Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Nghiên cứu ý định sử dụng đối với sản phẩm smarthome tại thị trường đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐẶNG LÊ TRUNG

NGHIÊN CỨU Ý ĐỊNH SỬ DỤNG ĐỐI VỚI SẢN
PHẨM SMARTHOME TẠI THỊ TRƢỜNG ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng, Tháng 08 Năm 2023

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐẶNG LÊ TRUNG

NGHIÊN CỨU Ý ĐỊNH SỬ DỤNG ĐỐI VỚI SẢN
PHẨM SMARTHOME TẠI THỊ TRƢỜNG ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 834 01 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY

Đà Nẵng, Tháng 08 Năm 2023


ii

MỤC LỤC



MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 5
5. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài.................................... 5
6. Kết cấu luận văn.................................................................................. 10

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH
NGHIÊN CỨU............................................................................................... 11
1.1. KHÁI NIỆM NHÀ THƠNG MINH (SMARTHOME).......................... 11
1.2 . HÀNH VI, Ý ĐỊNH CHẤP NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG .................. 12
1.3 . CÁC LÝ THUYẾT NỀN TẢNG NGHIÊN CỨU VỀ Ý ĐỊNH VÀ
CHẤP NHẬN SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ ...................................................... 12

1.3.1. Lý thuyết phổ biến sự đổi mới IDT (Inovation Diffusion Theory) .....12
1.3.2. Lý thuyết chấp nhận công nghệ mới TAM (Technology Acceptance
Model) ...........................................................................................................................14
1.3.3. Lý thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ UTAUT..........................15
1.3.4. Thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ mở rộng UTAUT2.............16
1.4 GIẢ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................... 25
1.4.1 “Hiệu quả mong đợi (Performance Expectancy) và Ý định sử dụng
(Behavioral)..................................................................................................... 25
1.4.2. Nỗ lực mong đợi (Effort Expectancy) và Ý định sử dụng
(Behavioral Intention). .................................................................................... 26
1.4.3. Ảnh hƣởng xã hội (Social Influence) và Ý định sử dụng
(Behavioral Intention). .................................................................................... 26

iii


1.4.4. Các điều kiện thuận lợi (Facilitating Conditions) và Ý định sử
dụng (Behavioral Intention). ........................................................................... 27

1.4.5 Động lực hƣởng thụ (Hedonic Motivation) và Ý định sử dụng
(Behavioral Intention). .................................................................................... 28

1.4.6 Giá trị cảm nhận (Perceived value) và Ý định sử dụng (Behavioral
Intention) ......................................................................................................... 29

1.4.7 Thói quen sử dụng (Habit) và Ý định sử dụng (Behavioral
Intention). ........................................................................................................ 29

1.4.8. Nhận Thức Về Rủi Ro (Rick) và Ý định sử dụng (Behavioral
Intention) ......................................................................................................... 30

1.4.9. Nhận Thức Chi Phí (Cost) và Ý định sử dụng (Behavioral
Intention) ......................................................................................................... 31
1.5 MƠ HÌNH ĐỀ XUẤT ............................................................................. 32
1.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1......................................................................... 34
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU................................................... 35
2.1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG NHÀ THÔNG MINH TẠI ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................. 35

2.1.1 Tổng Quan Về Thị Trƣờng Nhà Thông Minh Tại Việt Nam ........ 35
2.1.1 Tổng Quan Về Thị Trƣờng Nhà Thông Minh Tại Đà Nẵng ......... 37
2.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU.................................................................. 39
2.3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 40
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ........................................................ 40
2.3.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ..................................................... 45

CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................... 49
3.1 KHÁI QUÁT MẪU NGHIÊN CỨU ...................................................... 49
3.2.KIẾM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO ...................................... 52
3.2.1 Thang đo “Hiệu quả mong đợi”..................................................... 52

iv

3.2.2 Thang đo “Nỗ lực mong đợi” ........................................................ 53
3.2.3 Thang đo “Ảnh hƣởng xã hội”....................................................... 54
3.2.4 Thang đo “Các điều kiện thuận lợi” .............................................. 55
3.2.5 Thang đo “Động lực hƣởng thụ” ................................................... 56
3.2.6 Thang đo “Giá trị cảm nhận” ......................................................... 56
3.2.7 Thang đo “Thói quen sử dụng”...................................................... 57
3.2.8 Thang đo “Nhận thức về rủi ro” .................................................... 58
3.2.9 Thang đo “Nhận thức về chi phí” .................................................. 59
3.2.10 Thang đo “Ý định sử dụng” ......................................................... 60
3.2 PHÂN TÍCH NHÂN TĨ KHÁM PHÁ (EFA) ....................................... 61
3.2.1.Phân tích các biến độc lập.............................................................. 61
3.3.2 Phân Tích Các Biến Phụ Thuộc ..................................................... 67
3.4.PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN.................................................................. 69
3.5.PHÂN TÍCH HỒI QUY............................................................................ 70
3.5.1.Kiểm định sự phù hợp của mơ hình hồi quy.................................. 70
3.5.2.Kiểm định các giả định của mơ hình hồi quy ................................ 71
3.5.3.Kiểm định giả thuyết nghiên cứu................................................... 72
3.6.KIẾM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT CỦA BIẾN PHỤ THUỘC THEO CÁC
BIẾN ĐỊNH TÍNH .......................................................................................... 74
3.6.1.Giới tính ......................................................................................... 75
3.6.2.Độ tuổi............................................................................................ 76
3.6.3.Phân tích sự khác biệt theo nghề nghiệp........................................ 77
3.6.4.Thu Nhập........................................................................................ 78

3.6.5.Tình Trạng Hơn Nhân .................................................................... 80
3.6.6.Trình Độ Học Vấn.......................................................................... 80
3.7.THẢO LUẬN KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 81
TÓM TẤT CHƢƠNG 3.................................................................................. 86

v

CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................... 87
4.1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 87
4.2. Hàm ý quản trị.......................................................................................... 89
4.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ CÁC HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP
THEO .............................................................................................................. 92

4.3.1 Hạn chế của đề tài .......................................................................... 92
4.3.2 Gợi ý cho hƣớng nghiên cứu tiếp theo........................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
PHỤ LỤC

vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

IDT Lý thuyết phổ biến sự đổi mới IDT (Inovation Diffusion
Theory)
TAM Thuyết chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance
Model)
UTAUT Thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (Unified Theory
of Acceptance and Use of Technology)
UTAUT2
Thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ mở rộng (Unified

PE Theory of Acceptance and Use of Technology-2)
EE
SI Biến hiệu quả mong đợi
FC Biến nỗ lực mong đợi
HM Biến ảnh hƣởng xã hội
PV Biến các điều kiện thuận lợi
HT Biến động lực hƣỏng thụ
RR Biến giá trị cảm nhận
PC Biến thói quen sử dụng
BI Biến nhận thức về rủi ro
Biến nhận thức chi phí
Biến ý định sử dụng

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Số Tên bảng Trang

hiệu

Bảng tổng hợp một số mơ hình lý thuyết về ý định sử dụng và
1.1 chấp nhận công nghệ 17

2.1 Tổng hợp thang đo các yếu tố 41

3.1 Khái quát nhân khẩu học mẫu nghiên cứu 50

3.2 Hệ số Cronbach‟s Alpha của thang đo “Hiệu quả mong đợi” 52


3.3 Hệ số Cronbach‟s Alpha của thang đo “Nỗ lực mong đợi” 53

3.4 Hệ số Cronbach‟s Alpha của thang đo “Ảnh hƣởng xã hội” 54

Hệ số Cronbach‟s Alpha của thang do “Các điều kiện thuận
3.5 lợi” 55

3.6 Hệ số Cronbach‟s Alpha của thang đo “Động lực hƣởng thụ” 56

3.7 Hệ số Cronbach‟s Alpha của thang đo “Giá trị cảm nhận” 56

3.8 Hệ số Cronbach‟s Alpha của thang đo “Thói quen sử dụng” 57

3.9 Hệ số Cronbach‟s Alpha của thang đo “Nhận thức về rủi ro” 58

Hệ số Cronbach‟s Alpha của thang đo ““Nhận thức về chi
3.10 phí”” 59

3.11 Hệ số Cronbach‟s Alpha của thang đo “Ý định sử dụng” 60

3.12 Kiểm định KMO và Barlett‟s của các biến độc lập lần 1 61

3.13 Ma trận xoay các nhân tố (Lần 1) 62

3.14 Kiểm định KMO và Barlett‟s của các biến độc lập lần 2 64

viii

Số Trang
Tên bảng

65
hiệu 66
3.15 Ma trận xoay các nhân tố (Lần 2) 69
3.16 Kiểm định KMO và Barlett‟s của biến phụ thuộc 70
3.17 Phân Tích Hệ Số Tƣơng Quan 72
3.18 Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy 72
3.19 Bảng Kết Quả Mơ Hình Hồi Quy 73
3.20 Bảng Kết Quả Mơ Hình Hồi Quy 75
3.22 Bảng kết luận các giả thuyết 76
3.22 Kết quả kiểm định biến định tính giới tính 77
3.23 Kết quả kiểm định biến định tính độ tuổi 78
3.24 Kết quả kiểm định biến định tính Nghề Nghiệp 80
3.25 Kết quả kiểm định biến định tính thu nhập 81
3.26 Kết quả kiểm định biến định tính theo tình trạng hơn nhân 81
3.27 Kết quả kiểm định biến định tính theo theo thu nhập
3.28 Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Số Tên hình Trang
hiệu

1.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA, Ajzen và Fishbein, 1980) 14

1.2 Quá trình chấp nhận sản phẩm mới của Rogers (1983) 16

1.3 Lý thuyết hành vỉ có hoạch định (TPB, Ajzen, 1991) 17


1.4 Mơ hình chấp nhận cơng nghệ - TAM (Davis và cộng sự, 19
1989)

1.5 Mơ hình về ý định sử dụng và sử dụng cơng nghệ UTAUT 20
1.6 Mơ hình về ý định sử dụng và sử dụng công nghệ UTA UT2 21

1.7 Mơ hình về Ý ĐỊNH SỬ DỤNG và sử dụng công nghệ 32
UTA UT2

1.8 Mơ hình đề xuất “Thuyết chấp nhận sử dụng cơng nghệ hợp 33
nhất mở rộng (UTAUT2)”.

2.1 Quy trình nghiên cửu 39

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Khái niệm về một ngôi nhà thông minh ngày càng trở nên phổ biến
trong những năm gần đây, khi cơng nghệ tiếp tục phát triển và tích hợp vào
các khía cạnh khác nhau trong cuộc sống của chúng ta. Nhà thông minh là nơi
cƣ trú đƣợc trang bị các thiết bị và hệ thống có thể đƣợc điều khiển và giám
sát từ xa, thƣờng thông qua điện thoại thông minh hoặc thiết bị hỗ trợ internet
khác. Bài tiểu luận này sẽ khám phá các tính năng của sản phẩm nhà thơng
minh, thảo luận về lợi ích và lợi thế của việc áp dụng các hệ thống nhƣ vậy,
đồng thời xem xét các thách thức và cân nhắc liên quan đến xu hƣớng mới nổi
này.
Sản phẩm nhà thông minh bao gồm một loạt các tính năng và khả năng
nhằm mục đích tăng cƣờng chức năng và sự tiện lợi của không gian sống của

chúng tôi. Về cốt lõi, một ngôi nhà thông minh đƣợc trang bị các thiết bị và
hệ thống có thể đƣợc điều khiển và giám sát từ xa, thƣờng thông qua lệnh
thoại hoặc ứng dụng điện thoại thông minh. Chẳng hạn, bộ điều nhiệt thông
minh cho phép chủ nhà điều chỉnh nhiệt độ trong nhà của họ từ bất cứ đâu,
đảm bảo sự thoải mái tối ƣu và tiết kiệm năng lƣợng. Ngồi kiểm sốt nhiệt
độ, hệ thống nhà thơng minh cịn có thể bao gồm các tính năng bảo mật nhƣ
camera giám sát và cảm biến chuyển động, mang đến cho chủ nhà sự an tâm
và khả năng giám sát tài sản của họ ngay cả khi họ đi vắng. Hơn nữa, hệ
thống điều khiển ánh sáng cho phép ngƣời dùng điều chỉnh độ sáng và màu
sắc của đèn, tạo bầu khơng khí cá nhân hóa cho những dịp khác nhau.
Việc áp dụng sản phẩm nhà thông minh mang lại nhiều lợi ích và lợi
thế. Một trong những ƣu điểm chính là sự tiện lợi và hiệu quả ngày càng tăng
mà nó mang lại cho các cơng việc và thói quen hàng ngày. Ví dụ, với các tính
năng điều khiển bằng giọng nói, chủ nhà có thể chỉ cần nói lệnh để bật đèn,

2

điều chỉnh nhiệt độ hoặc thậm chí khởi động các thiết bị nhƣ máy pha cà phê
hoặc lò nƣớng. Điều này giúp loại bỏ nhu cầu vận hành thủ công và tiết kiệm
thời gian và công sức. Hơn nữa, nhà thông minh đƣợc thiết kế để tiết kiệm
năng lƣợng, giúp tiết kiệm chi phí cho chủ nhà. Các hệ thống tự động có thể
điều chỉnh việc sử dụng năng lƣợng bằng cách điều chỉnh cài đặt nhiệt độ và
tắt đèn và thiết bị khi khơng sử dụng. Điều này khơng chỉ làm giảm hóa đơn
tiền điện mà cịn góp phần tạo nên lối sống bền vững hơn. Ngồi ra, hệ thống
an ninh nhà thơng minh cung cấp khả năng bảo vệ nâng cao bằng cách cho
phép chủ nhà giám sát tài sản của họ từ xa và nhận cảnh báo trong trƣờng hợp
có bất kỳ hoạt động đáng ngờ nào, tăng cƣờng an toàn chung cho ngôi nhà
của họ.

Mặc dù có rất nhiều lợi ích khi áp dụng sản phẩm nhà thơng minh,

nhƣng có rất nhiều lợi ích cũng là những thách thức và cân nhắc cần đƣợc tính
đến. Một trong những thách thức chính là chi phí liên quan đến đầu tƣ trả
trƣớc và bảo trì liên tục hệ thống nhà thông minh. Việc cài đặt ban đầu các
thiết bị và hệ thống có thể tốn kém và có thể cần phải cập nhật và bảo trì
thƣờng xuyên để đảm bảo hiệu suất tối ƣu. Một cân nhắc khác là các mối
quan tâm về quyền riêng tƣ và bảo mật liên quan đến việc thu thập và chia sẻ
dữ liệu. Các thiết bị nhà thông minh thƣờng thu thập dữ liệu về hành vi và sở
thích của ngƣời dùng, điều này có thể gây lo ngại về cách sử dụng và bảo vệ
thông tin này. Cuối cùng, vấn đề tƣơng thích giữa các thiết bị và hệ thống
thơng minh khác nhau có thể là một thách thức. Với một loạt các thƣơng hiệu
và cơng nghệ có sẵn, việc đảm bảo tích hợp liền mạch và khả năng tƣơng tác
có thể phức tạp.

Tóm lại, sản phẩm nhà thơng minh cung cấp một loạt các tính năng và
khả năng giúp nâng cao chức năng và sự tiện lợi cho không gian sống của
chúng ta. Từ điều khiển bằng giọng nói và truy cập từ xa đến tự động hóa và

3

tiết kiệm năng lƣợng, nhà thơng minh mang lại nhiều lợi ích và lợi thế. Tuy
nhiên, những thách thức nhƣ chi phí, quyền riêng tƣ và khả năng tƣơng thích
làm ảnh hƣởng đến ý định sử dụng của ngƣời tiêu dùng.

Về khía cạnh học thuật, chủ đề nghiên cứu về các yếu tố ảnh hƣởng đến
ý định sử dụng các sản phẩm nhà thông minh của ngƣời tiêu dùng đã nhận
đƣợc nhiều sự quan tâm của các học giả nƣớc ngoài nhƣ; Nikou (2019), kim
(2019), Schill (2019), Wei và cộng sự (2019), Klobas và cộng sự (2019), Ji và
Chan (2019), Hubert và cộng sự (2018), Park và cộng sự (2017), Yang và
cộng sự (2017). Tuy nhiên, với sự khác biệt về bối cảnh nghiên cứu với các
đặc thù vùng miền nhƣ: kinh tế, văn hoá, dân tộc, thu nhập, trình độ học vấn

mà dẫn đến kết quả nghiên cứu có sự khác nhau giữa các nghiên cứu. Theo
nhƣ đánh giá chủ quan của tác giả, thì chủ đề nghiên cứu về các yếu tố ảnh
hƣởng đến ý định sử dụng sản phẩm nhà thông minh tại Việt Nam nói chung
và riêng cho địa bàn Đà Nẵng cịn khá mới mẻ và chƣa nhận đƣợc nhiều sự
quan tâm của các nghiên cứu trong nƣớc. Do đó, việc thực hiện nghiên cứu
xác định và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến ý định sử dụng
sản phẩm nhà thông minh tại Đà Nẵng là hết sức cấp thiết.

Hơn nữa, nghiên cứu kỳ vọng xác định đƣợc các yếu tố và mức độ ảnh
hƣởng của từng yếu tố đến ý định sử dụng sản phẩm nhà thông minh tại Tp
Đà Nẵng. Qua đó đề xuất một số hàm ý quản trị, nhằm giúp các doanh nghiệp
trong mãng kinh doanh sản phẩm nhà thông minh trên địa bàn Tp Đà Nẵng
tham khảo, để xây dựng chiến lƣợc kinh doanh phù hợp. Đồng thời, nó giải
thích những gì cần thiết để tăng ý định sử dụng của ngƣời dùng đối với việc
sử dụng sản phẩm nhà thông minh và cách các công ty kinh doanh sản phẩm
nhà thơng minh có thể giải quyết giúp tỷ lệ tiếp cận đƣợc nhiều khách hàng
mục tiêu.

4

2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục Tiêu Chung
Trên cơ sở xác định và đo lƣờng các yếu tố ảnh hƣớng đến ý định sử
dụng của ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm nhà thông minh từ đó đề xuất một
số gợi ý chính sách cho các các công ty kinh doanh các sản phẩm nhà thông
minh, trong việc xây dựng những giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng mục tiêu tại thị trƣờng Đà Nẵng.
Mục Tiêu Cụ Thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hành vi của ngƣời tiêu dùng
- Phát triển mơ hình các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định sử dụng đối với

sản phẩm nhà thông minh tại Đà Nẵng.
- Kiểm định mơ hình và đánh giá mức độ tác động của các yếu tố ảnh
hƣởng đến ý định sử dụng sản phẩm nhà thông minh tại Đà Nẵng
- Đƣa ra hàm ý quản trị đối với các doanh nghiệp trong mảng kinh
doanh sản phẩm nhà thông minh trên địa bàn để gia tăng ý định sử dụng sản
phẩm nhà thông minh cho thị trƣờng Đà Nẵng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối Tượng Nghiên Cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định sử dụng sản
phẩm nhà thông minh
3.2 Phạm Vi Nghiên Cứu
- Phạm vi về không gian: Địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Phạm vi về thời gian: thực hiện khảo sát ngƣời tiêu dùng trong giai
đoạn từ tháng 8/2022 đến tháng 08/2023.
- Đối tƣợng khảo sát: những ngƣời tiêu dùng chƣa từng mua sản phẩm
nhà thơng minh tại Đà Nẵng có ý định sử dụng sản phẩm nhà thông minh.

5

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện gồm 2 bƣớc chính: nghiên cứu sơ bộ (kết
hợp định tính và định lƣợng) và nghiên cứu chính thức (định lƣợng).
Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện theo hình thức thảo luận nhóm với
nhóm 10 ngƣời tiêu dùng chƣa từng mua các sản phẩm nhà thơng minh,
nhƣng có tìm hiểu và có ý định mua các sản phẩm nhà thông minh trên địa
bàn TP Đà Nẵng nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát
dùng để đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu, đảm bảo thang đo phù hợp với
bối cảnh nghiên cứu.
Phƣơng pháp thống kê toán học đƣợc sử dụng để xử lý kết quả thu
đƣợc từ nghiên cứu thực tiễn. Các phép thống kê đƣợc sử dụng trên phần

mềm SPSS 22.0 nhằm đánh giá sơ bộ mức độ tin cậy và giá trị thang đo bằng
hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha và phân tích nhân tơ khám phá EFA
(Exploratory Factor Analysis). Bên cạnh đó, phân tích hồi qui và các kiểm
định về mức độ phù hợp của mơ hình cũng đƣợc thực hiện ở bƣớc này nhằm
xem xét mức độ ảnh hƣởng của các biến độc lập đến biến phụ thuộc. Dựa trên
kết quà nghiên cứu sẽ xác định đƣợc chiều hƣớng và mức độ ảnh hƣởng của
các nhân tố đến ý định sử dụng sử dụng sản phẩm nhà thông minh tại Đà
Nẵng.
5. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài
5.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Mặc dù sự xuất hiện sớm và triển vọng tích cực của các sản phẩm nhà
thông minh, nhƣng chúng vẫn chƣa đƣợc áp dụng rộng rãi. Một lý do là các
công nghệ liên quan cho phép các dịch vụ khơng có sẵn hoặc đang chờ
thƣơng mại hóa. Một lý do khác là nghiên cứu về các sản phẩm nhà thông
minh chủ yếu dựa vào các công nghệ cơ bản nhƣ cảm biến, cài đặt hẹn giờ và
điều khiển từ xa. Do đó, rất ít nghiên cứu xem xét ý định sử dụng hoặc hành

6

vi của ngƣời tiêu dùng, mặc dù những nghiên cứu nhƣ vậy rất quan trọng để
áp dụng thành cơng và phổ biến nhanh chóng các sản phẩm nhà thông minh.

Moinul Islam (2018), “Đánh giá về việc áp dụng công nghệ nhà thông
minh: Quan điểm của người dùng”. Nghiên cứu đánh giá áp dụng công nghệ
nhà thông minh dựa trên mơ hình UTAUT-2. Nghiên cứu đƣợc tiến hành với
cỡ mẫu là 175 mẫu ngẫu nhiên và xử lý bằng phần mềm SmartPLS 3.0. Các
nhân tố ảnh hƣởng đến ý định sử dụng công nghệ nhà thông minh bao gồm:
“Hiệu quả mong đợi”, “Nỗ lực mong đợi”, “Ảnh hƣởng xã hội”, “Các điều
kiên thuận lợi”, “Thói quen”, “Rủi ro bảo mật”, “Động lực hƣởng thụ” và
“Giá trị cảm nhận”. Tuy nhiên, nghiên cứu đƣợc tiến hành tại nƣớc phát triển

là Phần Lan nên chi phí khơng đƣợc xem là một nhân tố ảnh hƣởng tới ý định
sử dụng hơn là tại những nƣớc đang phát triên. Mẫu của bài nghiên cứu phân
bố hầu hết ở lứa tuổi 25-44 nên có thể cịn nhiều hạn chế để so sánh ý định sử
dụng của sản phấm tại các lứa tuổi khác nhau.

Schill và cộng sự (2019) đã điều tra tác động của các yếu tố môi
trƣờng, mối quan tâm về môi trƣờng và nhận thức về tính hữu ích đối với ý
định mua các sản phẩm nhà thơng minh Sử dụng các phƣơng trình cấu trúc áp
dụng cho dữ liệu mẫu của 641 ngƣời tiêu dùng Pháp, nghiên cứu này cho thấy
mối quan tâm về mơi trƣờng và nhận thức về tính thực tế có tác động tích cực
đến ý định mua thiết bị nhà thông minh của ngƣời tiêu dùng. Hơn nữa, cả hai
khía cạnh của chủ nghĩa vật chất, bao gồm cả hạnh phúc và thành công, đều
giảm thiểu tác động của những lo ngại về môi trƣờng đối với ý định mua thiết
bị nhà thông minh của ngƣời tiêu dùng.

Hubert và cộng sự. (2018) đã tiến hành nghiên cứu nhằm kết hợp các
cấu trúc lý thuyết khác nhau và phát triển một mơ hình áp dụng toàn diện để
kiểm tra các lý thuyết này với nhau. Nghiên cứu này kết hợp lý thuyết chấp
nhận công nghệ, lý thuyết đổi mới và lý thuyết rủi ro. Nhóm tác giả đã phát

7

triển mơ hình này trong bối cảnh ứng dụng công nghệ nhà thông minh.
Nghiên cứu này dựa trên dữ liệu khảo sát trực tuyến từ 409 ngƣời tham gia và
dữ liệu đƣợc phân tích bằng mơ hình phƣơng trình cấu trúc. Mỗi lý thuyết
cung cấp một cái nhìn sâu sắc độc đáo về nhiều cấu trúc liên quan đến việc
giới thiệu công nghệ. Sự lan tỏa đổi mới và dự đoán lý thuyết rủi ro cho thấy
tác động gián tiếp thông qua các biến chấp nhận công nghệ. Trong nghiên cứu
này, nhận thức rủi ro đƣợc xác định là động lực chính của ý định sử dụng,
đƣợc điều chỉnh theo tác động lợi ích nhận thức đƣợc. Nghiên cứu cũng chỉ ra

rằng khả năng tƣơng thích và khả năng sử dụng cơng nghệ là những yếu tố
quan trọng nhất quyết định mục đích sử dụng. Kết quả làm nổi bật vai trò
quan trọng của khả năng tƣơng thích, lợi ích nhận thức và cân nhắc rủi ro
trong việc ảnh hƣởng đến ý định về công nghệ nhà thông minh.

Wei và cộng sự. (2019) đã thực hiện một nghiên cứu nhằm xác định các
yếu tố liên quan ảnh hƣởng đến việc sử dụng bền vững nhà thông minh và
phân tích thực nghiệm các mơ hình nghiên cứu sử dụng cơng nghệ này. Mơ
hình cấu trúc tuyến tính. Kết quả phân tích thực nghiệm dựa trên dữ liệu khảo
sát từ 488 ngƣời Trung Quốc có kinh nghiệm xử lý nhà thơng minh. Nó cũng
cho thấy chất lƣợng dịch vụ và lợi ích cảm nhận có tác động tích cực đến sự
hài lịng của ngƣời dùng và góp phần hình thành thói quen của ngƣời dùng.
Mong muốn tiếp tục sử dụng dịch vụ nhà thông minh của ngƣời dùng bị ảnh
hƣởng bởi lợi ích của họ. Mức độ hài lịng và thói quen. Thói quen là yếu tố
chính ảnh hƣởng đến động lực của ngƣời dùng.

Gao và Bai (2014) đã nghiên cứu một mơ hình thống nhất về các yếu tố
ảnh hƣởng đến sự chấp nhận của ngƣời dùng đối với công nghệ IoT. Dựa trên
Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM), các tác giả đề xuất mơ hình chấp nhận
IoT bao gồm ba yếu tố cơng nghệ (tính hữu dụng đƣợc cảm nhận, dễ sử dụng
và tin cậy); các yếu tố bối cảnh xã hội (ảnh hƣởng xã hội); và hai đặc điểm

8

ngƣời dùng cá nhân (nhận thức và kiểm soát hành vi). Dữ liệu từ 368 ngƣời
tiêu dùng Trung Quốc đã đƣợc sử dụng để kiểm tra mơ hình nghiên cứu thơng
qua mơ hình cấu trúc (SEM). Kết quả cho thấy những tác động đặc biệt mạnh
mẽ đến nhận thức về tính hữu ích, nhận thức về tính dễ sử dụng, ảnh hƣởng
xã hội, nhận thức về sự thích thú và kiểm sốt hành vi. Tuy nhiên, niềm tin
đóng một vai trị quan trọng trong việc dự đốn ý định. Ngồi ra, nhận thức dễ

sử dụng và tin tƣởng đã đƣợc tìm thấy để ảnh hƣởng đến nhận thức hữu ích.

5.2 Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Cho đến thời điểm hiện tại, các nghiên cứu nào đề cập tới việc xem xét
các khía cạnh về ý định sử dụng và hành vi khách hàng đối với sản phẩm nhà
thông minh tại Việt Nam còn rất hạn chế.
Nhƣ báo cáo phân tích thị trƣờng nhà thông minh tại Việt Nam của
công ty Cổ Phần Lumi Việt Nam. [1] Báo cáo đề cập đến các xu hƣớng về
smarthome trong giai đoạn 5 -10 năm tới. Mơ tả khái qt bức tranh tồn cảnh
của thị trƣờng Việt Nam, cũng nhƣ nhu cầu và thực tế sử dụng smarthome tại
việt nam.
Hạn chế của báo cáo là chỉ sử dụng phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ
cấp và xử lý chúng theo dạng thống kê số liệu. Dựa vào đó báo cáo chỉ ra
rằng, số ngƣời biết đến các sản phẩm Nhà Thông Minh chỉ chiếm hơn 10%.
Mà không làm nổi bật các nhân tố ảnh hƣởng đến Ý ĐỊNH SỬ DỤNG và
hành vi của ngƣời tiêu dùng.
Với Nghiên Cứu Về Các Yếu Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Sử Dụng
Thiết Bị Nhà Thông Minh Tại Đà Nẵng của nhóm tác giả Văn Hùng Trọng và
cộng sự thuộc Trƣờng Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt –
Hàn [2]. Báo cáo dựa trên mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM). Nghiên cứu
dựa trên 287 mẫu thu thập từ ngƣời dân Đà Nẵng từ tháng 11/2019, đã tập

9

trung vào các yếu tố ảnh hƣởng đến ý đinh của ngƣời sử dụng thiết bị nhà
thông minh

Báo cáo chỉ ra rằng, cần tập trung vào tính tƣơng thích của hệ thống.
Làm cho nó phù hợp với thói quen, văn hóa của ngƣời dân Việt Nam, vì
đây là yếu tố có tác động tổng thể mạnh nhất đối với ngƣời dân Đà Nẵng.

Báo cáo đề cập đến việc cải thiện tính dễ sử dụng, làm đơn giản hóa các
thao tác điều khiển các thiết bị nhà thơng minh. Cung cấp thêm các tính
năng, các thiết bị mới trong hệ sinh thái nhà thơng minh. Đa dạng hóa các
cơng việc mà một ngơi nhà thơng minh có thể thực hiện để phục vụ ngƣời
dân, từ đó làm thỏa mãn tính sáng tạo của hệ thiết bị đối với ngƣời dùng
và nâng cao sự hữu ích của hệ thống.

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định sử dụng thiết bị nhà thơng
minh tại Thành Phố Hồ Chí Minh của tác giả Phạm Nguyễn Minh Trí thuộc
Đại Học Kinh Tế Hồ Chí Minh [3] đã dựa trên mơ hình Chấp nhận và sử dụng
công nghệ hợp nhất mở rộng- UTAUT2. Nghiên cứu đã xác định đƣợc 6 yếu
tố ảnh hƣơng đến ý định sử dụng thiết bị nhà thông minh bao gồm; Nhận thức
sự hữu ích, Cảm nhận dễ sử dụng, Khả năng tƣơng thích, Nhận thức về rùi ro,
ảnh hƣởng xã hội, Sự tin tƣởng, các yếu tố nhân khẩu học để nghiên cứu sự
tác động đến ý định sử dụng sản phẩm nhà thơng minh tại Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, 6 yếu tố này tác động mạnh mẽ tới ý định sử dụng
sản phẩm của ngƣời dân thành phố Hồ Chí Minh

Qua tổng quan các nghiên cứu liên quan, tác giả nhận thấy đề tài nghiên
cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến ý định sử dụng thiết bị nhà thông minh đã
nhận đƣợc sự quan tâm rất lớn của các nhà khoa học nƣớc ngoài nhƣ: Moinul
Islam (2019), Schil (2019), Wei và cộng sự (2019), Gao và Bai (2014),
Hubert và cộng sự (2018). Hay các tác giả trong nƣớc nhƣ: Văn Hùng Trọng
và cộng sự (2020), hay tác giả Phạm Nguyễn Minh Trí (2021).


×