Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.11 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

LÊ NGUYÊN QUỲNH ANH
KE TOAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KET QUA
KINH DOANH TAI CONG TY CO PHAN ĐẦU TƯ

DU LICH HÀ NỘI.

ĐÈ ÁN TÓT NGHIỆP THẠC SĨ

Hà Nội, 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

LÊ NGUYÊN QUỲNH ANH

KE TOAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KET QUA
KINH DOANH TAI CONG TY CO PHAN BAU TU’

DU LICH HA NOL.

Ngành: Kế toán

Mã số: 8340301

ĐÈ ÁN TÓT NGHIỆP THẠC SĨ


Giảng viên hướng dẫn:
TS. Ta Quang Binh

Hà Nội, 2023

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề án tốt nghiệp của riêng tôi. Các thông tin và
kết quả nghiên cứu được trình bày trong đề án là trung thực và chưa từng
được cơng bố trong bắt kỳ cơng trình khoa học nào khác. Số liệu có nguồn
gốc có căn cứ và rõ ràng.

Tác giả

Lê Nguyễn Quỳnh Anh

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các Quý thầy, cô tại Đại

học Thương Mại nói chung và các thầy, cơ khoa Kế tốn - Kiểm tốn nói riêng,
Đặc biệt hơn là những thầy cơ đã tận tình dạy bảo, bơ sung kiến thức cho tơi trong.
suốt thời gian tham gia chương trình đảo tạo Thạc sĩ Kế toán tại trường.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty, các anh chị đồng

nghiệp và các cán bộ phụ trách phòng ban đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình

ìp các số liệu cần thiết liên quan đến đề tài nghiên cứu, tạo điều kiện tốt nhất
để tơi có thể hồn thiện đề án tốt nghiệp này.


Đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Tạ Quang Bình đã dành thời gian và
đề hướng dẫn tình cho tơi hoàn thành. n tốt nghiệp này.

Mặc dù bản thân đã có q trình nghiên cứu, tìm hiểu đề đề án có thể đạt chất
lượng tốt nhất nhưng khơng thê có những thiếu sót. Do đó, rất mong nhận được sự
đóng góp thêm của Quý thầy cơ, cùng tồn thê các bạn đề đề án có thê hoàn thiện

hơn.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả

Lê Nguyễn Quỳnh Anh

iii

LOI CAM DOAN MUCL
LOI CAM ON...
as m 6B mB8
MỤC LỤC

DANH MỤC CAC CHU VIET TAT.
DANH MUC BANG BIEU, SO DO.

PHAN MO DAL

. LY DO CHON DE TAI

. TONG QUAN NGHIEN CUU.


. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.
. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CÚ
. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
. ĐÓNG GÓP CỦA ĐÈ ÁN
. BO CUC DE TAI
CHUONG 1 NHUNG VAN DE LY LUAN VE KE TOAN DOANH THU, CHI
PHi VA KET QUA KINH DOANH TRONG DOANH NGHIEP
1.1. KHAI QUAT CHUNG VE DOANH THU, CHI PHi VA KET QUA KI
DOANH
1.1.1. Khái niệm doanh thu, chỉ phí va kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp......6
1.1.1.1. Doanh thu, thu nhập 6
1.1.1.2. Chi phi 7
1.1.1.3. Các nguyên tắc ghi nhận doanh thu, thu nhập và chỉ phí 8
1.1.1.4. Kết quả kinh doanh. 8
1.1.2. Các phương thức bán hàng, thanh toán 8
1.1.2.1. Các phương thức bán hàng. 9
1.1.2.2. Các phương thức thanh toán 9
1.1.3. Vai trị của doanh thu, chỉ phí và kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp .10
1.2. KE TOAN DOANH THU, CHI PHi VA KET QUA KINH DOANH..
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. "
1.2.2. Kế toán doanh thu theo chuân mực quốc tế 14
1.2.3. Chuẩn mực kế toán về doanh thu 7
1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 18
1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán. 19

1.2.6. ế toán doanh thu hoạt động tài chính và chỉ phí tài chính. 21

iv


1.2.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 21
1.2.6.2. Kế tốn chi phi tai chính 22
1.2.7. Kế toán thu nhập khác và chỉ phí khác 22
1.2.7.1. Kế toán thu nhập khác 22
1.2.7.2. Kế tốn chỉ phí khác. 23
1.2.8. Kế tốn chỉ phí bán hàng 23
1.2.9. Kế toán chỉ phí quản lý doanh nghiệp. 24
1.2.10. Chuẩn mực kế toán quốc tế liên quan đến việc ghi nhận chỉ phí 24
1.2.11. Kế tốn chỉ phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 26
1.2.12. Kế toán kết quả kinh doanh. 27

143. MỐI LIÊN HỆ GIỮA DOANH THU, CHI PHi VA KET QUA KINH

DOANH
1.4. Trình bày THƠNG TIN TRÊN báo cáo tài chính...

1.5. CÁC HÌNH THỨC GHI SO THEO CHE DQ KE TỐN.

1.5.1. Hình thức nhật ký chung. 29

1.5.2. Hình thức Nhật ký - Số cái. 29

1.5.3. Hình thức kế toán trên máy. 30

KẾT LUẬN CHƯƠNG
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KÉ TOÁN DOANH THU, CHI PHi VA KET QUA
KINH DOANH TAI CONG TY CO PHAN DAU TU DU LICH HA NỘI 33

2.1. KHAI QUAT CHUNG VE COI 'Y CO PHAN DAU TU DU LICH HA
NOI 33

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 33
2.1.1.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội. 33
2.1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi 34
2.1.1.3. Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển 35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh 35
2.1.3. Đặc điểm và cơ cấu tổ chức bộ máy 35
2.1.4. Mot sé chỉ tiêu hoạt động của Công ty 38
2.1.4.1. Phân tích khái quát một số chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 39
2.2. TÔ CHỨC CÔNG TÁC KE TOAN TAI CONG TY CO PHAN DAU TU’
DU LỊCH HÀ NỘI 40
2.2.1. Tổ chức hệ thống bộ máy kế toán 40
2.2.2. Chính sách, chế độ kế tốn cơng ty. 4I

2.3. THUC TRANG KE TOAN DOANH THU, CHI PHi VA KET QUA
HOAT DO! KINH DOANH...
2.3.1. Đặc đi hoạt động kinh doanh của công ty.... 42

ic diém doanh thu, chỉ phí và kết quả kinh doanh của cơng ty................
2.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh

¬..

...46

2.3.3.2. Tài khoản sử dụng..............................---- 46

2.3.3.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh..................... 46

2.3.3.4. Quy trình ghi số sách và cách hạch toán. we AT
2.3.3.5. Phương pháp trình bày trên báo cáo tài chính

2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán........................ 48

2.3.4.1. Các chứng từ, số sách sử dụng............. 49

2.3.4.2. Tài khoản sử dụng... 49

wo AD

2.3.4.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh......... 49
2.3.4.4. Quy trình ghỉ số sách và cách hạch tốn
2.3.4.5. Phương pháp trình bày trên báo cáo tài chính........... 50

23.5. oS

ốn doanh thu hoạt động tài chính và chỉ phí tài chính. oS
2.3.5.1. Các chứng từ, số sách sử dụng.............
2.3.5.2. Tài khoản sử dụng........................-- 51

51

2.3.5.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh. oS
2.3.5.4. Quy trình ghỉ số sách và cách hạch tốn
2.3.5.5. Phương pháp trình bày trên báo cáo tài chính wee 52.

2.3.6. Kế toán thu nhập khác và chỉ phí khác..... 52

2.3.6.1. Các chứng từ, số sách sử dụng..... 53

2.3.6.2. Tài khoản sử dụng... 53


wee 5S3,

2.3.6.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh......... 53
2.3.6.4. Quy trình ghỉ số sách và cách hạch tốn
2.3.6.5. Phương pháp trình bày trên báo cáo tài chính 53

2.3.7. oo 4

2.3.7.1. Các chứng từ, số sách sử dụng............. oo 4

2.3.7.2. Tài khoản sử dụng.....................--.---2 55

55

2.3.7.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh. wa SS,
2.3.7.4. Quy trình ghỉ số sách và cách hạch tốn
55

vi

2.3.7.5. Phương pháp trình bày trên báo cáo tai chính 56
2.3.8. Kế toán chỉ phí quản lý doanh nghiệp. 56
2.3.8.1. Các chứng từ, số sách sử dụng. 56
2.3.8.2. Tài khoản sử dụng 56
2.3.8.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 56
2.3.8.4. Quy trình ghỉ số sách và cách hạch toán 56
2.3.8.5. Phương pháp trình bày báo cáo tài chính. 37
2.3.9. Ké tốn chỉ phí thuế thu nhập doanh nghiệp 58
2.3.9.1. Các chứng từ, số sách sử dụng. 58
2.3.9.2. Tài khoản sử dụng 58

2.3.9.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 58
2.3.9.4. Quy trình ghỉ số sách và cách hạch toán. 59
2.3.9.5. Phương pháp trình bày báo cáo tài chính. 60
2.3.10. Kế toán kết quả kinh doanh. 60
2.3.10.1. Các chứng từ, số sách sử dụng 60
2.3.10.2. Tài khoản sử dụng. 60
2.3.10.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 60
2.3.10.4. Quy trình ghi số sách và cách hạch tốn 61
2.4. TRINH BAY THONG TIN TREN BAO CAO TAI CHIN
2.5. DANH GIA THUC TRANG KE TOAN DOANH THU,
QUA KINH DOANH..
2.5.1. Ưu điểm. 63
2.5.2. Hạn chế.
KẾT LUẬN CHƯƠNG
CHƯƠNG 3 MỘT SĨ PHƯƠNG PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ

TOAN DOANH THU, CHI PHi VA KET QUA KINH DOANH..

H HUONG PHAT TRIEN CONG TY TRONG NHUNG NAM TOL

3.2. YEU CAU, NGUYEN TAC VE HOAN THIEN KE TOAN DOANH THU,

CHI PHi VA KET QUA KINH DOANH 67
3.3. DE XUAT MOT SO GIAI PHAP NHAM HOAN THIEN KE TOAN
DOANH THU, CHI PHi VA KET QUA KINH DOANH TAI CONG TY.......68
3.3.1. Về hệ thống tổ chức bộ máy kế toán. 68
3.3.2, Hoàn thiện phân loại chỉ phí kinh doanh dịch vu du lịch 69
3.3.3. Về phân bổ chỉ phí quản lý kinh doanh 70

vii


3.3.4. Về trích lập dự phịng phải thu khó địi..... _.
3435. Giải pháp liên quan tới áp dụng chuẩn mực kế tốn qì

3.3.5.3. Định hướng kế tốn doanh thu theo IERS tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du
lich HA NGi
3.3.5.4. Sự chuẩn bị tiến tới để áp dung IFRS tai Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch
Hà Nội..........
3.4. MỘT SÓ KIÊN NGỊ
3.4.1. Đối với nhà nước................---12122.2121.ree 71
3.4.2, Đối với Bộ tài chính....................--2122222.22r2.e.. 78
3.4.3. Đối với Công ty. ...79
KẾT LUẬN...
TÀI LIỆU THAM KHẢO...

viii

Từ viết tắt DANH MỤC CAC CHU VIET TAT.
Nguyên nghĩa
BCTC Báo cáo tài chính
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Báo hiêm xã hội
CCDC Công cụ dụng cụ
GTGT Giá trị gia tăng
GTHL Giá trị hợp lý
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐ Hóa đơn
HTK Hãng tồn kho.
KKTX Kế khai thường xuyên
KQKD Kết quả kinh doanh

SXKD Sản xuất kinh doanh
TMCP Thuong mai cô phân
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCD Tài sản cô định
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
PKT Phiểu kế toán

ix

DANH MUC BANG BIEU, SO DO Trang

Bảng biếu, sơ đồ 2I
27
Sơ đỗ 1.1: Sơ đỗ hạch toán kế toán GVHB theo phương pháp KKTX 30
Sơ đỗ 1.2: Sơ đô kế toán kết quả kinh doanh 34
Sơ đỗ 1.3: Quy trình thực hiện kế tốn trên máy 39
Sơ đỗ 2.1: Cơ câu Tô chức và Bộ máy Công ty 46
Sơ đỗ 2.2: Tô chức bộ máy kế toán cáo|.„
Sơ đỗ 2.3: Quy trình tơ chức cung cấp dịch vụ tour tại Công ty 37
Bảng 2.1: Báo cáo đông quy mô của một số chỉ tiêu trên Báo
KQHĐKD cấp,
Bảng 2.2: Báo cáo xu hướng của một số chỉ tiêu trên Báo cáo KQHĐKD

Phụ lục 01: Bảng 2.3. Số cái tài khoản Doanh thu bán hàng và cung
dịch vụ

Phụ lục 02: Bảng 2.4. Sô cái tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính

Phu luc 03: Bảng 2.5. Sô cái tài khoản Thu nhập khác


Phụ lục 04: Bảng 2.6. Sơ cái tài khoản Chỉ phí khác

Phụ lục 06: Bảng 2.7. Số cái tài khoản Chỉ phí quản lý doanh nghiệp

Phụ lục 07: Bảng 2.8. Sơ Nhật ký chung (Trích)

Phụ lục 08: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/2022
Phụ lục 09: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/2021
Phụ lục 10: Hợp đồng kinh tế Tơ chức chương trình tham quan du lịch số
0322/ TOURISM/HĐKT

Phu luc 11: Hóa đơn cung câp dịch vụ số 0003826 ngày 23/05/2022

TOM TAT NOI DUNG

Xuất phát từ lý do chọn lựa tên đề tài và đề xuất hai mục tiêu của đề tài đó là:

“Kế tốn doanh thu, chỉ phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ an Dau tu Du

lịch Hà Nội ”. Nhằm giải quyết hai mục tiêu trên, đề tài tiến hành các nội dung được.

thực hiện qua các giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Tìm kiếm và nghiên cứu tài liệu, dữ liệu dựa theo thơng tư

200/2014/TT-BTC và Chuẩn mực kế tốn Việt Nam cũng như qui tế nhằm đưa ra

hệ thống cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu, chỉ phí và KQKD trong doanh nghiệp.

đây chính là cơ sở lý luận đề tiếp tục nghiên cứu các nội dung tiếp theo.

Giai đoạn 2: Điều tra, khảo sát, thu thập và phân tích số liệu dữ liệu với mục

đích xác định thực trạng của Cơng ty Cô phần Đầu tư Du lịch Hà Nội về cơng tác

tốn doanh thu, chỉ phí và KQKD của Cơng ty, trình bày tổng quan về cơng ty bao.

gồm: q trình hình thành và phát triển, đặc điểm tơ chức hoạt động, các chức năng.

nhiệm vụ từng phòng ban, đặc điểm bộ máy kế tốn, quy trình ghi nhận doanh thu ~
chỉ phí trong năm 2022 thơng qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và chứng từ cụ

thể.

Giai đoạn 3: Trên cơ sở lý luận và thực trạng đã trình bày, dựa trên những
định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội lề
tài đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu, chỉ phí và KQKD.

tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội như: giải pháp liên quan đến áp dung
chuẩn mực kế tốn quốc tế, hồn thiện về tô chức bộ máy, phân loại và phân bổ chỉ
phí kinh doanh. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã đưa ra các kiến nghị đối với nhà nước,
đối với Bộ Tài Chính và đối với Cơng ty.

Sau khi hoàn thành các nội dung theo ba giai đoạn nói trên, tiến hành tổng hợp

viết báo cáo và hoàn thiện các nội dung.

PHAN MO DAU


1. LÝ DO CHỌN ĐÈ TÀI
Sau ảnh hưởng của Covid - 19, nền kinh tế trên thị trường gặp khá nhiều khó

khăn và thách thức khi mà mọi doanh nghiệp phải tìm các giải pháp để hồi phục

kinh tế và tìm kiếm những thuận lợi riêng theo từng ngành. Nhưng đi kèm những.
khó khăn thì cũng có những thuận lợi riêng bởi nhu cầu dần quay trở lại. Do đó các

doanh nghiệp phải tổ chức, xem xét để có thể đưa ra những giải pháp, chính sách

nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Việc tập trung vào đây mạnh doanh thu, tối ưu

hóa chỉ phí va cải thiện KQKD vẫn là những mục tiêu quan trọng. Tuy nhiên, trong

bối cảnh mới này, có thể An điều chỉnh chiến lược theo hướng linh hoạt và thích.

ứng nhanh với sự thay đổi của thị trường.

Hầu hết các doanh nghiệp chủ yếu hoạt động, kinh doanh trong lĩnh vực
thương mại luôn hướng đến tỉnh thần tự chủ, và điều quan trọng đặc biệt chính là
việc chính sách bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đối với doanh nghiệp, việc này luôn
là nguồn tạo ra doanh thu chính, là một trong những yếu tố quyết định đến sự phát

triển và thành công của doanh nghiệp. Do đó, cơng tác tổ chức kế tốn hợp lý

không chỉ những giúp doanh nghiệp quản lý tốt việc bán hàng và cung cấp dịch vụ,
giảm thiểu chỉ phí mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được nhu cầu trên thị
trường. Từ những hiểu biết đó, nhằm phát hiện những hạn chế, thiếu sót trong đơn
vị để từ đó xây dựng hướng giải quyết, khắc phục kịp thời. Bên cạnh đó, nếu cơng.
tác bán hàng và cung cấp dịch vụ hiệu quả doanh nghiệp sẽ có điều kiện mở rộng thị


trường, tăng doanh thu từ những thế mạnh và tạo uy tín trên thị trường ngành.
Cơng tác kế tốn doanh thu, chỉ phí và KQKD đóng vai trị quan trọng trong

việc quan lý tai chính và KQKD của một cơng ty. Việc hiểu rõ và áp dụng các cơ sở.

lý luận, phương pháp kế toán phủ hợp là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác

và minh bạch trong việc báo cáo tài chính. Qua việc tìm hiểu cơ sở lý luận và thực.

tiễn, cơng tác kế tốn doanh thu, chỉ phí và KQKD của cơng ty cần được nghiên
cứu, tiếp tục hoàn thiện bởi ảnh hưởng trực tiếp đến các chính sách phát triển hoạt

động cung cắp dịch vụ du lịch, một trong những ngành kinh doanh bị ảnh hưởng rất

lớn từ Covid. Công ty Cô phần Đầu tư Du lịch Hà Nội hoạt động chủ yếu đặc thù về
việc cung cấp dịch vụ du lịch do đó đề tối ưu được chỉ phí, xác định chỉ phí đúng.
đắn và hợp lý so với doanh thu là vô cùng quan trọng. Bởi kết quả này sẽ ảnh hưởng.
đến việc phát triển thế mạnh cung cấp tour tại Công ty.

Kế toán doanh thu, chỉ phí và KQKD là những phần quan trọng khơng thể
thiếu trong việc quản lý tài chính và định hình chiến lược kinh doanh của một tổ
chức bởi không chỉ cung cấp thơng tin cần thiết mà cịn là cơ sở cho việc ra quyết

định chiến lược và tài chính. Thơng qua việc thu thập, phân tích và báo cáo thơng.
tin về doanh thu, chỉ phí và KQKD, các nhà quản lý có thê đánh giá hiệu suất của

doanh nghiệp, điều chỉnh chiến lược và ra quyết định có thơng minh hơn. Kế tốn

này cũng là cơng cụ hỗ trợ cho việc quản lý rủi ro tài chính và xây dựng kế hoạch.

tài chính dài hạn cho tơ chức.

Sau khoảng thời gian tìm hiểu tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội, tác
giả đã hiểu được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chỉ phí và KQKD đối với
doanh nghiệp. Từ đó, tác đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chỉ phí và

KQKD tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội” đề làm đề tài nghiên cứu.

2. TÔNG QUAN NGHIÊN CỨU

Qua thời gian tìm hiểu, tác giả thấy rằng kế tốn doanh thu, chỉ phí và KQKD
được rất nhiều người quan tâm. Bởi các thông tin về hoạt động kinh doanh lãi/lỗ
của doanh nghiệp qua từng giai đoạn sẽ mang đến thông tin cho các đối tượng bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp nhằm giải đáp được các khía cạnh mà từng đối

tượng quan tâm tủy thuộc vào mục tiêu của họ là gì. Do đó, tác giả đã tham khảo.

các tài liệu phân tích vấn đề này trên nhiều khía cạnh, giúp người đọc có cái nhìn

tổng quan hơn. Cụ thể như sau:

Hoàng Thanh Mai (2018) đã nghiên cứu và nhận định rằng kế toán doanh.

thu, chỉ phí và KQKD có ảnh hưởng, việc của các quyết định của từng đối tượng.

khác nhau. Dựa trên những kiến thức về kế toán, tác giả đã đề xuất các giải pháp,
kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn.

Dương Thị Thanh Nga (2021) đã đưa ra các cơ sở lý luận về kế tốn doanh
thu, chỉ phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại. Tác giả đã

tập trung phân tích thực trạng tại cơng ty dựa trên các cơ sở lý luận đã đưa ra. Qua
đó nêu đến các thuận lợi và khó khăn và các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại cơng ty.
Trịnh Tiến Dũng (2019) cũng nêu ra các vấn đề cơ bản toán doanh thu,
chỉ phí và kết quả kinh doanh sau đó đi sâu phân tích theo các lội dung. Theo đó,
tác giả đã phân tích thực trạng theo các nhóm đã nêu tại chương 1 từ đó đưa ra các
giải pháp theo nhóm hạn chế và đưa ra các kiến nghị đối với Nhà nước, Bộ Tài
Chính và cơng ty.

Nguyễn Thị Hường (2021) đã đi sâu nghiên cứu lý luận về kế tốn doanh thu

chỉ phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại, thu thập các

thông tin kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội bằng phương pháp thống.

kê là chủ yếu. Từ đó, đưa ra định hướng phát triển ngành thương mại và giải pháp.
hồn thiện kế tốn doanh thu, chỉ phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.
thương mại trên địa bàn Hà Nội.

Những nghiên cứu về kế tốn doanh thu, chỉ phí và KQKD nhằm làm rõ các
vấn đề cơ ban va đề xuất giải pháp hồn thiện để cải thiện tình hình trong doanh.
nghiệp. Tuy nhiên còn tồn tại một số hạn chế như thiếu chỉ tiết trong đề xuất giải
pháp vì các nghiên cứu chỉ tập trung vào việc đề cập đến van đề mà không cung cấp.
đủ thông tin về cách thức thực hiện giải pháp đó. Điều này làm giảm tính ứng dụng.

của nghiên cứu khi khơng có hướng dẫn cụ thể về cách triển khai các giải pháp

được đề xuất. Một số giải pháp chỉ mang tính chất tơng qt, không phản ánh được.
thực tế hoặc không thực hiện được trong môi trường kinh doanh thực tế


Dù đã có nhiều bài nghiên cứu về chủ đề trên nhưng chưa có nghiên cứu nào
đề cập tới việc đề cập tới cơng tác kế tốn doanh thu, chỉ phí và kết quả hoạt động.
kinh doanh tại Cơng ty Cô phần Đầu tư Du lịch Hà Nội nên tác giả đã chọn đề tài
này cho để án tốt nghiệp trên nhằm đảm bảo tính thực tiễn trong quá trình nghiên

cứu khơng trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu đã được cơng bó.

3. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

3.1. Mục đích nghiên cứu.
Đề án tập trung vào các mục tiêu nghiên cứu sau:

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và ghi số theo chế kế toán Việt Nam:

Nghiên cứu lại các lý luận liên quan đến doanh thu, chỉ phí, KQKD và kế tốn của
các nội dung đó trong doanh nghiệp. Xác định các hình thức ghi số theo chế độ kế
toán hiện hành ở Việt Nam, tức là cách mà các giao dịch liên quan đến doanh thu,
chỉ phí và KQKD được ghi nhận trong thống kế to: -

- Xác định thực trạng kế tốn tại Cơng ty Cơ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội: Thu
thập thông tin về cách thức kế tốn doanh thu, chỉ phí và KQKD trong cơng ty.

Phân tích thực trạng hiện tại, những ưu điểm và hạn chế, những khó khăn và thách.
thức mà công ty đang gặp phải

- Đề xuất giải pháp hồn thiện kế tốn trong cơng ty: Dựa trên phân tích thực
trạng, đề xuất các giải pháp cụ thể đề cải thiện phần hành kế tốn doanh thu, chỉ phí
và KQKD trong Cơng ty Cơ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội.

3.2. Nhiệm vụ của đề tài trung vào các câu hỏi


Dựa trên các mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả tập và KQKD trong doanh
nghiên cứu như sau: và KQKD tại Công ty

- Câu hỏi 1: Lý thuyết về kế toán doanh thu, chỉ phí tốn doanh thu, chỉ phí
nghiệp cần chú ý những gì?
KQKD tại Công ty Cổ
~ Câu hỏi 2: Thực trạng về kế toán doanh thu, chỉ phí
Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội như thế nào?

- Câu hỏi 3: Những giải pháp nào giúp hoàn thiện kế

và KQKD tại Công ty Cô phần Đầu tư Du lịch Hà Nội?
4. DOI TUQNG VA PHAM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Doi tong nghién citu
- Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn doanh thu, chỉ phí và

phần Đầu tư Du lịch Hà Nội

4.2. Pham vi nghién citu
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi khơng gian: Kế tốn doanh thu, chỉ phí và KQKD tại Công ty Cổ

phần Đầu tư Du lịch Hà Nội.

+ Phạm vi thời gian: Thực hiện nghiên cứu về kế toán doanh thu, chỉ phí và

KQKD của cơng ty trong năm tài chính 2022.

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Đề án được nghiên cứu với phương pháp định tính.

- Tổng quan về lý thuyết doanh thu, chỉ phí và KQKD: Tập trung vào các lý
thuyết liên quan đến các yếu tố này trong quản lý kinh doanh. Xem xét nguyên tắc
và phương pháp ghi nhận, đánh giá và báo cáo về chúng trong hệ thống kế toán.

Nghiên cứu về cách thức ghỉ nhận doanh thu, chỉ phí và KQKD theo quy định của
luật kế toán Việt Nam và các quy định liên quan.

- Phân tích thực trạng tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội: Tập trung
vào việc thu thập chứng từ, dữ liệu kế toán liên quan đến doanh thu, chỉ phí và
KQKD trong cơng ty. Đánh giá những thông tin thu thập được đề xác định ưu điểm.

và hạn chế của cách thức kế toán hiện tại.

- Đề xuất biện pháp cải thiện và kiến nghị: Xác định và phân tích các hạn chế

và khó khăn trong việc kế tốn doanh thu, chỉ phí và KQKD tại cơng ty. Đưa ra các

giải pháp cụ thể để khắc phục hạn chế đã xác định. Đưa ra các đề xuất và kiến nghị

cụ thể để nâng cao chất lượng công tác kế tốn doanh thu, chỉ phí và KQKD tại

cơng ty

6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ ÁN

Đề án là một cơng trình có ý nghĩa về cả mặt lý luận và thực tiễn. Cụ thể:
VỀ mặt lý luận: Từ việc tìm hiểu về cơ sở lý luận sẽ góp phần hệ thống hóa,

có cái nhìn thực tiễn về cơng tác kế tốn doanh thu, chỉ phí và KQKD tại cơng ty.

Từ đó đúc kế kinh nghiệm chung, so sánh với thực tiễn cơng tác kế tốn tại Công

ty Cô phần Đầu tư Du lịch Hà Nội đề rút ra những vấn đề có thể nghiên cứu và áp

dụng.

VỀ mặt thực tiễn: Đề án sẽ nghiên cứu về thực trạng, đề phát hiện ra những ưu

điểm, bên cạnh đó phát hiện ra các sai sót, những điểm hạn chế cần khắc phục. Trên
cơ sở đó đề đề xuất các kiến nghị phù hợp góp phần hồn thiện các quy định về kế

tốn trong điều kiện hiện nay.

7.BO CUC ĐÈ TÀI
'Bao gồm ba chương cụ thê sai
-_ Chương 1: Những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, chỉ phí và KQKD

trong các doanh nghiệp.
~_ Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chỉ phí và KQKD tại Cơng ty Cổ

phần Đầu tư Du lịch Hà Nội.

- Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chỉ phí và
KQKD tai Cơng ty Cơ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội.

CHƯƠNG 1 NHỮNG VẦN ĐÈ LÝ LUẬN VÈ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI

PHi VA KET QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.


1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VÈ DOANH THU, CHI PHi VA KET QUA

KE DOANH
111. Khái niệm doanh thu, chỉ phí và kết quả kinh doanh trong doanh

nghiệp

1.1.1.1. Doanh thu, thu nhập
Theo Chuẩn mực kế toán số 14 về “Doanh thu và thu nhập khác” (VAS 14):

“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế

toán, phát sinh trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh

nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”

Bên cạnh đó, cũng theo VAS 14, nội dung chuẩn mực có nêu rằng: “Doanh

thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc

sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế,

khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu
(Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị cha hang, thì doanh.

thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của.

cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.”


~ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

~ Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cô tức và lợi nhuận được chia...

~ Các thu nhập khác như thu về thanh lý, nhượng bán, các khoản nợ phải thu

đã xóa số tính vào chỉ phí kỳ trước, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, thu tiền phạt

khách hàng do vi phạm hợp đồng...
> Cách xác định doanh thu theo VAS số 14
~ "Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ

thu được.”
~ "Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh

nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý.

của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu

thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.”
- “Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì

doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu
được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi

suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thê nhỏ hơn giá

trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.”

- “Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ


tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch
tạo ra doanh thu.”

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

-_ Chiết khẩu thương mạ là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho.
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn hoặc người mua đã mua đạt mức theo.

chính sách bán hàng doanh nghiệp đã quy định.
~_ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do doanh nghiệp đưa

ra quyết định bởi nguyên nhân như hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc
khơng cịn phù hợp với nhu cầu mới của khách hàng nhằm kích cầu.

~_ Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị

khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn. Ngun nhân có thể do khơng đạt yêu cầu
bên mua, sai quy cách, mẫu mã theo đơn đặt hàng và hợp đồng đã ký kết.

1.1.1.2. Chỉ phí

Theo VAS sé 01: “Chuan mực chung thì chỉ phí bao gồm các chỉ phí sản xuất,

kinh doanh phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp và các chỉ phí khác”. Chi phí bao gồm các khoản sau:

~_ Chỉ phí quản lý doanh nghiệp: Chỉ phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các

chỉ phí về lương nhân viên, chỉ phí vật liệu văn phịng, cơng cụ dụng cụ, khấu hao.


TSCD cho quan lý doanh nghiệp, thuế môn bài
~_ Chỉ phí bán hàng: là các khoản phát sinh trong q trình bán sản phẩm,

hàng hóa và cung cấp dịch vụ
~_ Chỉ phí hoạt động tài chính: là các khoản chỉ phí liên quan đến kết quả hoạt

động đầu tư tài chính là lỗ, chỉ phí cho vay và đi vay vốn, dự phịng giảm giá chứng.

khốn kinh doanh.....

-_ Giá vốn hàng bán: là các khoản chi phi phản ánh giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, giá thành sản xuất. Bên cạnh đó phản ánh một số chỉ phí như chỉ phí khấu

hao, sửa chữa,....
- Chi phí thuế TNDN: là các chỉ phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và

chỉ phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm. Từ đó làm căn cứ

để kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính đó.

~_ Chỉ phí khác: là các chỉ phí như chỉ phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền

phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính, và các khoản chỉ phí khác,...

1.1.1.3. Các nguyên tắc ghỉ nhận doanh thu, thu nhập và chỉ phí

a) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, thu nÌ
Theo VAS số 14 đã nêu đến nguyên tắc để ghi nhận doanh thu bán hàng khi


đồng thời thoả mãn tắt cả năm điều kiện sau:

- “Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

~ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;

~ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

~ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán

hàng; ~ Xác định được chỉ phí liên quan đến giao dịch ban hang.”

b) Nguyên tắc ghi nhận chỉ phí
Nguyên tắc kế tốn chỉ phí Doanh nghiệp được quy định chỉ tiết tại Điều 82

Thơng tư 200/2014/TT-BTC kế tốn chỉ phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh

té, cụ thể như sau:

- “Chi phi li những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời

điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh

trong tương lai không phân biệt đã chỉ tiền hay chưa. Việc ghi nhận chỉ phí ngay cả

khi chưa đến kỳ hạn thanh tốn nhưng có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh nhằm.
đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo tồn vốn. Chỉ phí và khoản doanh thu nó tạo.
ra phải được ghỉ nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số

trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế
tốn, thì kế tốn phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán đề phản ánh

giao dịch một cách trung thực, hợp lý.”

1.1.1.4. Kết quả kinh doanh

KQKD của doanh nghiệp, hay còn được gọi là lợi nhuận của doanh nghiệp, là

khoản chênh lệch giữa doanh thu và chỉ phí mà doanh đã phải bỏ ra to ra doanh.

thu trong hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp được tính bằng tơng các khoản doanh thu trừ đi tổng.

các khoản chỉ phí bỏ ra để có được doanh thu đó.

1.1.2. Các phương thức bán hàng, thanh toán


×