tiền sử
có niên đại ít nhất cách đây từ 7000 đến 8000 năm với những vỏ ốc bị chặt đuôi, xương
động vật là những tàn tích thức ăn của người xưa. Từ những năm 1980, cũng tại huyện Võ
Nhai, các nhà khảo cổ đã phát hiện ra dấu tích của người Việt cổ tại khu vực Mái Đá
Ngườm thuộc xã Thần Sa. Vậy Thái Nguyên thời Văn Lang, Âu Lạc như thế nào?. Để tìm
hiểu rõ hơn cơ trị chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Nêu được nét chính về vùng đất Thái Nguyên thời kì Văn Lang – Âu Lạc

b. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1.Thái Nguyên thời Văn
Lang – Âu Lạc.
- Nhiệm vụ 1: Đọc ngữ liệu và trả lời câu hỏi: “Thái Nguyên a. Vị trí địa lý
xưa là đất bộ Vũ Định; đông và bắc giáp Cao, Lạng, tây và Thời Văn Lang – Âu Lạc,
nam giáp Kinh Bắc, có 2 bộ phủ, 9 huyện, 336 làng xã. Đấy vùng đất Thái Nguyên
là nơi phên dậu thứ 2 về phương bắc vậy”. thuộc bộ Vũ Định.

(Theo Nguyễn Trãi, Dư địa chí, NXB Sử học, Hà Nội, b. Đời sống vật chất
1960, tr. 48) - Đời sống vật chất giản
dị, thích ứng với thiên

Câu 1: Khai thác tư liệu trên, em hãy cho biết thời Văn Lang nhiên.
– Âu Lạc, vùng đất Thái Nguyên thuộc bộ nào? (Câu hỏi
dành cho học sinh khuyết tật)

Câu 2: Theo Nguyễn Trãi, vùng đất Thái Ngun có vị trí
như thế nào trong việc phòng thủ, bảo vệ đất nước?

- Nhiệm vụ 2:

- Câu 1. Kể lại truyền thuyết Bánh Chưng, bánh Giầy. -
Câu 2: Kết hợp truyện Bánh Chưng, bánh Giầy, quan sát
những bức hình sau, hồn thành phiếu học tập và nhận xét về
đời sống vật chất của cư dân Thái Nguyên thời Văn Lang –
Âu Lạc.

Tiêu chí Đời sống vật chất

Ăn

Mặc



Công cụ

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
Dự kiến sản phẩm

9


Tiêu Đời sống vật chất

chí

Ăn Gạo nếp, gạo tẻ, thịt cá, rau

Mặc Nam: đóng khố; Nữ: mặc váy

Ở Nhà sàn mái cong, bằng tre, nứa, lá

Công Sử dụng công cụ bằng kim loại (đồng)
cụ

Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ c. Đời sống
tinh thần
- Nhiệm vụ 3:
Đời sống tinh
Câu 1. Kể lại truyền thuyết Thánh Gióng; thần của người
Thái Nguyên thời
Câu 2. Kết hợp truyện Thánh Gióng, Bánh Chưng, bánh Giầy và Văn Lang – Âu
quan sát các hình ảnh trên trống đồng (h.6), hoàn thành phiếu học Lạc rất phong
tập; phú.


10

Hình 6. Hoạ tiết trên trống đồng Ngọc Lũ, Miếu Môn và Thái
Nguyên

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Tiêu chí

Phong tục

Lễ hội

Tín ngưỡng

Truyền thống

Câu 3. Nhận xét về đời sống tinh thần của người Thái Nguyên thời
Văn Lang – Âu Lạc.
Câu 3: Cấu tạo của các trống đồng ở Thái Nguyên gồm 3 phần: mặt
trống, tang trống, thân trống. Giữa thân trống và tang trống có gắn
hai đơi quai dùng để khiêng, hoa văn độc đáo,…
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
Dự kiến sản phẩm

-> Kĩ thuật đúc đồng đạt đến trình độ cao.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi

Bước 4. Kết luận, nhận định
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.

Tiêu chí PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Phong tục Đời sống tinh thần

Lễ hội Làm bánh chưng bánh giày, ăn trầu,…
Thường tổ chức lễ hội.

11

Tín ngưỡng Thờ cúng tổ tiên.

Truyền thống u nước, chống ngoại xâm; đồn kết xóm làng.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội.
b. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

Đóng vai một nhà sử học, em hãy giới thiệu ngắn gọn về đời sống vật chất và tinh
thần của người dân Thái Nguyên thời Văn Lang – Âu Lạc.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi, nhận xét đánh giá.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu
b. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS: Thiết kế mơ hình nhà sàn mái cong bằng tre, nứa, giấy bìa.
( Khuyến khích học sinh khuyết tật sáng tạo)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS lần lượt đưa ra ý kiến.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá.

Ngày 16 tháng 02 năm 2024
Ký duyệt tiết 23

Dương Thị Hạnh
**************************************************************
Ngày soạn: 18/02/2024
Ngày dạy:..........................................6A1....................................................................
Ngày dạy:..........................................6A2....................................................................

12

TIẾT 24+25: Thái Nguyên trong thời kì chống Bắc thuộc.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đóng góp của nhân dân Thái Ngun trong thời kì chống Bắc thuộc.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung: Tự chủ, sáng tạo giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Quan sát kênh hình, kênh chữ để Nêu được một số đóng góp của nhân dân Thái Nguyên
trong thời kì chống Bắc thuộc
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Nêu được một số đóng góp của nhân dân Thái Ngun trong thời kì chống Bắc thuộc.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: Tự hào về vùng đất có lịch sử lâu đời, bồi đắp tình u quê hương, đất nước,
trân trọng giá trị lịch sử do cha ơng dựng nên.
- Trách nhiệm: Biết giữ gìn và bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa.
- Chăm chỉ: Sưu tầm tư liệu để làm sản phẩm học tập.
.* Đối với học sinh khuyết tật yêu cầu kiến thức ở mức đạt, năng lực, phẩm chất ở mức
vận dụng thấp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHDH biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
- Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu, một số video
(hoạt hình lịch sử) gắn với nội dung bài học.
+ Văn bản của lễ bộ thượng thư Nguyễn Bính (Viện Hán Nơm) và Ngọc phả ở Đơng Cao,
Phổ Yên về bà Hồ Đề.
+ Các bài báo, bài viết về quê hương của Lý Bí. Tranh ảnh đền thờ Lý Nam Đế (Đền
Mục).
- Máy tính, máy chiếu
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hào hứng, tạo tâm thế cho học sinh vào tìm hiểu bài mới.
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS: Xác định vị trí vùng đất Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Viêt Nam
ngày nay?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu, tìm câu trả lời. HS quan sát, suy nghĩ tìm câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

13

GV yêu cầu HS trả lời.
Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài mới: Trung tâm hành chính của tỉnh là thành
phố Thái Nguyên, cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 75 km, cách trung tâm thành
phố Hải Phòng khoảng 200 km, cách biên giới Việt Nam - Trung Quốc khoảng 200 km,
có vị trí địa lý:

 Phía đơng giáp tỉnh Lạng Sơn và tỉnh Bắc Giang
 Phía tây giáp tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Tuyên Quang

 Phía nam giáp thủ đơ Hà Nội
 Phía bắc giáp tỉnh Bắc Kạn.

Để tìm hiểu rõ hơn về những đóng góp của nhân dân Thái Ngun trong thời kì chống
Bắc thuộc thì cơ trị chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Tìm hiểu những đóng góp của nhân dân Thái Nguyên trong thời kì chống
Bắc thuộc.
b. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Nội dung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Thái Nguyên trong thời kì

đấu tranh chống Bắc thuộc.
Nhiệm vụ 1: HS dựa vào tư liệu SGK và trả lời
câu hỏi: - Bảng thống kê

? Xác định vị trí vùng đất Thái Nguyên thời kì Bắc STT Những đóng góp
thuộc?
của nhân dân Thái
Nhiệm vụ 2: Gv cho HS xem video Hào khí
ngàn năm khởi nghĩa Hai Bà Trưng, và Lí Bí lập Nguyên
nước Vạn Xuân
1 - Đóng góp cho
cuộc khởi nghĩa Hai
w9jzM Bà Trưng: Thái
Nguyên là nơi tạm
lánh của nghĩa quân,
đồng thời là nơi cung
- GV phát phiếu học tập cấp sức người, sức của
cho cuộc KN.
- HS đọc SGK và hoạt động nhóm bàn: (3p)
2 - Khởi nghĩa Lí Bí
? Hãy lập bảng thống kê những đóng góp của nhân chống quân Lương
dân Thái Nguyên trong thời kì chống Bắc thuộc? xâm lược. Lí Bí lật đổ
quân Lương lập ra
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nước Vạn Xuân

HS thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhiệm vụ 1: HS hoạt động cá nhân

+ Nhiệm vụ 2: HS hoạt động theo nhóm


14

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

+ Nhiệm vụ 1: HS trình bày cá nhân

+ Nhiệm vụ 2: HS báo cáo theo nhóm, các nhóm
cịn lại nghe nhận xét, bổ sung

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Thời kì Bắc thuộc Thái Nguyên bị đặt thành
một đơn vị hành chính để cai trị: thời Hán thuộc
huyện Long Biên, quận Giao Chỉ, thời Đường đổi
thành châu Long và châu Vũ Nga.

- Bảng thống kê

STT Những đóng góp của nhân dân Thái

Nguyên

1 - Đóng góp cho cuộc khởi nghĩa Hai

Bà Trưng: Thái Nguyên là nơi tạm lánh

của nghĩa quân, đồng thời là nơi cung cấp

sức người, sức của cho cuộc KN.


2 - Khởi nghĩa Lí Bí chống quân Lương

xâm lược. Lí Bí lật đổ quân Lương lập ra

nước Vạn Xuân

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội.

b. Tổ chức thực hiện

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

GV tổ chức HS chơi trò chơi: “Nhận diện nhân vật lịch sử” với 4 câu hỏi khắc sâu nhân
vật Lý Bí, qua đó HS thêm tự hào về quê hương Phổ Yên- quê hương của Lý Bí.

Các câu hỏi:

1. Các nhà sử học đã khằng định: quê hương ông là thôn Cổ Pháp- xã Tiên Phong-
Phổ Yên - Thái Nguyên. Ông là ai ?

2. Thời Bắc thuộc, Thái Nguyên vừa là đại bản doanh, vừa là hậu phương, vừa là
chiến trường của cuộc khởi nghĩa do Lý Bí lãnh đạo. Theo em, đó là cuộc khởi nghĩa
chống quân xâm lược nào ?

3. Đền Mục- xã Tiên Phong- thị xã Phổ Yên - Thái Nguyên có một di tích lịch sử thờ
một vị anh hùng dân tộc. Vậy đó là vị anh hùng dân tộc nào ?


4. Trên địa bàn TP Phổ Yên có 01 trường cấp 3 mang tên của Lý Bí khi lên ngơi
hồng đế. Em hãy cho biết tên trường THPT đó ?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS trả lời câu hỏi

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

15

- HS lần lượt trả lời các câu hỏi, nhận xét đánh giá.

Bước 4. Kết luận, nhận định

GV nhận xét, đánh giá.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu

b. Tổ chức thực hiện

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS (Viết bài giới tiệu cho bạn bè ngoài tỉnh về di tích Đền Mục- xã Tiên
Phong- TP. Phổ Yên)

( Khuyến khích học sinh khuyết tật chia sẻ)


Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

Dự kiến sản phẩm:

Đền Mục- một di tích lịch sử nằm tại xã Tiên Phong – TP. Phổ Yên tỉnh Thái
Nguyên- nơi thờ Lý Bí. Nửa đầu thế kỉ VI, dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Lương, ông đã
lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa năm 542. Bắt đầu từ Thái Nguyên, cuộc khởi nghĩa phát
triển rộng được hào kiệt nhiều nơi hưởng ứng và nhanh chóng giành thắng lợi. Sau thắng
lợi, Lý Bí lên ngơi hồng đế - vua Lý Nam Đế ( 544), đóng đơ ở của sơng Tơ Lịch ( Hà
Nội), đặt tên nước là Vạn Xuân và xây dựng nền tự chủ đầu tiên cho dân tộc. Để ghi nhớ
cơng ơn của Lí Bí, nhân dân đã xây dựng đến thờ ông ở nhiều nơi. Đền Mục, trường
THPT Lý Nam Đế trở thành niềm tự hào của quê hương Thái Nguyên - Quê hương của
Lý Bí.

Bước 4. Kết luận, nhận định

GV nhận xét, đánh giá.

PHỤ LỤC

1. Bà Trưng có 97 nữ tướng, trong số các nữ tướng nổi bật đó, có một nữ tướng duy nhất
kéo quân đến từ mảnh đất miền núi Thiên Sớ (nay là tỉnh Thái Nguyên), khởi nghĩa từ
Động Lão Mai (vùng Võ Nhai - Thái Nguyên) đó là Hồ Đề ( Đề Nương). Với khí khách
anh hùng, tinh thơng võ nghệ, có lịng u nước, căm thù giặc Hán sâu sắc, Hồ Đề được
tôn xưng là Thiên Sớ đại vương. Khi nghe tin Hai Bà trưng dấy binh chống giặc Hán, bà

và em trai là Hồ Hác đã về Mê Linh hội quân với Trưng nữ chủ, và được Trưng nữ chủ
phong chức Phó nguyên soái, đứng đầu hàng nữ tướng, ngang chức với Trưng Nhị. Hồ
Hác được giao chức Điều vát tướng quân chuyển vận binh lương từ miền bể.

Cùng với các tướng lĩnh, binh sĩ, 2 chị em nữ tướng Hồ Đề đã luôn sát cánh, làm nên
thắng lợi của khởi nghĩa lịch sử Hai Bà Trưng - Cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong lịch sử
đấu tranh oanh liệt chống ách thống trị ngoại bang của nhân dân ta, là biểu tượng sáng
ngời của lòng yêu nước, ý chí hiên ngang, khí phách quật cường của dân tộc Việt Nam.

2. Lý Bí: Ơng tên thật là Lý Bí, cịn gọi là Lý Bơn, q gốc của Lý Nam Đế thuộc địa
bàn tỉnh Thái Nguyên ngày nay. Lý Nam Đế có tài văn võ. Ơng đã lãnh đạo nhân dân
khởi nghĩa, đánh đuổi được quân đô hộ nhà Lương, rồi xưng là Nam Đế (vua nước Nam),

16

đặt tên nước là Vạn Xn, đóng đơ ở Long Biên Ông nằm trong danh sách 14 vị anh hùng
dân tộc tiêu biểu nhất trong lịch sử Việt Nam.

Vào giữa thế kỷ VI, một mốc đột phá trong lịch sử ngàn năm chống giặc phương Bắc
đô hộ của nhân dân ta được đánh dấu bằng cuộc khởi nghĩa dưới sự lãnh đạo của người
anh hùng dân tộc Lý Bí. Năm 542, Người đã dấy binh khởi nghĩa và đi đến thắng lợi năm
544, khai sinh nền độc lập tự chủ của đất Việt, lập lên nước Vạn Xuân, xưng Đế hiệu, trở
thành vị Hoàng đế đầu tiên trong lịch sử dân tộc - Lý Nam Đế. Mảnh đất địa linh nhân
kiệt Phổ Yên tự hào đã sinh ra người anh hùng dân tộc Lý Bí và cuộc đời, sự nghiệp của
người anh hùng đã làm rạng rỡ thêm vùng đất anh hùng.

Trong lịch sử Việt Nam, cuộc khởi nghĩa Lý Bí đã để lại dấu ấn đậm nét trong chặng
đường lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm bền bỉ, lâu dài, gian khổ và bất khuất của
dân tộc. Lý Bí là người đầu tiên xưng Hoàng đế sánh ngang hàng, làm đối trọng với các
Hoàng đế Trung hoa ở phương Bắc, thể hiện tư duy chiến lược về chính trị, ý chí quật

cường, khát vọng độc lập và tư tưởng tự tôn dân tộc của ông. Tên tuổi, sự nghiệp của Lý
Nam Đế gắn với các địa danh, các sự kiện lịch sử cụ thể đã được ghi rõ trong chính sử. Và
cho đến ngày nay, các nhà sử học trên cơ sở những chứng cứ lịch sử xác thực đã tìm ra
q hương của Lý Bí là ở ấp Thái Bình, châu Giã Năng, xứ Kinh Bắc, ngày nay là thơn
Cổ Pháp, xã Tiên Phong, TP Phổ n. Điều đó làm tăng thêm niềm tự hào của nhân dân
các dân tộc trong huyện về mảnh đất Phổ Yên giàu truyền thống cách mạng, mảnh đất đã
sản sinh ra người anh hùng với tài năng xuất chúng đã đi vào sử xách làm rạng danh quê
hương xứ sở.

Hiện nay, tại xã Tiên Phong, TP. Phổ Yên có Chùa Hương Ấp và Đền Mục là nơi thờ
vị anh hùng dân tộc Lý Bí – vị hồng đế đầu tiên của dân tộc Lý Nam Đế.

Ngày 21 tháng 02 năm 2024

Ký duyệt từ tiết 23 đến tiết 24

Dương Thị Hạnh

Ngày soạn: 25/02/2024

Ngày dạy:..........................................6A1....................................................................

Ngày dạy:..........................................6A2....................................................................

TIẾT 26: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:


- Hệ thống hóa những kiến thức cơ bản của lịch sử Thái Nguyên (từ nguồn gốc đến thế kỉ
X). Các giai đoạn phát triển của lịch sử Thái Nguyên từ nguyên thủy đến thời kì dựng
nước Văn Lang - Âu Lạc. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu. Những cuộc khởi nghĩa lớn
thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc. Những anh hùng dân tộc của thời kì này.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung: Tự chủ, sáng tạo giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

17

+ Quan sát khai thác và sử dụng được thông tin một số tư liệu lịch sử. Kể tên những địa
điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên vùng đất Thái Nguyên
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Quan sát kênh hình, kênh chữ để xác định địa điểm tìm thấy dấu tích của người nguyên
thủy trên vùng đất Thái Nguyên. Đời sống của người nguyên thủy ở Thái Nguyên.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Biết tìm kiếm, sưu tầm các tư liệu có liên quan bài học để thực hiện các hoạt động hình thành
kiến thức mới, luyện tập, vận dụng và liên hệ thực tế vị trí Thái Nguyên thời Văn Lang – Âu
Lạc.
+ Nêu được một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Thái Nguyên thời
Văn Lang – Âu Lạc
+ Nêu được một số đóng góp của nhân dân Thái Nguyên trong thời kì chống Bắc thuộc.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Tự hào về quê hương Thái Nguyên, yêu đất nước Việt Nam.
- Trách nhiệm: Biết giữ gìn và bảo tồn các di sản văn hóa (trống đồng,...) và các phong

tục, tập quán tốt đẹp của vùng đất Thái Nguyên. Có tinh thần quảng bá nét văn hóa ấy ra
khu vực và thế giới.
- Chăm chỉ: Có ý thức tự giác tìm hiểu về đời sống và những giá trị vật chất, tinh thần mà
người Thái Nguyên thời nguyên thủy, Văn Lang – Âu Lạc đã để lại.
.* Đối với học sinh khuyết tật yêu cầu kiến thức ở mức đạt, năng lực, phẩm chất ở mức
vận dụng thấp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Tài liệu tham khảo:
- Nghiên cứu tài liệu, lên kế hoạch dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Phương tiện: Máy tính, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hào hứng, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau: kể tên những thành tự văn hoá của người Thái
Nguyên từ thời nguyên thuỷ đến thế kỉ X.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu, tìm câu trả lời. HS quan sát, suy nghĩ tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định

18

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài mới: Tiết trước cơ và trị cùng tìm hiểu Thái
Ngun từ thời nguyên thuỷ đến thế kỉ X ? Để ơn tập hơn cơ trị chúng ta cùng tìm vào
bài học hơm nay.


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Ôn lại các giai đoạn phát triển của lịch sử Thái Nguyên từ nguyên thủy đến
thời kì dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu. Những cuộc
khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc. Những anh hùng dân tộc của thời
kì này.

b. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Các di
? Em hãy kể tên các di chỉ khảo cổ ở Thái Nguyên thời nguyên chỉ khảo cổ ở
thủy Thái Nguyên
? Các di chỉ đó đã chứng tỏ điều gì? thời nguyên
thủy: Thần Sa,
( Khuyến khích học sinh khuyết tật chia sẻ) Thượng Nung,
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Sảng Mộc, Vũ
Chấn, Bình
- HS thực hiện nhiệm vụ. Long, Quang
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Sơn.

- Hs báo cáo sản phẩm 2. Các di chỉ
Bước 4. Kết luận, nhận định khảo cổ trên đã
chứng tỏ Thái
GV nhận xét, đánh giá. Nguyên là một
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ trong những
nơi xuất hiện
Hoạt động cặp đôi sớm người
Đóng vai một nhà sử học, em hãy giới thiệu ngắn gọn về đời sống nguyên thủy ở

vật chất và tinh thần của người dân Thái Nguyên thời Văn Lang – Việt Nam.
Âu Lạc.

? Em hãy mô tả cấu tạo của các trống đồng ở Thái Nguyên, nhận xét
về kĩ thuật đúc đồng của người Thái Nguyên thời kì này.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- Hs báo cáo sản phẩm

Cấu tạo của các trống đồng ở Thái Nguyên gồm 3 phần: mặt trống,
tang trống, thân trống. Giữa thân trống và tang trống có gắn hai đôi
quai dùng để khiêng, hoa văn độc đáo,…
-> Kĩ thuật đúc đồng đạt đến trình độ cao.

Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá.

19

Tiêu chí Đời sống vật chất

Ăn Gạo nếp, gạo tẻ, thịt cá, rau

Mặc Nam: đóng khố; Nữ: mặc váy

Ở Nhà sàn mái cong, bằng tre, nứa, lá


Công cụ Sử dụng công cụ bằng kim loại (đồng)

-> Đời sống vật chất giản dị, thích ứng với thiên nhiên.

Tiêu chí Đời sống tinh thần

Phong tục Làm bánh chưng bánh giày, ăn trầu,…

Lễ hội Thường tổ chức lễ hội.

Tín ngưỡng Thờ cúng tổ tiên.

Truyền Yêu nước, chống ngoại xâm; đồn kết xóm làng.
thống

 Đời sống tinh thần của người Thái Nguyên thời Văn Lang – Âu Lạc rất phong phú.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội.
b. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

? Hãy lập bảng thống kê những đóng góp của nhân dân Thái Nguyên trong thời
kì chống Bắc thuộc?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời câu hỏi
Dự kiến sản phẩm

STT Những đóng góp của nhân dân Thái Nguyên


1 - Đóng góp cho cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: Thái Nguyên là nơi tạm

lánh của nghĩa quân, đồng thời là nơi cung cấp sức người, sức của cho cuộc KN.

2 - Khởi nghĩa Lí Bí chống quân Lương xâm lược. Lí Bí lật đổ quân Lương

lập ra nước Vạn Xuân

Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi, nhận xét đánh giá.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá.

20


×