SINH THÁI MÔI TRƯỜNG
và BỆNH TẬT
NGUYỄN VĂN LƠ
Giảng viên chính
Một số khái niệm về
Sinh thái và môi trường
Sinh thái
1. Ngữ nghĩa
Từ ecology được đưa ra năm 1900 bởi Haeckel E.
Từ này có nguồn gốc từ chữ Hylap:
oikos(eco) có nghĩa là nơi sinh sống;
logos(logy) có nghĩa là học thuyết.
1. Định nghĩa:
Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu về mối
quan hệ tương hỗ giữa sinh vật và môi sinh.
Sinh thái học là sinh học môi sinh
Sinh thái
2. Phân loại sinh thái học
Sinh thái học cá thể (ontoecology)
Sinh thái học quần thể (Population)
Phân loại khác của sinh thái học
Sinh thái nước ngọt
Sinh thái biển
Sinh thái rừng ngập mặn
Sinh thái rừng rậm nhiệt đới
Sinh thái
3. Vai trò sinh thái học
Giúp tối ưu hóa sử dụng tài nguyên
Qui hoạch tổng thể để phát triển bền
vững
Phát hiện tác động bất lợi lên môi
trường
Giải quyết vấn đề môi trường một
cách tổng thể và hiệu quả
Sinh thái
4. Yếu tố sinh thái
Yếu tố sinh thái là yếu tố ngoại cảnh có ảnh hưởng
trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật
2 loại yếu tố sinh thái
Yếu tố vô sinh
Hữu sinh
Tác động của yếu tố sinh thái gồm
Thay đổi tập tính
Thay đổi mức sinh sản,tử vong
Thay đổi sự phát tán
Diệt vong
Sinh thái
5. Qui luật sinh thái
Qui luật tác động đồng thời
Tác động qua lại
Giữa sinh vật và yếu tố sinh thái
Hình thức tác động khác nhau thì
phản ứng khác nhau
Yếu tố ngoại cánh tác động có xu thế
quyết định
Sinh thái
5. Qui luật sinh thái
Qui luật tối thiểu của Liebig(1840)
“chất có hàm lượng tối thiểu điểu khiển
năng suất,xác định khối lượng và tính ổn
định của hệ sinh thái”
Qui luật chống chịu của Shelford (1913)
“các sinh vật được giới hạn bởi tối thiểu và
tối đa sinh thái, khoảng giữa 2 đại lượng
này là khả năng chống chịu hay giới hạn
sinh thái”
Sinh thái
6. Các hệ quả của qui luật shelford
Các sinh vật có khả năng chống chịu hẹp
với yếu tố này nhưng lại rộng hơn với yếu
tố kia.
Các sinh vật có khả năng chống chịu với
nhiều yếu tố sinh thái thì phân bố rộng trên
môi trường
Chống chịu của cá thể đang sinh
sản,trứng,bào thai,ấu trùng hẹp hơn loài
trưởng thành
Hệ sinh thái
Hệ sinh thái
HST là tập hợp các quần thể sinh vật
với môi trường sống đặc trưng của
chúng.
Sinh thái học là ngành nghiên cứu mối
quan hệ giữa thành phần sinh thái với
môi trường
Thành phần của hệ sinh thái
Thành phần vô sinh:
Các chất vô cơ tham gia tuần hoàn vật chất
Các chất hữu cơ chuyên biệt
Vi khí hậu và yếu tố lý hóa khác
Thành phần hữu sinh
Dòng vật chất
Dòng năng lượng
Trạng thái và thành phần hệ
sinh thái
Trạng thái của hệ
Một điều kiện nhất định của các đối
tượng sinh thái có các dạng vật chất
đặc thù được gọi là một trạng thái của
hệ .
Trạng thái của hệ còn gọi là
biến trạng thái
Trạng thái và thành phần hệ
sinh thái
Biến ngoại sinh
Các yếu tố bên ngoài tác động đến biến trạng thái
gọi là biến ngoại sinh
Biến điều khiển
Các yếu tố do con người đưa vào để điều khiển hệ
hoặc các yếu tố có tính chất quyết định sự tồn tại
của hệ gọi là biến điều khiển
Trạng thái vững:
Trạng thái của hệ vẫn giữ nguyên khi thời gian
thay đổi gọi là trạng thái vững .
Trạng thái vững còn gọi là
trạng thái cân bằng
Tính chất hệ sinh thái
Ổn định
Trạng thái cân bằng được gọi là ổn định khi nó trở
lại trạng thái ban đầu ngay sau khi có biến động xảy
ra
Tốc độ dòng
Dòng dịch chuyển vật chất từ trạng thái này đến
trạng thái khác trong hệ trên một đơn vị thời gian
được gọi là tốc độ dòng
Tốc độ biến đổi
Tổng các dòng vật chất đi vào trừ tổng các dòng đi
ra của của biến trạng thái trong một đơn vị thời gian
gọi là tốc độ biến đổi
Môi trường
Định nghĩa
1. Môi trường là thế giới vật chất bao quanh ta
2. 3 quyển của mơi trường
Khí quyển
Thủy quyển
Địa quyển
3. 1 quyển thay đổi ,các quyển kia thay đổi
theo
Mơi trường
Khí quyển trái đất
Khối lượng 5,2 x 1018 kg
Nặng xấp xỉ 0,0001% trọng lượng
Giữ năng lượng mặt trời
Ngăn chặn tia độc hại
Cân bằng nhiệt
Tạo điều kiện và duy trì sự sống
Môi trường
Địa quyển
Là lớp vỏ rắn ở ngoài , độ sâu 100km
Diện tích bề mặt 5,8 x1018 km2
Tổ hợp chất kháng, chất hữu cơ, không khí
và nước
Hấp thụ cơ học,trao đổi và hấp thu chất từ
trong nước,hấp thụ điện ly
Là nơi khởi phát các vi sinh vật, thực vật, là
nơi sinh sống của con người và sinh vật
Môi trường
Thủy quyển
Khối lượng 1,38 x1021 kg
Nặng xấp xỉ 0,03% trọng lượng
trái đất
97 % là nước biển
2% được con người sử dụng
Nước là nguồn gốc sự sống Hòa tan
Nước sinh sơi và duy trì sự Thủy phân
sống Phân ly Hầu hết
Hydrat hóa các chất
không gian dành cho sự sống Nhũ tương hóa
gấp Lắng đọng trầm tích
300 lần mặt đất
Là nguồn dự trữ năng lượng
Nước là nguy cơ
Nước là phá hoại,xâm thực
Mơi trường
Vai trị của nước với thực vật
Để tạo được 1g vật chất(khô) cây cần
250 đến 400 gam nước
- Rừng non
- Rừng già Cần ít nước
- Cây đang ra quả Cần nhiều
- Rừng trưởng thành
- Hạt nảy mầm Nước
- Cây ra lá
Vai trò của nước với động vật
- Nước duy trì hoạt động của mọi loại tế
bào và cơ quan tổ chức
- Nước tham gia vào mọi quá trình
chuyển hóa vật chất
- Nước tham gia vào quá trình thanh thải
- Nhu cầu nước động vật mới sinh cao
hơn động vật trưởng thành