BO GIAO DUC VA DAO TAO
TRUONG DAI HQC THUONG MAI
VU THI TRANG
KE TOAN DOANH THU TAI CONG
TY TRACH NHIEM HUU HAN
DOAN SON VIET
DE AN TOT NGHIEP THAC SY KINH TE
Hà Nội, năm 2023
BO GIAO DUC VA DAO TAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
VU THI TRANG
KE TOAN DOANH THU TAI CONG
TY TRACH NHIEM HUU HAN
DOAN SON VIET
Nganh: Ké toan
Mã số: 834030
ĐÈ ÁN TÓT NGHIỆP THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa hoc: TS NGUYEN THI HONG LAM
Hà Nội, năm 2023
i
NHAN XÉT/ XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN.
Hà Nội, ngày - tháng - năm 2023
Người hướng dẫn
LOI CAM DOAN
Tác giả của đề tai xin được cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của
tác giả và khẳng định nghiên cứu này chưa từng được tác giả sử dụng để nhận bắt kỳ
một học vị nào từ trước đến nay, nguồn số liệu được tác giả sử dụng trong nghiên cứu
này là trung thực, nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Nội dung nghiên cứu trong đề tài cũng.
có sử dụng kết quả nghiên cứu trước đó của một số tác giả ở dạng trích dẫn của Luận
văn.
TÁC GIẢ
'Vũ Thị Trang
iii
LOI CAM ON
Trước tiên, Học viên xin phép được gửi lời cảm ơn tới Tập thể lãnh đạo, thầy
(cô) giáo giảng viên Viện đào tạo sau đại học, Viện Kế toán - Kiểm toán Trường Đại
học Thương Mại luôn tạo những điều kiện thuận lợi để Học viên học tập, nghiên cứu
tại trường trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Hồng Lam đã nhiệt tình hướng dẫn,
chỉ bảo tơi trong q trình nghiên cứu và hoàn thành các nội dung của luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các Anh (Chị) kế tốn trong Cơng ty
TNHH Đồn Sơn Việt đã tạo đều kiện cho tơi trong q trình khảo sát, tìm hiểu phân
tích Kế tốn doanh thu trong Công ty.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong
gia đình đã ln động viên và dành nhiều tình cảm, tạo điều kiện cho tơi hồn thành
luận văn.
Do cịn gặp phải những hạn chế, đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu
sót. Tơi mong nhận được những góp ý, nhận xét của thầy cô và độc giả đề đề tài được.
hồn thiện hơn và có tính khả thi hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày thắng _ năm 2023
Cao học viên
Va Thj Trang
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN,........................ 2222222222222... eT
0009919005 ................ÌÌ iii
MUC LUC. ............... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TÁT.....................
DANH MỤC BẢNG BIÊU, SƠ ĐƠ.........
MƠ ĐẦU... -
1. Tính cấp thiết của đề tài... al
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu... -2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................--222+22222222222777222721E7.2.2.71. 4
5. Phương pháp nghiên cứu. -4
6. Kết cấu của luận văn 5
CHƯƠNG 1: CO SO LY LUAN VE KE TOAN DOANH THU TRONG DOANH
NGHIEP THƯƠNG MẠI.........................---- 2212222222222... 2e 6
1.1. NHUNG VAN DE CHUNG VE KE TOAN DOANH THU TRONG DOANH
NGHIEP THƯƠNG MẠII........................--- 221222227222. 6
1.1.1. Khái niệm Doanh thu.........................-.---22222222r2.2e.2. 6
1.1.2. Phân loại doanh thu...
1.2.1. Các nguyên tắc kế toán doanh thu trong các doanh nghiệp thương mại........ 10
1.2.2 Kế tốn doanh thu dưới góc độ kế tốn tài chính..... 16
TOM TAT CHUONG 1...... 2.33
CHUONG 2: THUC TRANG KE TOÁN DOANH THU TẠI CƠNG TY TNHH
ĐỒN SƠN VIỆT............
2.1. TƠNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH ĐỒN SƠN VIỆT........... cà
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Đồn Sơn Việt........34.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh.....................-.222-212222221.r2e. 235
2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh chính.......................22--22222222:222-2222..E.e 235
2.1.2.2. Quy trình kinh doanh của Cơng ty 235
2.1.3. Cơ cầu tổ chức bộ máy quản lý... ...36
2.1.4. Cơ cầu bộ máy kế toán tải chínhvà chínhsáchkế tốn tạsiỉ Cơng ty TNHH Đồn
Sơn Việ................ HH are 40
v
2.2. THUC TRANG VE KE TOAN DOANH THU TAI CONG TY TNHH DOAN
SƠN VIỆT. 42
2.2.1. Thực trạng kế tốn doanh thu tại 'Cơng ty TNHH Đồn Sơn Việt dưới góc.
kế tốn tài chính..................
2.2.2. Thực trạng kế tốn doanh thu dưới góc độ kế tốn quản trị tại Cơng ty TNHH
Đồn Sơn Việt se - - se 51
2.2.3. Thực trang thu nhập thơng tỉn kế tốn quản trị theo các chỉ tiêu doanh thu...54.
2.3. ĐÁNH GIÁ VÈ KẾ TOÁN DOANH THU TẠI CƠNG TY TNHH ĐỒN SƠN
VIỆT,........... _-
2.3.1. Ưu điểm. - _-
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân... 55
CHUONG 3: MOT SO GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KÉ TỐN DOANH THU TẠI
CƠNG TY TNHH ĐỒN SƠN VIỆT........
3.1. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện của Kế toán doanh thu tai Cong ty TNHH
Doan Son Viet...
3.2.. Giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu của Cơng ty TNHH Đồn Sơn Việt...67
3.2.1. Nhóm giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu dưới góc độ kế tốn quản trị. 69
3.3. Đều kiện thực hiện giả pháp hoàn thiện kế tốn doanh thu tại Cơng ty TNHH:
Đồn Sơn Việt
3.3.1. Điều kiện về phía Nhà nước và cơ quan chức năng........................--2:--2sss 72
3.3.2. Điều kiện về phía Cơng ty TNHH Đồn Sơn Việt --.74
3.4. Hạn chế của luận văn và hướng phát triển nghiên cứu trong tương lai............. T5
3.4.1. Hạn chế của luận văn......................22222222222222222222272727..1.111121727E..... T5
3.4.2. Hướng phát triển nghiên cứu trong tương lai.....................--22+-222.-22 T5
KÉT LUẬN CHƯƠNG 3 ...76
KÉT LUẬN............ _ _ _ _ _ .....77
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................222222222SEE2222222222EE2222722222222272777.2222222222-E-e 78
PHU LUC CHUNG MINH THỰC TẺ..............................-.+222222+22t.ztzerre 79
BCTC vi
DT DANH MỤC TU VIET TAT
DTT Báo cáo tài chính
Doanh thu
DTTC
GTGT Doanh thu thuần
DN
TINDN Doanh thu tải chính
HĐTC Giá trị gia tăng.
Doanh nghiệp
LN
Thu nhập doanh nghiệp
KQKD Hoạt động tài chính
Lợi nhuận
KTQT
Kết quả kinh doanh
QLDN Kế toán quản trị
SXKD Quản lý doanh nghiệp
TK Sản xuất kinh doanh
DTTM
Tài khoản
Doanh thu thương mại
vii
DANH MUC BANG BIEU, SO DO
Sơ đồ 1.1 : Quy trình thu thập thông tin quá khứ........................---22+-222.-2..ee 24
Sơ đồ 2.1.3. Cơ cầu tổ chức bộ máy quản lý...... 5ã.
Biểu đồ 2.3.1. Kết quả doanh thu Công ty TNHH Đoàn Sơn Việt năm 2020 - 2021
~2022......................-e
Bang 2.1.3. Kết quả kinh doanh năm 2020 - 2021 ~ 2022 (đvt: đồng)................. 39
Sơ đồ 2.1.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán......................--22222222222222 2221222. 40
Bang 2.2.1. Các loại doanh thu năm 2022.....................--222.222-2222222.-22...Ece 4
Sơ đồ 2.2.1: Quy trình thực hiện nghiệp vụ bán hàng tại công ty (phụ lục 3)............46
Bảng 3.2.1: Bảng kế hoạch bán hằng.....................-- 2222222222272. iee 1
Bảng 3.2.2. Báo cáo quản trị doanh thu, chỉ phí, lợi nhuận theo mặt hàng............ 72
Bang 3.2.3. Báo cáo phân tích doanh thu theo mặt hàng.............................-------- 72
1. Tính cấp thiết của dé tai
Doanh thu có vai trị rất lớn đối với toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp.
Mục tiêu lớn nhất của doanh nghiệp, hay nói cách khác tối đa hóa để đạt được mục.
tiêu “Tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu”, doanh nghiệp cần xem xét quá
trình kinh doanh của mình trong mối quan hệ với rất nhiều các vấn đề khác nhau xuất
hiện trong thực tiễn hoạt động. Nhằm mục tiêu lợi nhuận cao thì DN cần phải quan
tâm đến chỉ tiêu DT, tức là doanh nghiệp quan tâm đến cái thị trường cần. Vì vậy, kế
tốn DT có vai trò quan trọng trong bước đầu quản lý các chỉ tiêu.
Kế toán là công cụ cho các nhà quản lý. Như vậy kế tốn sẽ góp phần cho nhà
quản lý đạt được những mục tiêu kinh tế. Để làm được việc đó, cơng tác kế tốn địi
hỏi được quan tâm. Đặc biệt là hiểu và thực hiện quản trị được tầm quan trọng của kế
toán doanh thu
Kế tốn là ngơn ngữ của kinh doanh, kế tốn là công cụ quản lý, là nghệ thuật
ghi chép. Thông tin kế toán cung cấp cho Nhà quản trị đưa ra được các quyết định
điều hành doanh nghiệp, nhà đầu tư lựa chọn phương án đầu tư hay không, các cơ
quản lý nhà nước có thơng tin xác định việc chấp hành chính sách pháp luật của doanh
nghiệp.
Với mỗi doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh, doanh thu là chỉ số quan trong, ảnh
hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển. Nếu không tạo ra được doanh thu, doanh
nghiệp sẽ không thể trả, bù đắp các chỉ phí cho hoạt động kinh doanh, vận hành của
doanh nghiệp hoặc thậm chí là đảm bảo cho nguồn vốn trong kỳ kinh doanh kế tiếp.
Thực tế tại Công ty TNHH Đồn Sơn Việt, cơng tác kế tốn doanh thu có vai trị rất
quan trọng trong việc phản ánh năng lực tài chính, kinh doanh của Cơng ty. Cơng tác
kế tốn doanh thu có nhiều ưu điểm và đã góp phần nâng cao vai trị của cơng tác kế
tốn trong quản lý, tuy nhiên bên cạnh đó cịn những vấn đề tồn tại cần khắc phục để
nâng cao vai trị quản lý như cơng tác trích lập dự phịng nợ phải thu, lập kế hoạch
doanh thu ... Đề góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu trong các doanh.
nghiệp nói chung và Cơng ty TNHH Đồn Sơn Việt, nhận biết được tầm quan trong
của kế toán doanh thu nên tơi chọn đề tài nghiên cứu “Kế fốn Doanh thu tại Cơng
ty TNHH Đồn Sơn Việt ”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
“Trong nền kinh tế thị trường mở cửa hội nhập, mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn
chính sách kinh doanh đúng đắn, đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường đề tăng hiệu
quả kinh doanh. Cơng tác kế tốn doanh thu là điều kiện cần thiết, để doanh nghiệp
hoạt động lâu dài và ngày càng phát triển. Đề biết được doanh nghiệp hoạt động có
hiệu quả hay khơng, thì doanh thu là một phần yếu tố làm nên doanh nghiệp.
Qua khảo sát nghiên cứu có rất nhiều đề tài đã nghiên cứu các cơng tác kế tốn
doanh thu đó là:
Luận văn thạc sĩ Đồn Thanh Hà (2020), Đại học Thương Mại "Để đốn doanh
thu tại Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu và thương mại Á Đông” của. Dựa trên cơ
sở các lý luận chung về kế toán doanh thu trong doanh nghiệp thương mại, tác giả đã
vận dụng vào đề phân tích, đánh giá thực trạng kế toán doanh thu tai Cong ty TNHH
Xuất Nhập khâu và thương mại A Đông trong năm 2020. Từ đó văn chỉ ra các ưu
điểm cũng như những hạn Chế còn tồn tại, đề xuất các giải pháp, điều kiện thực hiện
nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu tại Công ty TNHH Xuất Nhập khâu và thương
mại Á Đông.
Luận văn thạc sĩ Tiêu Thị Thu Hường (2020), Đại hoc Thuong Mai: “Ké todn
chỉ phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Cơngty TNHH đện tử Leo Việt Nam”.
Trong luận văn của mình, tác giả đã hệ thống đầy đủ cơ sở lý luận về kế tốn doanh
thu, chỉ phí và kết quả kinh doanh. Trên cơ sở đó, tác giả đã chỉ ra những mặt hạn
Chế về kế tốn chỉ phí, doanh thu và kết quả kinh doanh trên cả 02 góc độ kế tốn tài
chính và kế tốn quản trị tại Công ty TNHH điện tử Leo Việt Nam. Tác giả đề xuất
những giải pháp về kế tốn tài chính như: mở tài khoản cấp 3, cấp 4 cho tài khoản
S11, tài khoản cắp 2 cho tải khoản 711, tài khoản cấp 3 cho tài khoản 911; trích lập.
dự phịng giảm giá hàng tồn kho...Về kế tốn quản trị: Hồn thiện về lập dự tốn chỉ
phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh; hồn thiện việc thu thập thơng tin;
hồn thiện hệ thống báo cáo kế tốn quản trị. Nhìn chung tác giả đã chỉ ra những tồn
tại và đưa ra giải pháp đề giải quyết các tồn tại đó tại Cơng ty TNHH đện tử Leo Việt
Nam.
Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: “Kế tốn doanh thu, chỉ phí và kết quả kinh
doanh tại Trung tâm Kỹ thuật Đường bộ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam ”của Thạc
sĩ Trần Vân Anh bảo vệ tại Đại học Thương Mại năm 2021. Bài viết đã phản ánh lý
3
luận chung, thực trạng doanh thu giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu tai Trung
tâm Kỹ thuật Đường bộ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ của cao học viên Phạm Thị Hồng Hà bảo vệ tại trường Đại học
thương mại năm 2021 “Ké todn doanh thu, chỉ phí và kết quả kinh doanh tạiCơng
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Như”.
Luận văn đã nghiên cứu về lý luận chung và thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn
doanh thu , chỉ phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty. Tác giả đã đưa ra các hạn chế
trong công tác kế tốn tài chính như ln chuyển chứng từ chỉ phí ,kế tốn chưa ghi
nhận kịp thời doanh thu và chỉ phí làm ảnh hưởng đến ghi nhận kết quả kinh doanh „
từ những hạn chế tác giả đã đề xuất một số những giải pháp nhằm hoàn thiện cơng
tác kế tốn doanh thu, chỉ phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty .
Đề tài “Kế tốn doanh thu tại Cơng ty Cổ phần Tiến Đồng °` của Thạc sĩ Trần
Hương Giang bảo vệ tại Đại học thương mại năm 2023. Bài viết của tác giả đã phản
ánh lý luận chung, thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu cịn một số hạn chế cần
khắc phục trong cơng tác kế tốn như : vấn đề luân chuyên chứng từ ,trích lập dự
phịng nợ phải thu khó địi, chính sách bán hàng, cơng tác kế tốn quản trị từ đó tác
giả đưa ra một số giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu tại Công ty Cổ phần Tiến
Đồng.
Để tài “Kế tốn doanh thu, chỉ phí, kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tư.
vấn Quản lý và dịch vụ thương mại Tâm An” của Thạc sĩ Vũ Minh Nguyệt bảo vệ
tại Đại học Thương mại năm 2023 đã khái quát được một số vấn đề lý luận chung về
kế tốn doanh thu, chỉ phí và kết quả tại DN dưới góc độ kế tốn tài chính và kế toán
quản trị. Tác giả đã phản ánh những hạn chế nhằm và một số giải pháp khắc phục
công tác kế tốn
Các cơng trình nghiên cứu trên đã làm tiền đề về cơ sở lý luận và phương pháp
nghiên cứu cho đề tài kế tốn doanh thu tại Cơng ty TNHH Đồn Sơn Việt, tuy nhiên,
mỗi cơng trình nghiên cứu lại hướng đến đối tượng. phạm vi và thời gian nghiên cứu
khác nhau, chính vì vậy, khơng thể áp dụng các giải pháp đã đưa ra vào hồn thiện
kế tốn doanh thu tại Cơng ty TNHH Đồn Sơn Việt. Thêm vào đó, chưa có cơng
trình nghiên cứu nảo liên quan đến Kế tốn doanh thu tại Cơng ty TNHH Đồn Sơn
'Việt được cơng bố. Do đó, đề tài thê hiện tính mới và khơng trùng lặp với các cơng
trình nghiên cứu trước đây.
4
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu trong doanh nghiệp thương
mại
Tìm hiểu, đánh giá thực trạng kế tốn doanh thu tại Cơng ty TNHH Đồn Sơn
'Việt từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân trong kế tốn
doanh thu của Cơng ty.
Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm cả thiện cơng tác kế tốn doanh thu
tại Cơng ty TNHH Đoàn Sơn Việt.
4. Đối tượng và phạm ¡ nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn doanh thu tại Cơng ty TNHH Đoàn Sơn Việt
Phạm vi về khơng gian: Cơng ty TNHH Đồn Sơn Việt
Phạm vi về thời gian: 2021 - 2023
5. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu các vấn đề về Kế toán doanh thu tôi đã sử dụng hai phương pháp chủ
yếu đó là phương pháp thu thập dữ liệu và phương pháp phân tích dữ liệu.
a. Phương pháp thu thập dữ liệu
Trong q trình khảo sát thực tế tại Cơng ty TNHH Đồn Sơn Việt, tơi đã sử
dụng một số phương pháp đề có thê thu thập được những dữ liệu cần thiết phục vụ
cho bài việt của mình như sai
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Đối với những dữ liệu sơ cấp, tôi đã sử
dụng kết hợp giữa các phương pháp điều tra, quan sát thực tế để thu thập.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp. Phương pháp được sử dụng để thu thập
dữ liệu thứ cấp là phương pháp nghiên cứu tài liệu. Đây là phương pháp mà người
nghiên cứu sẽ tìm đọc những tài liệu có liên quan tới đề tài của mình, sau đó chất lọc
ra những điểm, những mục cần thiết và ghi chép lạ theo một trình tự logic để phục vụ
cho bài viết của mình. Mục đích của phương pháp này là thơng qua những thơng tin
thu thập được sẽ có được những dẫn chứng tin cậy nhất cho những quan điểm và lập.
luận của mình.
Dữ liệu thứ cấp bao gồm:
+ Các tài liệu giáo trình, các bài báo, luận văn của khóa trước.
5
+ Các báo cáo tài chính của cơng ty bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyền tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính
từ năm 2021-2022. Đây là nguồn tải liệu chủ yếu đề phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, luận văn có bố cục 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Kế toán doanh thu trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng Kế tốn doanh thu tại Cơng ty TNHH Đoàn Sơn Liệt
Chương 3: Một số đề xuất giải pháp để hoàn thiện Kế tốn doanh thu tại cơng
0 TNHH Đồn Sơn liệt
6
CHUONG 1: CO SO LY LUAN VE KE TOAN DOANH THU TRONG
DOANH NGHIEP THUONG MAI
1.1. NHỮNG VẤN DE CHUNG VE KE TOÁN DOANH THU TRONG
DOANH NGHIEP THUONG MAI
1L1. Khái niệm Doanh thư
Doanh thu trong DNTM là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DNTM đã thu được
hoặc sẽ thu được trong kỳ của các hoạt động bán hàng và cung cấp dich vụ, hoạt động
tài chính và hoạt động khác, đồng thời thỏa mãn các điều kiện của chuẩn mực kế toán
về doanh thu”'
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ khơng được coi là doanh thu
(Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh
thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của.
cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản Chiết khấu
thương mại, Chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được.
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh
nghĩa sẽ thu được trong tương lai
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi đề lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đơi đó khơng được gọi là một giao dịch tạo ra doanh.
thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
khơng tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường.
7
hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận
về, sau khi đều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh
thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau
khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.12. Phân loại doanh thu
Tuy theo hoat động kinh doanh và mục đích sử dụng của doanh nghiệp, có nhiều
tiêu thức để phân loại doanh thu cho phủ hợp. Mỗi cách phân loại doanh thu có ưu
điểm riêng phù hợp với đều kiện cụ thê của mỗi doanh nghiệp. Doanh thu có thé
phân loại theo các cách sau đây:
a. Phén loại theo nguồn hình thành doanh thu
Theo cách phân loại này, doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ
thu được từ các hoạt động từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu
và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có). (Kế tốn doanh nghiệp, Học viện tài chính,
NXB Thống kê, 2008)
Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu
hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cô tức và lợi nhuận
được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn hai đều kiện sau: Có khả
năng thu được lợi ích từ giao dịch đó, doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(Hệ thống chuẩn mực kề toán Liệt Nam, Bộ Tài chính, NXB Thống kê, 2006).
Thu nhập khác: Là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra khơng thường xun
ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác bao gồm: Thu thanh lý, nhượng.
bán tài sản cố định, các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; khoản
thu tir ng phaitra không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những.
năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác....
b.. Theo thời gian thì doanh thu gồm:
Doanh thu thực hiện: Là toán bộ tiền bán sản phâm, hàng hóa; CCDV; tiền lãi
và các hoạt động khác nhận được trong ky.
Doanh thu chưa thực hiện: Là nguồn hình thành nên tài sản (tiền, khoản phải
8
thu khách hàng) của các giao dich tao ra doanh thu nhưng một phần trong doanh thu
đó đơn vị chưa thực hiện được.
e._ Phân loại doanh thu theo phương thức thanh toán tiền hàng
Theo tiêu thức nay, doanh thu được chia thành doanh thu thu tiền ngay, doanh
thu trả chiệm, doanh thu nhận trước.
Cáchphân loại này giúp doanh nghiệp lập dự toán số tiền thu được trong kỳ,
là cơ sở để xây dựng dự toán về thanh toán các khoản cơng nợ và chỉ phí trong kỳ
của doanh nghiệp. Ngồi ra, cách phân loại này giúp cho việc phân tích, đánh giá khả
năng thanh toán của khách hàng, là căn cứ quan trọng để xác định mức dự phòng phải
thu khó địi.
d. Phén loại doanh thu theo khu vực địa lý
Doanh thu nội địa: Là các khoản doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ trong nước.
Doanh thu quốc tế: Là các khoản thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ ra nước
ngoài cụ thể doanh nghiệp xuất khâu các mặt hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp
mình ra bên ngồi phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
Việc phân loại này giúp nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt được tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp mình để định hướng đưa ra những phương án kinh
doanh hợp lý.
Ngoài các tiêu thức phân loại trên, doanh thu trong doanh nghiệp cịn có thể
được phân loại thành doanh thu thực tế, doanh thu bị giảm trừ, doanh thu thuần ..
Tóm lại, tùy thuộc vào yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp mà kế tốn tơ chức
thực hiện tơ chức thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về doanh thu theo những cách
thức nhất định.
1.1.3. Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán doanh thu
a. Yêu cầu quản lý của kế toán doanh thu
Trong bất kỳ nền kinh tế nào dù nền kinh tế hàng hoá hay nền kinh tế thị
trường, việc quản lý doanh thu cũng là một vấn đề vô cùng quan trọng, quyết định
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan đến tồn bộ lợi ích của
doanh nghiệp bởi các thông tin về doanh thu giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đưa
ra những quyết sách hợp lý và kịp thời.
9
Có thể nói đến việc thực hiện quản lý doanh thu tốt có ý nghĩa vơ cùng quan
trọng đối với doanh nghiệp. Vì vậy, cơng tác quản lý doanh thu phải đáp ứng được.
các yêu cầu sau:
- DN can quan ly téng doanh thu hoat déng kinh doanh trong kỳ. Đồng thời
quản lý doanh thu theo từng hoạt động, lĩnh vực và bộ phận kinh doanh.
- Nam bit theo doi chat chẽ các nguồn doanh thu của doanh nghiệp
- _ Kểm tra, giám sắt việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu,... Đặc biệt phải chú trọng việc xác định đúng thời điểm hàng hóa
được coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu.
- _ Thông tin doanh thu phải được cung cấp để phục vụ cho công tác báo cáo
thường xuyên liên tục của kế toán.
Như vậy , để đáp ứng yêu cầu quản lý doanh nghiệp trong việc ra quyết định,
xử lý các tình huống kinh tế trong hoạt động kinh doanh. Các nhà quản lý cần được.
cung cấp thơng tin kinh tế nói chung, cũng như thơng tin kế tốn tài chính về doanh
thu hoạt động kinh doanh, u cầu của thơng tin kế tốn: đầy đủ, chính xác, trung
thực, kịp thời, khách quan. Các số liệu có thê so sánh được, mang tính kế thừa.
b._ Nhiệm vụ kế toán doanh thu
Quản lý có hiệu quả doanh thu bán hàng và các khoản thu nhập khác địi hỏi
kế tốn phải thường xun theo dõi và phản ánh một cách kịp thời các nghiệp vụ kinh
tế tài chính phát sinh liên quan đến doanh thu bằng cách theo dõi hạch toán trên số
sách kế toán một cách hợp lý và khoa học: Kế tốn có nhiệm vụ thu thập, xử lý, ghỉ
chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực, kịp thời khách quan các khoản thu
nhập: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tải chính và thu
nhập khác.
Kế toán phản ánh đúng bản chất các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên
quan đến doanh thu từ đó nắm được chính xác bản chất của từng nghiệp vụ. Từ đó
kịp thời cập nhật và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phat sinh.
Căn cứ trên các số liệu được phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, khách
quan về doanh thu và thu nhập, kế toán cung cấp số liệu thơng tin chính xác nhất về
doanh thu cho các nhà quản lý trong việc ra quyết định. Số liệu kế tốn cung cấp ln
đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, trung thực, kịp thời.
10
Kế tốn doanh thu có nhiệm vụ chính là xác định và ghi nhận các khoản doanh
thu của công ty, giúp cho cơng ty có thể ra quyết định kinh doanh chính xác. Cụ thể,
tầm quan trọng của kế tốn doanh thu đối với doanh nghiệp bao gồm:
Xác định và ghỉ nhận doanh thu: Kế tốn doanh thu phải xác định và ghi nhận
chính xác các khoản doanh thu của công ty, bao gồm: Các khoản doanh thu từ bán
hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản doanh thu khác. Điều này giúp công ty có thê ra
quyết định kinh doanh chính xác.
Quản lý hợp đồng: Công việc này bao gồm kiểm tra các hợp đồng, xác định
các điều khoản hợp đồng và giải quyết các vấn đề liên quan đến các hợp đồng này.
Ghi nhận và báo cáo doanh thu: Kế toán doanh thu ghi nhận và báo cáo doanh
thu hàng tháng, quý và năm. Báo cáo này giúp cho doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh của mình và ra quyết định kinh doanh phù hợp.
Xử lý các khoản chiết khẩu, giảm giá và các khoản phí liên quan đến doanh
thu: Kế toán doanh thu phải xử lý các khoản chiết khấu, giảm giá và các khoản phí
liên quan đến doanh thu. Công việc này giúp cho doanh nghiệp có thể tính tốn và
quản lý chỉ phí liên quan đến các khoản doanh thu này.
1.2. KE TOAN DOANH THU TRONG CAC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.2.1. Các nguyên tắc kế toán doanh thu trong các doanh nghiệp thương mại
1.2.1.1. Nguyên tắc kế toán doanh thu -
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 (VAS 01) (Chuẩn mực chung ban
hành và cơng bó theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002
của Bộ trưởng bộ tài chính có hiệu lực thực hành từ ngày 01/01/2003) xét về các yếu
tố liên quan đến doanh thu, thu nhập khác.
Doanh thu và thu nhập khác: “Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu,
khơng bao gồm khoản góp vốn của cơ đơng hoặc chủ sở hữu”.
Nội dung doanh thu, thu nhập khác theo chuẩn mực:
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp và thường bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ,
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia...
1
Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài
các hoạt động tạo ra doanh thu như: Thu từ thanh lý, nhượng bán tải sản cố định, thu
tiền phạt do vi phạm hợp đồng...
Đối với việc ghỉ nhận doanh thu và thu nhập khác: Doanh thu và thu nhập
khác được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi thu được lợi ích
kinh tế trong tương lai có liên quan đến sự ra tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải
trả và giá trị gia tăng đó phảixác định được một cách đáng tin cậy.
'Về việc trình bày yếu tố doanh thu, thu nhập trong báo cáo tài chính: Doanh
thu, thu nhập khác được trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để
cung cấp thông tin cho việc đánh giá năng lực của doanh nghiệp trong việc tạo ra các
nguồn tiền và các khoản tương đương tiền trong tương lai.
* Nguyén tac ảnh hưởng:
~_ Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Theo đoạn 03 của chuẩn mực 01 thì mọi nghiệp
vụ kinh tế tài chínhcủa doanh nghiệp liên quan đến doanh thu, chỉ phí ..phảiđược ghi
số kế tốn vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc
thực tế chỉ tiền hoặc tương đương tiền.
Như vậy việc ghỉ nhận doanh thu, chỉ phí để xác định kết quả kinh doanh của
một kỳ kế tốn khơng dựa vào dịng tiền tương ứng thu vào hoặc chỉ ra mà dựa vào.
thời điểm phát sinh.
Vid lán hàng cho khách hàng, nếu thu tiền ngay tại ngày bán thì ghỉ nhận
đồng thời cả doanh thu và tiền hàng thu được. Nhưng nếu bán hàng đã chuyên giao.
hàng hàng hóa cho khách hàng, khách hàng nhận được hàng, hố đơn và chấp nhận
thanh toán nhưng chưa thanh toán (XN nhận nợ) thì kế tốn được phép ghi nhận
doanh thu lô hàng và ghỉ nhận thêm một khoản nợ phải thu khách hàng.
~_ Nguyên tắc phù hợp: Theo đoạn 06 chuẩn mực số 01, việc ghi nhận doanh
thu và chỉ phí phảiphù hợp với nhau. Kh ghi nhận một khoản doanh thu thì phảighi
nhận một khoản chỉ phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chỉ phí
tương ứng với doanh thu gồm chỉ phí của kỳ tạo ra doanh thu và chỉ phí của kỳ trước.
hoặc phảitrả nhưng liên quan đến doanh thu của kỷ đó.
~ Nguyên tắc nhất quán: Nguyên tắc này được hiểu cụ thể như sau: “Các chính
sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phảiđược áp dụng thống nhất ít
nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp.