Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

BỆNH BỤI PHỔI và BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.38 KB, 35 trang )

BỆNH BỤI PHỔI
và BỆNH NGHỀ NGHIỆP

NGUYỄN VĂN LƠ
Giảngng vieên chinh

Khái niệm  Khí phế quản
- Đẩy ngược trở lên
 Đường hô hấp
- Hệ hơ hấp gồm hệ thống dân khí và 2 hệ thống lông mao và màng nhầy
- Đào thải
phổi
- Phế nang có diện tích Ra ngoài
Vào đường tiêu hóa
90 m2  Tiểu phế quản
- Lưu thông khí phế nang khoảng - Nhu động thường xuyên
- Gây phản xạ ho
6000ml/phút  Hệ thống miễn dịch
Phế nang là nơi trao đổi chất (khí) trực - Thực bào
tiếp từ khơng khí với cơ thể - Trung hòa
- Trong lòng phế nang và đường dẫn khí - Bất hoạt
có hệ thống làm sạch các thành phần lạ - Đẩy lên trên để tống ra ngoài
xâm nhập vào phổi. - Đưa sang hệ bạch huyết
 Cơ chế tự làm sạch của
 Mũi
- Cản và giữ lại
- Đào thải
Tống ra ngoài
Đẩy xuống đường tiêu hóa

Nhắc lại khái niệm về bụi



Tính chất của hạt bụi

 Tính chất vật lý  Dạng hình hạt
 Kích thước - Hình cầu
- Khói : - Khối lăng trụ
- Hình sợi
< 1 µm
Do ngưng tụ chất rắn bốc hơi (Có chiều dài gấp 3 chiều rộng)
- Hình phiến
( khói nặng)  Diện tích bề mặt
Đốt cháy chất hữu cơ - Hoạt tính của hạt tăng khi diện
( khói nhẹ)
- Mù : tích bề mặt tăng
- Hạt có tính hấp phụ hơi, khí,tích
0,1 µm -10 µm
- Hạt 1-100 µm điện và
có thể gây nổ
Có trong tự nhiên
Do tác động cơ học vào vật rắn

Phân loại theo độc tính

 Độc theo kích thước
- < 0,5 µm ít bị giữ lại ở phế nang
- >10 µm bị giữ ở đường hô hấp trên
- 0,5 µm - 10 bị giữ lại ở phế nang nhiều nhất
 Bụi 2 µm 100% lắng đọng tại phổi
 Những hạt bụi bị giữ lại nhiều nhất thì gây hại nhiều


nhất.
 Mang khẩu trang thơng thường thì khơng ngăn cản

những hạt bụi có kích thước <10 µm.


Cơ chế gây bệnh của bụi

 Gây tổn thương cấu trúc  Xơ hóa phổi
- Tổn thương các tế bào tiếp xúc - Tạo phản ứng viêm
- Tổn cấu trúc màng - Gây hẹp
- Tồn thương mạch máu - Mất chức năng hấp thu và thải trừ
- Tổn thương thần kinh
 Gây nhiễm độc khí
- Nhiễm độc nguyên phát
- Nhiễm độc thứ phát sau tổn thương  Gây nhiễm xạ
 Gây nhiễm trùng
- Nguyên phát - Nguyên tố phóng xạ
- Bội nhiễm - Các đồng vị phóng xạ
- Tạp trùng - Các hạt bụi nhiễm xạ
các tia phá hủy trực tiếp các mô cấu trúc

 Tổn thương ngoài phổi
- Não
- Khớp
- ..

Các loại khí độc

ozone VOC


 Nguồn
- NOx +(Năng lượng)
- Nhiệt độ cao
- Sát mặt biển
- Trong văn phòng


Tác hại của ozone

 Người
- Giảm khả năng đề kháng
- Kích ứng n/mạc hơ hấp,mắt
- Nhanh già
 Sinh vật
- Giảm năng suất cây trồng

 Giảm chức năng phổi
 Trầm trọng bệnh suyễn
 Kích ứng hầu họng,ho
 Đau ngực
 Cháy mô phổi
 Tăng nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng

2.Sulphur dioxide

- Kích ứng mạnh đường hơ hấp
- Suy hơ hấp, suy tim mạch
- Tăng nặng người mắc bệnh suyễn
- Hôn mê

- Tạo mù và mưa acide
- Giảm năng suất mùa màng

NO2

- Sinh học(phân rã hc)
- Khí xả động cơ chạy xăng, dầu diezel
- Tuabin khí
- Lị đốt
- Các vụ nổ mìn
- Các đám cháy
- Cơng nghiệp hóa chất có NH3
- Hầm chứa thực phẩm

Độc tính của NO2

1. Gây ngạt hóa học
- Tạo methemoglobin
- Tổn thương hệ thần kinh trung ương
2. Gây kích ứng :
- Phù niêm mạc
- Phản ứng viêm
- Gây loét niêm mạc
- Phù phổi cấp

CO

 Tính chất

 Khơng màu

 Khơng mùi
 Khơng vị
 Rất độc

Nguồn CO

 Cơ chế gây độc - Gây dị dạng thai nhi ở
- Tạo phụ nữ mang thai
Chứng đầu nước
cacboxyhemoglobin Chứng đầu nhỏ

CO +HbO2 HbCO+O2 - Gây bệnh Parkinson
- Bệnh tâm thần
- Ngạt tế bào - Suy hô hấp cấp

Liều độc CO

CO HbCO Biểu hiện
(ppm) (%)
50 7 n.độc nhẹ
100 12 n.độc vừa
250 25 n. đ.nặng
500 45 tr.m, ói
1000 60 hôn mê
10.000 95 chết


×