Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Phân tích bộ chứng từ làm hàng xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 31 trang )

TRỪƠNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1
Đề tài: Phân tích bộ chứng từ làm hàng xuất

Ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ
Chuyên ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ

TRỪƠNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................i
DANH MỤC HÌNH...................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................iii
GIỚI THIỆU.............................................................................................................. 1
PHẦN 1: NHẬT KÝ THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP...............................................3
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
XUẤT NHẬP KHẨU PHƯƠNG AN.......................................................................4

2.1. Lĩnh vực hoạt động......................................................................................4
2.2. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................5

2.2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty......................................................................5
2.2.2. Nhiệm vụ của các phịng ban................................................................6
2.3. Tình hình nhân sự........................................................................................8
2.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh..............................................9


PHẦN 3: KIỂM TRA BỘ CHỨNG TỪ HÀNG XUẤT......................................12
3.1. Kiểm tra bộ chứng từ làm hàng xuất........................................................12
3.1.1. SALES CONTRACT (HỢP ĐỒNG).................................................12
3.1.2. BOOKING CONFIRMATION..........................................................14
3.1.3. COMMERCIAL INVOICE (HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI).............16
3.1.4. PACKING LIST (PHIẾU ĐÓNG GÓI HÀNG HÓA)......................18
3.1.5. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN (BILL OF LADING).............................20
3.2. Ưu điểm và nhược điểm khi kiểm tra chứng từ xuất khẩu hàng hóa của
công ty Phương An...............................................................................................22
3.2.1. Ưu điểm................................................................................................22
3.2.2. Nhượcđiểm...........................................................................................22
KẾT LUẬN..............................................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................24
PHỤ LỤC.................................................................................................................25

TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
NV NỘI DUNG
HBL Trách nhiệm hữu hạn
XNK Nhân viên
BCT House Bill of Lading
USD Xuất nhập khẩu
TMDV Bộ chứng từ
United State Dollar- Đô la Mỹ
Thương mại dịch vụ

i

DANH MỤC HÌNH


TÊN NỘI DUNG TRANG
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của cơng ty Trang 6
Hình 3.1 Trang 10
Hình 3.2 Phương An Trang 17
Hình 3.4 Trang 19
Hình 3.5 BOOKING NOTE Trang 21
COMMERCIAL INVOICE

PACKING LIST

BILL OF LADING

ii

DANH MỤC BẢNG

TÊN NỘI DUNG TRANG
Bảng 2.1 Báo cáo hoạt động kinh doanh của Trang 10
công ty Phương An năm 2017-2018
Bảng 3.1 Trang 13
Mô tả hàng hoá, số lượng, đơn giá,
1. thành tiền

iii

GIỚI THIỆU

Trong xu thế tồn cầu hóa và khu vực hóa về hợp tác kinh tế giữa các quốc gia và
khu vực trên thế giới hiện nay.Ngoại thương đóng một vai trị hết sức quan trọng và
có tính quyết định đến tồn bộ q trình phát triển kinh tế xã hội của từng quốc gia,

đặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam.Để bắt kịp
được sự phát triển của thế giới, Việt Nam đã nổ lực đẩy mạnh hoạt động ngoại
thương, mở cửa nền kinh tế, hội nhập với các quốc gia trên thế giới.đây là một nhiệm
vụ cần thiết đáp ứng yêu cầu của Đảng ta là đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc
hậu, từng bước phát triển nền kinh tế ngày một bền vững, ổn định, xóa dần khoảng
cách về kinh tế giữa nước ta và các nước trên thế giới. Là một nội dung chính của
hoạt động ngoại thương và là hoạt động đầu tiên của thương mại quốc tế, xuất nhập
khẩu trở thành hoạt động chủ lực, đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như của thế giới. Xuất khẩu tạo nguồn vốn
cho nhập khẩu, kiềm chế lạm phát, tăng thu cho ngân sách nhà nước và cải thiện
nâng cao đời sống nhân dân,phục vụ cho cơng cuộc hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên
việc xuất khẩu hay nhập khẩu, thực tế đã cho thấy các bản thân doanh nghiệp không
thể chủ động trực tiếp vận chuyển, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đến khách
hàng của mình ở các quốc gia khác nhau trên thế giới, vốn có đặc thù cách xa nhau
về khoảng cách địa lý.

Như chúng ta đã biết hoạt động xuất nhập khẩu là một q trình diễn ra địi hỏi các
doanh nghiệp phải nắm rõ nghiệp vụ và trình độ chuyên môn từ khâu giao dịch đàm
phán đến khâu thực hiện giao nhận.Nhập khẩu đóng vai trị thúc đẩy xuất khẩu, tạo
đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu, tạo điều kiện thuận lợi để hàng xuất khẩu Việt
Nam vươn ra thị trường nước ngoài.Ngược lại xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập
khẩu, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

1

Một phần không thể thiếu trong hoạt động xuất nhập khẩu là kiểm tra bộ chứng từ
xuất nhập khẩu. Đây cũng là một nghiệp vụ quan trọng đòi hỏi sự chính xác và cẩn
trọng đồng nhất và hợp lệ khi làm một quy trình xuất nhập khẩu
Nhận thức được tầm quan trọng của điều đó, cho nên trong q trình thực tập tại
công ty, em đã lựa chọn đề tài “Kiểm tra bộ chứng từ làm hàng xuất khẩu tại Công

ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Phương An” để hoàn thành bài
báo cáo thực tập nghề nghiệp của mình.
Nội dung bài báo cáo bao gồm 3 phần:

- Phần 1: Nhật ký thực tập nghề nghiệp 1
- Phần 2: Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu

Phương An
- Phần 3: Kiểm tra Bộ chứng từ làm hàng xuất khẩu tại công ty TNHH Thương

Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Phương An.
-

2

PHẦN 1: NHẬT KÝ THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

TT Ngày/tháng Mô tả nội dung Đánh giá/ xác Ghi chú
kiến tập nhận

của đơn vị

1 - Hướng dẫn đọc booking

Tuần 1 và những mục cần chú ý

(11/03-15/03) - Tìm hiểu các bước lập

hợp đồng


2 Tuần 2 - Hướng dẫn thực hành lập
(18/03- Commercial Invoice và
22/03) packing List

- Hướng dẫn làm tờ khai hải
quan xuất khẩu

3 Tuần 3 - Hướng dẫn về quy trình

(25/03-29/03) xuất hàng nguyên

container và hàng lẻ

- Hướng dân các nghiệp vụ

tại cảng

4 Tuần 4 - Hướng dẫn quy trình đưa

(01/04-05/04) hàng vào kho để xếp hàng

- Hướng dẫn lưu bộ hồ sơ

chứng từ

Tuần 5 - Tìm hiểu các thơng tin về

(08/04-12/04) nơi cấp các giấy chứng

nhận xuất khẩu hàng


- Hoàn thành thực tập tại

quý công ty

3

PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU PHƯƠNG AN

2.1. Lĩnh vực hoạt động
Công ty TNHH TMDV XNK Phương An được thành lập ngày 24/12/2016

theo giấy phép kinh doanh số 0314170965 do do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố
Hồ Chí Minh cấp.

Tên gọi đầy đủ bằng Tiếng Việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại
dịch vụ xuất nhập khẩu Phương An.

Tên giao dịch quốc tế bằng Tiếng Anh: PHUONG AN TRADING AND
SERVICES IMPORT EXPORT COMPANY LIMITED.

Trụ sở công ty đặt tại: 1A210 Đường Vĩnh Lộc, ấp 1, Xã Phạm Văn
Hai,Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Điện thoại liên hệ: 0838309502
Fax: 0838307824
Mã số thuế: 0314170965
Phương An là công ty hoạt động trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu, vận tải quốc tế đường biển, đường hàng không, vận chuyển nội địa, đại lý khai

thuê Hải quan.
Thời gian đầu khi mới thành lập, công ty chủ yếu chỉ cung cấp các dịch vụ
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, thực hiện các thủ tục hải quan và thông quan
theo yêu cầu của khách hàng
Tuy nhiên, công ty đã không ngừng nỗ lực phát triển và thực hiện đa dạng hố
về chủng loại, quy mơ và hoạt động của mình. Cơng ty cũng đặc biệt chú ý tới Hệ
thống quản lý chất lượng theo ISO 9001: 2000 để thoả mãn khách hàng nhiều hơn và
đảm bảo chất lượng phục vụ tốt hơn. Tuy thành lập chưa được lâu nhưng với đội ngũ

4

nhân viên giỏi nghiệp vụ của công ty Phương An bao gồm những nhân viên có năng
lực và giàu kinh nghiệm nên đã thu hút sự chú ý của khách hàng một cách nhanh
chóng. Cơng ty ln đem đến cho khách hàng dịch vụ hiệu quả, an toàn và sẵn sàng
đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước

Hiện nay, công ty đã mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình sang các hoạt
động kho vận, cho thuê phương tiện chuyên chở và dần mở rộng hoạt động vận tải
đến một số tỉnh Việt Nam nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Sau hơn 3 năm hoạt động, công ty đã chứng tỏ năng lực quản lý hiệu quả dù
gặp rất nhiều khó khăn trước những biến động của thị trường hàng hải và những khó
khăn về tài chính. Cơng ty Phương An đã áp dụng nhiều biện pháp thích hợp để duy
trì sự tăng trưởng liên tục trong hoạt động kinh doanh của mình. Với những kế hoạch
đang được triển khai về cải tạo, hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống dịch vụ.

Công ty Phương An là công ty thương mại dịch vụ cung cấp cả hai dịch vụ
giao nhận hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
Phạm vi của dịch vụ:
• Vận tải biển

• Dịch vụ xuất khẩu và nhập khẩu
• Dịch vụ vận tải nội địa
• Dịch vụ khai thuê hải quan
• Dịch vụ giao hàng tận nơi
• Giao nhận vận tải đa phương tiện
• Lưu kho và phân phối

2.2. Cơ cấu tổ chức
2.2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty

5

Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty theo cơ cấu trực tuyến – chức năng, đảm
bảo việc kết hợp điều hành, quản lý một cách nhanh chóng, linh hoạt và hiệu quả.
Mọi chỉ thị của Giám đốc đưa xuống đều được thực hiện một cách kịp thời, cũng như
việc báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh từ các phịng ban lên Giám đốc cũng
đều thực hiện một cách nhanh chóng.

Đây là sơ đồ tổ chức của cơng ty

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ
chức của cơng ty Phương An

“Nguồn: phịng hành chính cơng ty Phương An ”

Cơng ty khơng có q nhiều bộ phận nhưng vẫn có thể làm tốt nhiệm vụ và đáp ứng
nhu cầu của khách hàng

2.2.2. Nhiệm vụ của các phòng ban
2.2.2.1 Giám đốc


- Thực hiện việc điều hành quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty, lập
kế hoạch kinh doanh, đề ra mục tiêu cần đạt được của công ty và quyết định tất cả
các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của cơng ty.

- Cụ thể hóa các đường lối và chính sách hoạt động, trực tiếp ký kết các hợp
đồng.

2.2.2.2 Phòng vận tải

6

Phịng vận tải có nhiệm vụ điều hành hoạt động của phương tiện vận tải, sắp
xếp kế hoạch để vận chuyển hàng hóa đúng theo kế hoạch thỏa thuận với khách
hàng, gồm một số công việc như:

- Tiến hành bố trí phương tiện vận chuyển theo yêu cầu.
- Kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng xe định kỳ đảm bảo xe luôn ln hoạt động
tốt, có mặt đúng giờ, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
- Lập và quản lý, báo cáo chính xác về định mức nhiên liệu của từng tuyến
đường, loại xe cho Giám đốc

2.2.2.3 Phòng giao nhận – XNK
 Bộ phận chứng từ

- Nhận các chứng từ và hợp đồng có liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu của
khách hàng từ phịng kinh doanh, kiểm tra chứng từ, liên hệ với khách hàng để xác
nhận và điều chỉnh các sai sót trong chứng từ.

- Lập tờ khai hải quan xuất nhập khẩu, làm Invoice, Packing list, định mức,

đăng ký các cơng văn cần thiết tùy theo loại hình xuất nhập khẩu.

- Trao đổi chứng từ với khách hàng và thanh lý tờ khai
 Bộ phận giao nhận

- Liên hệ với hãng tàu để đặt và nhận Booking Note với hãng tàu hoặc nhận
Booking Note theo sự chỉ định của khách hàng nước ngoài.

- Kiểm tra hàng trước khi giao nhận nhằm đảm bảo quyền lợi của khách hàng.
- Nhận các chứng từ cần thiết từ bộ phận chứng từ, tiến hành thực hiện việc
giao nhận hàng hóa tại địa điểm đã được xác định trong hợp đồng mà khách hàng đã
ký với đối tác.
2.2.2.4. Phịng kế tốn

- Quản lý, điều hành tồn bộ các hoạt động tài chính kế tốn.

- Tư vấn cho Giám đốc về tình hình tài chính và các chiến lược về tài chính.

- Tiếp nhận và giám sát các đơn hàng trong tháng.

7

- Quản lý và lập báo cáo thu chi thanh tốn với khách hàng và nội bộ cơng ty.

- Lập báo cáo tài chính, dự tốn ngân sách, phân bổ và kiểm sốt ngân sách cho
tồn bộ hoạt động của cơng ty

2.2.2.5. Phịng kinh doanh – Marketing

- Thiết lập mục tiêu kinh doanh, xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh,

theo dõi và thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty.

- Vạch ra phương hướng phát triển và cạnh tranh với các cơng ty trong và ngồi
nước.

- Tham mưu cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh.

- Tìm kiếm khách hàng, dự đốn nhu cầu thị trường, soạn thảo các hợp đồng
kinh tế, chăm sóc, giải đáp các thắc mắc cho khách hàng.

- Giới thiệu mơ hình hoạt động của cơng ty và các loại hình dịch vụ mà cơng ty
có thể cung cấp cho khách hàng.

- Xây dựng giá cả để thu hút khách hàng trên cơ sở đảm bảo hiệu quả cho công
ty, xây dựng phong cách phục vụ tận tình, tích cực, nhanh chóng.

- Phối hợp hoạt động nhịp nhàng với các phòng ban khác của công ty và đề xuất
các biện pháp Marketing có hiệu quả

2.3. Tình hình nhân sự

Cơng ty chỉ có 5 thành viên bao gồm: một giám đốc , một kế tốn, một nhân
viên phịng vận tải, một nhân viên phòng giao nhận, một nhân viên phòng
marketing. Tuy số lượng ít nhưng do chiến lược của công ty là chất lượng nhân viên
phải tốt nên trình độ nghiệp vụ của nhân viên được quan tâm hàng đầu, đó là lý do
công ty luôn gắt gao trong khâu tuyển dụng nhân sự. Nhân viên của cơng ty đều đạt
trình độ cử nhân hoặc trên cử nhân với kinh nghiệm trên hai năm. Cơ cấu nhân viên
gọn nhẹ đã mang lại một số lợi điểm nhất định cho công ty cũng như tiết kiệm chi
phí trả lương cho nhân viên, dễ dàng , thuận tiện trong khâu quản lý. Tuy nhiên, vì có


8

ít nhân viên nên công ty cũng gặp một số bất lợi trong cơng việc khi có q nhiều
hợp đồng thì số ít nhân viên tăng khối lượng cơng việc rất nhiều nên có thể dẫn tới
hiệu quả cơng việc khơng cao

2.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
2.4.1. Khách hàng của công ty Phương An
Tuy thành lập chưa được lâu nhưng công ty đã có số lượng khách hàng
ổn định, bao gồm những công ty sau:
- Công ty Liên doanh TNHH ANOVA Việt Nam (ANOVA
VIETNAM Ltd).
- Công ty cổ phần Đa Sắc
- Công ty TNHH Thương Mại Vino (Vino Trading Co., Ltd).
- Công ty TNHH bao bì Vinacan Saigon (Vinacan Saigon Packing
co., Ltd).
- Công ty TNHH nhãn bao bì Vina Úc
- Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi Kim Tiền Đồng Nai (Gold Coin
Feed Mill Dong Nai Co., Ltd).
- Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm Nic (Nic Pharmar)
- Công ty cổ phần Thực Phẩm Dinh Dưỡng Đồng Tâm (Nutifood
Co).

2.4.2. Báo cáo doanh thu của công ty Phương An năm 2018-2017

9

CHÊNH LỆCH

STT CHỈ TIÊU NĂM 2017 NĂM 2018 TƯƠNG

TUYỆT ĐỐI

ĐỐI (%)

1 Doanh thu bán 5,263,921,804 6,967,880,005 132.37 1,703,958,201

hàng và ccdv

2 Doanh thu 5,263,921,804 6,967,880,005 132.37 1,703,958,201

thuần

3 Giá vốn hàng 3,749,816,243 4,667,276,442 124.47 917,460,199

bán

4 Chi phí tài 50,673,022 111,673,083 220.38 61,000,062

chính

Chi phí quản

5 lý doanh 938,012,491 1,033,437,681 110.17 95,425,191

nghiệp

Lợi nhuận từ

6 hoạt động 582,247,758 1,319,414,287 226.61 737,166,530


sxkd

7 Lợi nhuận 34,034,238 28,609,479 84.06 -5,424,759

khác

Bảng 2.1. Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty Phương An năm

2017-2018

“Nguồn: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty”

10

Qua bảng đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Phương An, ta nhận thấy rằng năm 2018 công ty kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn
năm 2017, tổng doanh thu của công ty tăng lên 132.37 % tức tăng 1,703,958,201
đồng. Hầu hết các chỉ tiêu trong hoạt động kinh doanh chính của cơng ty đều tăng từ
10% đến hơn 150%, duy chỉ có các khoản liên quan đến hoạt động phụ thì có giảm
( từ 16% đến gần 41%) nhưng vẫn mang lại lợi nhuận cho công ty.

Mặc dù nền kinh tế thế giới có trải qua giai đoạn khủng hoảng nhưng công ty
vẫn đứng vững và phát triển. Tình hình doanh thu lơi nhuận đều tăng, qua đó phản
ánh được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là có hiệu quả.. Cơng ty
ngày càng được khách hàng tin cậy, khối lượng giao dịch nhiều hơn tạo được doanh
thu nhiều hơn. Do nhu cầu trao đổi hàng hóa giữa các nước khơng ngừng gia tăng, vì
thế dịch vụ giao nhận của cơng ty có cơ hội phát triển. Với chính sách cung cấp giá
cả hợp lí, nâng cao chất lượng của dịch vụ giao nhận, thu hút được công ty khách
hàng


Ngoài doanh thu thu được từ thực hiện nghiệp vụ giao nhận, cơng ty cịn thu
được từ hoạt động dịch vụ vận chuyển hàng hóa, kinh doanh kho bãi, phân phối hàng
hóa…

Tóm lại, với sự nỗ lực hết mình cơng ty Phương An đã đạt được nhiều kết quả
khả quan trong 3 năm hoạt động. Và với sự cố gắng của nhân viên và ban lãnh đạo
thì cịn gặt được kết quả cao hơn trong thời gian tới.

11

PHẦN 3: KIỂM TRA BỘ CHỨNG TỪ HÀNG XUẤT

Đây là BCT xuất khẩu từ Việt Nam tới Philipin. Hợp đồng được kí bởi 2 đối
tác là người bán: Công ty Liên doanh TNHH ANOVA và người mua là JIKSTART
PHARMA INC.

Bộ chứng từ này gồm có:
1. Hợp đồng thương mại (Sales contract)
2. Booking Confirmation
3. Hóa đơn thương mại (Invoice)
4. Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list)
5. Bill of lading

3.1. Kiểm tra bộ chứng từ làm hàng xuất
Khi nhận được chứng từ từ khách hàng, nhân viên chứng từ công ty Phương

An kiểm tra, đối chiếu các thơng tin trên bộ chứng từ xem có sai sót hoặc thiếu
loại chứng từ gì khơng. Đối chiếu thông tin trên hợp đồng thương mại với hóa
đơn thương mại, các thơng số trên phiếu đóng gói như quy cách đóng gói, net
weight, gross weight, số lượng đóng gói, số hiệu,số kiện.


3.1.1. SALES CONTRACT (HỢP ĐỒNG)
Hợp đồng này được ký kết bởi đại diện của hai bên. Dưới đây là những nội dung có
trong hợp đồng:

- Ngày ký hợp đồng: 29/01/2019
- Số hợp đồng: PHILIPPINES-01-19

NGƯỜI BÁN: CÔNG TY LIÊN DOANH TNHH ANOVA
- Địa chỉ: 36 Đại Lộ Độc Lập, KCX Vietnam-Singapore, Thị xã Thuận An,

Tỉnh Bình Dương
- Điện thoại: : 0838309502

12

- Fax: 0838307824
NGƯỜI MUA: CÔNG TY JIKSTART PHARMA

- Đia chỉ: 888 Vista Verde Ave, Vista Verde Nouth Executive

Village, Keybiga, Calloocan City, Philippines

- Điện thoại: 63-9837929 hoặc 63-9836006
- Fax: 63-9834209.
- DESCRIPTION OF GOODS, QUANTITY, UNIT PRICE, AMOUNT

( Mơ tả hàng hóa, số lượng, đơn giá, thành tiền):

No DESCRIPTION PACKING QUANTITY UNIT AMOUNT

PRICE (USD)
(USD)
3,137.40
1 Nova Fe B12 100ml/vial 2,490 1.26 1,036.80
561.60
2 Nova Tetra LA 100ml/vial 640 1.62 3,240.00
540 1.04 1,094.40
3 Nova B 100ml/vial 2,025.00
Complex 518.40
8,700.00
4 Nova Gentylo 100ml/vial 1,200 2.70 20,313.60

5 Nova Flor 40% 100ml/vial 180 6.08

6 Nova Tylospec 100ml/vial 750 2.70

7 Nova Amox LA 100ml/vial 160 3.24

8 Nova Cefur 100ml/vial 2,000 4.35

TOTAL CIF PORT MANILA (South Harbor)-PHILIPINES - BY
SEA

Bảng 3.1: Mô tả hàng hoá, số lượng, đơn giá, thành tiền
- TERMS OF PAYMENT (Điều khoản thanh toán):
Tổng giá trị: 20,313.60USD (CIF PORT MANILA).
Phương thức thanh toán: TTR upon receipt of goods

13


3.1.2. BOOKING CONFIRMATION
THAMI SHIPPING & AIR FREIGHT CORP gửi cho Công ty ANOVA
Sau đây là nội dung kiểm tra và cần chú ý của Booking đó:

- Ngày booking
- Số booking
- Tên tàu
- Số chuyến tàu
- Cảng bốc hàng
- Cảng dỡ hàng
- Tên hàng hoá
- Ngày dự kiến tàu chạy
- Ngày dự kiến tàu đến
- Địa đểm xếp hàng và thời gian cắt máng

14


×