Ecgonomi
Nguyễn văn Lơ
Giang vien chính
I.Khái niệm Định nghĩa
Là môn khoa học
Ngữ nghĩa
nghiên cứu sự thích
- Từ do Musel khởi xướng 1949 nghi với điều kiện lao
Ergon = Lao động động và điều kiện sinh
Nomos = Qui tắc hoạt của con người,làm
cho người lao động
- Dùng với ý niệm : thoải mái an toàn và có
Tập hợp những mơn khoa học,kỹ năng suất cao hơn.
thuật liên quan để nghiên cứu
mối quan hệ giữa người và điều
kiện lao động trên cơ sở đó thực
hiện hợp lý hóa điều kiện lao
động bảo vệ sức khỏe ,tăng năng
suất lao động.
- Từ tiếng Việt tương đương ?
Vệ sinh lao động
I.Khái niệm Mục tiêu trung gian của
Ecgonomi
Mục tiêu chung
Tạo mội trường lao động :
Phòng tai nạn lao động - An toàn
- Thoải mái
Phòng mệt mỏi
Thiết kế phương tiện
Phòng tổn thương
trong quá trình lao - Phù hợp :
động Nhân trắc
Sức khỏe
Tăng năng suất lao
động - Dễ điều khiển
Hợp lý hóa thao tác
II.Nội dung của ecgonomi
1. Thiết kế vị trí lao động Tiêu chuẩn của vị trí lao động
ĐN vị trí lao động Phù hợp công việc
- VTLĐ là không gian làm việc Phù hợp đặc điểm tâm lý người
của một hay một nhóm người lao động
trong đó có các phương tiện kỹ Phù hợp nhân trắc
thuật dùng cho lao động sản Thoải mái
xuất. - Đủ rộng
- vị trí lao động ảnh hưởng trực - Đủ sáng
tiếp đến sức khỏe công nhân và - Thoáng
năng suất lao động
- Mát
- vị trí lao động một nội dung - Ít ồn
quan trọng của Ecgonomi
- Ít bụi
II.Nội dung của ecgonomi
Thiết kế vị trí lao động phù hợp Thiết kế không gian của vị trí
nhân trắc lao động
Kích thước cơ bản Tiêu chuẩn cho vị trí khơng gian
Người làm việc
Máy móc
- Chân và bàn chân khi ngồi thoải
Kích thước ở tư thế làm việc mái
người
máy móc - Tầm nhìn tốt
- Thu nhận thông tin tốt
Các bộ phận điều khiển phù hợp - Khả năng xoay sở để thay đổi tư
số đo nhân trắc
thế dễ dàng
- Chiều cao tối đa
- Chiều cao tối thiểu Chia vùng khơng gian để bố trí
- Độ xa tối đa bộ phận của máy móc hay các
- Độ xa tổi thiểu dụng cụ
II.Nội dung của ecgonomi
Chia vùng không gian làm việc :
Vùng tối ưu
- Không gian của cánh tay lấy khuỷu làm trụ
- để những vật dụng, dụng cụ sử dụng nhiều nhất
Vùng dễ tiếp cận
- Không gian cử động cẳng tay duỗi
- bố trí vật dụng , bộ phận máy móc hay sử dụng
Vùng tiếp cận tối đa
- Không gian của tay duỗi tối đa
- Để dụng cụ,bộ phận ít sử dụng, hay những bộ phận đặc biệt
II.Nội dung của ecgonomi
Kích thứơc vùng thao tác với công việc ngồi
Vùng thao tác Sâu (mm) Rộng (mm) Cao (mm)
Tối ưu 300 400 250-1400
Dễ tiếp cận 600
Tối đa 400 1300
500 với ra trước
400 với ra sau
II.Nội dung của ecgonomi
Kích thước vùng thao tác với công việc đứng
Vùng thao tác Sâu (mm) Rộng (mm) Cao (mm)
Tối ưu 300 600 750-1000
Dễ tiếp cận 1000 600-1150
Tối đa 400 -450 1600 550-1800
600 với ra trước
400 với ra sau
II.Nội dung của ecgonomi
Kích thước chiều cao mặt phẳng làm việc
theo tư thế cho các loại công việc
Chiều cao mặt phẳng làm việc(mm)
Tư thế Loại công việc Nam Nữ Nam và nữ
Đứng 880-1020 850-970 950-990
Ngồi Nhẹ 800-940 770-890 850-920
Trung bình 740-880 710-830 750-790
Nặng 850-990 820-940 880-920
Chính xác cao 780-860 750-810 815-850
Chính xác 680-760 650-710 715-750
Đọc viết 580-660 550-610 615-650
Đánh máy
II.Nội dung của ecgonomi
Nguyên tắc thiết kế máy móc dựa trên nhân trắc
- Tuân thủ sự thay đổi kích thước cơ thể khi thay đổi tư thế
- Tính đến sự thải mái các khớp khi xoay chuyển
- Tính lực tương tác giữa cơ thể và máy móc
- Tiết kiệm vận động
- Ưu tiên vùng thao tác tối ưu
- Chú ý chỉ số nhân trắc của số đơng
- Mang tính thẩm mỹ
- Tính an tồn dụng cụ và bộ phận máy móc
(khi bình thường và có sự cố)
II.Nội dung của ecgonomi
Hợp lý hóa cử động trong lao động
Loại bỏ động tác thừa
- Nghiên cứu cải tiến kỹ thuật
- Tập huấn trước khi sử dụng
Công nhân mới
Phương tiện mới
Hợp lý hóa cử động;
- Chọn chuyển động đơn giản
- Chọn đường di chuyển ngắn
- Chọn cử động phù hợp cấu trúc tự nhiên của cơ thể
- Khơng thay đổi đột ngột
- Nhóm hoạt động mang tính liên hồn
II.Nội dung của ecgonomi
Hợp lý hóa cơng cụ lao động
- Dễ cầm nắm
- Không quá dài
- Không quá nặng
- Bền vững
- Tiện lợi
- An toàn
II.Nội dung của ecgonomi
Phân loại lao động phù hợp khả năng thể lực
Phân loại theo tiêu hao năng lượng
- Nhẹ 2200-2400
- Trung bình 2600-2800
- Nặng 3000-3200
- Cực nặng 3300-3600
Mức tiêu thụ O2,thơng khí
Phân loại lao động phù hợp
khả năng thể lực
Mức tiêu thụ O2,thơng khí
Loại tiêu thụ O2(l/ph) thơng khí (l/p)
11-12
Nhẹ 0,5-1 20-21
31-43
Trung bình 1-1,5 43-56
Nặng 1,5-2
Cực nặng 2-2,5
Phân loại lao động phù hợp
khả năng thể lực
Phân loại lao động theo thân nhiệt và nhịp tim
Loại Thân nhiệt(t0) Nhịp tim (l/p)
75-100
Nhẹ 37,5 101-125
126-150
Trung bình 37,5-38 151-175
Nặng 38-38,5
Cực nặng 38,5-39
III.Các bệnh do tư thế lao động
Lao động tư thế cố Một số bệnh
định - Thuyên tắc mạch
- Mỏi cơ
Đặc điểm - Thối hóa khớp
- Thối hóa đĩa đệm
- Mỏi riêng từng nhóm - Giảm chức năng sinh
cơ
sản
- Một số khớp chính bị
tác động
- sự lưu thông của máu
bị cản trở
III.Các bệnh do tư thế lao động
Lao động tư thế thay đổi Một số bệnh hay gặp
- Tác động đến hô hấp - Đau lưng
- Tác động tuần hoàn - Trật khớp
- Nhiều cơ quan bộ phận bị - Thối hóa cột sống cổ
- Thoái hóa khớp các chi
ảnh hưởng - Viêm dây thân kinh ngoại
biên do chấn thương
- Tật khúc xạ