ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGÔN NGỮ HỌC ĐỐI CHIẾU
Câu 1: Nêu lược sử Ký hiệu học
Câu 2: Nêu phạm vi, đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp đối chiếu các ngôn ngữ
- Phạm vi: 2 hay nhiều ngôn ngữ, 2 hay nhiều phương ngữ
- Đối tượng: các đơn vị ở cùng cấp độ (âm vị, hình vị, danh ngữ, thành ngữ…)
- Nhiệm vụ: xác định sự giống nhau và khác nhau giữa các đối tượng
- Phương pháp: so sánh đối lập đồng đại về 1 phương diện nào đó
- Mục đích: phục vụ làm chữ viết, soạn sách ngữ pháp chuẩn, sách dạy và học tiếng,
phiên âm, phiên dịch, so sánh loại hình…
Câu 3: Nêu các nguyên tắc của Ngôn ngữ học đối chiếu
1. Phải miêu tả kỹ ngữ liệu trước khi đối chiếu [miêu tả đặc điểm của từng ngữ
liệu trong ngơn ngữ của nó rồi mới đối chiếu]
2. Phải đặt trong hệ thống [đối chiếu “I” trong tiếng Anh và “tôi” trong tiếng Việt
phải đặt trong hệ thống đại từ nhân xưng tiếng Anh và đại từ nhân xưng tiếng
Việt]
3. Phải đặt trong ngữ cảnh sử dụng để thấy hết những điểm giống và khác nhau
giữa các đối tượng [Vd: đối chiếu phạm trù “giống” trong tiếng Anh và tiếng
Pháp. Tiếng Anh: “giống” chỉ đặc điểm tự nhiên. Tiếng Pháp: “giống” mang ý
nghĩa ngữ pháp]
4. Nhất qn trong chọn mơ hình lý thuyết (chọn 1 định nghĩa)
5. Chú ý đến đặc điểm loại hình của 2 ngơn ngữ để thấy hết những biến thể có thể
có [Vd: trong tiếng Anh, “I” ở chủ ngữ và “me” ở bổ ngữ còn tiếng Việt thì
chủ ngữ và bổ ngữ đều giống nhau]
Câu 4: Nêu các bước cần phải làm khi đối chiếu 2 ngôn ngữ
1. Xác định phạm vi đối chiếu, đối tượng và nhiệm vụ đối chiếu [Vd: đối chiếu
cấu trúc và cách dùng của thành ngữ]
2. Chọn cơ sở lý thuyết [nêu 1 định nghĩa về thành ngữ]
3. Thu thập ngữ liệu (nên dùng phiếu tư liệu)
4. Phân tích đối chiếu (tìm những tương đồng và khác biệt) [tương đồng và khác
biệt về cấu trúc thành ngữ]
5. Tổng kết: tóm tắt những kết quả nghiên cứu
Câu 5: Đối chiếu hệ thống phụ âm, nguyên âm, bán nguyên âm của tiếng Việt và
tiếng Anh
a. Phụ âm Tiếng Anh
[b] be
Phụ âm đầu [m] mouse
[f] fabulous
Tiếng Việt [v] invaluable
[b] ba
PÂ [m] ma [t] toilet
môi [f] pha [n] snot
[v] va [s] seat
[t’] tha [z] zipper
[t] ta [l] link
[n] na [d] dung
[s] xa [] sugar
[z] da, gia
[l] la [k] car
PÂ [d] đa
đầu [ʂ] sa
lưỡi [ʐ] ra (aka [ɹ]) [ɣ] gas
PÂ [k] ca
mặt [ɲ] nha
lưỡi [tr] tra (aka [ʈʂ~ʈ]) [h] hint
PÂ [ɣ] ga, ghim
gốc [ŋ] nga, nghiêng [ʕ] ʕeat
lưỡi
PÂ [h] ha [-p] stop
hầu [x~kʰ] kha [-t] set
[ʕ] ʕăn
Phụ âm cuối [-m] theme
[-n] mean
[-p] đập [-ŋ] spring
[-t] rớt
[-k] tạch
[-m] chém
[-n] cắn
[-ŋ] phang
Phụ âm tiếng Việt không có [θ] thing
[p] pig
[t] chain, child, chick
[ð] there, these
[dʒ] gym, gin, ginger
[r] rose, remember
[j] yellow, yell
[w] win, wild
[ʒ] pleasure, measure, orange
b. Nguyên âm và bán nguyên âm
Nguyên âm dòng trước
[i] bi [i:] sea, see, bee, seat
[ɪ] explicit
[e] bê [e] estimate, men
[ԑ] sen/[ἕ] anh, [ᴂ] man, manage, land
ách
(1) [iə] fierce, beard, near
[ie] liên, lia (2) [eə] hair, airy, aircraft
(3) [ai] my, crocodile
(4) [ei] saving, take, say
(5) [aʊ] now, house
Tiếng Việt chỉ có 1 ngun âm đơi dịng trước là [ie], cịn tiếng Anh có 5 ngun âm
đơi dịng trước. Khơng có ngun âm đơi tiếng Anh nào giống ngun âm đơi tiếng Việt.
Ngun âm dịng giữa
[ɯ] sư [ʊ] foot, pull
[ə] sơ [ɜ:] bird, purse
[Ῠ] sân [ə] ago, about
[a] an/[ă] ăn [a:] pass, passport/[ʌ] money, Monday, but
[ɯə] lương (1) [ʊə] tour, tourist
Nguyên âm dòng sau (2) [əʊ] total, totem, most, load
[u] tú [u:] food, fool
[o] to [ɔ:] horse, board, August
[ɔ] con/[ŏ] cong [ɒ] gone, crocodile
[uo] xuống, cua [ɔi] noise, noisy, voice
Nguyên âm ba
Tiếng Việt khơng có ngun âm ba
Tiếng Anh có 5 ngun âm ba: [eiə] abeyance, player
[aiə] science, pious, fire
[ɔiə] royal, royalist
[əʊə] lower, mover
[aʊə] power, hour
6. Đối chiếu cấu trúc âm tiết của tiếng Việt và tiếng Anh
Âm tiết tiếng Việt
Thanh điệu
C W V C
(phụ âm đầu) (âm cuối)
(bán vị âm (nguyên
VD:
đệm) âm)
ˊ ˊ
T OAN R Ơ T
Các âm tiết tiếng Việt đều có cấu trúc như nhau.
3 thành phần ln có mặt trong âm tiết là: thanh điệu, phụ âm đầu, nguyên âm.
Bán vị âm đệm và âm cuối có thể do âm vị zero đảm nhiệm.
Âm tiết tiếng Anh C C C V C C C
Phần đầu
Sau phụ Phần trung Phần cuối
Trước phụ Phụ âm âm đầu tâm Trước phụ Sau phụ
âm đầu đầu âm cuối Phụ âm âm cuối
Nguyên cuối
Vd: âm
Pen [pen] Fly [flai] Rainbow [‘reinbou] Bubble [‘bʌbl]
cvc ccv cv c|c v cvcc
So sánh
Giống nhau:
- Có nguyên âm là trung tâm
- Phần đầu âm tiết đều là phụ âm
- Phần cuối âm tiết đều là phụ âm
- Có thể mở đầu âm tiết bằng nguyên âm
Khác nhau
Tiếng Anh Tiếng Việt
- Cấu trúc âm tiết 3 phần - Cấu trúc âm tiết 5 phần
- Có loại âm tiết cấu tạo chỉ bằng phụ - Khơng có hiện tượng đó
âm - Có thanh điệu để khu biệt nghĩa
- Có âm đệm (Vd: tuần)
(Vd: table [teibl]) - Chỉ có thể kết thúc bằng 1 phụ âm
- Có trọng âm để nhấn mạnh
- Khơng có âm đệm (Vd: nghiêng [ŋieŋ]
- Có thể kết thúc bằng tối đa 4 phụ âm - Chỉ có thể bắt đầu bằng tối đa 1 phụ
(Vd: texts [teskts]) âm đầu hoặc âm tiết thanh hầu
- Có thể bắt đầu bằng tối đa 3 phụ âm
(Vd: scream [skrim])
Câu 7: Đối chiếu hình vị của tiếng Việt và tiếng Anh
- Hình vị là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất có nghĩa
- Tiếng Việt: tất cả hình vị là căn tố
hình vị chỉ có căn tố thực: nồi, niêu, xoong, chảo…
hư: đã, thì, nhưng…
- Tiếng Anh: có 3 loại hình vị
Căn tố: to sleep, dowm, plus, sport, to run…
Phụ tố: un- (unbreak), in- (inexpensive), -al (formal)…
Biến tố: -s (hours), -ed (speaked), -ee- (feet)…
Câu 8: Đối chiếu phương thức cấu tạo từ của tiếng Anh với tiếng Việt
Tiếng Việt Tiếng Anh
Từ đơn ăn, ngủ, nghỉ, khỏe… to hear, out, glory, butterfly…
Từ ghép đẳng lập cổ xưa, đông vui, giường deaf mute, insider-outsider, upside-
chiếu… down…
Từ ghép chính outdoor, upstair, bus stop, high
phụ nhà nghỉ, hoa dâm bụt, giẻ heels…
Từ láy lau… tut-tut, tick-tock, knock knock…
Từ phái sinh bươm bướm, chim chóc, cây relative, powerful, speedy,
cối… runner…
Câu 9: Đối chiếu nghĩa và cách dùng của một nhóm từ nào đó trong tiếng Việt và
tiếng Anh
Câu 10: Đối chiếu các từ đa nghĩa, đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa
a. Đa nghĩa
1. Đối chiếu số lượng nghĩa
2. Tìm những điểm giống và khác nhau
3. Đối chiếu cách dùng từ ở mỗi nghĩa
b. Đồng âm
Tiếng Anh
- Đồng âm đồng tự: giống nhau về mặt ngữ âm, cách viết giống nhau nhưng nghĩa
khác nhau
Vd: well (tốt) – well (cái giếng), Turkey (Thổ Nhĩ Kỳ) – turkey (gà tây), can (các
hộp) – can (có thể)
- Đồng âm khơng đồng tự: từ giống nhau về mặt ngữ âm nhưng cách viết và ý nghĩa
khác nhau
Vd: son – sun, meat – meet, beach – bitch
- Đồng tự, không đồng âm: khác nhau về mặt ngữ âm nhưng cách viết hoàn toàn
giống nhau
Vd:
desert [di’zərt] rời bỏ - desert [‘dezərt] sa mạc
tear [teər] xé – tear [tiər] nước mắt
wind [waind] lên dây cót – wind [wind] gió
Tiếng Việt
Tiếng Việt là ngơn ngữ khơng biến hình nên ln là đồng âm hồn tồn
- Đồng âm từ vựng: tất cả các từ đều thuộc cùng một từ loại
Vd: nam (phía nam) – nam (nam giới), trai (trai gái) – trai (ngọc trai)
- Đồng âm từ vựng-ngữ pháp: các từ trong nhóm đồng âm khác nhau về từ loại
Vd: gạch (gạch dưới) – gạch (viên gạch), bàn (bàn bạc) – bàn (bàn ghế)
c. Đồng nghĩa
Vd: speak – talk – say – tell
(1) She speaks English very well.
(2) Don’t talk in class.
(3) They walked out of the room without saying a word.
(4) I can’t tell you. It’s a secret.
Phân biệt:
- speak: 1 người nói 1 người nghe hoặc nói bằng một thứ tiếng nào đó
- say: (1) thuật lại: He says he doesn’t believe you.
(2) cảm nghĩ: I’m going to say what is on my mind. Say what you like.
- talk: nói chuyện với nhau
- tell: giải thích, kể, trích dẫn
d. Trái nghĩa
- Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong quan hệ tương liên.
Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản logic.
- Mỗi nhóm từ trái nghĩa gồm 2 từ, thường được gọi là cặp trái nghĩa. Trong mỗi
cặp như vậy, dung lượng nghĩa của mỗi từ tương đương nhau cấu trúc hình
thức cũng tương đồng.
Vd: nặng – nhẹ, nặng nề - nhẹ nhàng, buồn bã – vui vẻ, high – low, fat – thin…
- 1 từ đa nghĩa có thể tham gia và nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
Vd: long – short, tall – short, sống – chết, sống – chín…
- Trong tiếng Anh có những cặp từ trái nghĩa cùng gốc do hiện tượng phái sinh
trong từ vựng. Vd: careful – careless
- Tiếng Việt: 2 từ trái nghĩa trong cặp thường có số âm tiết bằng nhau, rất ít khi
lệch nhau.
Đối chiếu những cặp từ trái nghĩa phái sinh để thấy dung lượng nghĩa của các cặp từ trái
nghĩa giống và khác nhau như thế nào
Vd: same – diffirent
daed – alive
married – unmarried
hot - cold
Câu 11: Đối chiếu thành ngữ, tục ngữ
a. Thành ngữ
Tiếng Anh Tiếng Việt
As easy as ABC Dễ như trở bàn tay
Achille’s heel Gót chân Asin
The sooner the better Càng sớm càng tốt
Between hammer and anvil Trên đao dưới búa
Few and far between 5 thì 10 họa
Big nose Ăn to nói lớn
Eyes bigger than one’s stomach No bụng đói con mắt
In black and white Giấy trắng mực đen
To burn one’s boat Qua sông đốt thuyền
To bring oil to the fire Thêm dầu vào lửa
The carrot and stick Cây gậy và củ cà rốt
Crocodile tears Nước mắt cá sấu
Về cấu tạo ngữ pháp: cụm từ [giải thích thêm]
Về hình ảnh biểu trưng: có khác nhau [giải thích thêm]
b. Tục ngữ
Barking dogs seldom bite Chó sủa chó khơng cắn
The best is enemy of the good Cầu toàn thường hay hỏng việc
Among the blind, the one eyed man is king Trong xứ mù thì chột làm vua
Boys will be boys Trẻ con là trẻ con
Each brings its own bread Trời sinh trời dưỡng
Even a worm will turn Con giun xéo mãi cũng quằn
Fautls are thick where love is thin Khơng ưa thì dưa có giịi
A friend in need is a friend indeed Người bạn gặp lúc cần mới là bạn
One man’s loss is another man’s gain Người này được người kia mấy
Tục ngữ của tiếng nào cũng là câu.
Đối chiếu những từ ngữ dùng theo nghĩa biểu trưng để thấy cách dùng hình ảnh
bên trong giống hay khác nhau.
Câu 12: Đối chiếu trật tự từ trong đoản ngữ (danh ngữ, động ngữ, tính ngữ) trong
tiếng Việt và tiếng Anh
a. Danh ngữ
Danh ngữ tiếng Việt
Phần đầu Phần trung Phần cuối
tâm
Vị trí -3 Vị trí -2 Vị trí -1 Vị trí +1 Vị trí +2
(chỉ tổng (chỉ số (từ chỉ xuất) T1 – T2 (từ hạn định (từ chỉ định)
lượng) hay miêu tả)
hợp)
cả sáu cái con gà đen ấy
tất cả những
tất cả hai cái cuốn sách mới ấy
tất cả bốn
chiếc đồng vàng rất đắt này
hồ tiền ấy
tòa nhà cao kiểu mới
vừa xây xong
Danh ngữ tiếng Anh
Pre-head Head Post-head
(thành tố phụ trước) (trung (thành tố phụ
tâm)
(2a) Determiners (2c) Pre-modifier sau)
Predeterminers (từ hạn định) Post (bổ ngữ trước) Noun
(tiền định tố) determiners (0) Post-modifier
(2) (định tố sau) (1) (bổ ngữ sau)
all
both (2b) (2c1) oridinal (1a) descriptive (1)
half Central numberals: objectives:
such determiners first, second, beautiful, tall, (1a) prepositional
what (từ hạn định third… round… phrase
double trung tâm) (2c2) cardinal (1b) những từ (1b) infinitve
twice - articles (giới numberals: loại như tính từ: verb, to V
three từ) a, an, the, one, two, - noun (1c) participal
zero… three… - perticiple: V- phrase: V-ing, V-
Vd: - demonstrative (2c3) general ing, V-ed ed
(chỉ định) this, ordinals: next, - genitive: ‘s (1d) adjective
that, those, last, past, (possessive using before
these, every, other, another, case) nouns
each, no, some, many, few… - adverbials (1e) adjective
either, neither… using after nouns
- possessives (sở
hữu) my, your,
his, her, its, our,
their, whose,
which…
(1) All book
s
2a 0
(2) All the book
s
2a 2b 0
(3) All the three books
2a 2b 2c 0
(4) All the three good books
2a 2b 2c 1a 0
(5) All the three interestin books
g
2a 2b 2c 1b 0
(6) All the three thin interestin books
g
2a 2b 2c 1a 1b 0
(7) All the three thin interestin book on sale
g s
2a 2b 2c 1a 1b 0 1’a
(8) All the book to read
s
2a 2b 0 1’b
(9) All the book falling like the leaves
s
2a 2b 0 (1’c)
(10 All the three book taken in class
) s
2a 2b 2c 0 (1’c)
(11 All the three thin books full of pictures
)
2a 2b 2c 1a 0 (1’d)
(12 All the three thin interestin books upstair
) g
2a 2b 2c 1a 1b 0 (1’c)
BT đối chiếu danh ngữ tiếng Anh và tiếng Việt
1. All The Four Pretty Girls Tất cả bốn cơ gái đẹp Đó
2a 2b 2c2 1a 0 2a 2c2 0 1a 2b
2. Job Công của họ
Their 0 việc 2b
2b 0
3. My 20th Birthday Sinh thứ 20 của tôi
2b 2c1 0 nhật 2c1 2b
0
4. Her First Two Daughters Hai cô con đầu của cô
2b 2c1 2c2 0 2c2 gái 2c1 ấy
0 2b
Ghi chú: Dùng số thứ tự bên tiếng Anh đánh dấu sang tiếng Việt cho dễ theo dõi
b. Động ngữ
Động ngữ tiếng Việt
Phần đầu Trung tâm Bổ tố sau
làm bài tập
đừng, cũng, vẫn từng, đã, đang, không, chạy
chứ sẽ chưa thấy rất nhanh
đoàn xe đang
rất, hơi
chạy
đừng, chớ
Động ngữ tiếng Anh
Thành tố phụ trước Trung tâm Thành tố phụ sau
(auciliary verb) (main verb) (past elements)
(1) Au1: modal auciliary (+not) (head) - Noun phrase
(2) Au2: perfect Lexical verb - Adverb phrase
(3) Au 3: progressive - Clause
(4) Au 4: passive questioned
VD: (He) might have been do by the police
reading
being anything
(1) (2) (3)
a book
(4)
(You) can
(1)
(He)
is
(4)
c. Tính ngữ Trung tâm Phần phụ sau
Tính ngữ tiếng Việt trẻ quá
Phần phụ đẹp
trước
đẹp vô cùng/lắm/quá
VD: Cô ấy
Bức tranh
Khu vườn
Tính ngữ tiếng Anh
Modifiers Head Qualifiers
good at chess
at chess
good indeed
of music
very good to solve
extremely hot
quite fond
rather difficult
Câu 13: Đối chiếu các phương thức ngữ pháp
1. Sử dụng trật tự từ Tiếng Tiếng
2. Sử dụng hư từ Việt Anh
3. Sử dụng ngữ điệu
4. Sử dụng trọng âm + +
5. Sử dụng phụ tố + +
6. Biến đổi bên trong từ căn + +
7. Thay thế bằng một từ căn - +
khác - +
8. Láy/lặp - +
- +
+ +
Câu 14: Đối chiếu các phạm trù ngữ pháp
1. Giống (gender category) Tiếng Tiếng
2. Số (number category) Việt Anh
3. Cách (case category)
4. Ngôi (person category) - -
5. Thời (tense category) + +
6. Thể (aspect category) - -
7. Dạng (voice category) + +
8. Thức (mood category) + +
+ +
+ +
+ +