Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Quản lý thu ngân sách của ủy ban nhân dân thành phố cẩm phả tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.61 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

CAO HAI DANG

N LY THU NGAN SACH CUA UY BAN NHAN DAN

THANH PHO CAM PHA TINH QUANG NINH

ĐÈ ÁN TÓT NGHIỆP THẠC SĨ

Hà Nội, 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

CAO HAI DANG

QUAN LY THU NGAN SACH CUA UY BAN NHAN DAN
THANH PHO CAM PHA TINH QUANG NINH

Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số : 8310110

ĐÈ ÁN TÓT NGHIỆP THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học:


PGS. TS Nguyễn Viết Thái

Hà Nội, 2023

LỜI CAM ĐOAN

*Tôi xin cam đoan đề án tốt nghiệp thạc sĩ: “Quản lý thu ngân sách của

Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh” là kết

quả của quá trình nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc dựa trên sự cố gắng,

nỗ lực của cá nhân tôi và sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Viết Thái.

Các số liệu trong đề án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy,
không sao chép hoặc sử dụng kết quả của đề án nghiên cứu nào tương tự.

Tơi xin cam đoan và hồn tồn chịu trách nhiệm với các nội dung trình bay

trong dé an này./.

Ha lội, ngày thing năm 2023

Tác giả đề án

Cao Hải Đăng

MỤC LỤC

1.Tính cấp thiết của è án. 1

2. Mục tiêu nghiên cứu. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 3
4. Phương pháp nghiên cứu 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án. 4
6. Kết cấu của đề án. 4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

'VÀ QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 5

1.1. Một số vấn đề chung về ngân sách nhà nước.
1.1.1. Khái niệm và hệ thố ng ngân sách nhà nước §
1.1.2. Vai trị của ngân sách nhà nước §
1.1.3. Khái niệm thu ngân sách và quản lý thu ngân sách nhà nước thành phố.. 9
1.1.4. Vai trò quan lý thu ngân sách nhà nước. 10
1.1.5. Các khoản thu và chính sách thu ngân sách nhà nước cấp Thành phố.... 11

1.2. Nội dung cơ bản về quản lý thu ngân sách nhà nước cấp Thành phố.. 12

1.2.1. Tổ chức bộ máy thu nộp ngân sách cấp thành phó. 12
1.2.2. Căn cứ chính trị và pháp lý của đề án........... ~. l3
1.2.3. Lập dự toán thu ngân sách 14
1.2.4. Thực hiện dự toán thu ngân sách. 18
1.2.5. Quyết toán thu ngân sách. 19
1.2.6. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm thu ngân sách. 2I

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý ngân sách nhà nước. 21

1.3.1. Nhân tố khách quan. 21


1.3.2. Nhân tố chủ quan. 22

1.4. Kinh nghiệm về quản lý ngân sách ở một số địa phương và bài học cho Ủy
ban nhân dân thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh 23
1.4.1. Thực tiễn quản lý ở huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng 23
1.4.2. Thực tiễn quản lý ở thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương. 24

1.4.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho thành phố Cảm Pha, tinh QN.. 25

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 27

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH TẠI THÀNH PHĨ.

CAM PHA, TINH QUANG NINH

2.1. Khái qt tình hình kinh tế - xã hội thành phố Cẩm Phả, tỉnh QN... 28
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên 28
2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội Thành phố Cẩm Phả. 29

2.2. Thực trạng quản lý ngân sách nhà nước tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh

Quảng Ninh thành phố 33
2020-2022...
2.2.1. Tổ chức bộ máy thu nộp ngân sách cấp thành phó. 33

2.2.2. Lập dự toán thu ngân sách. 35
2.2.3. Thực hiện dự toán thu ngân sách. 38

2.2.4. Quyết toán thu ngân sách. 38


2.2.5. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm thu ngân sách. 39
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý ngân sách Nhà nước tại Cẩm Phä,
tinh Quang Ninh.
2.3.1. Kết quả thu ngân sách của thành phố Cẩm phả giai đoạn 4I
2.3.2. Những ưru điểm đạt được. 41
37
2.3.3. Nhiing han ché, tén tai
59
2.3.4. Nguyên nhân.
KET LUAN CHUONG 2 62
65

CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

TẠI THÀNH PHÓ CẢM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
h hướng và mục tiêu quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn thành
Pha, tỉnh Quảng Ninh. 66
3.1.1. Định hướng quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cẩm Phả,
tinh Quang Ninh. 66
3.1.2. Mục tiêu quan lý ngân sách tai thinh phé Cam Pha, tinh Quang Ninh.... 67
3.2 Các giải pháp quản lý ngân sách nhà nước tại thành phố Cắm Phả, tỉnh
Quảng Ninh. 68
3.2.1. Giải pháp tăng cường quản lý thu ngân sách nhà nước. 68
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ khác. 70

iv

3.3. Một số kiến nghị đối với Trung ương và ND tinh Quang Ninh.... 71

3.3.1. Một số kiến nghị đối với Trung ương. 71

3.3.2. Một số kiến nghị đối với UBND tỉnh Quảng Ninh. 72
3.3.3. Kiến nghị đối với UBND thành phố Cẩm Phả... "
KET LUAN CHUONG 3. 74

KẾT LUẬN 75

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. T1

DANH MỤC CÁC CHỮ VIET TAT

NSNN __ : Ngân sách Nhà nước
NSTW _ : Ngân sách Trung ương
NSĐP _ : Ngân sách địa phươmng
UBND _ : Ủy ban nhân dân

HĐND : Hội đồng nhân dân

KTXH :Kinh tếxã hội

TNCN _ : Thu nhập cá nhân
TNDN __ : Thu nhập doanh nghiệp
DN
KCN _ Doanh nghiệp
GTGT_ : Khu công nghiệp
DNNN :Giátigiatăng
: Doanh nghiệp Nhà nước

DNNQD : Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

HTX :Hợptácxã


KBNN. : Kho bạc Nhà nước

TTHC _ : Thủ tục hành chính

CTN-NQD: Cơng thương nghiệp ~ Ngồi Quốc doanh

XNQD_. :Xí nghiệp Quốc Doanh

KHTP :Kế hoạch Thành phố

vi

DANH MUC CAC BANG BIEU

Biểu 1: Sơ đồ Hệ thống ngân sách Nhà nước -7

Biểu 2: Biểu lập NSNN Việt Nam theo Luật Ngân sách năm 2015................ 15

Biểu 3: Cơ cấu của Chỉ Cục thuế cấp Thành phó....................... m.

Biểu 4: Kết quả thu NSNN các khoản địa phương được giao thu và điều tiết trên địa

bàn thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2020 - 2022...................... .....

Biểu 5: Kết quả thu NSNN từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đắt trên địa bàn
thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2020 — 2022. 52

vii


TOM TAT KET QUA NGHIEN

Đề án tốt nghiệp với chủ đề quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2020-2022, nhằm đề xuất các giải

pháp để hồn thiện cơng tác quản lý NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh trong thời gian tới, ngoài ra đề án cũng giúp học viên nâng cao nghiệp.
vụ trong công tác quản lý thu Ngân sách trên địa bản tình Quảng Ninh phục vụ cho.

cơng việc cho học viên đang công tác. Đề án tốt nghiệp đã nghiên cứu khái quát về

công tác quản lý ngân sách nhà nước của UBND thành phố Cảm Phả; những nội

dung cơ bản về quản lý thu NSNN cấp Thành phố; Các nhân tố ảnh hưởng đến quản
lý ngân sách nhà nước; Kinh nghiệm về quản lý ngân sách ở một số địa phương và

bài học rút ra từ cách quản lý thu ngân sách ở các địa phương khác...

Trên cơ sở lý thuyết được xây dựng, tác giả đã đề cập, đánh giá và phân tích
tới thực trạng quản lý ngân sách nhà nước tại UBND thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh trong giai đoạn 2020- 2022. Qua đó đã thấy được những ưu điểm,
những hạn chế, tồn tai, tác giả cũng đã chỉ rõ các nguyên nhân khách quan, nguyên
nhân chủ quan ảnh hưởng đến công tác thu ngân sách gây ra những tồn tại hạn chế

trong cơng tác quản lý. Nhìn chung công tác quản lý thu ngân sách trên địa bàn
thành phố Cẩm Phả trong giai đoạn 2020-2022 đã đạt được nhiều kết quả, thu ngân
sách năm sau thường cao hơn so với năm trước, tuy nhiên vẫn còn còn một số hạn

chế như: một số khoản thu không đạt theo kế hoạch được giao, vẫn tập trung chủ
yếu nguồn thu từ đất, khơng phải chủ yếu từ nguồn thu phí và lệ phí...


Ngồi ra trong đề án tác giả cũng đề xuất các mục tiêu, định hướng trong

công tác quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng.

Ninh, để hoàn thành được các mục tiêu tác giả cũng mạnh dạn đề xuất các giải pháp.
để khắc phục một tồn tại và đề xuất một số các kiến nghị đối với Trung ương, đối

với UBND tỉnh Quảng Ninh để hoàn thiện Luật Ngân sách Nhà nước phủ hợp với

hội nhập kinh tế quốc tế và có những cơ chế chính sách trong cơng tác quản lý thu
ngân sách Nhà nước trong thời gian tới được tốt hơn nữa.

PHAN MO DAU

1.Tinh cAp thiét cua dé an:

Cơng tác quản lý thu ngân sách có vai trỏ rất quan trọng trong toàn bộ hoạt

động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng của đất nước.

Thu ngân sách nhà nước (NSNN) nắm vai trò đảm bảo được những kế hoạch

phát triển kinh tế xã hội và luôn luôn đáp ứng những nhu cầu chỉ tiêu của một số.

hoạt động trong bộ máy nhà nước. Để mà nói thì ngân sách nhà nước là một trong.

quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất nhằm giải quyết được những vấn đề kinh tế, chính trị

và xã hội, giáo dục, văn hóa, hành chính, an ninh, quốc phịng và y tế... Với những.


nhu cầu cần thiết này nắm những vai trò tăng thu ngân sách quốc gia nhằm thúc đây

sự phát triển ngân sách đảm bảo phát triển quốc gia.

Thơng qua q trình thu ngân sách nhà nước thì những điều tiết kinh tế và xã

hội sẽ được hạn chế và tăng cường những tích cực giúp tăng trưởng sự phát
triển mọi hoạt động hiệu quả và q trình kiểm sốt. Để từ đó có thể điều tiết được

mọi cơ cấu hoạt động kinh tế và có những định hướng chung,

'Bên cạnh đó, thu ngân sách nhà nước đóng vai trị hết sức quan trọng đề điều

tiết được những thu nhập cá nhân thông qua q trình đóng thuế. Đây cũng là

phương pháp giảm khoảng cách giàu nghèo tạo điều kiện ồn định kinh tế và đời

sống những người có thu nhập thấp.

Ngoài ra, thu ngân sách nhà nước có vai trị rất quan trọng trong tồn bộ hoạt

động của Nhà nước và nền kinh tế — x4 hội, cụ thể l

Thu NSNN bảo đảm nguồn vốn để thực các nhu câu chỉ tiêu của Nhà

nước, các kế hoạch phát triên kinh tế - xã hội của Nhà nước. Vì NSNN được xem là

quỹ tiền tệ tập trung quan trọng nhất của Nhà nước và được dùng đề giải quyết


những nhu cầu chung của Nhà nước về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, xã hội, hành.

chính, an ninh và quốc phòng.

Xuất phát từ vai trò này, việc tăng thu NSNN là rất cần thiết, được xem là

một nhiệm vụ hàng đầu của hoạt động tài chính vĩ mơ.

Các khoản thu của NSNN chủ yếu bắt nguồn từ khu vực sản xuất kinh doanh
dịch vụ dưới hình thức thuế. Do vậy, về lâu dài đề tăng nguồn thu NSNN phải tăng.
sản phẩm quốc dân, thúc đây tăng trưởng kinh tế.

Thông qua thu NSNN, Nhà nước thực hiện việc quản lý và điều tiết vĩ mô

nền kinh tế - xã hội nhằm hạn chế những mặt khuyết tật, phát huy những mặt tích

cực của nó và làm cho nó hoạt động ngày cảng hiệu quả hơn.

Với công cụ thuế, Nhà nước có thể can thiệp vào hoạt động của nền kinh tế

nhằm định hướng cơ cấu kinh tế, định hướng tiêu dùng. Ví dụ, đối với các ngành

nghề cần ưu tiên phát triển thì Nhà nước sẽ có chế độ thuế ưu đãi, giảm nhẹ hoặc

miễn thuế và ngược lại. Hoặc đề định hướng tiêu dùng cho toàn xã hội theo hướng.
kích cầu hay hạn chế cầu tiêu dùng thì Nhà nước sẽ giảm thuế hoặc đánh thuế cao.

đối với loại hàng hóa đó.
Thu NSNN cịn đóng vai trị quan trọng trong vấn đề điều tiết thu nhập của


các cá nhân trong xã hội. Thông qua công cụ thuế, Nhà nước đánh thuế thu nhập đối
với người có thu nhập cao hoặc đánh thuế cao đối với các hàng hóa xa xỉ, hàng hóa.
khơng khuyến khích tiêu dùng...

Nhu vay, thu ngân sách nhà nước giữ vai trị chủ đạo trong hệ thống tài chính

quốc gia cũng như có vai trị quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của cả

nước.

Mấy năm gần đây thất thu ngân sách ở Thành phố Cảm Phả hằng năm còn

lớn và biệt đối với các khoản thu từ thuế TNCN, thuế CTN-NQD nguyên nhân

một phần do công tác quản lý và phần lớn từ phía các đối tượng nộp thuế. Các

doanh nghiệp sử dụng nhiều hình thức, thủ đoạn cố tình làm giảm lợi nhuận, từ đó.
giảm thuế thu nhập doanh nghiệp nộp vào ngân sách. Công tác quản lý việc kê khai

đối với các doanh nghiệp còn chưa khoa học, nhiều doanh nghiệp khai báo khơng,
cụ thể, chính xác làm thất thu thuế trong thu thuế thu nhập doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp cịn có thủ đoạn mua bán khống hóa đơn GTGT, khai khống chứng từ, lập

hồ sơ giả để hưởng các khoản hoàn thuế theo quy định.

Thất thu thuế đối với các hộ kinh doanh cá thể tập trung vào việc cố tình

khơng khai báo, hoặc có khai báo nhưng khai báo không đầy đủ, cơ quan quản lý.

không thống kê hết dẫn đến thất thu do sót hộ; các đối tượng kinh doanh nhỏ, dịch


vụ ăn uống, nhà hàng khách sạn, cho thuê văn phòng hầu hết mới chỉ kê khai doanh

thu thể hiện thực tế trên hóa đơn GTGT, doanh thu bán lẻ hầu như không kê khai do.

người mua hàng khơng có nhu cầu xuất hóa đơn GTGT và nếu có kê khai thì kê
cũng rất thấp hoặc kê khai khơng đầy đủ do đó thất thu về doanh thu tính thuế.

2. Mục \u nghiên cứu:

2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công

tác quản lý thu ngân sách thành phố Cảm Phả, tinh Quang Ninh.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thu ngân sách Nhà nước.

- Phan tích, đánh giá thực trạng quản lý thu ngân sách tại thành phố Cẩm Pha,
tinh Quang Ninh.

~ Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu ngân sách tại thành.
phố Cảm Phả, tinh Quang Ninh.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề án là quản lý thu ngân

sách trên địa bàn thành phố Câm Phả.

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ủy ban nhân dân

(UBND) thành phố Cẳm Phả.

+ Phạm vi thời gia Tác giả nghiên cứu về quản lý thu Ngân sách nhà nước,

thu tiền sử dụng đắt, thuê đất giai đoạn 2020-2022 trên địa bàn thành phố Cảm Phả.

4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập dữ liệu:

* Dữ liệu thứ cấp được thu thập bao gom:
+ Báo cáo tổng kết hoạt động của UBND thành phố Cảm Phả năm 2020,

2021, 2022.
+ Báo cáo Tình hình thực hiện thu, chỉ ngân sách năm 2020, 2021, 2022 của

phịng Tài chính - Kế hoạch.

- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cắp: Phương pháp tổng hợp
- Phương pháp xử lý dữ li

+ Phương pháp thống kê mô tả là phương pháp phân tích dựa trên các số

liệu thống kê về tình hình hoạt động của UBND thành phố Cẩm Phả.
+ Phương pháp so sánh được sử dụng để xác định xu hướng, mức độ biến

động của các chỉ tiêu phân tích. Đề tiến hành được cần xác định số liệu gốc đề so.

sánh, xác định điều kiện đề so sánh, mục tiêu để so sánh.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án


5.1. Ý nghĩa khoa hoc

- Trên cơ sở hệ thống hóa về lý luận va pháp l đê án đã làm rõ được nội

hàm các khái niệm chính trong khung lý thuyết về quản lý thu ngân sách Nhà nước.

~ Đề án có thể là tài liệu tham khảo hữu ích cho việc nghiên cứu, học tập

hoặc những ai quan tâm đến quản lý thu ngân sách Nhà nước.

5.2. Ý nghĩa thực tiễn: Các kết luận cũng như những giải pháp được đề xuất

trong để án là căn cứ khoa học cho các nhà quản lý để hoàn thiện quản lý thu ngân

sách Nhà nước tại địa phương.

6. Kết cấu của đề án

*Ngoài phần tóm lược, lời cam đoan, lời cám ơn, mục lục, danh mục các chữ

viết tắt, danh mục biểu bảng và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của đề án
bao gồm 3 chương:

Chương I. Cơ sở lý luận chung về Ngân sách Nhà nước và quản lý thu ngân
sách Nhà nước.

Chương 2. Thực trạng các hoạt động quản lý thu ngân sách Nhà nước của

UBND thành phố Cam Phả.

Chương 3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý thu ngân sách

Nhà nước của UBND thành phố Cảm Phả.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VÈ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

'VÀ QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.1. Một số vấn đề chung về ngân sách nhà nước

1.1.1. Khái niệm và hệ thống ngân sách nhà nước
Khái niệm Ngân sách nhà nước (NSNN): NSNN là một phạm trù kinh tế và

là phạm trù lịch sử; là một thành phần trong hệ thống tài chính phản ánh các quan
hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối sử dụng quỹ tiền tệ tập
trung của các nhà nước khi nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc.

gia nhằm thực hiện các chức năng của mình trên cơ sở luật định. Thuật ngữ NSNN.

được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế, xã hội ở mọi quốc gia, song quan
niệm về NSNN lại chưa thống nhất, có nhiều định nghĩa khác nhau về NSNN tùy.

theo các trường phái, các lĩnh vực nghiên cứu.

Các nhà nghiên cứu kinh tế cổ điển cho rằng: NSNN là một văn kiện tài cính.
mơ tả các khoản thu, chỉ của Chính phủ được thiết lập hằng năm. Nhiều nhà nghiên
cứu kinh tế hiện đại thì cho rằng NSNN là bảng liệt kê khoản thu chỉ bằng tiền mặt

trong một giai đoạn nhất định của Nhà nước (Keynes 1936)
Theo Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 quy định: *Ngân sách nhà nước là


toàn bộ các khoản thu, chỉ của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một

khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thâm quyền quyết định để bảo.

đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.

Từ khái niệm trên, có thể thấy NSNN vừa là nguồn lực để nuôi dưỡng bộ máy.
nha nước, vừa là công cụ hữu hiệu để nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế và giải
quyết các vấn đề xã hội, nên có những đặc điểm chính sau:

— NSNN không phải là một bản kế hoạch tài chính thuần túy mà cịn là một

đạo luật. Theo thống kê hiện nay, sau khi bản dự toán ngân sách Nhà nước đã được.
soạn thảo bởi cơ quan hành pháp thì nó sẽ được chuyển sang cho cơ quan lập pháp.

xem xét quyết định và ban bó dưới hình thức một đạo luật dé thi hành.

— NSNN là một kế hoạch tài chính khơng lồ nhất cần được Quốc hội biểu

quyết thơng qua trước thi hành. Đặc điểm này cho ta thấy việc thiết lập NSNN
không chỉ vấn đề kỹ thuật nghiệp vụ mà cịn là vấn đề tính kỹ thuật pháp lý.

Nhà nước bị hạn chế về số tiền mà nó có thể chỉ tiêu, và một số kế hoạch của

nó khơng thể được thực hiện trong một năm ngân sách cụ thể. Vì lý do này, ngân

sách nhà nước phản ánh các ưu tiên của Chính phủ về các vấn đề mà Chính phủ tìm

cách thúc đẩy - ngân sách dành ngân sách cao hơn cho những lĩnh vực nảo và

ngược lại, việc thực hiện các luật nào mà Chính phủ trì hỗn trong những năm tới...
Bổ sung vào ngân sách chỉ tiêu là một ước tính liên quan đến các khoản thu của
Chính phủ trong năm đó, được lập bởi Bộ Tài chính.

— N§NN ln phản ánh mối tương quan giữa quyền lập pháp và quyền hành.

pháp trong quá trình xây dựng và thực hiện ngân sách. Do đó, cơ quan lập pháp ban
hành ra ngân sách Nhà nước dựa trên sự xây dựng của Chính phủ.

Nếu chỉ tiêu của nhà nước cao hơn thu của nó, thâm hụt ngân sách sẽ được
tạo ra, như trong một hộ gia đình, trong đó chỉ tiêu cao hơn thu. Nếu các khoản thu

dự kiến của Chính phủ thấp hơn chỉ tiêu của nó trong năm đó, Chính phủ có hai lựa.

chọn: Thứ nhất là đặt ra một thứ tự ưu tiên nhất định và từ bỏ một số khoản chỉ tiêu,

do đó giảm thâm hụt. Lựa chọn thứ hai là vay vốn - trong nước hoặc từ nước ngoài

— Ngân sách Nhà nước được thiết lập và thực thi hồn tồn vì mục tiêu mưu

cầu lợi ích chung cho tồn thể quốc gia, khơng phân biệt người hưởng thụ các lợi
ích đó là ai, thuộc thành phần kinh tế nào hay đẳng cấp nào trong xã hội.

Hệ thống ngân sách nhà nước: Hệ thống ngân sách nhà nước là tông thể các
cấp ngân sách gắn bó hữu cơ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu chỉ

ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước gồm ngân sách Trung ương (NSTW)_ và
ngân sách địa phương (NSĐP)

'Ngân sách Trung ương


— NSTW là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp Trung ương

hưởng và các khoản chỉ NSNN thuộc nhiệm vụ chỉ của cấp trung ương.

—NSTW gồm các đơn vị dự toán của các cơ quan trung ương (Bộ, cơ quan

ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ. Tổ chức xã hội thuộc trung ương, tổ chức

đoàn thể trung ương...).

'Ngân sách địa phương.

~ NSĐP là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp địa phương.

hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các
khoản chỉ ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chỉ của cấp địa phương.

—NSĐP gồm ngân sách của các cấp chính quyền địa phương, trong đó:
+ Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bao gồm ngân sách cấp

tỉnh và ngân sách của các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phó thuộc.
thành phó trực thuộc trung ương;

+ Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phó thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc trung ương, bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách của các xã,
phường, thị trấn;

+ Ngân sách các xã, phường, thị trấn.


Biểu 1: Sơ đồ Hệ thống ngân sách Nhà nước

Hệ thống NSNN

Ngân sách trung ương Ngân sách địa phương

T

Ngân sách tỉnh, ngân sách thành

phố trực thuộc trung ương

Ngân sách Huyện (Quận), thành phố,

thị xã thuộc tỉnh

Ngân sách phường (xã), thị trấn

Nguôn: Tổng hợp

1.1.2. Vai trò của ngân sách nhà nước

Thứ nhất: Quản lý điều tiết vĩ mô nên kinh tế

— Ngân sách Nhà nước là cơng cụ định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới,
kích thích phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền.

~ Thông qua hoạt động chỉ ngân sách, nhà nước sẽ cung cấp kinh phí đầu tư
cho cơ sở kết cấu hạ tầng, hình thành các doanh nghiệp thuộc các doanh nghiệp.


thuộc các ngành then chốt trên cơ sở đó tạo mơi trường và điều kiện thuận lợi cho.

sự ra đời và phát triển các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
~— Nguồn kinh phí trong ngân sách cũng có thể được sử dụng để hỗ trợ cho sự

phát triển của các doanh nghiệp, đảm bảo tính ơn định về cơ cầu hoặc chuan bi cho
việc chuyên sang cơ cầu mới hợp lý hơn.

Thứ hai: Huy động các nguồn tài chính của ngân sách Nhà nước để đảm bảo.

nhu cầu chỉ tiêu của Nhà nước

~ Mức động viên các nguồn tài chính từ các chủ thể trong nguồn kinh tế đòi
hỏi phải hợp lý nếu mức động viên quá cao hoặc quá thấp thì sẽ ảnh hưởng đến sự
phát triển của nền kinh tế.

— Cần phải xác định mức huy động vào ngân sách Nhà nước một cách phù

hợp với khả năng đóng góp tài chính của các chủ thể trong nền kinh tế.

“Thứ ba: Đối với kinh tế

~ Kích thích sự tăng trưởng kinh tế theo sự định hướng phát triển kinh tế - xã
hội thông qua xác công cụ thuế và thuế suất của nhà nước sẽ góp phần kích thích
sản xuất phát triển thu hút sự đầu tư của các doanh nghiệp.

~— Ngồi ra Nhà nước cịn dùng ngân sách Nhà nước đầu tư vào cơ sở hạ tầng.

tạo điều kiện và môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động.


Thứ tư: Đối với thị trường,
~— Nhà nước sẽ sử dụng ngân sách Nhà nước như một cơng cụ để góp phần
bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát.
~— Nhà nước chỉ điều tiết những mặt hàng quan tọng những mặt hàng mang.

tính chất chiến lược.

~ Thị trường vốn sức lao động thông qua phát hành trái phiếu và chỉ tiêu của

Chính phủ.

“Thứ năm: Đối với xã hội

— Vai trò điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.

~ Trợ giúp trực tiếp dành cho những người có thu nhập thấp hay có hồn cảnh.

iét như chỉ về trợ cấp xã hội, trợ cấp gián tiếp dưới hình thức trợ giá cho các

mặt hàng thiết yếu, các khoản chỉ phí để thực hiện chính sách dân số chính sách
làm, chống mù chữ và hỗ trợ đồng bào bão lụt.

1.1.3. Khái niệm thu ngân sách và quản lý thu ngân sách nhà nước thành phố.

“Trước hết, chúng ta cần hiểu ngân sách nhà nước, căn cứ vào Luật ngân sách

nhà nước năm 2015 định nghĩa, ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chỉ
của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do.

co quan nhà nước có thâm quyền quyết định đề bảo đảm thực hiện các chức năng,


nhiệm vụ của Nhà nước. Qũy ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản tiền của Nhà

nước, kể cả tiền vay có trên tải khoản của ngân sách nhà nước các cấp tại một thời

điểm.
Khái niệm thu ngân sách Nhà nước: là việc Nhà nước dùng quyển lực của

mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành qũy ngân

sách Nhà nước nhằm thỏa mãn các nhu cầu chỉ tiêu của Nhà nước.

'Về phương diện pháp lý, thu NSNN bao gồm những khoản tiền nhà nước huy
động vào ngân sách để thỏa mãn nhu cầu chỉ tiêu của nhà nước. Về mặt bản chất,
thu NSNN là hệ thống những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình nhà nước
dùng quyền lực chính trị để thực hiện phân phối các nguồn tài chính nhằm hình
thành quỹ tiền tệ của nhà nước.

Theo giáo trình Quản lý tài chính cơng của Học viện Hành chính quốc gia thi:

Thu NSNN là việc nhà nước huy động một phần nguồn lực của xã hội hình thành.
nên quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước nhằm đảm bảo các nhu cầu chỉ tiêu xác định

của nhà nước.
Theo Luật NSNN năm 2015 quy định Thu ngân sách nhà nước bao gồm:

Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí; Tồn ác khoản phí thu từ các hoạt động

dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khốn chỉ phí hoạt động


10

thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp.
công lập và doanh nghiệp nhả nước thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo quy.
định của pháp luật; Các khoản viện trợ khơng hồn lại của Chính phủ các nước, các
tổ chức, cá nhân ở ngồi nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương;
Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật

Quản lý thu ngân sách nhà nước được hiểu là sự tác động của cơ quan làm

nhiệm vụ thu NSNN lên các khoản thu NSNN bằng cách hoạch định kế hoạch, tổ

chức triển khai kế hoạch thu và phối hợp, kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện kế

hoạch thu NSNN. Như vậy, quản lý thu NSNN là sự phối hợp giữa các cơ quan liên

quan trong việc hoạch định kế hoạch thu, tổ chức thực hiện kế hoạch thu, kiểm tra,

giám sát, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện kế hoạch thu.

Quản lý thu ngân sách nhà nước là việc quản lý thu thuế, quản lý thu phí và lệ
phí thuộc ngân sách nhà nước. Ngồi ra cịn là sự quản lý các khoản thu khác của
ngân sách nhà nước. Theo quy trình NSNN hiện nay, cơng tác quản lý thu ngân
sách được phân thành 3 giai đoạn: giai đoạn lập dự đoạn, giai đoạn chấp hành dự

toán và giai đoạn quyết tốn. Ngồi ra quản lý thu ngân sách cịn bao gồm thanh tra,

kiểm tra quá trình thu NSNN.

1.1.4. Vai trò quản lý thu ngân sách nhà nước.


Thu NSNN có vai trị rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động của Nhà nước và

nên kinh tế - xã hội, cụ thể là:

~ Thu NSNN bảo đảm nguồn thực hiện các nhu cầu chỉ tiêu của Nhà
nước, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước. Vì NSNN được xem là
quỹ tiền tệ tập trung quan trọng nhất của Nhà nước và được dùng đề giải quyết
nhung nhu cầu chung của Nhà nước về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, xã hội, hành
chính, an ninh và quốc phòng.

Xuất phát từ vai trò này, việc tăng thu NSNN là rất cần thiết, được xem là một

nhiệm vụ hàng đầu của hoạt động tài chính vĩ mơ,

Các khoản thu của NSNN chủ yếu bắt nguồn từ khu vực sản xuất kinh doanh
dịch vụ dưới hình thức thuế. Do vậy, về lâu dài để tăng nguồn thu NSNN phải tăng.
sản phẩm quốc dân, thúc đầy tăng trưởng kinh tế.

1

- Thông qua thu NSNN, Nhà nước thực hiện việc quản lý và điều tiết vĩ mô
nền kinh tế - xã hội nhằm hạn chế những mặt khuyết tật, phát huy những mặt tích

cực của nó và làm cho nó hoạt động ngày càng hiệu quả hơn.

Với cơng cụ thuế, Nhà nước có thê can thiệp vào hoạt động của nền kinh tế

nhằm định hướng cơ cấu kinh tế, định hướng tiêu dùng. Ví dụ, đối với các ngành


nghề cần ưu tiên phát triển thì Nhà nước sẽ có chế độ thuế ưu đãi, giảm nhẹ hoặc

miễn thuế và ngược Ì Hoặc để định hướng tiêu dùng cho tồn xã hội theo hướng.

kích cầu hay hạn chế cầu tiêu dùng thì Nhà nước sẽ giảm thuế hoặc đánh thuế cao.
đối với loại hàng hóa đó.

~ Thu NSNN cịn đóng vai trò quan trọng trong vấn đề điều tiết thu nhập của

các cá nhân trong xã hội. Thông qua công cụ th , Nhà nước đánh thuế thu nhập đối
với người có thu nhập cao hoặc đánh thuế cao đối với các hàng hóa xa xi, hàng hóa

khơng khuyến khích tiêu dùng...
1.1.5. Các khoản thu và chính sách thu ngân sách nhà nước cấp Thành phố

Các khoản thu NSNN: Theo Luật ngân sách nhà nước năm 2015 và Đị

Nghị định số 163/2016/NĐ-CP quy định chỉ tiết thi hành một số điều của Luật

'NSNN năm 2015, các khoản thu NSNN bao gồi

~ Thuế do các tô chức, cá nhân nộp theo quy định của các Luật thuế.

- Lệ phí do các tô chức, cá nhân nộp theo quy định của pháp luật.

- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện; trường hợp
được khốn chỉ phí hoạt động thì được khấu trừ.

- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh


nghiệp nhà nước thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chỉ phí theo

quy định của pháp luật.
- Các khoản nộp ngân sách nhà nước từ hoạt động kinh tế của Nhà nước,

gồm: Lãi được chia cho nước chủ nhà và các khoản thu khác từ hoạt động thăm dị,

khai thác dầu, khí; Các khoản thu hồi vốn của Nhà nước đầu tư tại các tổ chức kinh
tế; Thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại các công ty cô phần, công ty trách nhiệm hữu

hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước; Thu phần lợi nhuận sau thuế

còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước; Chênh lệch thu lớn


×